Cục thuế TP HCM lưu ý khi tính thuế, phí theo Bảng giá đất mới?

Cục thuế TP. HCM lưu ý khi tính thuế, phí theo Bảng giá đất mới? Bảng giá đất được áp dụng khi nào?

Cục thuế TP HCM lưu ý khi tính thuế, phí theo Bảng giá đất mới?

Mới đây, Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh đã ban hành Công văn 10640/CTTPHCM-QLĐ năm 2024 thực hiện Quyết định 79/2024/QĐ-UBND.

Trong đó, Cục thuế TP HCM lưu ý khi tính thuế, phí theo Bảng giá đất mới hướng dẫn như sau:

Đối với hộ gia đình, cá nhân, kể từ ngày 01/8/2024, khi xác định nghĩa vụ tài chính đất đai sẽ không còn phân biệt giá đất trong hay ngoài hạn mức; không xem xét giá trị khu đất lớn hơn 30 tỷ, không còn trường hợp áp dụng giá đất cụ thể.

Tuy nhiên, giá đất xác định theo Bảng giá mới có phân biệt loại đất, trong đó giá đất ở áp dụng theo Bảng 8 Phụ lục 2; giá đất thương mại, dịch vụ áp dụng theo Bảng 9 Phụ lục 3; giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ áp dụng theo Bảng 10 Phụ lục 4.

Ngoài ra, về thời hạn sử dụng đất đối với các loại đất sử dụng có thời hạn, được điều chỉnh tăng từ 50 năm thành 70 năm theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Quyết định 79/2024/QĐ-UBND TP HCM.

Về chính sách thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, kể từ ngày 01/8/2024 sẽ phải thực hiện theo quy định mới tại Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

Trong đó, việc tính tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân áp dụng theo Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP; việc tính tiền sử dụng đất khi công nhận quyền sử dụng đất áp dụng theo Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

Lưu ý: Tỷ lệ phần trăm thu tiền sử dụng đất cũng sẽ khác nhau theo từng trường hợp cụ thể tuỳ thuộc vào thời gian bắt đầu sử dụng đất, loại đất thực tế đang sử dụng, có vi phạm pháp luật sử dụng đất hay không?

Xem thêm: File PDF Bảng giá đất TPHCM 2024 từ 31/10? Chi tiết Bảng giá đất TPHCM 2024 PDF các quận, huyện

Cục thuế TP HCM lưu ý khi tính thuế, phí theo Bảng giá đất mới?

Cục thuế TP HCM lưu ý khi tính thuế, phí theo Bảng giá đất mới? (Hình từ Internet)

Bảng giá đất ở tại TP HCM mới nhất theo Quyết định 79?

Theo khoản 3 Điều 9 Luật Đất đai 2024 có quy định về nhóm đất phi nông nghiệp như sau:

Điều 9. Phân loại đất
[...]
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);

Như vậy, đất ở là đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp.

Tại Điều 4 Quyết định 02/2020/QĐ-UBND được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Quyết định 79/2024/QĐ-UBND có quy định về bảng giá đất phi nông nghiệp trong đó có bảng giá đất ở tại TP HCM như sau:

Phân loại vị trí:

(1) Vị trí 1: đất có vị trí mặt tiền đường có tên trong Bảng giá đất ở quy định tại Bảng 8 (Phụ lục 2 đính kèm), áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt giáp với đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) hiện hữu được quy định trong bảng giá đất.

(2) Các vị trí tiếp theo không tiếp giáp mặt tiền đường bao gồm:

+ Vị trí 2: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 5m trở lên thì tính bằng 0,5 của vị trí 1.

+ Vị trí 3: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có ít nhất một mặt tiếp giáp với hẻm có độ rộng từ 3m đến dưới 5m thì tính bằng 0,8 của vị trí 2.

+ Vị trí 4: áp dụng đối với các thửa đất, khu đất có những vị trí còn lại tính bằng 0,8 của vị trí 3.

(3) Trường hợp các vị trí nêu trên có độ sâu tính từ mép trong của đường (lòng đường, lề đường, vỉa hè) của mặt tiền đường (theo bản đồ địa chính) từ 100m trở lên thì giá đất tính giảm 10% của từng vị trí.

(4) Các trường hợp có vị trí còn lại được áp dụng tại Bảng 7 (Phụ lục 1 đính kèm).

Xem chi tiết Phụ lục 1 tại đây

* Bảng giá đất ở:

Giá đất ở:

+ Vị trí 1 tại Bảng 8 (Phụ lục 2 đính kèm)

Xem chi tiết Phụ lục 2 tại đây

+ Các vị trí còn lại tính theo (2), (3), (4)

Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh nếu chênh lệch giữa đơn giá đất sản xuất kinh doanh với đơn giá đất nông nghiệp mà thấp hơn đơn giá đất nông nghiệp thì tiền sử dụng đất được xác định theo đơn giá đất của đất trồng cây lâu năm tương ứng cùng khu vực, vị trí.

Hội đồng thẩm định bảng giá đất do đối tượng nào quyết định thành lập?

Căn cứ Điều 161 Luật Đất đai 2024 quy định Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể:

Điều 161. Hội đồng thẩm định bảng giá đất, Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định bảng giá đất bao gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng, Thủ trưởng cơ quan tài chính cấp tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội đồng, các thành viên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là thủ trưởng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; các Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện; đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức tư vấn xác định giá đất và chuyên gia.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể cấp tỉnh bao gồm Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng; Thủ trưởng cơ quan tài chính cấp tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội đồng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi có đất và đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể mời đại diện tổ chức tư vấn xác định giá đất hoặc chuyên gia về giá đất tham gia là thành viên Hội đồng.
[...]

Theo quy định trên, Hội đồng thẩm định bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập bao gồm các đối tượng sau:

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc 01 Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch Hội đồng, Thủ trưởng cơ quan tài chính cấp tỉnh làm Phó Chủ tịch Hội đồng, các thành viên Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là thủ trưởng các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh

- Các Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Đại diện của cơ quan, tổ chức có liên quan, tổ chức tư vấn xác định giá đất và chuyên gia.

Quản lý thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quản lý thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng bị áp dụng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập là ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản trong hồ sơ miễn giảm thuế theo Thông tư 80?
Hỏi đáp Pháp luật
09 nhóm doanh nghiệp Tổng Cục thuế tập trung thanh tra, kiểm tra 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nộp báo cáo thuế năm 2025 chi tiết nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế có hiệu lực trong thời hạn bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cục thuế TP HCM lưu ý khi tính thuế, phí theo Bảng giá đất mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng ủy nhiệm thu thuế mới nhất năm 2024? Hợp đồng ủy nhiệm thu thuế phải đảm bảo các nội dung chính nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan quản lý thuế có thể ủy nhiệm thu thuế trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế là gì? Vai trò của thuế là gì? Quyền của người nộp thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu 01/BKNT Bảng kê nộp thuế theo Nghị định 11 mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quản lý thuế
Phan Vũ Hiền Mai
153 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào