Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là gì? Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm như thế nào? Ai có thẩm quyền thăng cấp bậc quân hàm? Câu hỏi của anh Thành (Gia Lai)

Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Tại Điều 16 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 có quy định về cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp như sau:

Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp
1. Cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định tương ứng với trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và mức lương, gồm:
a) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
b) Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
c) Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp;
d) Đại úy quân nhân chuyên nghiệp;
đ) Thượng úy quân nhân chuyên nghiệp;
e) Trung úy quân nhân chuyên nghiệp;
g) Thiếu úy quân nhân chuyên nghiệp.
2. Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp gồm:
a) Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;
b) Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;
c) Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.
3. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cấp bậc quân hàm quân nhân chuyên nghiệp tương ứng với mức lương của từng loại.

Như vậy, Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp như sau:

- Loại cao cấp là Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp;

- Loại trung cấp là Trung tá quân nhân chuyên nghiệp;

- Loại sơ cấp là Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp.

Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là gì?

Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là gì? (Hình từ Internet)

Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm là bao nhiêu?

Tại Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 có quy định về thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp như sau:

Thời hạn và hạn tuổi phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp
1. Thời hạn phục vụ tại ngũ của quân nhân chuyên nghiệp trong thời bình như sau:
a) Phục vụ có thời hạn ít nhất là 06 năm kể từ ngày quyết định chuyển thành quân nhân chuyên nghiệp;
b) Phục vụ cho đến hết hạn tuổi theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm:
a) Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;
b) Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;
c) Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
3. Quân nhân chuyên nghiệp có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ cao, có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức, sức khoẻ và tự nguyện, nếu quân đội có nhu cầu thì được xem xét kéo dài tuổi phục vụ tại ngũ không quá 05 năm.
4. Chiến đấu viên thực hiện nhiệm vụ khi đủ 40 tuổi thì được ưu tiên đào tạo, bồi dưỡng và được bố trí đảm nhiệm chức danh khác phù hợp với yêu cầu của quân đội hoặc được chuyển ngành. Trường hợp quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được nếu có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu.
Danh mục chức danh chiến đấu viên do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.

Như vậy, hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm đối với cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi.

Đối với Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi.

Ai có thẩm quyền thăng cấp bậc quân hàm?

Tại Điều 10 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 có quy định về thẩm quyền quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng như sau:

Thẩm quyền quyết định đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp; nâng lương, thăng cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp; nâng lương công nhân và viên chức quốc phòng có mức lương tương ứng Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp; kéo dài tuổi phục vụ, cho thôi phục vụ trong quân đội đối với quân nhân chuyên nghiệp có cấp bậc quân hàm Thượng tá, công nhân và viên chức quốc phòng có mức lương tương ứng; biệt phái quân nhân chuyên nghiệp.
2. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định trình tự, thủ tục tuyển chọn, tuyển dụng, xếp loại, nâng loại, chuyển vị trí chức danh quân nhân chuyên nghiệp; xếp loại, nâng loại, nâng bậc và chuyển vị trí việc làm công nhân quốc phòng; xếp hạng, thăng hạng, thay đổi vị trí việc làm của viên chức quốc phòng; thẩm quyền của chỉ huy đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng và trình tự, thủ tục nâng lương, thăng cấp bậc quân hàm, cho thôi phục vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng không thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Cấp có thẩm quyền nâng lương, phong, thăng cấp bậc quân hàm nào thì có thẩm quyền hạ bậc lương, giáng, tước đến cấp bậc quân hàm đó.

Như vậy, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có thẩm quyền thăng cấp bậc quân hàm Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp.

Cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
1 sao 2 gạch là cấp gì trong quân đội nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Các chế độ nghỉ của quân nhân chuyên nghiệp được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền thăng cấp bậc quân hàm đối với Trung úy quân nhân chuyên nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ chính sách đối với sĩ quan quân đội nghỉ hưu năm 2024 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấp bậc Đại tá công an nhân dân gồm những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Xét thăng quân hàm sĩ quan từ Thiếu úy lên Trung úy cần bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Quân hàm cấp uý của quân nhân chuyên nghiệp bao gồm các bậc quân hàm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bậc quân hàm cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Các cấp bậc quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp được xác định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân
6,004 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cấp bậc quân hàm trong Quân đội nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào