QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
QCVN 02:2012/BTNMT
VỀ LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN
Y TẾ
National Technical Regulation on Solid Health Care
Waste Incinerator
Lời
nói đầu
QCVN
02:2012/BTNMT do Tổ soạn thảo Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về lò đốt chất thải rắn y tế và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải
công nghiệp biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt và
được ban hành theo Thông tư số 27/2012/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ LÒ ĐỐT CHẤT THẢI RẮN Y TẾ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy
chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và môi trường đối với lò đốt chất thải
rắn y tế.
1.2.
Đối tượng áp dụng
Quy
chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh
(phân phối), sử dụng lò đốt chất thải rắn y tế trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam; cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; đơn vị lấy mẫu,
phân tích và các tổ chức, cá nhân liên quan.
1.3.
Giải thích từ ngữ
Trong
Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1.
Chất thải rắn y tế (sau đây viết tắt là CTRYT) là chất thải ở thể
rắn phát sinh từ các hoạt động y tế, gồm có chất thải nguy hại và chất thải
không nguy hại (chất thải thông thường).
1.3.2.
Lò đốt CTRYT là hệ thống thiết bị xử lý CTRYT bằng phương pháp
thiêu đốt kèm theo hệ thống xử lý khí thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Vùng
đốt sơ cấp là khu vực sử dụng nhiệt để chuyển hóa chất thải thành thể
khí và thể rắn (tro xỉ, bụi);
b) Vùng
đốt thứ cấp là khu vực sử dụng nhiệt độ cao để thiêu đốt các thành phần
của dòng khí được chuyển hóa từ vùng đốt sơ cấp.
1.3.4.
Thời gian lưu cháy (retention time) là thời gian dòng khí lưu
chuyển từ điểm vào đến điểm ra của vùng đốt thứ cấp ở điều kiện nhiệt độ quy
định tại Bảng 1 của Quy chuẩn này.
1.3.5.
Khí thải là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải ra môi trường
không khí từ ống khói của lò đốt CTRYT.
1.3.6.
Tro xỉ là các chất rắn còn lại sau khi thiêu đốt chất thải trong
lò đốt CTRYT.
1.3.7.
Bụi là tên gọi chung cho bụi và tro bay phát sinh trong quá trình
thiêu đốt chất thải, được giữ lại trong quá trình xử lý khí thải.
1.3.8.
Công suất (capacity) là khả năng xử lý của lò đốt CTRYT, được
tính bằng số lượng chất thải tối đa mà lò đốt CTRYT thiêu đốt được hoàn toàn
trong một giờ (kg/h).
1.3.9.
Cơ quan cấp phép là tên gọi chung cho cơ quan cấp giấy phép quản
lý chất thải nguy hại hoặc cơ quan xác nhận việc thực hiện các công trình, biện
pháp bảo vệ môi trường trước khi đưa lò đốt CTRYT vào hoạt động đối với trường
hợp không phải cấp giấy phép quản lý chất thải nguy hại theo quy định (lò đốt
chỉ có mục đích tự xử lý CTRYT phát sinh nội bộ trong khuôn viên cơ sở y tế).
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1.
Lò đốt CTRYT phải có quy trình hoạt động theo nguyên lý thiêu đốt nhiều cấp,
tối thiểu phải có hai vùng đốt (sơ cấp và thứ cấp). Việc tính toán thể tích các
vùng đốt căn cứ vào công suất và thời gian lưu cháy của lò đốt CTRYT được tham
khảo các quy định tại Phụ lục 1 kèm theo QCVN 30:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về lò đốt chất thải công nghiệp.
2.1.2.
Trong lò đốt CTRYT phải có áp suất nhỏ hơn áp suất bên ngoài (còn gọi là áp
suất âm) để hạn chế khói thoát ra ngoài môi trường qua cửa nạp chất thải.
2.1.3.
Ống khói của lò đốt CTRYT phải đảm bảo như sau:
a) Chiều
cao ống khói phải được tính toán phù hợp, đảm bảo yêu cầu về chất lượng không
khí xung quanh khi phát tán vào môi trường không khí, nhưng không được thấp hơn
20 (hai mươi) m tính từ mặt đất. Trường hợp trong phạm vi 40 (bốn mươi) m tính
từ chân ống khói có vật cản lớn (như nhà, rặng cây, đồi...) thì ống khói phải
cao hơn tối thiểu 03 (ba) m so với điểm cao nhất của vật cản;
b) Ống
khói phải có điểm (cửa) lấy mẫu khí thải với đường kính hoặc độ rộng mỗi chiều
tối thiểu 10 (mười) cm, có nắp đậy để điều chỉnh độ mở rộng, kèm theo sàn thao
tác đảm bảo an toàn, thuận lợi khi tiếp cận và lấy mẫu. Điểm lấy mẫu phải nằm
trong khoảng giữa hai vị trí sau:
- Cận
dưới: Phía trên điểm cao nhất của mối nối giữa ống dẫn từ hệ thống xử lý khí
thải với ống khói một khoảng cách bằng 07 (bảy) lần đường kính trong của ống
khói;
- Cận
trên: Phía dưới miệng ống khói 03 (ba) m.
2.1.4.
Trong điều kiện hoạt động bình thường, các thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt
CTRYT phải đáp ứng các quy định tại Bảng 1 dưới đây:
Bảng 1: Các thông số kỹ thuật cơ bản của lò đốt chất
thải rắn y tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Đơn vị
Giá trị yêu cầu
1
Nhiệt
độ vùng đốt sơ cấp
°C
³ 650
2
Nhiệt
độ vùng đốt thứ cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
³ 1.050
3
Thời
gian lưu cháy trong vùng đốt thứ cấp
s
³ 2
4
Lượng
oxy dư (đo tại điểm lấy mẫu)
%
6 - 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt
độ bên ngoài vỏ lò (hoặc lớp chắn cách ly nhiệt)
°C
£ 60
6
Nhiệt
độ khí thải ra môi trường (đo tại điểm lấy mẫu)
°C
£ 180
2.1.5.
Không được trộn không khí bên ngoài vào để pha loãng khí thải kể từ điểm ra của
vùng đốt thứ cấp đến vị trí có độ cao 02 (hai) m tính từ điểm lấy mẫu khí thải
trên ống khói.
2.1.6.
Lò đốt CTRYT phải có hệ thống xử lý khí thải với quy trình hoạt động bao gồm
các công đoạn chính sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Xử
lý bụi (khô hoặc ướt);
c) Xử
lý các thành phần độc hại trong khí thải (như hấp thụ, hấp phụ).
Một
số công đoạn nêu trên được thực hiện kết hợp đồng thời trong một thiết bị hoặc
một công đoạn được thực hiện tại nhiều hơn một thiết bị trong hệ thống xử lý
khí thải.
2.2.
Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất
thải rắn y tế
Trong
quá trình hoạt động bình thường, giá trị các thông số ô nhiễm trong khí thải lò
đốt CTRYT khi thải ra môi trường không được vượt quá các giá trị quy định tại
Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2: Giá trị tối đa cho phép của các thông số ô
nhiễm trong khí thải
TT
Thông số ô nhiễm
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
B
1
Bụi
tổng
mg/Nm3
150
115
2
Axít
clohydric, HCI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
3
Cacbon
monoxyt, CO
tng/Nm3
350
200
4
Lưu
huỳnh dioxyt, SO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
300
5
Nitơ
oxyt, NOx (tính theo NO2)
mg/Nm3
500
300
6
Thủy
ngân và hợp chất tính theo thủy ngân, Hg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
7
Cadmi
và hợp chất tính theo Cadmi, Cd
mg/Nm3
0,2
0,16
8
Chì
và các hợp chất tính theo chì, Pb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,2
10
Tổng
đioxin/furan, PCDD/PCDF
ngTEQ/Nm3
2,3
2,3
Trong
đó:
- Cột
A áp dụng đối với lò đốt CTRYT tại cơ sở xử lý CTRYT tập trung theo quy hoạch
(không nằm trong khuôn viên cơ sở y tế);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. QUY ĐỊNH VỀ VẬN HÀNH, ỨNG PHÓ SỰ CỐ VÀ GIÁM SÁT
3.1.
Vận hành lò đốt chất thải rắn y tế
3.1.1.
Phải xây dựng và thực hiện quy trình vận hành an toàn lò đốt CTRYT, trong đó
lưu ý các nội dung sau:
a) Trừ
trường hợp lò đốt CTRYT có quy trình hoạt động đặc biệt do nhà sản xuất quy
định và được xem xét cụ thể bởi cơ quan cấp phép, quy trình khởi động lò đốt
CTRYT phải theo trình tự như sau:
- Bước
1: Khởi động hệ thống xử lý khí thải;
- Bước
2: Khởi động và sấy nóng tất cả các vùng đốt. Chỉ được nạp một số loại chất
thải không nguy hại có nhiệt trị lớn (như chất thải sinh khối) để thay thế, bổ
sung nhiên liệu truyền thống sau khi sử dụng nhiên liệu truyền thống để sấy
nóng vùng đốt sơ cấp lên nhiệt độ trên 300 (ba trăm) °C và vùng đốt thứ cấp lên
nhiệt độ trên 800 (tám trăm) °C. Các loại chất thải không nguy hại sử dụng
trong quá trình khởi động này phải được xác định và ghi rõ trong quy trình;
- Bước
3: Chính thức nạp chất thải vào lò đốt CTRYT. Chỉ được nạp CTRYT nguy hại khi
nhiệt độ các vùng đốt đạt giá trị tương ứng quy định tại Bảng 1 của Quy chuẩn
này.
b) Quy
trình kết thúc hoạt động lò đốt CTRYT phải được thực hiện theo trình tự sau:
- Bước
1: Ngừng nạp chất thải. Tiếp tục đảo trộn chất thải còn lại trong vùng đốt sơ
cấp và cấp nhiên liệu (nếu cần thiết) cho đến khi chất thải cháy hoàn toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bước
3: Ngừng cấp nhiên liệu vào vùng đốt thứ cấp sau khi không còn khói trong vùng
đốt sơ cấp và không còn khí thải qua ống khói;
- Bước
4: Ngừng hệ thống xử lý khí thải và kết thúc toàn bộ hoạt động của lò đốt khi
nhiệt độ vùng đốt sơ cấp xuống dưới 300 (ba trăm) °C.
3.1.2.
Chất thải trước khi được nạp vào lò đốt CTRYT phải được kiểm soát để không ảnh
hưởng đến việc vận hành bình thường của lò đốt, tránh nạp các chất thải không
có khả năng xử lý bằng lò đốt.
3.1.3.
Không được phép thiêu đốt: Chất thải phóng xạ; chất thải dễ nổ; chất thải có
nhựa PVC; nước thải; chất thải có tính chất ăn mòn hoặc có chứa thủy ngân, chì,
cadimi, các chất halogen hữu cơ vượt ngưỡng chất thải nguy hại theo quy định tại
QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại.
3.1.4.
Phải lập nhật ký vận hành lò đốt CTRYT, trong đó ghi rõ số lượng chất thải được
thiêu đốt, thời gian thực hiện và tên người vận hành.
3.2.
Quản lý chất thải phát sinh từ lò đốt chất thải rắn y tế
3.2.1.
Nước thải phát sinh từ quá trình vận hành hệ thống xử lý khí thải lò đốt CTRYT
(nếu có) chỉ được xả ra môi trường sau khi xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
3.2.2.
Tro xỉ, bụi, bùn thải và các chất thải rắn khác phát sinh từ quá trình vận hành
lò đốt CTRYT phải được phân định, phân loại theo quy định tại QCVN
07:2009/BTNMT để có biện pháp quản lý phù hợp theo quy định.
3.3.
Phòng ngừa và ứng phó sự cố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2.
Phải xây dựng và thực hiện các phương án dự phòng và ứng phó đối với các sự cố
khác theo quy định về quản lý chất thải y tế, quản lý chất thải nguy hại và các
quy định có liên quan.
3.3.3.
Ngoài cơ chế ngắt bằng tay, các vùng đốt phải có cơ chế tự động ngắt khi hoạt
động bất thường hoặc có sự cố.
3.3.4.
Hệ thống xử lý khí thải lò đốt CTRYT phải có van xả tắt (by-pass) để xả khí
thải trực tiếp ra ống khói mà không qua hệ thống xử lý khí thải khi có sự cố.
Van xả tắt phải có cần điều khiển bằng tay hoặc tự động ở độ cao vừa với người
đứng, đảm bảo thao tác thuận lợi, kịp thời ngay khi có sự cố mà không phải trèo
lên lò đốt. Phải ngừng nạp chất thải ngay sau khi sử dụng van xả tắt. Chỉ được
vận hành lại sau khi đã khắc phục sự cố hoàn toàn. Van xả tắt phải có niêm
phong của cơ quan cấp phép để tránh sử dụng tùy tiện và phải thông báo trong
vòng 48 (bốn mươi tám) giờ sau khi phá niêm phong để cơ quan cấp phép niêm
phong lại.
3.4.
Giám sát lò đốt chất thải rắn y tế
3.4.1.
Lò đốt CTRYT phải lắp thiết bị giám sát tự động, liên tục để đo và ghi lại
thông số nhiệt độ trong các vùng đốt, nhiệt độ khí thải sau hệ thống xử lý khí
thải.
3.4.2.
Phải bố trí máy ghi hình (camera) hoặc cửa sổ quan sát trực tiếp để quan sát
quá trình thiêu đốt chất thải trong vùng đốt sơ cấp với đường kính hoặc độ rộng
mỗi chiều tối thiểu 05 (năm) cm.
3.4.3.
Việc giám sát môi trường định kỳ đối với lò đốt CTRYT phải được thực hiện theo
quy định hiện hành và yêu cầu của cơ quan cấp phép, nhưng với tần suất không
dưới 3 (ba) tháng/lần.
3.4.4.
Việc giám sát tự động, liên tục đối với một số thông số nhất định trong khí
thải và việc lấy mẫu giám sát đối với đioxin/furan chỉ phải thực hiện trong một
số trường hợp đặc biệt theo yêu cầu cụ thể của cơ quan cấp phép.
4. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN
5977:2009 - Phát thải nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng bụi bằng phương
pháp thủ công;
- TCVN
6750:2000 - Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng lưu huỳnh
điôxit - Phương pháp sắc ký khí ion;
- TCVN
7172:2002 - Sự phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit
- Phương pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin;
- TCVN
7242:2003 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ cacbon
monoxit (CO) trong khí thải;
- TCVN
7244:2003 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định nồng độ axit clohydric
(HCI) trong khí thải;
- TCVN
7557-1:2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí thải
- Phần 1: Quy định chung;
- TCVN
7557-2:2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí thải
- Phần 2: Phương pháp xác định nồng độ thủy ngân bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử hóa
hơi lạnh;
- TCVN
7557-3:2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định kim loại nặng trong khí thải
- Phần 3: Phương pháp xác định nồng độ cadimi và chì bằng đo phổ hấp thụ nguyên
tử ngọn lửa và không ngọn lửa;
- TCVN
7556-3:2005 - Lò đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF
- Phần 3: Định tính và định lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1.
Quy chuẩn này có hiệu lực kể từ ngày
01 tháng 3 năm 2013 và áp dụng thay thế QCVN 02:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế.
5.2.
Tổ chức, cá nhân sử dụng lò đốt CTRYT
trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải tuân thủ đầy đủ các
quy định tại Quy chuẩn này, trừ trường hợp lò đốt CTRYT đã chính thức hoạt động
trước ngày 01 tháng 3 năm 2013 thì được tạm thời miễn áp dụng một số quy định
(trừ Mục 2.2) tại Quy chuẩn này cho đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2016 nếu các
quy định đó đòi hỏi phải nâng cấp, cải tạo, điều chỉnh, bổ sung về thiết kế,
cấu tạo, thiết bị, vật liệu so với hiện trạng.
5.3.
Trong thời gian chưa có Quy chuẩn
riêng, khí thải lò hỏa táng phải tuân thủ quy định tại cột A Bảng 2 Mục 2.2 Quy
chuẩn này, không áp dụng Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6560:1999 (6560:2005) - Chất
lượng không khí - Khí thải lò đốt chất thải rắn y tế theo hướng dẫn tại Mục 2 Phần
X Thông tư số 02/2009/TT-BYT ngày 26 tháng 5 năm 2009 của Bộ Y tế hướng dẫn vệ
sinh trong hoạt động mai táng và hỏa táng.
5.4.
Trường hợp các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
5.5.
Cơ quan quản lý nhà nước về môi
trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn
này./.