Quy định chi tiết về trình tự, thủ tục trưng dụng đất từ ngày 1/8/2024?

Quy định chi tiết về trình tự, thủ tục trưng dụng đất từ ngày 1/8/2024? Thời hạn trưng dụng đất tối đa là bao nhiêu ngày?

Quy định chi tiết về trình tự, thủ tục trưng dụng đất từ ngày 1/8/2024?

Căn cứ Điều 29 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định chi tiết về trình tự, thủ tục trưng dụng đất từ ngày 1/8/2024 cụ thể như sau:

Thứ nhất: Quyết định trưng dụng đất, văn bản xác nhận việc trưng dụng đất

Quyết định trưng dụng đất, văn bản xác nhận việc trưng dụng đất gồm các nội dung chủ yếu sau đây:

- Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác của người quyết định trưng dụng đất;

- Tên, địa chỉ của người có đất trưng dụng hoặc người đang quản lý, sử dụng đất trưng dụng;

- Tên, địa chỉ của tổ chức, họ tên và địa chỉ của người được giao sử dụng đất trưng dụng;

- Mục đích, thời hạn trưng dụng đất;

- Vị trí, diện tích, loại đất, tài sản gắn liền với đất trưng dụng;

- Thời gian bàn giao đất trưng dụng.

Thứ hai: Hoàn trả đất trưng dụng

Việc hoàn trả đất trưng dụng cho người sử dụng đất khi hết thời hạn trưng dụng đất được thực hiện theo quy định sau đây:

- Người có thẩm quyền quyết định trưng dụng đất ban hành quyết định hoàn trả đất trưng dụng và gửi cho người có đất trưng dụng;

- Trường hợp người có đất trưng dụng tự nguyện tặng cho Nhà nước thì làm thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Thứ ba: Trách nhiệm bồi thường thiệt hại do việc trưng dụng đất gây ra

Trách nhiệm xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra theo quy định sau đây:

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi có đất trưng dụng chịu trách nhiệm xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất trưng dụng chịu trách nhiệm xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra đối với trường hợp khu đất trưng dụng thuộc địa giới từ hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên.

Thứ tư: Mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra

Thành phần Hội đồng xác định mức bồi thường thiệt hại do thực hiện trưng dụng đất gây ra gồm:

- Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân là Chủ tịch Hội đồng;

- Các thành viên thuộc các cơ quan có chức năng quản lý đất đai, tài chính và các thành viên khác có liên quan;

- Đại diện cơ quan của người có thẩm quyền ra quyết định trưng dụng đất;

- Đại diện Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện nơi có đất;

- Đại diện Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp xã;

- Người có đất trưng dụng hoặc đại diện của người có đất trưng dụng.

Quy định chi tiết về trình tự, thủ tục trưng dụng đất từ ngày 1/8/2024?

Quy định chi tiết về trình tự, thủ tục trưng dụng đất từ ngày 1/8/2024? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền quyết định trưng dụng đất theo Luật Đất đai 2024?

Căn cứ khoản 3 Điều 90 Luật Đất đai 2024 quy định về trưng dụng đất như sau:

Điều 90. Trưng dụng đất
[...]
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Công Thương, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định trưng dụng đất, quyết định gia hạn trưng dụng đất. Người có thẩm quyền quyết định trưng dụng đất, quyết định gia hạn trưng dụng đất không được ủy quyền.

Như vậy, những người có thẩm quyền trưng dụng đất theo Luật Đất đai 2024 gồm có:

- Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,

- Bộ trưởng Bộ Công an,

- Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

- Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

- Bộ trưởng Bộ Y tế,

- Bộ trưởng Bộ Công Thương,

- Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,

- Bộ trưởng Bộ Tài chính,

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền quyết định trưng dụng đất, quyết định gia hạn trưng dụng đất.

Thời hạn trưng dụng đất tối đa là bao nhiêu ngày?

Căn cứ khoản 4 Điều 90 Luật Đất đai 2024 quy định về trưng dụng đất như sau:

Điều 90. Trưng dụng đất
[...]
4. Thời hạn trưng dụng đất là không quá 30 ngày kể từ khi quyết định trưng dụng đất có hiệu lực thi hành. Trường hợp hết thời hạn trưng dụng đất mà mục đích của việc trưng dụng chưa hoàn thành thì được gia hạn nhưng không quá 30 ngày. Quyết định gia hạn trưng dụng đất phải được thể hiện bằng văn bản và gửi cho người có đất trưng dụng, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trưng dụng trước khi kết thúc thời hạn trưng dụng.

Như vậy, có thể thấy thời hạn trưng dụng đất là không quá 30 ngày kể từ khi quyết định trưng dụng đất có hiệu lực thi hành.

Lưu ý: Trường hợp hết thời hạn trưng dụng đất mà mục đích của việc trưng dụng chưa hoàn thành thì được gia hạn nhưng không quá 30 ngày.

Quyết định gia hạn trưng dụng đất phải được thể hiện bằng văn bản và gửi cho người có đất trưng dụng, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất trưng dụng trước khi kết thúc thời hạn trưng dụng.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Hiền
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào