Chi phí trích đo Bản đồ địa chính từ ngày 01/8/2024 là bao nhiêu?

Chi phí trích đo Bản đồ địa chính từ ngày 01/8/2024 là bao nhiêu? Mục đích lập bản đồ địa chính dùng để làm gì? Nội dung chính của bản đồ địa chính gồm những gì?

Chi phí trích đo Bản đồ địa chính từ ngày 01/8/2024 là bao nhiêu?

Căn cứ Mục 1 Phụ lục Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ hệ thống thông tin quốc gia về đất đai ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC quy định chi phí khai thác và sử dụng Bản đồ địa chính từ 01/8/2024 như sau:

Đơn vị tính

Mức thu (đồng)

Mảnh tỷ lệ 1:200

150.000

Mảnh tỷ lệ 1:500

200.000

Mảnh tỷ lệ 1:1.000

250.000

Mảnh tỷ lệ 1:2.000

500.000

Mảnh tỷ lệ 1:5.000

750.000

Mảnh tỷ lệ 1:10.000

1.000.000

Lưu ý:

- Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. Trường hợp mảnh bản đồ dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ;

- Trường hợp mảnh trích đo địa chính thì mức thu tính bằng mức thu mảnh bản đồ dạng số Vector cùng tỷ lệ.

Chi phí trích đo Bản đồ địa chính từ ngày 01/8/2024 là bao nhiêu?

Chi phí trích đo Bản đồ địa chính từ ngày 01/8/2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mục đích lập bản đồ địa chính dùng để làm gì?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 3. Nguyên tắc, mục đích đo đạc lập bản đồ địa chính
1. Việc đo đạc lập bản đồ địa chính phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Đảm bảo thống nhất trong hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia VN-2000;
b) Phản ánh trung thực, khách quan hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng quản lý đất và ghi nhận tình trạng pháp lý của thửa đất tại thời điểm đo đạc;
c) Ưu tiên ứng dụng công nghệ mới đảm bảo hiệu quả kinh tế, phù hợp với khu vực đo đạc và quy định kỹ thuật về đo đạc lập bản đồ địa chính;
d) Bản đồ địa chính sau khi được phê duyệt phải đưa vào sử dụng cho công tác quản lý đất đai.
2. Bản đồ địa chính được lập để sử dụng cho các mục đích sau:
a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;
b) Thống kê, kiểm kê đất đai; lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; trưng dụng đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; điều tra, đánh giá đất đai;
c) Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng đất; xử lý vi phạm pháp luật đất đai và giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai;
d) Các mục đích quản lý đất đai khác theo quy định của pháp luật.

Theo đó, bản đồ địa chính được lập để sử dụng cho các mục đích sau:

- Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;

- Thống kê, kiểm kê đất đai; lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; trưng dụng đất; bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; điều tra, đánh giá đất đai;

- Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc quản lý, sử dụng đất; xử lý vi phạm pháp luật đất đai và giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp đất đai;

- Các mục đích quản lý đất đai khác theo quy định của pháp luật.

Nội dung chính của bản đồ địa chính gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về nội dung và hoạt động đo đạc lập bản đồ địa chính như sau:

Điều 4. Nội dung và hoạt động đo đạc lập bản đồ địa chính
1. Nội dung chính của bản đồ địa chính gồm:
a) Thửa đất: Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất;
b) Các yếu tố khác liên quan đến nội dung bản đồ địa chính bao gồm: Khung bản đồ; điểm khống chế tọa độ, độ cao; mốc địa giới và đường địa giới đơn vị hành chính các cấp; các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất; nhà ở và công trình xây dựng khác; địa vật, công trình có ý nghĩa định hướng cao; mốc giới quy hoạch; chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn các công trình theo quy định của pháp luật; ghi chú thuyết minh; dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (nếu có).
[...]

Theo đó, nội dung chính của bản đồ địa chính gồm:

- Thửa đất: Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất;

- Các yếu tố khác liên quan đến nội dung bản đồ địa chính bao gồm:

+ Khung bản đồ;

+ Điểm khống chế tọa độ, độ cao;

+ Mốc địa giới và đường địa giới đơn vị hành chính các cấp;

+ Các đối tượng chiếm đất không tạo thành thửa đất;

+ Nhà ở và công trình xây dựng khác;

+ Địa vật, công trình có ý nghĩa định hướng cao;

+ Mốc giới quy hoạch;

+ Chỉ giới hành lang bảo vệ an toàn các công trình theo quy định của pháp luật;

+ Ghi chú thuyết minh;

+ Dáng đất hoặc điểm ghi chú độ cao (nếu có).

Bản đồ địa chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bản đồ địa chính
Hỏi đáp Pháp luật
Căn cứ Điều 50 Luật Đất đai năm 2024, việc lập bản đồ địa chính nhằm mục đích gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí trích đo Bản đồ địa chính từ ngày 01/8/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đo đạc lập lại bản đồ địa chính đối với những khu vực nào? Nội dung chính của bản đồ địa chính gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 13a/ĐK thông tin, dữ liệu chi tiết về bản đồ địa chính áp dụng từ 1/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hoạt động rà soát, xác định khu vực cần lập bản đồ địa chính được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào cần chỉnh lý bản đồ địa chính? Bản đồ địa chính được chỉnh lý dựa trên căn cứ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mục đích lập bản đồ địa chính là gì? Nguyên tắc đo đạc lập bản đồ địa chính từ 1/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính như thế nào theo Luật Đất đai 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin trích lục bản đồ địa chính ở đâu? Cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bản đồ địa chính
Tạ Thị Thanh Thảo
265 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bản đồ địa chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bản đồ địa chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào