Các chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp được quy định như thế nào?

Cho tôi hỏi quân nhân chuyên nghiệp có các chế độ nghỉ nào? Đình chỉ thực hiện chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp trong trường hợp nào? Mong được giải đáp thắc mắc!

Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 16 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp như sau:

- Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:

+ Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

+ Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

+ Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;

+ Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;

+ Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;

+ Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;

+ Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.

- Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:

+ Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

+ Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

+ Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.

Các chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp được quy định như thế nào?

Các chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Các chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 113/2016/TT-BQP quy định các chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng:

Các chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Nghỉ hưởng nguyên lương và các khoản phụ cấp (nếu có) theo quy định của Bộ luật lao động và quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng:
a) Nghỉ hằng tuần;
b) Nghỉ phép hằng năm;
c) Nghỉ phép đặc biệt;
d) Nghỉ ngày lễ, tết;
đ) Nghỉ an dưỡng, điều dưỡng;
e) Nghỉ chuẩn bị hưu;
2. Nghỉ chế độ ốm đau, chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Theo đó, chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp cụ thể như sau:

(1) Nghỉ hằng tuần

- Hằng tuần, quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ ngày thứ Bảy và ngày Chủ nhật.

- Đối với các đơn vị thực hiện nhiệm vụ huấn luyện, sẵn sàng chiến đấu hoặc do yêu cầu nhiệm vụ, việc nghỉ hằng tuần do chỉ huy cấp trung đoàn và tương đương trở lên căn cứ tình hình nhiệm vụ của đơn vị thực hiện cho phù hợp.

(2) Nghỉ phép hằng năm

- Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ phép hằng năm như sau:

+ Dưới 15 năm công tác được nghỉ 20 ngày;

+ Từ đủ 15 năm công tác đến dưới 25 năm công tác được nghỉ 25 ngày;

+ Từ đủ 25 năm công tác trở lên được nghỉ 30 ngày.

- Quân nhân chuyên nghiệp đóng quân ở đơn vị xa gia đình khi nghỉ phép hằng năm được nghỉ thêm:

+ 10 ngày khi thuộc một trong các trường hợp sau:

++ Đóng quân cách xa gia đình từ 500 km trở lên;

++ Đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 300 km trở lên;

++ Đóng quân tại các đảo thuộc quần đảo Trường Sa và ở Nhà giàn DK1.

+ 05 ngày khi thuộc một trong các trường hợp sau:

++ Đóng quân cách xa gia đình từ 300 km đến dưới 500 km;

++ Đóng quân ở địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng biên giới cách xa gia đình từ 200 km đến dưới 300 km và có hệ số khu vực 0,5 trở lên;

++ Đóng quân tại các đảo được hưởng phụ cấp khu vực.

(3) Nghỉ phép đặc biệt

Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ phép đặc biệt không quá 10 ngày, trong những trường hợp sau đây:

- Kết hôn; con đẻ, con nuôi hợp pháp kết hôn.

- Bố đẻ, mẹ đẻ; bố vợ, mẹ vợ; bố chồng, mẹ chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp của bản thân, của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi hợp pháp chết hoặc đau ốm nặng, tai nạn phải điều trị dài ngày tại các cơ sở y tế.

- Gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra.

(4) Nghỉ ngày lễ, tết

- Hằng năm, quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ ngày lễ, tết sau:

+ Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);

+ Tết Âm lịch: 05 ngày;

+ Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);

+ Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);

+ Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);

+ Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch) Ngoài ra, quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ vào ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam (22 tháng 12).

(5) Nghỉ an dưỡng, điều dưỡng

Quân nhân chuyên nghiệp được nghỉ an dưỡng, điều dưỡng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức, quản lý hoạt động các Đoàn an điều dưỡng và chế độ an điều dưỡng trong quân đội.

(6) Nghỉ chuẩn bị hưu

Quân nhân chuyên nghiệp có quyết định nghỉ hưu, được nghỉ chuẩn bị hưu (nghỉ để chuẩn bị hậu phương gia đình) như sau:

- Từ đủ 20 năm công tác đến dưới 25 năm công tác được nghỉ 09 tháng;

- Từ đủ 25 năm công tác trở lên được nghỉ 12 tháng.

(7) Nghỉ chế độ ốm đau, chế độ thai sản theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.

Đình chỉ thực hiện chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 38 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định chế độ nghỉ ngơi của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng:

Chế độ nghỉ ngơi của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được nghỉ ngơi theo quy định của Bộ luật lao động và theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Trường hợp do yêu cầu nhiệm vụ mà không được bố trí nghỉ hằng năm thì ngoài tiền lương còn được thanh toán thêm một khoản tiền bằng tiền lương cho những ngày không nghỉ.
2. Khi có lệnh động viên, trong thời chiến và trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ra lệnh đình chỉ thực hiện chế độ nghỉ ngơi; quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng đang nghỉ phải trở về đơn vị.

Theo đó, đình chỉ chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp trong trường hợp có lệnh động viên, trong thời chiến và trong tình trạng khẩn cấp về quốc phòng.

Trân trọng!

Cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Các chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền thăng cấp bậc quân hàm đối với Trung úy quân nhân chuyên nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ chính sách đối với sĩ quan quân đội nghỉ hưu năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấp bậc Đại tá công an nhân dân gồm những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Xét thăng quân hàm sĩ quan từ Thiếu úy lên Trung úy cần bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân hàm cấp uý của quân nhân chuyên nghiệp bao gồm các bậc quân hàm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Các cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân
Phan Vũ Hiền Mai
268 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào