Tải Mẫu 01/BKNT Bảng kê nộp thuế theo Nghị định 11 mới nhất năm 2024?

Tải Mẫu 01/BKNT Bảng kê nộp thuế theo Nghị định 11 mới nhất năm 2024? Thời hạn giải quyết thủ tục kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước là bao lâu?

Tải Mẫu 01/BKNT Bảng kê nộp thuế theo Nghị định 11 mới nhất năm 2024?

Mẫu Bảng kê nộp thuế mới nhất năm 2024 được quy định tại Mẫu 01/BKNT Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP.

Dưới đây là Mẫu 01/BKNT Bảng kê nộp thuế theo Nghị định 11 mới nhất năm 2024:

Tải Mẫu 01/BKNT Bảng kê nộp thuế theo Nghị định 11 mới nhất năm 2024:

Tại đây

Lưu ý: Đối tượng áp dụng Mẫu Bảng kê nộp thuế mới nhất năm 2024 theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP:

- Các đơn vị thuộc hệ thống Kho bạc Nhà nước.

- Cơ quan tài chính, cơ quan thuế, cơ quan hải quan và cơ quan khác được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao hoặc ủy quyền tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước.

- Ngân hàng thương mại, ngân hàng 100% vốn nước ngoài, chi nhánh ngân hàng nước ngoài hoạt động tại Việt Nam và các tổ chức tín dụng khác thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.

- Các đơn vị và cá nhân giao dịch với Kho bạc Nhà nước.

Tải Mẫu 01/BKNT Bảng kê nộp thuế theo Nghị định 11 mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Chứng từ nộp ngân sách nhà nước theo Nghị định 11 gồm những gì?

Theo khoản 8 Điều 3 Nghị định 11/2020/NĐ-CP quy định chứng từ nộp ngân sách nhà nước theo Nghị định 11 gồm:

- Bảng kê nộp thuế; giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước;.

- Các chứng từ chuyển tiền từ tài khoản của đơn vị tại Kho bạc Nhà nước.

- Biên lai thu thuế, phí, lệ phí, thu phạt vi phạm hành chính.

- Chứng từ giao dịch của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán nơi người nộp ngân sách nhà nước làm thủ tục nộp tiền.

- Chứng từ chứng nhận nộp tiền vào ngân sách nhà nước của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích.

Chứng từ nộp ngân sách nhà nước được thể hiện dưới dạng chứng từ giấy hoặc chứng từ điện tử; được sử dụng khi người nộp ngân sách nhà nước làm thủ tục nộp tiền hoặc khi Kho bạc Nhà nước, cơ quan thu, ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cấp cho người nộp ngân sách nhà nước.

Lập và lưu trữ chứng từ kế toán được quy định như thế nào?

Theo Điều 18 Luật Kế toán 2015 quy định lập và lưu trữ chứng từ kế toán như sau:

- Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.

- Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 16 Luật Kế toán 2015.

- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.

- Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên quy định. Trường hợp phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính thì nội dung các liên phải giống nhau.

- Người lập, người duyệt và những người khác ký tên trên chứng từ kế toán phải chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán.

- Chứng từ kế toán được lập dưới dạng chứng từ điện tử phải tuân theo quy định tại Điều 17 Luật Kế toán 2015, khoản 1 và khoản 2 Điều 18 Luật Kế toán 2015. Chứng từ điện tử được in ra giấy và lưu trữ theo quy định tại Điều 41 Luật Kế toán 2015.

Trường hợp không in ra giấy mà thực hiện lưu trữ trên các phương tiện điện tử thì phải bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin dữ liệu và phải bảo đảm tra cứu được trong thời hạn lưu trữ.

Quản lý thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quản lý thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng bị áp dụng biện pháp khấu trừ một phần tiền lương hoặc thu nhập là ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản trong hồ sơ miễn giảm thuế theo Thông tư 80?
Hỏi đáp Pháp luật
09 nhóm doanh nghiệp Tổng Cục thuế tập trung thanh tra, kiểm tra 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nộp báo cáo thuế năm 2025 chi tiết nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế có hiệu lực trong thời hạn bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cục thuế TP HCM lưu ý khi tính thuế, phí theo Bảng giá đất mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng ủy nhiệm thu thuế mới nhất năm 2024? Hợp đồng ủy nhiệm thu thuế phải đảm bảo các nội dung chính nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan quản lý thuế có thể ủy nhiệm thu thuế trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thuế là gì? Vai trò của thuế là gì? Quyền của người nộp thuế như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu 01/BKNT Bảng kê nộp thuế theo Nghị định 11 mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quản lý thuế
Tạ Thị Thanh Thảo
635 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào