Người Việt Nam có quốc tịch kép bị truy cứu trách nhiệm hình sự có được thôi quốc tịch Việt Nam không?

Cho tôi hỏi người Việt Nam có quốc tịch kép bị truy cứu trách nhiệm hình sự có được thôi quốc tịch Việt Nam không? Hồ sơ xin thôi quốc tịch gồm những gì? Mong được giải đáp!

Người Việt Nam có quốc tịch kép bị truy cứu trách nhiệm hình sự có được thôi quốc tịch Việt Nam không?

Căn cứ Điều 4 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định nguyên tắc quốc tịch:

Nguyên tắc quốc tịch
Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam công nhận công dân Việt Nam có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp Luật này có quy định khác.

Căn cứ Điều 27 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định căn cứ thôi quốc tịch Việt Nam:

Căn cứ thôi quốc tịch Việt Nam
1. Công dân Việt Nam có đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam để nhập quốc tịch nước ngoài thì có thể được thôi quốc tịch Việt Nam.
2. Người xin thôi quốc tịch Việt Nam chưa được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây:
a) Đang nợ thuế đối với Nhà nước hoặc đang có nghĩa vụ tài sản đối với cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân ở Việt Nam;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
c) Đang chấp hành bản án, quyết định của Toà án Việt Nam;
d) Đang bị tạm giam để chờ thi hành án;
đ) Đang chấp hành quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, trường giáo dưỡng.
3. Người xin thôi quốc tịch Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.
4. Cán bộ, công chức và những người đang phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam không được thôi quốc tịch Việt Nam.
5. Chính phủ quy định cụ thể các điều kiện được thôi quốc tịch Việt Nam.

Căn cứ Điều 2 Bộ luật Hình sự 2015 quy định cơ sở của trách nhiệm hình sự:

Cơ sở của trách nhiệm hình sự
1. Chỉ người nào phạm một tội đã được Bộ luật hình sự quy định mới phải chịu trách nhiệm hình sự.
2. Chỉ pháp nhân thương mại nào phạm một tội đã được quy định tại Điều 76 của Bộ luật này mới phải chịu trách nhiệm hình sự.

Căn cứ Điều 5 Bộ luật Hình sự 2015 quy định hiệu lực của Bộ luật hình sự đối với những hành vi phạm tội trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:

Hiệu lực của Bộ luật hình sự đối với những hành vi phạm tội trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Bộ luật hình sự được áp dụng đối với mọi hành vi phạm tội thực hiện trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Quy định này cũng được áp dụng đối với hành vi phạm tội hoặc hậu quả của hành vi phạm tội xảy ra trên tàu bay, tàu biển mang quốc tịch Việt Nam hoặc tại vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa của Việt Nam.
2. Đối với người nước ngoài phạm tội trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thuộc đối tượng được hưởng quyền miễn trừ ngoại giao hoặc lãnh sự theo pháp luật Việt Nam, theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo tập quán quốc tế, thì vấn đề trách nhiệm hình sự của họ được giải quyết theo quy định của điều ước quốc tế hoặc theo tập quán quốc tế đó; trường hợp điều ước quốc tế đó không quy định hoặc không có tập quán quốc tế thì trách nhiệm hình sự của họ được giải quyết bằng con đường ngoại giao.

Theo đó, về nguyên tắc thì người Việt Nam có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam. Tuy nhiên, người Việt Nam có thể có hai quốc tịch trong các trường hợp sau:

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà chưa mất quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam trước ngày 01/07/2009 thì vẫn còn quốc tịch Việt Nam (Quy định tại khoản 2 Điều 13 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Quốc tịch Việt Nam sửa đổi 2014).

- Người nhập quốc tịch Việt Nam mà được Chủ tịch nước cho phép không phải thôi quốc tịch nước ngoài (Quy định tại khoản 3 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008).

- Người xin trở lại quốc tịch Việt Nam mà được Chủ tịch nước cho phép không phải thôi quốc tịch nước ngoài (Quy định tại khoản 5 Điều 23 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008).

- Trẻ em là công dân Việt Nam được người nước ngoài nhận làm con nuôi (Quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008).

Theo quy định, người Việt Nam đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự thì thuộc trường hợp chưa được thôi quốc tịch Việt Nam.

Theo đó, người Việt Nam có quốc tịch kép phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam thì việc xử lý như sau:

Trường hợp 1: Nếu người Việt Nam có quốc tịch kép phạm tội trên lãnh thổ Việt Nam không được hưởng quyền miễn trừ ngoại giao hoặc lãnh sự thì vấn đề trách nhiệm hình sự của họ được giải quyết theo pháp luật Việt Nam.

Trường hợp 2: Nếu người Việt Nam có quốc tịch kép, được hưởng quyền miễn trừ ngoại giao hoặc lãnh sự thì giải quyết theo quy định của điều ước quốc tế hoặc theo tập quán quốc tế đó.

Tuy nhiên, trường hợp người Việt Nam có quốc tịch kép nhưng không thuộc các trường hợp được mang 02 quốc tịch theo quy định của pháp luật Việt Nam thì vẫn xem xét xử lý các hành vi vi phạm pháp luật như công dân Việt Nam.

Người Việt Nam có quốc tịch kép nhưng đã được tòa án tuyên án không phạm tội hoặc được miễn truy cứu trách nhiệm hình sự, thì người đó được phép thôi quốc tịch Việt Nam.

Người Việt Nam có quốc tịch kép bị truy cứu trách nhiệm hình sự có được thôi quốc tịch Việt Nam không?

Người Việt Nam có quốc tịch kép bị truy cứu trách nhiệm hình sự có được thôi quốc tịch Việt Nam không? (Hình từ Internet)

Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân thường trú trong nước gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 28 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân thường trú trong nước bao gồm:

- Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam;

- Bản khai lý lịch;

- Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ sau:

+ Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;

+ Giấy chứng minh nhân dân;

+ Hộ chiếu Việt Nam;

+ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.

- Phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. Phiếu lý lịch tư pháp phải là phiếu được cấp không quá 90 ngày tính đến ngày nộp hồ sơ;

- Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài, trừ trường hợp pháp luật nước đó không quy định về việc cấp giấy này;

- Giấy xác nhận không nợ thuế do Cục thuế nơi người xin thôi quốc tịch Việt Nam cư trú cấp;

- Đối với người trước đây là cán bộ, công chức, viên chức hoặc phục vụ trong lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam đã nghỉ hưu, thôi việc, bị miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên chưa quá 5 năm thì còn phải nộp giấy của cơ quan, tổ chức, đơn vị đã ra quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc, miễn nhiệm, bãi nhiệm, cách chức hoặc giải ngũ, phục viên xác nhận việc thôi quốc tịch Việt Nam của người đó không phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân không thường trú trong nước gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ khoản 2 Điều 28 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam:

Hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam
...
2. Trường hợp công dân Việt Nam không thường trú ở trong nước thì không phải nộp các giấy tờ quy định tại các điểm d, e và g khoản 1 Điều này.
...

Theo đó, hồ sơ xin thôi quốc tịch Việt Nam đối với công dân không thường trú trong nước gồm những giấy tờ sau:

- Đơn xin thôi quốc tịch Việt Nam;

- Bản khai lý lịch;

- Bản sao Hộ chiếu Việt Nam, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ sau:

+ Giấy khai sinh; trường hợp Giấy khai sinh không thể hiện rõ quốc tịch Việt Nam thì phải kèm theo giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam của cha mẹ;

+ Giấy chứng minh nhân dân;

+ Hộ chiếu Việt Nam;

+ Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam, Quyết định cho trở lại quốc tịch Việt Nam, Quyết định công nhận việc nuôi con nuôi đối với trẻ em là người nước ngoài, Quyết định cho người nước ngoài nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi.

- Giấy tờ xác nhận về việc người đó đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài.

Trân trọng!

Truy cứu trách nhiệm hình sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Truy cứu trách nhiệm hình sự
Hỏi đáp Pháp luật
Phân biệt tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác với tội phạm khủng bố theo pháp luật hình sự hiện hành?
Hỏi đáp Pháp luật
Buôn lậu vũ khí quân dụng bị phạt bao nhiêu năm tù?
Hỏi đáp Pháp luật
Người được phục hồi danh dự là ai? Các hình thức phục hồi danh dự gồm những hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sử dụng bằng lái giả phạt bao nhiêu tiền? Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người thực hiện hành vi chạy án bị truy cứu trách nhiệm hình sự tội gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt tội gian lận bảo hiểm xã hội năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Phân biệt khởi tố vụ án hình sự và khởi tố bị can trong tố tụng hình sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Người phạm tội đào ngũ bị phạt tù bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Người Việt Nam có quốc tịch kép bị truy cứu trách nhiệm hình sự có được thôi quốc tịch Việt Nam không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Truy cứu trách nhiệm hình sự
Phan Vũ Hiền Mai
304 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Truy cứu trách nhiệm hình sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào