Ai có thẩm quyền thăng cấp bậc quân hàm đối với Trung úy quân nhân chuyên nghiệp?

Tôi có câu hỏi như sau: Ai có thẩm quyền thăng cấp bậc quân hàm đối với Trung úy quân nhân chuyên nghiệp? Câu hỏi từ anh Long - Ninh Bình

Ai có thẩm quyền thăng cấp bậc quân hàm đối với Trung úy quân nhân chuyên nghiệp?

Theo khoản 3 Điều 9 Thông tư 170/2016/TT-BQP được sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư 12/2021/TT-BQP quy định như sau:

Thẩm quyền nâng lương, nâng loại, chuyển nhóm, thăng hạng, phong, thăng cấp bậc quân hàm; hạ bậc lương, loại, nhóm, hạng, giáng cấp bậc quân hàm; kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ và cho thôi phục vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
...
3. Thẩm quyền của người chỉ huy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng trừ các doanh nghiệp cổ phần trực thuộc Bộ Quốc phòng:
a) Nâng lương, chuyển nhóm đối với quân nhân chuyên nghiệp có hệ số lương dưới 6,80; thăng cấp bậc quân hàm từ Trung úy đến Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
b) Nâng lương, chuyển nhóm đối với công nhân và viên chức quốc phòng có hệ số lương dưới 6,20;
c) Kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ đối với quân nhân chuyên nghiệp có cấp bậc quân hàm Trung tá trở xuống gồm:
- Kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ dưới một năm;
- Kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ từ một năm (đủ 12 tháng) đến không quá 5 năm sau khi có quyết định phê duyệt của Tổng Tham mưu trưởng quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.
...

Theo quy định trên thì người chỉ huy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng (trừ các doanh nghiệp cổ phần trực thuộc Bộ Quốc phòng) có thẩm quyền thăng cấp bậc quân hàm đối với Trung úy quân nhân chuyên nghiệp.

Ai có thẩm quyền thăng cấp bậc quân hàm đối với Trung úy quân nhân chuyên nghiệp?

Ai có thẩm quyền thăng cấp bậc quân hàm đối với Trung úy quân nhân chuyên nghiệp? (Hình từ Internet)

Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ đối với Trung úy quân nhân chuyên nghiệp là bao lâu?

Theo Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp như sau:

Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau:
a) Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;
b) Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:
a) Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;
b) Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;
c) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
3. Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.
4. Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.
Danh mục chức danh chiến đấu viên do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Theo đó, Trung úy quân nhân chuyên nghiệp có hạn tuổi phục vụ tại ngũ của nam và nữ đều là 52 tuổi.

Lưu ý: Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.

Quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ tại ngũ được chuyển ngành khi nào?

Quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ tại ngũ được quy định tại khoản 3 Điều 22 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 như sau:

Điều kiện thôi phục vụ tại ngũ
1. Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Khi hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất theo quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
b) Nam quân nhân chuyên nghiệp có đủ 25 năm, nữ quân nhân chuyên nghiệp có đủ 20 năm phục vụ trong quân đội trở lên do thay đổi tổ chức biên chế mà quân đội không còn nhu cầu bố trí sử dụng;
c) Trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 17 của Luật này.
2. Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ theo chế độ bệnh binh khi sức khỏe bị suy giảm theo quy định của pháp luật.
3. Quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ tại ngũ được chuyển ngành khi được cấp có thẩm quyền đồng ý và được cơ quan, tổ chức nơi đến tiếp nhận.
4. Quân nhân chuyên nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì được phục viên.

Như vậy, theo quy định, quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ tại ngũ được chuyển ngành khi:

- Được cấp có thẩm quyền đồng ý;

- Được cơ quan, tổ chức nơi đến tiếp nhận.

Trân trọng!

Cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
1 sao 2 gạch là cấp gì trong quân đội nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Các chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền thăng cấp bậc quân hàm đối với Trung úy quân nhân chuyên nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ chính sách đối với sĩ quan quân đội nghỉ hưu năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấp bậc Đại tá công an nhân dân gồm những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Xét thăng quân hàm sĩ quan từ Thiếu úy lên Trung úy cần bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân hàm cấp uý của quân nhân chuyên nghiệp bao gồm các bậc quân hàm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Các cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân
Nguyễn Thị Hiền
472 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào