|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
45/2024/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Lê Công Thành
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
45/2024/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2024
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và
Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường
ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số
78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số
68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
công nghiệp.
Điều 1.
Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về khí thải công nghiệp (QCVN 19:2024/BTNMT).
Điều 2. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
2. Các quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia sau đây hết hiệu lực thi hành, theo quy định về điều khoản chuyển tiếp tại
Điều 3 và lộ trình áp dụng tại Điều 4 Thông tư này:
a) QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ, QCVN
20:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một
số chất hữu cơ, QCVN 21:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải
công nghiệp sản xuất phân bón hóa học, QCVN 22:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về khí thải công nghiệp nhiệt điện, QCVN 23:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất xi măng (ban hành kèm theo
Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường);
b) QCVN 34:2010/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp lọc hóa dầu đối với bụi và các chất
vô cơ (ban hành kèm theo Thông tư số 42/2010/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về môi trường);
c) QCVN 51:2017/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất thép (ban hành kèm theo
Thông tư số 78/2017/TT- BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường).
3. Các Bảng quy định giá trị tối
đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải trong các quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia sau đây hết hiệu lực thi hành theo quy định về điều khoản chuyển tiếp
tại Điều 3 và lộ trình áp dụng tại Điều 4 Thông tư này:
a) Bảng 1 và Bảng 4 QCVN
41:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đồng xử lý chất thải nguy hại
trong lò nung xi măng (ban hành kèm theo Thông tư số 44/2011/TT-BTNMT ngày 26
tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về môi trường);
b) Bảng 2 QCVN 02:2012/BTNMT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn y tế, Bảng 2 QCVN
30:2012/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải công nghiệp
(ban hành kèm theo Thông tư số 27/2012/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường);
c) Bảng 4 QCVN 56:2013/BTNMT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tái chế dầu thải (ban hành kèm theo Thông tư số
57/2013/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường);
d) Bảng 2 QCVN 61-MT:2016/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt (ban hành kèm
theo Thông tư số 03/2016/TT- BTNMT ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường).
4. Trường hợp chưa xác định được
phân vùng môi trường thì áp dụng Cột B quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 của QCVN
19:2024/BTNMT.
Điều 3. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Cơ sở đã đi vào vận hành, dự
án đầu tư đã có quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép
môi trường hoặc đăng ký môi trường (sau đây gọi chung là dự án đầu tư đang triển
khai) trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục áp dụng quy
chuẩn kỹ thuật môi trường quốc gia về khí thải theo loại hình sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ tương ứng và quy định của chính quyền địa phương (bao gồm cả quy
chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương về khí thải) cho đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2031.
2. Trường hợp cơ quan nhà nước
có thẩm quyền ban hành các quy định liên quan đến việc thay đổi hệ số vùng, khu
vực (Kv) thì các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thì thực hiện theo lộ
trình do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định khi ban hành các quy định nêu
trên.
Điều 4. Lộ
trình áp dụng
1. Kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành, dự án đầu tư (bao gồm: dự án đầu tư mới, dự án đầu tư mở rộng
quy mô, nâng cao công suất nộp hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường, cấp giấy phép môi trường, đăng ký môi trường sau ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành) phải áp dụng quy định tại QCVN 19:2024/BTNMT.
2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2032, các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này phải đáp ứng yêu
cầu quy định tại QCVN 19:2024/BTNMT, trừ trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành lộ trình thực hiện sớm hơn.
3. Khuyến khích các trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này áp dụng các quy định tại QCVN
19:2024/BTNMT kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Tổ
chức thực hiện
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban
nhân dân các cấp, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông
tư này.
2. Trong quá trình thực hiện
Thông tư này, nếu phát sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản
ánh bằng văn bản về Bộ Tài nguyên và Môi trường để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các PTTg Chính
phủ;
- Hội đồng Dân tộc; các Ủy ban của Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBTW MTTQVN;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, KHCN, KSONMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
QCVN 19:2024/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP
National
Technical Regulation on Industrial Emission
Lời nói đầu
QCVN 19:2024/BTNMT do Cục
Kiểm soát ô nhiễm môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt; Bộ
Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
theo Thông tư số ……/2024/TT-BTNMT ngày……tháng……năm 2024.
QCVN 19:2024/BTNMT thay
thế các Quy chuẩn:
QCVN 19:2009/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ;
QCVN 20:2009/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối với một số chất hữu cơ;
QCVN 21:2009/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất phân bón hóa học;
QCVN 22:2009/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp nhiệt điện;
QCVN 23:2009/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất xi măng;
QCVN 34:2010/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp lọc hóa dầu đối với bụi và các chất
vô cơ;
QCVN 51:2017/BTNMT - Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp sản xuất thép.
Giá trị giới hạn cho phép của
các chất ô nhiễm quy định tại Bảng 1, Bảng 2 QCVN 19:2024/BTNMT thay thế
giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải quy định tại:
Bảng 1 và Bảng 4 QCVN
41:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đồng xử lý chất thải nguy hại
trong lò nung xi măng;
Bảng 2 QCVN 02:2012/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn y tế;
Bảng 2 QCVN 30:2012/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải công nghiệp;
Bảng 4 QCVN 56:2013/BTNMT - Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tái chế dầu thải;
Bảng 2 QCVN 61-MT:2016/BTNMT -
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về lò đốt chất thải rắn sinh hoạt.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ KHÍ THẢI CÔNG NGHIỆP
National
Technical Regulation on Industrial Emission
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.1.1. Quy chuẩn này quy định
giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp khi
xả thải ra môi trường không khí.
1.1.2. Quy chuẩn này không áp dụng
đối với hoạt động xả khí thải của phương tiện giao thông vận tải.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với
các cơ quan quản lý nhà nước về môi trường; các tổ chức, cá nhân liên quan đến
hoạt động xả khí thải công nghiệp ra môi trường không khí.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Khí thải công nghiệp là
hỗn hợp các thành phần vật chất thể hạt và thể khí phát sinh trong quá trình sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ.
1.3.2. Thể khí là vật chất
ở thể khí, hơi phát sinh trong quá trình đốt cháy, tổng hợp và phân hủy vật chất
hoặc do đặc tính vật lý của vật chất.
1.3.3. Thể hạt là vật chất
mịn ở thể rắn hoặc lỏng phát sinh trong quá trình nghiền, phân loại, tập kết,
phối trộn, xử lý cơ học, đốt cháy, tổng hợp hoặc quá trình phân hủy vật chất.
1.3.4. Bụi (PM) là vật
chất thể hạt lơ lửng hoặc tự rơi lắng xuống trong không khí.
1.3.5. Thiết bị xả khí thải
công nghiệp là nguồn xả khí thải công nghiệp, bao gồm: công trình, máy móc,
thiết bị hoặc vật thể tương đương có hoạt động xả khí thải công nghiệp thông
qua ống khói, ống thải ra môi trường không khí.
1.3.6. Cơ sở xả khí thải
công nghiệp là dự án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có một hoặc
nhiều thiết bị xả khí thải công nghiệp.
1.3.7. Nhiên liệu là các
dạng vật chất (rắn, lỏng, khí) được sử dụng trực tiếp hoặc qua chế biến để làm
chất đốt.
1.3.8. Nhiên liệu sinh khối
dạng rắn là nhiên liệu có nguồn gốc từ nông nghiệp, lâm nghiệp, bao gồm: phụ
phẩm trồng trọt, các phụ phẩm phát sinh từ quá trình chế biến gỗ tự nhiên, sản
xuất sản phẩm từ gỗ tự nhiên, tre, nứa và sản phẩm gỗ tự nhiên đã qua sử dụng
mà không có thành phần chất thải nguy hại vượt ngưỡng theo quy định về quản lý
chất thải (ví dụ như: rơm rạ, trấu, gỗ vụn, mùn cưa, dăm bào, bột gỗ, viên nén
gỗ, xơ dừa, bã điều, bã mía, rễ cây, vỏ các loại hoa màu và các phụ phẩm tương
tự).
1.3.9. Khí sinh học (biogas)
là hỗn hợp khí có nguồn gốc từ quá trình phân hủy chất thải hữu cơ dưới tác động
của vi khuẩn trong môi trường yếm khí.
1.3.10. Mét khối khí thải
chuẩn (Nm3) là mét khối khí thải ở nhiệt độ 25 oC và
áp suất tuyệt đối 760 mm Thủy ngân.
1.3.11. Hàm lượng ôxy tham
chiếu (%) quy định trong khí thải công nghiệp là lượng ôxy dư tiêu chuẩn được
xác định khi thực hiện quá trình đốt cháy nhiên liệu ở các dạng khác nhau ở điều
kiện tiêu chuẩn.
1.3.12. Công suất thiết bị xả
khí thải công nghiệp là tổng công suất các thiết bị xả khí thải công nghiệp
cùng loại và cùng nhiên liệu sử dụng của cơ sở xả khí thải công nghiệp.
1.3.13. Cột A, Cột B, Cột C trong
Bảng 1 và Bảng 2 Quy chuẩn này được quy định như sau:
1.3.13.1. Cột A quy định
giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp của
cơ sở xả khí thải công nghiệp có địa điểm hoạt động nằm trong vùng bảo vệ
nghiêm ngặt.
1.3.13.2. Cột B quy định
giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp của
cơ sở xả khí thải công nghiệp có địa điểm hoạt động nằm trong vùng hạn chế phát
thải.
1.3.13.3. Cột C quy định
giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp của
cơ sở xả khí thải công nghiệp có địa điểm hoạt động không thuộc các trường hợp
quy định tại Mục 1.3.13.1 và Mục 1.3.13.2 Quy chuẩn này.
2. QUY ĐỊNH
KỸ THUẬT
2.1. Giá
trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm ở “thể khí” trong khí thải công
nghiệp khi xả thải ra môi trường không khí
Căn cứ phân vùng môi trường quy
định tại Mục 1.3.13 Quy chuẩn này, giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm
ở “thể khí” trong khí thải công nghiệp khi xả thải ra môi trường không khí được
quy định tại Bảng 1:
Bảng
1. Giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm ở “thể khí”
TT
|
Thông số ô nhiễm
|
Đơn vị tính
|
Thiết bị xả khí thải công nghiệp
|
A
|
B
|
C
|
1.
|
Amoniac (NH3)
|
mg/Nm3
|
1. Thiết bị sản xuất phân bón
và hợp chất nitơ
|
≤ 15
|
≤ 25
|
≤ 30
|
2. Thiết bị sản xuất chất nhuộm
và chất màu vô cơ
|
≤ 15
|
≤ 25
|
≤ 30
|
3. Thiết bị, lò đốt chất thải
|
≤ 15 (12)
|
≤ 20 (12)
|
≤ 25 (12)
|
4. Lò nung clanke trong sản
xuất xi măng (bao gồm đồng xử lý chất thải)
|
≤ 15 (13)
|
≤ 25 (13)
|
≤ 30 (13)
|
5. Lò cốc trong sản xuất than
cốc
|
≤ 15 (7)
|
≤ 20 (7)
|
≤ 25 (7)
|
6. Hệ thống xử lý khí thải khử
chọn lọc có xúc tác (SCR) hoặc khử chọn lọc không xúc tác (SNCR) của các thiết
bị xả thải khác với 5 loại thiết bị nêu trên
|
≤ 15
|
≤ 20
|
≤ 25
|
7. Các thiết bị xả thải khác
|
≤ 15
|
≤ 20
|
≤ 25
|
2.
|
Cacbon monoxit (CO)
|
mg/Nm3
|
1. Lò dầu tải nhiệt, lò hơi công
nghiệp (không bao gồm đốt chất thải)
|
|
|
|
1.1. Thiết bị sử dụng
nhiên liệu lỏng
|
|
|
|
1.1.1. Thiết bị có công suất
hơi từ 20 tấn/giờ trở lên hoặc có nhiệt lượng từ 12.380.000
Kcal/giờ trở lên
|
≤ 200 (4)
|
≤ 300 (4)
|
≤ 350 (4)
|
1.1.2. Thiết bị có công suất
hơi dưới 20 tấn/giờ hoặc nhiệt lượng dưới 12.380.000 Kcal/giờ
|
≤ 250 (4)
|
≤ 350 (4)
|
≤ 400 (4)
|
1.2. Thiết bị sử dụng
nhiên liệu rắn
|
|
|
|
1.2.1. Thiết bị có công suất
hơi từ 20 tấn/giờ trở lên hoặc có nhiệt lượng từ 12.380.000
Kcal/giờ trở lên
|
≤ 250 (6)
|
≤ 350 (6)
|
≤ 400 (6)
|
1.2.2. Thiết bị có công suất
hơi dưới 20 tấn/giờ hoặc nhiệt lượng dưới 12.380.000 Kcal/giờ
|
≤ 300 (6)
|
≤ 400 (6)
|
≤ 450 (6)
|
1.3. Thiết bị sử dụng
nhiên liệu sinh khối dạng rắn
|
≤ 200 (6)
|
≤ 300 (6)
|
≤ 350 (6)
|
1.4. Thiết bị sử dụng
nhiên liệu khí
|
≤ 80 (4)
|
≤ 100 (4)
|
≤ 120 (4)
|
2. Thiết bị, lò đốt chất thải
|
|
|
|
2.1. Thiết bị đốt có công
suất đốt từ 2 tấn/giờ trở lên (từ 0,2 tấn/giờ trở lên đối với lò đốt
chất thải y tế)
|
≤ 120 (12)
|
≤ 180 (12)
|
≤ 200 (12)
|
2.2. Thiết bị đốt có công
suất đốt dưới 2 tấn/giờ (dưới 0,2 tấn/giờ đối với lò đốt chất thải y tế)
|
≤ 150 (12)
|
≤ 200 (12)
|
≤ 250 (12)
|
3. Thiết bị đốt CO trong sản
xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế (lọc, hóa dầu)
|
≤ 250 (12)
|
≤ 300 (12)
|
≤ 350 (12)
|
4. Thiết bị sản xuất và đúc sắt,
thép, gang; sản xuất và đúc kim loại màu; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
(trừ công đoạn thiêu kết)
|
|
|
|
4.1. Lò cao (BF)
|
≤ 130 (7)
|
≤ 180 (7)
|
≤ 230 (7)
|
4.2. Lò điện hồ quang
(EAF), lò điện cảm ứng (lò trung tần), lò chuyển thổi ôxy (BOF), lò
tinh luyện (LF), lò gia nhiệt, lò nung chảy
|
≤ 130
|
≤ 180
|
≤ 230
|
5. Lò nung (bao gồm lò gia
nhiệt, lò sấy) trong sản xuất xi măng, vôi, thạch cao và các sản phẩm từ xi
măng, vôi, thạch cao; Lò nung (bao gồm lò gia nhiệt, lò sấy, lò nung chảy)
trong sản xuất sản phẩm khoáng sản phi kim khác
|
≤ 150 (13)
|
≤ 250 (13)
|
≤ 300 (13)
|
6. Lò cốc trong sản xuất than
cốc
|
≤ 130 (7)
|
≤ 180 (7)
|
≤ 230 (7)
|
7. Lò hỏa táng
|
≤ 250 (12)
|
≤ 300 (12)
|
≤ 350 (12)
|
8. Thiết bị khác đốt nhiên liệu
sinh khối dạng rắn
|
≤ 200 (6)
|
≤ 300 (6)
|
≤ 350 (6)
|
9. Các thiết bị xả thải khác
|
≤ 300
|
≤ 400
|
≤ 450
|
3.
|
Axit clohydric (HCl)
|
mg/Nm3
|
1. Thiết bị sản xuất và tái chế
axit clohydric (bao gồm các thiết bị thu hồi axit clohydric và hipoclorơ)
|
≤ 6
|
≤ 8
|
≤ 10
|
2. Thiết bị sản xuất và đúc sắt,
thép, gang; sản xuất và đúc kim loại màu; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
|
|
|
|
2.1. Lò thiêu kết, máy
thiêu kết (Sinter)
|
≤ 4 (15)
|
≤ 5 (15)
|
≤ 7 (15)
|
2.2. Lò cao (BF)
|
≤ 4 (7)
|
≤ 5 (7)
|
≤ 7 (7)
|
2.3. Thiết bị tẩy rửa dầu
mỡ, xử lý bề mặt
|
≤ 4
|
≤ 5
|
≤ 7
|
3. Thiết bị, lò đốt chất thải
|
|
|
|
3.1. Thiết bị đốt có công
suất đốt từ 2 tấn/giờ trở lên (từ 0,2 tấn/giờ trở lên đối với lò đốt
chất thải y tế)
|
≤ 20 (12)
|
≤ 25 (12)
|
≤ 30 (12)
|
3.2. Thiết bị đốt có công
suất đốt dưới 2 tấn/giờ (dưới 0,2 tấn/giờ đối với lò đốt chất thải y tế)
|
≤ 25 (12)
|
≤ 30 (12)
|
≤ 35 (12)
|
4. Lò nung, nung chảy trong sản
xuất thủy tinh và sản phẩm thủy tinh (đối với sản xuất sợi thủy tinh sử dụng
ôxy tinh khiết, không áp dụng ôxy tham chiếu)
|
≤ 3 (13)
|
≤ 4 (13)
|
≤ 5 (13)
|
5. Lò nung trong sản xuất xi măng,
vôi, thạch cao và các sản phẩm từ xi măng, vôi, thạch cao; Lò nung, nung chảy
trong sản xuất sản phẩm khoáng sản phi kim khác
|
≤ 15 (13)
|
≤ 20 (13)
|
≤ 25 (13)
|
6. Thiết bị ngưng tụ, thiết bị
khắc axit, thiết bị xử lý bề mặt trong sản xuất chất bán dẫn và sản xuất linh
kiện điện tử
|
≤ 6
|
≤ 8
|
≤ 10
|
7. Lò cốc trong sản xuất than
cốc
|
≤ 4 (7)
|
≤ 5 (7)
|
≤ 7 (7)
|
8. Lò hỏa táng
|
≤ 30 (12)
|
≤ 30 (12)
|
≤ 30 (12)
|
9. Các thiết bị xả thải khác
|
≤ 10
|
≤ 15
|
≤ 20
|
4.
|
Lưu huỳnh đioxit
(SO2)
|
mg/Nm3
|
1. Lò dầu tải nhiệt, lò hơi
công nghiệp (không bao gồm đốt chất thải)
|
|
|
|
1.1. Thiết bị sử dụng
nhiên liệu lỏng
|
|
|
|
1.1.1. Thiết bị có công suất
hơi từ 20 tấn/giờ trở lên hoặc có nhiệt lượng từ 12.380.000
Kcal/giờ trở lên
|
≤ 200 (4)
|
≤ 300 (4)
|
≤ 350 (4)
|
1.1.2. Thiết bị có công suất
hơi dưới 20 tấn/giờ hoặc nhiệt lượng dưới 12.380.000 Kcal/giờ
|
≤ 250 (4)
|
≤ 350 (4)
|
≤ 400 (4)
|
1.2. Thiết bị sử dụng
nhiên liệu rắn
|
|
|
|
1.2.1. Thiết bị có công suất
hơi từ 20 tấn/giờ trở lên hoặc có nhiệt lượng từ 12.380.000
Kcal/giờ trở lên
|
≤ 200 (6)
|
≤ 300 (6)
|
≤ 350 (6)
|
1.2.2. Thiết bị có công suất
hơi dưới 20 tấn/giờ hoặc nhiệt lượng dưới 12.380.000 Kcal/giờ
|
≤ 250 (6)
|
≤ 350 (6)
|
≤ 400 (6)
|
1.3. Thiết bị sử dụng nhiên
liệu sinh khối dạng rắn
|
≤ 130 (6)
|
≤ 200 (6)
|
≤ 250 (6)
|
1.4. Thiết bị sử dụng
nhiên liệu khí
|
≤ 90 (4)
|
≤ 120 (4)
|
≤ 150 (4)
|
1.5. Thiết bị sử dụng khí
sinh học
|
≤ 250 (4)
|
≤ 300 (4)
|
≤ 350 (4)
|
2. Thiết bị trong nhà máy, cơ
sở phát điện
|
|
|
|
2.1. Thiết bị sử dụng
nhiên liệu lỏng (công suất từ 1 MW trở lên)
|
|
|
|
2.1.1. Động cơ đốt trong
và tuabin khí để phát điện
|
≤ 120 (15)
|
≤ 200 (15)
|
≤ 250 (15)
|
2.1.2. Thiết bị phát điện
khác
|
≤ 120 (4)
|
≤ 200 (4)
|
≤ 250 (4)
|
2.2. Thiết bị sử dụng nhiên
liệu rắn
|
|
|
|
2.2.1. Tổng công suất trên
1.200 MW
|
≤ 120 (6)
|
≤ 180 (6)
|
≤ 200 (6)
|
2.2.2. Tổng công suất trên
300 MW đến 1.200 MW
|
≤ 120 (6)
|
≤ 220 (6)
|
≤ 250 (6)
|
2.2.3. Tổng công suất từ
300 MW trở xuống
|
≤ 120 (6)
|
≤ 250 (6)
|
≤ 300 (6)
|
2.3. Thiết bị sử dụng
nhiên liệu sinh khối dạng rắn
|
≤ 130 (6)
|
≤ 200 (6)
|
≤ 250 (6)
|
2.4. Thiết bị sử dụng
nhiên liệu khí
|
|
|
|
2.4.1. Động cơ đốt trong
và tuabin khí để phát điện có tổng công suất trên 1.200 MW
|
≤ 50 (15)
|
≤ 60 (15)
|
≤ 70 (15)
|
2.4.2. Động cơ đốt trong
và tuabin khí để phát điện có tổng công suất trên 300 MW đến 1.200 MW
|
≤ 50 (15)
|
≤ 70 (15)
|
≤ 80 (15)
|
2.4.3. Động cơ đốt trong
và tuabin khí để phát điện có tổng công suất từ 300 MW trở xuống
|
≤ 50 (15)
|
≤ 80 (15)
|
≤ 90 (15)
|
2.4.4. Thiết bị sử dụng
khí thu hồi từ lò cốc trong sản xuất than cốc, sản xuất muội than và sản
xuất khác
|
≤ 180 (6)
|
≤ 200 (6)
|
≤ 250 (6)
|
2.4.5. Thiết bị sử dụng
khí sinh học
|
≤ 250 (4)
|
≤ 300 (4)
|
≤ 350 (4)
|
2.4.6. Thiết bị phát điện
khác
|
≤ 100 (4)
|
≤ 120 (4)
|
≤ 150 (4)
|
3. Thiết bị sản xuất và đúc sắt,
thép, gang; sản xuất và đúc kim loại màu; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
|
|
|
|
3.1. Lò thiêu kết, máy
thiêu kết (Sinter)
|
≤ 150 (15)
|
≤ 250 (15)
|
≤ 300 (15)
|
3.2. Lò cao (BF)
|
≤ 150 (7)
|
≤ 250 (7)
|
≤ 300 (7)
|
3.3. Lò điện hồ quang
(EAF), lò điện cảm ứng (lò trung tần), lò chuyển thổi ôxy (BOF), lò
tinh luyện (LF), lò gia nhiệt, lò nung chảy, thiết bị đốt khác
|
≤ 150
|
≤ 250
|
≤ 300
|
4. Thiết bị sản xuất axit
sunfuric trong sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản
|
≤ 300 (8)
|
≤ 350 (8)
|
≤ 400 (8)
|
5. Thiết bị trộn, phản ứng,
tinh chế, cô đặc, gia nhiệt trong sản xuất phân bón và hợp chất nitơ
|
≤ 250
|
≤ 300
|
≤ 350
|
6. Thiết bị sản xuất sản phẩm
dầu mỏ tinh chế (lọc, hóa dầu)
|
|
|
|
6.1. Thiết bị đốt khí đuôi
|
≤ 200 (4)
|
≤ 250 (4)
|
≤ 300 (4)
|
6.2. Thiết bị gia nhiệt
|
≤ 200 (4)
|
≤ 250 (4)
|
≤ 300 (4)
|
6.3. Thiết bị đốt CO
|
≤ 200 (12)
|
≤ 250 (12)
|
≤ 300 (12)
|
7. Thiết bị gia nhiệt trong sản
xuất hóa chất hữu cơ cơ bản
|
≤ 250 (4)
|
≤ 300 (4)
|
≤ 350 (4)
|
8. Thiết bị sản xuất nhiên liệu
khí hóa than
|
|
|
|
8.1. Thiết bị sấy
|
≤ 100 (8)
|
≤ 150 (8)
|
≤ 200 (8)
|
8.2. Thiết bị đốt
|
≤ 200 (7)
|
≤ 250 (7)
|
≤ 350 (7)
|
8.3. Thiết bị thu hồi lưu
huỳnh
|
≤ 250 (4)
|
≤ 300 (4)
|
≤ 350 (4)
|
8.4. Thiết bị sản xuất
axit sunfuric
|
≤ 250 (8)
|
≤ 300 (8)
|
≤ 350 (8)
|
9. Lò cốc trong sản xuất than
cốc
|
≤ 200 (7)
|
≤ 250 (7)
|
≤ 300 (7)
|
10. Thiết bị, lò đốt chất thải
|
|
|
|
10.1. Thiết bị có công suất
đốt từ 2 tấn/giờ trở lên (từ 0,2 tấn/giờ trở lên đối với lò đốt chất
thải y tế)
|
≤ 80 (12)
|
≤ 100 (12)
|
≤ 150 (12)
|
10.2. Thiết bị có công suất
đốt dưới 2 tấn/giờ (dưới 0,2 tấn/giờ đối với lò đốt chất thải y tế)
|
≤ 100 (12)
|
≤ 120 (12)
|
≤ 180 (12)
|
11. Lò nung, lò sấy, lò gia
nhiệt trong sản xuất xi măng và sản phẩm từ xi măng
|
≤ 80 (13)
|
≤ 100 (13)
|
≤ 120 (13)
|
12. Lò nung, lò sấy, lò gia
nhiệt trong sản xuất vôi, thạch cao và sản phẩm từ vôi, thạch cao; sản xuất gốm,
sứ và sản phẩm từ gốm, sứ
|
≤ 80 (13)
|
≤ 100 (13)
|
≤ 130 (13)
|
13. Lò nung, nung chảy trong
sản xuất thủy tinh và sản phẩm thủy tinh (đối với sản xuất sợi thủy tinh sử dụng
ôxy tinh khiết, không áp dụng ôxy tham chiếu)
|
≤ 250 (13)
|
≤ 300 (13)
|
≤ 350 (13)
|
14. Lò hỏa táng
|
≤ 150 (12)
|
≤ 200 (12)
|
≤ 250 (12)
|
15. Thiết bị khác đốt nhiên
liệu sinh khối dạng rắn
|
≤ 200 (6)
|
≤ 250 (6)
|
≤ 300 (6)
|
16. Các thiết bị xả thải khác
|
≤ 200
|
≤ 300
|
≤ 350
|
5.
|
Nitơ oxit (NOx,
tính theo NO2)
|
mg/Nm3
|
1. Lò dầu tải nhiệt, lò hơi công
nghiệp (không bao gồm đốt chất thải)
|
|
|
|
1.1. Thiết bị sử dụng
nhiên liệu lỏng
|
|
|
|
1.1.1. Thiết bị có công suất
hơi từ 20 tấn/giờ trở lên hoặc có nhiệt lượng từ 12.380.000
Kcal/giờ trở lên
|
≤ 200 (4)
|
≤ 300 (4)
|
≤ 350 (4)
|
1.1.2. Thiết bị có công suất
hơi dưới 20 tấn/giờ hoặc nhiệt lượng dưới 12.380.000 Kcal/giờ
|
≤ 250 (4)
|
≤ 400 (4)
|
≤ 450 (4)
|
1.2. Thiết bị sử dụng
nhiên liệu rắn
|
|
|
|
1.2.1. Thiết bị có công suất
hơi từ 20 tấn/giờ trở lên hoặc có nhiệt lượng từ 12.380.000 Kcal/giờ
trở lên
|
≤ 200 (6)
|
≤ 300 (6)
|
≤ 350 (6)
|
1.2.2. Thiết bị có công suất
hơi dưới 20 tấn/giờ hoặc nhiệt lượng dưới 12.380.000 Kcal/giờ
|
≤ 250 (6)
|
≤ 400 (6)
|
≤ 450 (6)
|
1.3. Thiết bị sử dụng
nhiên liệu sinh khối dạng rắn
|
≤ 150 (6)
|
≤ 250 (6)
|
≤ 300 (6)
|
1.4. Thiết bị sử dụng
nhiên liệu khí
|
≤ 70 (4)
|
≤ 120 (4)
|
≤ 150 (4)
|
1.5. Thiết bị sử dụng khí
sinh học
|
≤ 150 (4)
|
≤ 250 (4)
|
≤ 300 (4)
|
2. Thiết bị trong nhà máy, cơ
sở phát điện
|
|
|
|
2.1. Thiết bị sử dụng
nhiên liệu lỏng (công suất từ 1 MW trở lên)
|
|
|
|
2.1.2. Động cơ đốt trong
và tuabin khí để phát điện
|
≤ 150 (15)
|
≤ 250 (15)
|
≤ 300 (15)
|
2.1.2. Thiết bị phát điện
khác
|
≤ 150 (4)
|
≤ 250 (4)
|
≤ 300 (4)
|
2.2. Thiết bị sử dụng
nhiên liệu rắn
|
|
|
|
2.2.1. Tổng công suất trên
1.200 MW
|
≤ 120 (6)
|
≤ 180 (6)
|
≤ 200 (6)
|
2.2.2. Tổng công suất trên
300 MW đến 1.200 MW
|
≤ 120 (6)
|
≤ 220 (6)
|
≤ 250 (6)
|
2.2.3. Tổng công suất từ
300 MW trở xuống
|
≤ 120 (6)
|
≤ 250 (6)
|
≤ 300 (6)
|
2.3. Thiết bị sử dụng nhiên
liệu sinh khối dạng rắn
|
≤ 150 (6)
|
≤ 250 (6)
|
≤ 300 (6)
|
2.4. Thiết bị sử dụng
nhiên liệu khí
|
|
|
|
2.4.1. Động cơ đốt trong
và tuabin khí để phát điện có tổng công suất trên 1.200 MW
|
≤ 50 (15)
|
≤ 70 (15)
|
≤ 90 (15)
|
2.4.2. Động cơ đốt trong và
tuabin khí để phát điện có tổng công suất trên 300 MW đến 1.200
MW
|
≤ 50 (15)
|
≤ 90 (15)
|
≤ 110 (15)
|
2.4.3. Động cơ đốt trong
và tuabin khí để phát điện có tổng công suất từ 300 MW trở xuống
|
≤ 70 (15)
|
≤ 120 (15)
|
≤ 150 (15)
|
2.4.4. Thiết bị sử dụng khí
thu hồi từ lò cốc trong sản xuất than cốc, sản xuất muội than và sản
xuất khác
|
≤ 180 (6)
|
≤ 200 (6)
|
≤ 250 (6)
|
2.4.5. Động cơ khí đốt
nghèo (lean- burn) không sử dụng khí sinh học
|
≤ 80 (15)
|
≤ 100 (15)
|
≤ 150 (15)
|
2.4.6. Động cơ khí đốt
nghèo (lean- burn) sử dụng khí sinh học
|
≤ 180 (15)
|
≤ 200 (15)
|
≤ 250 (15)
|
2.4.7. Thiết bị sử dụng
khí sinh học
|
≤ 250 (4)
|
≤ 300 (4)
|
≤ 350 (4)
|
2.4.8. Thiết bị phát điện
khác
|
≤ 70 (4)
|
≤ 120 (4)
|
≤ 150 (4)
|
3. Thiết bị, lò đốt chất thải
|
|
|
|
3.1. Thiết bị có công suất
đốt từ 2 tấn/giờ trở lên (từ 0,2 tấn/giờ trở lên đối với lò đốt chất
thải y tế)
|
≤ 180 (12)
|
≤ 250 (12)
|
≤ 300 (12)
|
3.2. Thiết bị có công suất
đốt dưới 2 tấn/giờ (dưới 0,2 tấn/giờ đối với lò đốt chất thải y tế)
|
≤ 200 (12)
|
≤ 300 (12)
|
≤ 350 (12)
|
4. Thiết bị sản xuất và đúc sắt,
thép, gang; sản xuất và đúc kim loại màu; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
|
|
|
|
4.1. Lò thiêu kết, máy
thiêu kết (Sinter)
|
≤ 150 (15)
|
≤ 250 (15)
|
≤ 300 (15)
|
4.2. Lò cao (BF)
|
≤ 150 (7)
|
≤ 250 (7)
|
≤ 300 (7)
|
4.3. Lò điện hồ quang
(EAF), lò điện cảm ứng (lò trung tần), lò chuyển thổi ôxy (BOF), lò
tinh luyện (LF), lò gia nhiệt, lò nung chảy, thiết bị đốt khác
|
≤ 150
|
≤ 250
|
≤ 300
|
5. Thiết bị sản xuất sản phẩm
dầu mỏ tinh chế (lọc, hóa dầu)
|
|
|
|
5.1. Thiết bị gia nhiệt
|
≤ 150 (4)
|
≤ 250 (4)
|
≤ 300 (4)
|
5.2. Thiết bị đốt CO
|
≤ 150 (12)
|
≤ 200 (12)
|
≤ 250 (12)
|
6. Thiết bị sản xuất hóa chất
hữu cơ cơ bản
|
|
|
|
6.1. Thiết bị gia nhiệt sử
dụng nhiên liệu lỏng, khí
|
≤ 150 (4)
|
≤ 250 (4)
|
≤ 300 (4)
|
6.2. Thiết bị đốt CO
|
≤ 150 (12)
|
≤ 200 (12)
|
≤ 250 (12)
|
7. Lò nung, nung chảy trong sản
xuất thủy tinh và sản phẩm thủy tinh (đối với sản xuất sợi thủy tinh sử dụng
ôxy tinh khiết, không áp dụng ôxy tham chiếu)
|
≤ 200 (13)
|
≤ 300 (13)
|
≤ 350 (13)
|
8. Lò nung, lò sấy, lò gia
nhiệt trong sản xuất xi măng và sản phẩm từ xi măng
|
≤ 200 (13)
|
≤ 350 (13)
|
≤ 400 (13)
|
9. Lò nung, lò sấy, lò gia
nhiệt trong sản xuất vôi, thạch cao và sản phẩm từ vôi, thạch cao; sản xuất gốm,
sứ và sản phẩm từ gốm, sứ
|
≤ 200 (13)
|
≤ 350 (13)
|
≤ 400 (13)
|
10. Thiết bị sản xuất nhiên
liệu khí hóa than
|
|
|
|
10.1. Thiết bị sấy
|
≤ 200 (8)
|
≤ 250 (8)
|
≤ 300 (8)
|
10.2. Thiết bị đốt
|
≤ 200 (7)
|
≤ 300 (7)
|
≤ 350 (7)
|
10.3. Thiết bị thu hồi lưu
huỳnh
|
≤ 250 (4)
|
≤ 300 (4)
|
≤ 350 (4)
|
10.4. Thiết bị sản xuất
axit sunfuric
|
≤ 200 (8)
|
≤ 300 (8)
|
≤ 350 (8)
|
11. Lò cốc trong sản xuất
than cốc
|
≤ 200 (7)
|
≤ 250 (7)
|
≤ 300 (7)
|
12. Lò hỏa táng
|
≤ 200 (12)
|
≤ 250 (12)
|
≤ 300 (12)
|
13. Thiết bị khác đốt nhiên liệu
sinh khối dạng rắn
|
≤ 200 (6)
|
≤ 300 (6)
|
≤ 350 (6)
|
14. Thiết bị gia nhiệt trong
sản xuất phân bón, hóa chất vô cơ
|
≤ 250
|
≤ 400
|
≤ 450
|
15. Các thiết bị xả thải khác
|
≤ 250
|
≤ 400
|
≤ 500
|
6.
|
Hydro sunphua (H2S)
|
mg/Nm3
|
1. Thiết bị, lò đốt chất thải
|
|
|
|
1.1. Thiết bị có công suất
đốt từ 2 tấn/giờ trở lên (từ 0,2 tấn/giờ trở lên đối với lò đốt chất
thải y tế)
|
≤ 3 (12)
|
≤ 3 (12)
|
≤ 4 (12)
|
1.2. Thiết bị có công suất
đốt dưới 2 tấn/giờ (dưới 0,2 tấn/giờ đối với lò đốt chất thải y tế)
|
≤ 3 (12)
|
≤ 4 (12)
|
≤ 5 (12)
|
2. Lò nung clanke trong sản
xuất xi măng (chỉ áp dụng trong trường hợp đồng xử lý chất thải)
|
≤ 3 (13)
|
≤ 5 (13)
|
≤ 8 (13)
|
3. Thiết bị gia nhiệt, thiết
bị xử lý lưu huỳnh đioxit (SO2), thiết bị đốt khí đuôi trong sản xuất sản phẩm
dầu mỏ tinh chế (lọc, hóa dầu); sản xuất hóa chất hữu cơ cơ bản
|
≤ 4 (4)
|
≤ 5 (4)
|
≤ 6 (4)
|
4. Thiết bị sản xuất nhiên liệu
khí hóa than
|
|
|
|
4.1. Thiết bị thu hồi lưu
huỳnh
|
≤ 4 (4)
|
≤ 6 (4)
|
≤ 8 (4)
|
4.2. Thiết bị sản xuất
axit sunfuric
|
≤ 4 (8)
|
≤ 6 (8)
|
≤ 8 (8)
|
5. Lò cốc trong sản xuất than
cốc
|
≤ 2 (7)
|
≤ 2,5 (7)
|
≤ 3,0 (7)
|
6. Các thiết bị xả thải khác
|
≤ 6
|
≤ 7
|
≤ 8
|
7.
|
Flo (F) và hợp chất
F (tính theo Florua)
|
mg/Nm3
|
1. Thiết bị nung, nung chảy
trong sản xuất gốm, sứ và sản phẩm từ gốm, sứ
|
≤ 2 (13)
|
≤ 3 (13)
|
≤ 3 (13)
|
2. Thiết bị sản xuất axit phốtphoric
ướt, sản xuất phân bón hỗn hợp, sản xuất amoni superphosphat, thiết bị nung
và nung chảy phốt phát hoặc fluorit, thiết bị sản xuất hợp chất flo trong sản
xuất hóa chất vô cơ cơ bản; sản xuất phân bón hóa học và hợp chất nitơ
|
≤ 2
|
≤ 3
|
≤ 3
|
3. Thiết bị, lò đốt chất thải
|
|
|
|
3.1. Thiết bị có công suất
đốt từ 2 tấn/giờ trở lên (từ 0,2 tấn/giờ trở lên đối với lò đốt chất
thải y tế)
|
≤ 2 (12)
|
≤ 3 (12)
|
≤ 4 (12)
|
3.2. Thiết bị có công suất
đốt dưới 2 tấn/giờ (dưới 0,2 tấn/giờ đối với lò đốt chất thải y tế)
|
≤ 3 (12)
|
≤ 4 (12)
|
≤ 5 (12)
|
4. Lò nung clanke trong sản
xuất xi măng (chỉ áp dụng trong trường hợp đồng xử lý chất thải)
|
≤ 2 (13)
|
≤ 3 (13)
|
≤ 4 (13)
|
5. Thiết bị xử lý bề mặt (bao
gồm các thiết bị ngưng tụ và khắc axit) trong sản xuất các sản phẩm kim loại,
chất bán dẫn; sản xuất sản phẩm linh kiện điện tử
|
≤ 3
|
≤ 3
|
≤ 4
|
6. Thiết bị sản xuất và đúc sắt,
thép, gang; sản xuất và đúc kim loại màu; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
|
|
|
|
6.1. Lò thiêu kết, máy
thiêu kết (Sinter)
|
≤ 4 (15)
|
≤ 6 (15)
|
≤ 7 (15)
|
6.2. Lò cao (BF)
|
≤ 4 (7)
|
≤ 6 (7)
|
≤ 7 (7)
|
6.3. Thiết bị tẩy rửa dầu
mỡ, thiết bị xử lý bề mặt
|
≤ 3
|
≤ 3
|
≤ 4
|
7. Lò cốc trong sản xuất than
cốc
|
≤ 2 (13)
|
≤ 3 (7)
|
≤ 4 (7)
|
8. Các thiết bị xả thải khác
|
≤ 2
|
≤ 3
|
≤ 4
|
8.
|
Thủy ngân (Hg) và hợp
chất Hg (tính theo Hg)
|
mg/Nm3
|
1. Thiết bị, lò đốt chất thải
|
≤ 0,05 (12)
|
≤ 0,05 (12)
|
≤ 0,08 (12)
|
2. Thiết bị phát điện sử dụng
nhiên liệu rắn (nhà máy, cơ sở phát điện)
|
≤ 0,04 (6)
|
≤ 0,04 (6)
|
≤ 0,05 (6)
|
3. Thiết bị sản xuất và đúc sắt,
thép, gang; sản xuất và đúc kim loại màu; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
|
|
|
|
3.1. Lò thiêu kết, máy
thiêu kết (Sinter)
|
≤ 0,04 (15)
|
≤ 0,04 (15)
|
≤ 0,05 (15)
|
3.2. Lò cao (BF)
|
≤ 0,04 (7)
|
≤ 0,04 (7)
|
≤ 0,05 (7)
|
3.3. Lò điện hồ quang
(EAF), lò điện cảm ứng (lò trung tần), lò chuyển thổi ôxy (BOF)
|
≤ 0,04
|
≤ 0,04
|
≤ 0,05
|
4. Lò nung clanke trong sản xuất
xi măng (chỉ áp dụng trong trường hợp đồng xử lý chất thải)
|
≤ 0,04 (13)
|
≤ 0,05 (13)
|
≤ 0,08 (13)
|
5. Lò cốc trong sản xuất than
cốc
|
≤ 0,04 (7)
|
≤ 0,04 (7)
|
≤ 0,05 (7)
|
6. Các thiết bị xả thải khác
|
≤ 0,05
|
≤ 0,1
|
≤ 0,1
|
9.
|
Hợp chất hữu cơ dễ bay
hơi (tính theo TVOC, bao gồm các cấu tử: Benzen, Toluen, Etylbenzen, Xylen,
Etyl Axetat, Butyl Axetat)
|
mg/Nm3
|
1. Các thiết bị sơn, phủ bề mặt
(bao gồm các thiết bị sấy và thiết bị sơn xịt, sơn bả, sơn nhúng)
|
≤ 50
|
≤ 80
|
≤ 100
|
2. Thiết bị in ấn
|
≤ 50
|
≤ 80
|
≤ 100
|
3. Thiết bị sản xuất sơn, véc
ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít; sản xuất keo
|
≤ 80
|
≤ 120
|
≤ 150
|
4. Lò nung clanke trong sản
xuất xi măng (chỉ áp dụng trong trường hợp đồng xử lý chất thải)
|
≤ 30 (13)
|
≤ 30 (13)
|
≤ 40 (13)
|
5. Thiết bị xử lý bề mặt, tẩy
rửa dầu mỡ
|
≤ 50
|
≤ 80
|
≤ 100
|
6. Thiết bị, lò đốt chất thải
|
≤ 30 (12)
|
≤ 40 (12)
|
≤ 50 (12)
|
7. Thiết bị trong sản xuất
cao su tự nhiên hoặc cao su tổng hợp
|
≤ 80
|
≤ 100
|
≤ 150
|
8. Thiết bị sản xuất và đúc sắt,
thép, gang; sản xuất và đúc kim loại màu; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
|
|
|
|
8.1. Lò thiêu kết, máy
thiêu kết (Sinter)
|
≤ 10 (15)
|
≤ 12 (15)
|
≤ 15 (15)
|
8.2. Lò cao (BF)
|
≤ 10 (7)
|
≤ 12 (7)
|
≤ 15 (7)
|
8.3. Lò điện hồ quang
(EAF), lò điện cảm ứng (lò trung tần), lò chuyển thổi ôxy (BOF)
|
≤ 10
|
≤ 12
|
≤ 15
|
9. Lò cốc trong sản xuất than
cốc
|
≤ 10 (7)
|
≤ 12 (7)
|
≤ 15 (7)
|
10. Các thiết bị xả thải khác
(trừ động cơ đốt trong sử dụng nhiên liệu khí thiên nhiên không áp dụng)
|
≤ 80
|
≤ 120
|
≤ 150
|
10.
|
Dioxin/Furan
|
ngTEQ/ Nm3
|
1. Thiết bị sản xuất và đúc sắt,
thép, gang
|
|
|
|
1.1. Lò thiêu kết, máy
thiêu kết (Sinter)
|
≤ 0,05 (15)
|
≤ 0,1 (15)
|
≤ 0,2 (15)
|
1.2. Lò điện hồ quang
(EAF), lò điện cảm ứng (lò trung tần)
|
≤ 0,05
|
≤ 0,1
|
≤ 0,2
|
2. Lò nung, nung chảy trong sản
xuất Nhôm và sản phẩm từ Nhôm
|
≤ 0,05
|
≤ 0,3
|
≤ 0,4
|
3. Lò nung, nung chảy trong sản
xuất Đồng và sản phẩm từ Đồng
|
≤ 0,05
|
≤ 0,3
|
≤ 0,4
|
4. Lò nung, nung chảy trong sản
xuất Kẽm, thu hồi Kẽm
|
≤ 0,05
|
≤ 0,3
|
≤ 0,4
|
5. Thiết bị, lò đốt chất thải
|
|
|
|
5.1. Thiết bị có công suất
đốt từ 2 tấn/giờ trở lên (từ 0,2 tấn/giờ trở lên đối với lò đốt chất
thải y tế)
|
≤ 0,2 (12)
|
≤ 0,2 (12)
|
≤ 0,3 (12)
|
5.2. Thiết bị có công suất
đốt dưới 2 tấn/giờ (dưới 0,2 tấn/giờ đối với lò đốt chất thải y tế)
|
≤ 0,3 (12)
|
≤ 0,3 (12)
|
≤ 0,4 (12)
|
6. Lò nung clanke trong sản
xuất xi măng (chỉ áp dụng trong trường hợp đồng xử lý chất thải)
|
≤ 0,2 (13)
|
≤ 0,2 (13)
|
≤ 0,3 (13)
|
7. Thiết bị sản xuất sản phẩm
dầu mỏ tinh chế (lọc, hóa dầu) (công đoạn sản xuất sản phẩm có chứa clorua
như: vinyl clorua hoặc etylen di-clorua,…)
|
≤ 0,05
|
≤ 0,08
|
≤ 0,1
|
8. Thiết bị xả thải khác (thiết
bị đặc thù trong xử lý chất thải, đồng xử lý chất thải hoặc loại hình sản xuất
có khả năng phát sinh Dioxin/Furan)
|
≤ 0,2
|
≤ 0,3
|
≤ 0,4
|
11.
|
Hydro xyanua (HCN)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị đốt khí thải trong sản
xuất Acrylonitril; thiết bị xả thải khác
|
≤ 8
|
≤ 9
|
≤ 10
|
12.
|
Asen (As) và hợp chất
As (tính theo As)
|
mg/Nm3
|
Các thiết bị xả thải khác
|
≤ 2
|
≤ 3
|
≤ 4
|
13.
|
Clo (tính theo Cl2)
|
mg/Nm3
|
1.1. Thiết bị sản xuất Clo
|
≤ 4
|
≤ 6
|
≤ 8
|
1.2. Các thiết bị xả thải
khác
|
≤ 4
|
≤ 5
|
≤ 6
|
14.
|
Hơi H2SO4
|
mg/Nm3
|
1.1. Thiết bị sản xuất axit
sunfuric
|
≤ 10
|
≤ 30
|
≤ 35
|
1.2. Các thiết bị xả thải
khác
|
≤ 10
|
≤ 20
|
≤ 25
|
15.
|
Brom (Br) và hợp chất
Br (tính theo Br2)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất chứa Brom; thiết bị xả thải khác
|
≤ 10
|
≤ 10
|
≤ 15
|
16.
|
Cacbon đisunphua
(CS2)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 30
|
≤ 35
|
≤ 40
|
17.
|
Acrylonitril (C3H3N)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 6
|
≤ 7
|
≤ 8
|
18.
|
Axetaldehyt (CH3CHO)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng hóa
chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 50
|
≤ 100
|
≤ 150
|
19.
|
Anilin (C6H5NH2)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 10
|
≤ 15
|
≤ 18
|
20.
|
Benzen (C6H6)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng), sản xuất sản phẩm
dầu mỏ tinh chế (lọc, hóa dầu); thiết bị xả thải khác
|
≤ 4
|
≤ 5
|
≤ 5
|
21.
|
Benzyl clorua (C6H5CH2CI)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 4
|
≤ 5
|
≤ 5
|
22.
|
1,3-Butadien (C4H6)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng), tái chế nhựa;
thiết bị xả thải khác
|
≤ 15
|
≤ 20
|
≤ 25
|
23.
|
Butylamin (CH3(CH2)2CH2
NH2)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 10
|
≤ 15
|
≤ 15
|
24.
|
Creson (CH3C6H4OH)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 15
|
≤ 20
|
≤ 20
|
25.
|
Cloroform (CHCI3)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 25
|
≤ 30
|
≤ 30
|
26.
|
ß-clopren (CH2=CCICH=
CH2)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 30
|
≤ 40
|
≤ 50
|
27.
|
Dietylamin ((C2H5)2NH)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng hóa
chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 30
|
≤ 40
|
≤ 50
|
28.
|
Diclometan (CH2Cl2)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 170
|
≤ 200
|
≤ 250
|
29.
|
1,1-Dicloetan (CHCI2CH3)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 50
|
≤ 60
|
≤ 80
|
30.
|
1,2-Dicloetan (CICH=CHCI)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng hóa
chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 50
|
≤ 60
|
≤ 80
|
31.
|
1,4-Dioxan (C4H8O2)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 100
|
≤ 150
|
≤ 200
|
32.
|
Dimetylanilin (C6H5N(CH3)2)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 15
|
≤ 20
|
≤ 25
|
33.
|
Dimetylsunfat ((CH3)2SO4)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng hóa
chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 0,3
|
≤ 0,4
|
≤ 0,5
|
34.
|
Etylamin (CH3CH2NH2)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 30
|
≤ 35
|
≤ 40
|
35.
|
Etylbenzen (CH3CH2C6H5)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng), sản xuất sản phẩm
dầu mỏ tinh chế (lọc, hóa dầu), tái chế nhựa; thiết bị xả thải khác
|
≤ 100
|
≤ 120
|
≤ 150
|
36.
|
Etylacrilat (CH2=CHCOO
C2H5)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 60
|
≤ 70
|
≤ 80
|
37.
|
Etylen oxyt (CH2OCH2)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng), tái chế nhựa;
thiết bị xả thải khác
|
≤ 10
|
≤ 15
|
≤ 15
|
38.
|
Formaldehyt (HCHO)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 10
|
≤ 15
|
≤ 20
|
39.
|
Metyl mercaptan
(CH3SH)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 10
|
≤ 12
|
≤ 15
|
40.
|
Metylacrylat (CH2=CHCOO
CH3)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 20
|
≤ 30
|
≤ 35
|
41.
|
Metanol (CH3OH)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 100
|
≤ 150
|
≤ 200
|
42.
|
Metylbromua (CH3Br)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng hóa
chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 60
|
≤ 70
|
≤ 80
|
43.
|
Metylclorua (CH3CI)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 100
|
≤ 120
|
≤ 150
|
44.
|
Nitrobenzen (C6H5NO2)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 3
|
≤ 4
|
≤ 5
|
45.
|
Phenol và hợp chất
phenol (C6H5OH)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng hóa
chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 15
|
≤ 15
|
≤ 15
|
46.
|
Propylen oxyt (C3H6O)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng), tái chế nhựa;
thiết bị xả thải khác
|
≤ 30
|
≤ 40
|
≤ 50
|
47.
|
Styren (C6H5CH=CH2)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng), tái chế nhựa;
thiết bị xả thải khác
|
≤ 100
|
≤ 100
|
≤ 100
|
48.
|
1,1,2,2- Tetracloetan
(CI2HCCHCI2)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng), tái chế nhựa;
thiết bị xả thải khác
|
≤ 20
|
≤ 25
|
≤ 30
|
49.
|
Tetraclometan (CCl4)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 20
|
≤ 30
|
≤ 40
|
50.
|
Toluen (C6H5CH3)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng), sản xuất sản phẩm
dầu mỏ tinh chế (lọc, hóa dầu), tái chế nhựa; thiết bị xả thải khác
|
≤ 30
|
≤ 40
|
≤ 50
|
51.
|
Tricloetylen (CICH=CCI2)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng), tái chế nhựa;
thiết bị xả thải khác
|
≤ 80
|
≤ 90
|
≤ 100
|
52.
|
1,1,2- Tricloetan
(CHCI2CH2CI)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng hóa
chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng); thiết bị xả thải
khác
|
≤ 100
|
≤ 150
|
≤ 200
|
53.
|
Xylen (C6H4(CH3)2)
|
mg/Nm3
|
Thiết bị sản xuất, sử dụng
hóa chất hữu cơ (tùy theo loại sản phẩm và hóa chất sử dụng), tái chế nhựa;
thiết bị xả thải khác
|
≤ 50
|
≤ 100
|
≤ 150
|
54.
|
Vinyl clorua (CH2=CHCI)
|
mg/Nm3
|
1. Thiết bị phản ứng trùng hợp,
đồng trùng hợp trong sản xuất Etylen diclorua, Vinyl Clorua và Polyvinyl
Clorua (PVC)
|
≤ 20
|
≤ 20
|
≤ 20
|
2. Thiết bị gia nhiệt, đùn
trong sản xuất sản phẩm nhựa PVC
|
≤ 20
|
≤ 20
|
≤ 20
|
3. Các thiết bị xả thải khác
|
≤ 25
|
≤ 30
|
≤ 30
|
Chú thích:
- Giá trị trong ngoặc “( )” tại
Cột A, Cột B và Cột C Bảng này là giá trị hàm lượng ôxy tham chiếu.
- Giá trị Thủy ngân và
Dioxin/Furan quy định tại Bảng 1 này bao gồm thể khí và thể hạt.
- Giá trị Dioxin/Furan được
tính toán theo quy định tại Phụ lục 2 Quy chuẩn này.
|
2.2. Giá
trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm ở “thể hạt” trong khí thải công
nghiệp khi xả thải ra môi trường không khí
Căn cứ phân vùng môi trường quy
định tại Mục 1.3.13 Quy chuẩn này, giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm
ở “thể hạt” trong khí thải công nghiệp khi xả thải ra môi trường không khí được
quy định tại Bảng 2:
Bảng
2. Giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm ở “thể hạt”
TT
|
Thông số ô nhiễm
|
Đơn vị tính
|
Thiết bị xả khí thải công nghiệp
|
A
|
B
|
C
|
1
|
Bụi (PM)
|
mg/Nm3
|
1. Lò dầu tải nhiệt, lò hơi
công nghiệp (không bao gồm đốt chất thải)
|
|
|
|
1.1. Thiết bị sử dụng nhiên
liệu lỏng
|
|
|
|
1.1.1. Thiết bị có công suất
hơi từ 20 tấn/giờ trở lên hoặc có nhiệt lượng từ 12.380.000
Kcal/giờ trở lên
|
≤ 30 (4)
|
≤ 40 (4)
|
≤ 50 (4)
|
1.1.2. Thiết bị có công suất
hơi dưới 20 tấn/giờ hoặc nhiệt lượng dưới 12.380.000 Kcal/giờ
|
≤ 30 (4)
|
≤ 45 (4)
|
≤ 55 (4)
|
1.2. Thiết bị sử dụng nhiên
liệu rắn
|
|
|
|
1.2.1. Thiết bị có công suất
hơi từ 20 tấn/giờ trở lên hoặc có nhiệt lượng từ 12.380.000
Kcal/giờ trở lên
|
≤ 30 (6)
|
≤ 40 (6)
|
≤ 50 (6)
|
1.2.2. Thiết bị có công suất
hơi dưới 20 tấn/giờ hoặc nhiệt lượng dưới 12.380.000 Kcal/giờ
|
≤ 40 (6)
|
≤ 50 (6)
|
≤ 60 (6)
|
1.3. Thiết bị sử dụng
nhiên liệu sinh khối dạng rắn
|
≤ 40 (6)
|
≤ 50 (6)
|
≤ 60 (6)
|
1.4. Thiết bị sử dụng
nhiên liệu khí
|
≤ 20 (4)
|
≤ 20 (4)
|
≤ 30 (4)
|
1.5. Thiết bị sử dụng khí
sinh học
|
≤ 20 (4)
|
≤ 25 (4)
|
≤ 35 (4)
|
2. Thiết bị trong nhà máy, cơ
sở phát điện
|
|
|
|
2.1. Thiết bị sử dụng
nhiên liệu lỏng (công suất từ 1 MW trở lên)
|
|
|
|
2.1.1. Động cơ đốt trong
và tuabin khí để phát điện
|
≤ 20 (15)
|
≤ 25 (15)
|
≤ 30 (15)
|
2.1.2. Thiết bị phát điện
khác
|
≤ 20 (4)
|
≤ 25 (4)
|
≤ 30 (4)
|
2.2. Thiết bị sử dụng
nhiên liệu rắn
|
|
|
|
2.2.1. Tổng công suất trên
1.200 MW
|
≤ 20 (6)
|
≤ 30 (6)
|
≤ 35 (6)
|
2.2.2. Tổng công suất trên
300 MW đến 1.200 MW
|
≤ 20 (6)
|
≤ 30 (6)
|
≤ 35 (6)
|
2.2.3. Tổng công suất từ
300 MW trở xuống
|
≤ 25 (6)
|
≤ 35 (6)
|
≤ 45 (6)
|
2.3. Thiết bị sử dụng
nhiên liệu sinh khối dạng rắn
|
≤ 25 (6)
|
≤ 40 (6)
|
≤ 50 (6)
|
2.4. Thiết bị sử dụng
nhiên liệu khí
|
|
|
|
2.4.1. Động cơ đốt trong và
tuabin khí để phát điện có tổng công suất trên 1.200 MW
|
≤ 15 (15)
|
≤ 15 (15)
|
≤ 20 (15)
|
2.4.2. Động cơ đốt trong
và tuabin khí để phát điện có tổng công suất trên 300 MW đến
1.200 MW
|
≤ 15 (15)
|
≤ 15 (15)
|
≤ 20 (15)
|
2.4.3. Động cơ đốt trong
và tuabin khí để phát điện có tổng công suất từ 300 MW trở xuống
|
≤ 15 (15)
|
≤ 15 (15)
|
≤ 20 (15)
|
2.4.4. Thiết bị sử dụng
khí thu hồi từ lò cốc trong sản xuất than cốc, sản xuất muội than và sản
xuất khác
|
≤ 20 (6)
|
≤ 30 (6)
|
≤ 40 (6)
|
2.4.5. Thiết bị phát điện khác
|
≤ 20 (4)
|
≤ 30 (4)
|
≤ 40 (4)
|
3. Thiết bị, lò đốt chất thải
|
|
|
|
3.1. Thiết bị có công suất
đốt từ 2 tấn/giờ trở lên (từ 0,2 tấn/giờ trở lên đối với lò đốt chất
thải y tế)
|
≤ 30 (12)
|
≤ 40 (12)
|
≤ 45 (12)
|
3.2. Thiết bị có công suất
đốt dưới 2 tấn/giờ (dưới 0,2 tấn/giờ đối với lò đốt chất thải y tế)
|
≤ 35 (12)
|
≤ 45 (12)
|
≤ 50 (12)
|
4. Thiết bị sản xuất và đúc sắt,
thép, gang; sản xuất và đúc kim loại màu; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
|
|
|
|
4.1. Lò thiêu kết, máy thiêu
kết (Sinter)
|
≤ 20 (15)
|
≤ 30 (15)
|
≤ 35 (15)
|
4.2. Lò cao (BF)
|
≤ 20 (7)
|
≤ 30 (7)
|
≤ 35 (7)
|
4.3. Lò điện hồ quang
(EAF), lò điện cảm ứng (lò trung tần), lò chuyển thổi ôxy (BOF), lò
tinh luyện (LF), thiết bị đúc và các thiết bị khác
|
≤ 20
|
≤ 30
|
≤ 35
|
5. Lò nung và sấy trong sản
xuất phân bón hóa học và hợp chất nitơ
|
≤ 30 (7)
|
≤ 40 (7)
|
≤ 50 (7)
|
6. Thiết bị sản xuất cốc
|
|
|
|
6.1. Thiết bị sản xuất
than cốc
|
|
|
|
6.1.1. Lò cốc
|
≤ 20 (7)
|
≤ 30 (7)
|
≤ 35 (7)
|
6.1.2. Thiết bị xả thải
khác
|
≤ 20
|
≤ 30
|
≤ 35
|
6.2. Thiết bị sản xuất cốc
dầu mỏ
|
|
|
|
6.2.1. Thiết bị đốt
|
≤ 20 (4)
|
≤ 30 (4)
|
≤ 35 (4)
|
6.2.2. Thiết bị xả thải
khác
|
≤ 20
|
≤ 30
|
≤ 35
|
7. Thiết bị sản xuất sản phẩm
dầu mỏ tinh chế (lọc, hóa dầu) và sản xuất hóa chất hữu cơ cơ bản
|
|
|
|
7.1. Thiết bị đốt khí đuôi
|
≤ 20 (4)
|
≤ 30 (4)
|
≤ 35 (4)
|
7.2. Thiết bị gia nhiệt và
thiết bị tái sinh xúc tác
|
≤ 20 (4)
|
≤ 30 (4)
|
≤ 35 (4)
|
7.3. Thiết bị đốt CO
|
≤ 30 (12)
|
≤ 30 (12)
|
≤ 35 (12)
|
7.4. Thiết bị xử lý bụi
khác
|
≤ 30
|
≤ 30
|
≤ 35
|
8. Thiết bị sản xuất nhiên liệu
khí hóa than
|
|
|
|
8.1. Thiết bị sấy
|
≤ 30 (8)
|
≤ 40 (8)
|
≤ 50 (8)
|
8.2. Thiết bị đốt
|
≤ 30 (7)
|
≤ 40 (7)
|
≤ 50 (7)
|
8.3. Thiết bị thu hồi lưu
huỳnh
|
≤ 30 (4)
|
≤ 40 (4)
|
≤ 60 (4)
|
8.4. Thiết bị sản xuất
axit sunfuric
|
≤ 30 (8)
|
≤ 40 (8)
|
≤ 50 (8)
|
8.5. Thiết bị xử lý bụi
khác
|
≤ 30
|
≤ 40
|
≤ 50
|
9. Lò nung, nung chảy trong sản
xuất thủy tinh và sản phẩm thủy tinh (đối với sản xuất sợi thủy tinh sử dụng
ôxy tinh khiết, không áp dụng ôxy tham chiếu)
|
|
|
|
9.1. Lò ủ liên tục hoặc lò
điện (trừ các lò điện dạng hở/đóng lắp trên)
|
≤ 30 (13)
|
≤ 40 (13)
|
≤ 50 (13)
|
9.2. Lò nung chảy khác
|
≤ 30
|
≤ 40
|
≤ 50
|
10. Thiết bị trong sản xuất đồ
gốm sứ và sản phẩm gốm sứ
|
≤ 30 (13)
|
≤ 40 (13)
|
≤ 50 (13)
|
10.1. Lò nung, nấu chảy
|
≤ 30 (13)
|
≤ 40 (13)
|
≤ 50 (13)
|
10.2. Thiết bị xử lý bụi
khác
|
≤ 30
|
≤ 40
|
≤ 50
|
11. Thiết bị sản xuất xi
măng, vôi, thạch cao và các sản phẩm từ xi măng, vôi, thạch cao
|
|
|
|
11.1. Lò nung clanke, thiết
bị gia nhiệt, sấy
|
≤ 20 (13)
|
≤ 25 (13)
|
≤ 30 (13)
|
11.2. Thiết bị nghiền, làm
nguội và các thiết bị khác
|
≤ 20
|
≤ 35
|
≤ 40
|
12. Thiết bị sản xuất amiăng,
bông cách nhiệt trong sản xuất sản phẩm từ khoáng sản phi kim loại
|
≤ 30
|
≤ 40
|
≤ 50
|
13. Thiết bị sơn (thiết bị sơn
phun, bột bả, sơn nhúng), bao gồm thiết bị sấy
|
≤ 30
|
≤ 40
|
≤ 50
|
14. Thiết bị xử lý bề mặt
(bao gồm các thiết bị ngưng tụ và khắc axit) trong sản xuất chất bán dẫn; sản
xuất sản phẩm linh kiện điện tử
|
≤ 30
|
≤ 40
|
≤ 50
|
15. Thiết bị xử lý bề mặt kim
loại
|
≤ 30
|
≤ 40
|
≤ 50
|
16. Lò hỏa táng
|
≤ 50 (12)
|
≤ 60 (12)
|
≤ 70 (12)
|
17. Thiết bị khác đốt nhiên
liệu sinh khối dạng rắn
|
≤ 40 (6)
|
≤ 50 (6)
|
≤ 60 (6)
|
18. Các thiết bị xả thải khác
|
≤ 50
|
≤ 80
|
≤ 100
|
2
|
Chì (Pb) và hợp chất Pb
(tính theo Pb)
|
mg/Nm3
|
1. Thiết bị sản xuất và đúc sắt,
thép, gang; sản xuất và đúc kim loại màu; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
|
|
|
|
1.1. Lò thiêu kết, máy
thiêu kết (Sinter)
|
≤ 0,9 (15)
|
≤ 1,2 (15)
|
≤ 1,5 (15)
|
1.2. Lò cao (BF)
|
≤ 0,9 (7)
|
≤ 1,2 (7)
|
≤ 1,5 (7)
|
1.3. Lò điện hồ quang
(EAF), lò điện cảm ứng (lò trung tần), lò chuyển thổi ôxy (BOF), lò
tinh luyện (LF), lò nung chảy
|
≤ 0,9
|
≤ 1,2
|
≤ 1,5
|
2. Lò cốc trong sản xuất than
cốc
|
≤ 0,9 (7)
|
≤ 1,2 (7)
|
≤ 1,5 (7)
|
3. Các thiết bị xả thải khác (trừ
đốt chất thải và đồng xử lý chất thải được tính theo tổng kim loại)
|
≤ 0,8
|
≤ 1
|
≤ 1
|
3
|
Cadmi (Cd) và hợp
chất Cd (tính theo Cd)
|
mg/Nm3
|
1. Thiết bị sản xuất và đúc sắt,
thép, gang; sản xuất và đúc kim loại màu; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
|
|
|
|
1.1. Lò thiêu kết, máy
thiêu kết (Sinter)
|
≤ 0,1 (15)
|
≤ 0,15 (15)
|
≤ 0,2 (15)
|
1.2. Lò cao (BF)
|
≤ 0,1 (7)
|
≤ 0,15 (7)
|
≤ 0,2 (7)
|
1.3. Lò điện hồ quang
(EAF), lò điện cảm ứng (lò trung tần), lò chuyển thổi ôxy (BOF), lò
tinh luyện (LF), lò nung chảy
|
≤ 0,1
|
≤ 0,15
|
≤ 0,2
|
2. Lò cốc trong sản xuất than
cốc
|
≤ 0,1 (7)
|
≤ 0,15 (7)
|
≤ 0,2 (7)
|
3. Các thiết bị xả thải khác
(trừ đốt chất thải và đồng xử lý chất thải được tính theo tổng kim loại)
|
≤ 0,2
|
≤ 0,2
|
≤ 0,2
|
4
|
Crom (Cr) và hợp chất
Cr (tính theo Cr)
|
mg/Nm3
|
1. Thiết bị sản xuất và đúc sắt,
thép, gang; sản xuất và đúc kim loại màu; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
|
|
|
|
1.1. Lò thiêu kết, máy
thiêu kết (Sinter)
|
≤ 1 (15)
|
≤ 2 (15)
|
≤ 2,5 (15)
|
1.2. Lò cao (BF)
|
≤ 1 (7)
|
≤ 2 (7)
|
≤ 2,5 (7)
|
1.3. Lò điện hồ quang
(EAF), lò điện cảm ứng (lò trung tần), lò chuyển thổi ôxy (BOF), lò
tinh luyện (LF) , lò nung chảy
|
≤ 1
|
≤ 2
|
≤ 2,5
|
2. Lò cốc trong sản xuất than
cốc
|
≤ 1 (7)
|
≤ 2 (7)
|
≤ 2,5 (7)
|
3. Các thiết bị xả thải khác (trừ
đốt chất thải và đồng xử lý chất thải được tính theo tổng kim loại)
|
≤ 0,5
|
≤ 1
|
≤ 2
|
5
|
Đồng (Cu) và hợp chất
Cu (tính theo Cu)
|
mg/Nm3
|
1. Thiết bị sản xuất và đúc sắt,
thép, gang; sản xuất và đúc kim loại màu; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
|
|
|
|
1.1. Lò thiêu kết, máy
thiêu kết (Sinter)
|
≤ 4 (15)
|
≤ 5 (15)
|
≤ 6 (15)
|
1.2. Lò cao (BF)
|
≤ 4 (7)
|
≤ 5 (7)
|
≤ 6 (7)
|
1.3. Lò điện hồ quang
(EAF), lò điện cảm ứng (lò trung tần), lò chuyển thổi ôxy (BOF), lò
tinh luyện (LF), lò nung chảy
|
≤ 4
|
≤ 5
|
≤ 6
|
2. Các thiết bị xả thải khác
(trừ đốt chất thải và đồng xử lý chất thải được tính theo tổng kim loại)
|
≤ 4
|
≤ 5
|
≤ 6
|
6
|
Niken (Ni) và hợp
chất Ni (tính theo Ni)
|
mg/Nm3
|
1. Thiết bị sản xuất và đúc sắt,
thép, gang; sản xuất và đúc kim loại màu; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
|
|
|
|
1.1. Lò thiêu kết, máy
thiêu kết (Sinter)
|
≤ 0,5 (15)
|
≤ 1 (15)
|
≤ 1,2 (15)
|
1.2. Lò cao (BF)
|
≤ 0,5 (7)
|
≤ 1 (7)
|
≤ 1,2 (7)
|
1.3. Lò điện hồ quang
(EAF), lò điện cảm ứng (lò trung tần), lò chuyển thổi ôxy (BOF), lò tinh
luyện (LF), lò nung chảy
|
≤ 0,5
|
≤ 1
|
≤ 1,2
|
2. Lò cốc trong sản xuất than
cốc
|
≤ 0,5 (7)
|
≤ 1 (7)
|
≤ 1,2 (7)
|
3. Các thiết bị xả thải khác
(trừ đốt chất thải và đồng xử lý chất thải được tính theo tổng kim loại)
|
≤ 1
|
≤ 2
|
≤ 2
|
7
|
Kẽm (Zn) và hợp chất Zn
(tính theo Zn)
|
mg/Nm3
|
1. Thiết bị sản xuất và đúc sắt,
thép, gang; sản xuất và đúc kim loại màu; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
|
|
|
|
1.1. Lò thiêu kết, máy
thiêu kết (Sinter)
|
≤ 8 (15)
|
≤ 10 (15)
|
≤ 12 (15)
|
1.2. Lò cao (BF)
|
≤ 8 (7)
|
≤ 10 (7)
|
≤ 12 (7)
|
1.3. Lò điện hồ quang
(EAF), lò điện cảm ứng (lò trung tần), lò chuyển thổi ôxy (BOF), lò
tinh luyện (LF), lò nung chảy
|
≤ 8
|
≤ 10
|
≤ 12
|
2. Các thiết bị xả thải khác
|
≤ 6
|
≤ 7
|
≤ 8
|
8
|
Antimon (Sb) và hợp
chất Sb (tính theo Sb)
|
mg/Nm3
|
1. Thiết bị sản xuất và đúc sắt,
thép, gang; sản xuất và đúc kim loại màu; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
|
|
|
|
1.1. Lò thiêu kết, máy
thiêu kết (Sinter)
|
≤ 5 (15)
|
≤ 6 (15)
|
≤ 8 (15)
|
1.2. Lò cao (BF)
|
≤ 5 (7)
|
≤ 6 (7)
|
≤ 8 (7)
|
1.3. Lò điện hồ quang
(EAF), lò điện cảm ứng (lò trung tần), lò chuyển thổi ôxy (BOF), lò
tinh luyện (LF), lò nung chảy
|
≤ 5
|
≤ 6
|
≤ 8
|
2. Các thiết bị xả thải khác
(trừ đốt chất thải và đồng xử lý chất thải được tính theo tổng kim loại)
|
≤ 5
|
≤ 6
|
≤ 8
|
9
|
Tổng kim loại Cd,
Tl và hợp chất tương ứng
|
mg/Nm3
|
1. Thiết bị, lò đốt chất thải
|
≤ 0,05 (12)
|
≤ 0,05 (12)
|
≤ 0,05 (12)
|
2. Lò nung clanke trong sản
xuất xi măng (chỉ áp dụng trong trường hợp đồng xử lý chất thải)
|
≤ 0,05 (13)
|
≤ 0,05 (13)
|
≤ 0,05 (13)
|
10
|
Tổng các kim loại
(bao gồm: Sb, As, Pb, Cr, Co, Cu, Mn, Ni, V và hợp chất tương ứng)
|
mg/Nm3
|
1. Thiết bị, lò đốt chất thải
|
≤ 0,5 (12)
|
≤ 0,5 (12)
|
≤ 0,5 (12)
|
2. Lò nung clanke trong sản
xuất xi măng (chỉ áp dụng trong trường hợp đồng xử lý chất thải)
|
≤ 0,5 (13)
|
≤ 0,5 (13)
|
≤ 0,5 (13)
|
11
|
Hydrocacbon thơm đa
vòng - PAH (tính theo Benzo[a]pyren tương đương)
|
mg/Nm3
|
1. Lò cốc trong sản xuất than
cốc
|
≤ 0,05 (7)
|
≤ 0,06 (7)
|
≤ 0,08 (7)
|
2. Các thiết bị xả thải khác
|
≤ 0,05
|
≤ 0,1
|
≤ 0,1
|
12
|
Độ khói
|
Giá trị Ringelmann
|
Tất cả các thiết bị xả thải
|
≤ 2
|
≤ 2
|
≤ 2
|
Chú thích:
- Giá trị trong ngoặc “( )”
quy định tại Cột A, Cột B và Cột C Bảng này là giá trị hàm lượng ôxy tham chiếu.
- Giá trị Hydro cacbon thơm đa
vòng - PAH (tính theo Benzo[a]pyren tương đương) quy định tại Bảng 2 này (bao
gồm thể khí và thể hạt) được tính toán theo quy định tại Phụ lục 3 Quy chuẩn
này.
|
3. PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp xác định các
thông số ô nhiễm trong khí thải công nghiệp (bao gồm phương pháp đo đạc, lấy mẫu
tại hiện trường và phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm) được thực hiện
theo quy định tại Phụ lục 1 Quy chuẩn này.
Trường hợp một thông số ô nhiễm
cho phép sử dụng nhiều phương pháp đo đạc, lấy mẫu, thử nghiệm (phân tích) khác
nhau và cần phương pháp trọng tài để xử lý khi xảy ra tranh chấp, khiếu nại,
khiếu kiện thì sử dụng phương pháp xếp đầu tiên tại Cột 3 và Cột 4 Phụ lục 1
Quy chuẩn này.
3.2. Chấp thuận các phương pháp
đo đạc, lấy mẫu, thử nghiệm khác (chưa được viện dẫn tại Cột 3 và Cột 4 Phụ lục
1 Quy chuẩn này), bao gồm: TCVN mới ban hành; phương pháp tiêu chuẩn quốc gia của
một trong các quốc gia thuộc Nhóm các quốc gia công nghiệp phát triển (G7), Tổ
chức Tiêu chuẩn hóa Châu Âu (CEN/EN), Tiêu chuẩn của Hiệp hội Thử nghiệm và Vật
Liệu Hoa Kỳ (ASTM), các quốc gia thành viên của Liên minh Châu Âu, Hàn Quốc hoặc
Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO).
3.3. Việc sử dụng các thiết bị
đo trực tiếp quy định tại Cột 3 Phụ lục 1 Quy chuẩn này phải đáp ứng yêu cầu kỹ
thuật về quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật.
4. QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ
4.1. Thông số ô nhiễm và giá trị
giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm của thiết bị xả khí thải công nghiệp của
dự án đầu tư, cơ sở xả khí thải công nghiệp phải được nêu trong Quyết định phê
duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Giấy phép môi trường,
văn bản đăng ký môi trường.
4.2. Thông số ô nhiễm phải kiểm
soát của thiết bị xả khí thải công nghiệp của dự án đầu tư, cơ sở xả khí thải
công nghiệp phải được quy định trong Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường, Giấy phép môi trường bao gồm:
4.2.1. Thông số ô nhiễm đã được
quy định cụ thể theo loại hình thiết bị xả khí thải công nghiệp thuộc Bảng 1 và
Bảng 2 Quy chuẩn này.
4.2.2. Một hoặc một số thông số
ô nhiễm thuộc Bảng 1 và Bảng 2 Quy chuẩn này chưa được quy định cụ thể theo loại
hình thiết bị xả khí thải công nghiệp.
4.2.3. Thông số ô nhiễm đặc
trưng mới chưa được quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 Quy chuẩn này, trong trường hợp
dự án đầu tư, cơ sở có công nghệ, thiết bị phát sinh thông số ô nhiễm đặc trưng
mới.
4.3. Dự án đầu tư, cơ sở có
công nghệ, thiết bị có phát sinh thông số ô nhiễm đặc trưng mới chưa được quy định
tại Bảng 1 và Bảng 2 Quy chuẩn này thì áp dụng giá trị giới hạn cho phép của
thông số ô nhiễm đặc trưng đó theo tiêu chuẩn quốc gia về bảo vệ môi trường của
một trong các quốc gia thuộc Nhóm các quốc gia công nghiệp phát triển (G7).
4.4. Việc xả khí thải công nghiệp
ra môi trường không khí được đánh giá là tuân thủ và phù hợp với Quy chuẩn này
khi kết quả quan trắc, phân tích của thông số ô nhiễm không vượt quá giá trị giới
hạn cho phép quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 Quy chuẩn này (hoặc không vượt quá
giá trị giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn quốc gia về bảo vệ môi trường của một
trong các quốc gia thuộc Nhóm các quốc gia công nghiệp phát triển (G7) trong
trường hợp có phát sinh thông số ô nhiễm đặc trưng mới quy định tại Mục 4.2.3
Quy chuẩn này).
4.5. Phương thức đánh giá sự
tuân thủ và phù hợp với Quy chuẩn này được thực hiện thông qua quan trắc, phân
tích mẫu khí thải trước khi xả thải ra môi trường không khí.
4.6. Việc quan trắc, phân tích
thông số ô nhiễm quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 Quy chuẩn này để cung cấp thông
tin, số liệu cho cơ quan quản lý nhà nước phải được thực hiện bởi tổ chức đã được
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo
quy định pháp luật. Việc quan trắc, phân tích thông số ô nhiễm đặc trưng mới
quy định tại Mục 4.2.3 Quy chuẩn này được thực hiện bởi tổ chức đã được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số
107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện
kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp. Việc sử dụng kết quả quan trắc khí thải
tự động, liên tục được thực hiện theo quy định của pháp luật.
4.7. Kết quả đánh giá sự tuân
thủ và phù hợp so với Quy chuẩn này là cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước xem
xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
5. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5.1. Chủ dự án đầu tư, cơ sở xả
khí thải công nghiệp có trách nhiệm bảo đảm giá trị các thông số ô nhiễm không
được vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 1, Bảng 2 Quy chuẩn
này.
5.2. Chủ dự án đầu tư, cơ sở chịu
trách nhiệm xác định thông số ô nhiễm của thiết bị xả khí thải công nghiệp theo
nguyên tắc quy định tại Mục 4.2 Quy chuẩn này theo các căn cứ sau: Thông tin về
loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; thiết bị xả khí thải công nghiệp; công
nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải; nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu,
hóa chất sử dụng và danh mục các thông số ô nhiễm có khả năng phát sinh (được đề
xuất trong Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Hồ sơ
đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường).
5.3. Cơ quan có thẩm quyền thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường xác định cụ
thể các thông số ô nhiễm phải kiểm soát trên căn cứ đề xuất của chủ dự án đầu
tư, cơ sở trong Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Hồ
sơ đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường. Trường hợp phát
hiện thông số ô nhiễm khác vượt giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 1
và Bảng 2 Quy chuẩn này thì phải kiểm soát bổ sung theo quy định.
6. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
6.1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm rà soát, điều chỉnh quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương đã
ban hành về khí thải công nghiệp phù hợp quy định của pháp luật, tình hình phát
triển kinh tế - xã hội địa phương và Quy chuẩn này.
6.2. Cơ quan quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn
này.
6.3. Trường hợp các văn bản,
quy định được viện dẫn trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì
áp dụng theo văn bản, quy định mới./.
Phụ lục 1
Phương pháp xác định các thông số ô nhiễm trong khí
thải công nghiệp
TT
|
Thông số đo đạc, thông số ô nhiễm
|
Phương pháp thử nghiệm và số hiệu tiêu chuẩn
|
Đo đạc và lấy mẫu tại hiện trường
|
Phân tích trong phòng thí nghiệm
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Xác định vị trí lấy mẫu
|
US EPA Method 1
US EPA Method 1A
|
-
|
2
|
Vận tốc và lưu lượng
|
TCVN 11303:2016
TCVN 5977:2009
TCVN 120-29:2018
US EPA Method 2
ISO 10780
EPA Method 2A
EPA Method 2C
EPA Method 2D
|
-
|
3
|
Khối lượng mol phân tử khí
khô
|
TCVN 11304:2016
TCVN 5977:2009
US EPA Method 3
|
-
|
4
|
Hàm ẩm
|
TCVN 11305:2016
TCVN 5977:2009
US EPA Method 4
Sử dụng thiết bị đo trực tiếp
|
-
|
5
|
Ôxy (O2)
|
Sử dụng thiết bị đo trực tiếp
|
-
|
6
|
Nhiệt độ
|
Sử dụng thiết bị đo trực tiếp
|
-
|
7
|
Áp suất
|
Sử dụng thiết bị đo trực tiếp
|
-
|
8
|
Amoniac (NH3)
|
JIS K 0099:2020
|
JIS K 0099:2020
|
9
|
Cacbon monoxit (CO)
|
CEN/TS 17337:2019
US EPA Method 10
Sử dụng thiết bị đo trực tiếp
|
-
|
10
|
Axit clohydric (HCl)
|
TCVN 11310:2016
US EPA Method 26
US EPA Method 26A
TCVN 7244:2003
|
TCVN 11310:2016
US EPA Method 26
US EPA Method 26A
TCVN 7244:2003
|
11
|
Lưu huỳnh đioxit (SO2)
|
TCVN 11306:2016
TCVN 6750:2005
US EPA Method 6
US EPA Method 6C US EPA
Method 8
US EPA Method 8A
Sử dụng thiết bị đo trực tiếp
|
TCVN 11306:2016
TCVN 6750:2005
US EPA Method 6
US EPA Method 8
US EPA Method 8A
|
12
|
Nitơ oxit (NOx, tính theo NO2)
|
TCVN 11307:2016
TCVN 7172:2002
US EPA Method 7
US EPA Method 7E
Sử dụng thiết bị đo trực tiếp
|
TCVN 11307:2016
TCVN 7172:2002
US EPA Method 7
US EPA Method 7A
US EPA Method 7B
US EPA Method 7C
US EPA Method 7D
|
13
|
Hydro sunphua (H2S)
|
TCVN 11308:2016
US EPA Method 15
IS K 0108:2010
|
TCVN 11308:2016
IS K 0108:2010
|
14
|
Flo (F) và hợp chất F (tính
theo Florua)
|
US EPA Method 13A
US EPA Method 13B
|
US EPA Method 13A
US EPA Method 13B
TCVN 7243:2003
|
15
|
Axit flohydric (HF)
|
TCVN 11310:2016
US EPA Method 26
US EPA Method 26A
TCVN 7244:2003
|
TCVN 11310:2016
US EPA Method 26
US EPA Method 26A
TCVN 7244:2003
|
16
|
Thủy ngân (Hg) và hợp chất Hg
(tính theo Hg)
|
TCVN 11311:2016
US EPA Method 29
US EPA Method 30B
TCVN 7557-2:2005
|
TCVN 11311:2016
US EPA Method 29
US EPA Method 30B
TCVN 7557-2:2005
|
17
|
Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi (tính
theo TVOC, bao gồm các cấu tử: Benzen, Toluen, Etylbenzen, Xylen, Etyl
Axetat, Butyl Axetat)
|
CEN/TS 13649:2014
|
CEN/TS 13649:2014
|
18
|
Dioxin/Furan (PCDD/PCDF)
|
TCVN 11309:2016
TCVN 7556-1:2005
TCVN 5977:2009
US EPA Method 23
US EPA Method 23A
EN 1948-1
|
TCVN 11309:2016
TCVN 7556-2:2005 và
TCVN 7556-3:2005
US EPA Method 23
EN 1948-2 và Method
EN1948-3
|
19
|
Hydro xyanua (HCN)
|
US EPA OTM29
ASTM D7295:06
CEN/TS 17337:2019
ES 01312.a
ES 01312.1b
ES 01312.2a
|
US EPA OTM29
ASTM D7295:06
ES 01312.a
ES 01312.1b
ES 01312.2a
|
20
|
Asen (As) và hợp chất As
(tính theo As)
|
TCVN 11311:2016
US EPA Method 29
TCVN 7557-1:2005
|
TCVN 11311:2016
US EPA Method 29
TCVN 7557-1:2005
|
21
|
Clo (Cl2)
|
TCVN 11310:2016
US EPA Method 26
US EPA Method 26A
|
TCVN 11310:2016
US EPA Method 26
US EPA Method 26A
|
22
|
Hơi H2SO4
|
US EPA Method 8
|
US EPA Method 8
|
23
|
Brom (Br) và hợp chất Br
(tính theo Br2)
|
TCVN 11310:2016
US EPA Method 26
US EPA Method 26A
|
TCVN 11310:2016
US EPA Method 26
US EPA Method 26A
|
24
|
Cacbon đisunphua (CS2)
|
TCVN 11308:2016
US EPA Method 0031
US EPA Method 15
|
TCVN 11308:2016
|
25
|
Acrylonitril (C3H3N)
|
US EPA Method 18
US EPA Method 0030
US EPA Method 0031
ES 01511.1b
|
US EPA Method 18
US EPA Method 5040A
US EPA Method 5041A
ES 01511.1b
|
26
|
Axetaldehyt (CH3CHO)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
27
|
Anilin (C6H5NH2)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
28
|
Benzen (C6H6)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
US EPA Method 0030
US EPA Method 0031
JIS K 0088:2016
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
US EPA Method 5040A
US EPA Method 5041A
US EPA Method 8260C
US EPA Method 8270E
JIS K 0088:2016
|
29
|
Benzyl clorua (C6H5CH2CI)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
30
|
1,3-Butadien (C4H6)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
US EPA Method 0030
ES 01512.1b
ES 01511.1b
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
US EPA Method 5040A
US EPA Method 5041A
ES 01512.1b
ES 01511.1b
|
31
|
Butylamin (CH3(CH2)2CH2NH2)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
32
|
Creson (CH3C6H4OH)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
33
|
Cloroform (CHCI3)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 0030
US EPA Method 0031
ES 01509.1b
ES 01511.1b
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 5040A
US EPA Method 5041A
US EPA Method 8270E
ES 01509.1b
ES 01511.1b
|
34
|
ß-clopren (CH2=CCICH=CH2)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 0010
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 8260C
|
35
|
Dietylamin ((C2H5)2NH)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
36
|
Diclometan (CH2Cl2)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
US EPA Method 0030
JIS K 0088:2016
US EPA Method 0031
ES 01513.1b
ES 01511.1b
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
US EPA Method 5040A
US EPA Method 5041A
JIS K 0088:2016
ES 01513.1b
ES 01511.1b
|
37
|
1,1-Dicloetan (CHCI2CH3)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
US EPA Method 0031
ES 01511.1b
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
US EPA Method 5041A
US EPA Method 8260C
ES 01511.1b
|
38
|
1,2-Dicloetan (CICH=CHCI)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 0010
ES 01511.1b
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 0010
ES 01511.1b
|
39
|
1,4-Dioxan (C4H8O2)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
40
|
Dimetylanilin (C6H5N(CH3)2)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
41
|
Dimetylsunfat ((CH3)2SO4)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
42
|
Etylamin (CH3CH2NH2)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
43
|
Etylbenzen (CH3CH2C6H5)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 0010
ES 01511.1b
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 8260C
ES 01511.1b
|
44
|
Etylacrilat (CH2=CHCOOC2H5)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 0010
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 8260C
|
45
|
Etylen oxyt (CH2OCH2)
|
US EPA Method 431
CEN/TS 13649:2014
ES 01515.1b
ES 01515.2b
ES 01515.3b
|
US EPA Method 431
CEN/TS 13649:2014
ES 01515.1b
ES 01515.2b
ES 01515.3b
|
46
|
Formaldehyt (HCHO)
|
CEN/TS 17638:2021
US EPA Method 0011
|
CEN/TS 17638:2021
US EPA Method 0011
|
47
|
Metyl mercaptan (CH3SH)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
US EPA Method 16, 16A, 16B,
16C
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
US EPA Method 16, 16A, 16B
|
48
|
Metylacrylat (CH2=CHCOOCH3)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
49
|
Metanol (CH3OH)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
50
|
Metylbromua (CH3Br)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
51
|
Metylclorua (CH3CI)
|
US EPA Method 0030
US EPA Method 18
ES 01511.1b
|
US EPA Method 5040A
US EPA Method 5041A
US EPA Method 8260C
ES 01511.1b
|
52
|
Nitrobenzen (C6H5NO2)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
53
|
Phenol và hợp chất phenol (C6H5OH)
|
JIS K 0086:1998
US EPA Method 0010
ES 01503.a
ES 01503.1b
ES 01503.2a
|
JIS K 0086:1998
US EPA Method 8270E
ES 01503.a
ES 01503.1b
ES 01503.2a
|
54
|
Propylen oxyt (C3H6O)
|
CEN/TS 13649:2014
ES 01522.1
ES 01522.2
ES 01522.3
|
CEN/TS 13649:2014
ES 01522.1
ES 01522.2
ES 01522.3
|
55
|
Styren (C6H5CH=CH2)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 0010
US EPA Method 18
ES 01511.1b
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
US EPA Method 5041A
US EPA Method 8260C
ES 01511.1b
|
56
|
1,1,2,2-Tetracloetan (CI2HCCHCI2)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
|
57
|
Tetraclometan (CCl4)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 0010
US EPA Method 0031
ES 01509.1b
ES 01511.1b
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 5041A
US EPA Method 8260C
ES 01509.1b
ES 01511.1b
|
58
|
Toluen (C6H5CH3)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 0010
US EPA Method 0031
ES 01511.1b
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 8260C
US EPA Method 8270E
ES 01511.1b
|
59
|
Tricloetylen (CICH=CCI2)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
US EPA Method 0030
US EPA Method 0031
JIS K 0088:2016
ES 01514.1b
ES 01511.1b
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
US EPA Method 5040A
US EPA Method 5041A
JIS K 0088:2016
ES 01514.1b
ES 01511.1b
|
60
|
1,1,2-Tricloetan (CHCI2CH2CI)
|
US EPA Method 18
US EPA Method 0030
US EPA Method 0031
ES 01511.1b
|
US EPA Method 18
US EPA Method 5040A
US EPA Method 5041A
US EPA Method 8260C
US EPA Method 8270E
ES 01511.1b
|
61
|
Xylen (C6H4(CH3)2)
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
US EPA Method 0010
ES 01511.1b
|
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
US EPA Method 5041A
ES 01511.1b
|
62
|
Vinyl clorua (CH2=CHCI)
|
US EPA Method 106
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
US EPA Method 0030
US EPA Method 0031
ES 01509.1b
ES 01511.1b
|
US EPA Method 106
CEN/TS 13649:2014
US EPA Method 18
US EPA Method 5040A
US EPA Method 5041A
ES 01509.1b
ES 01511.1b
|
63
|
Bụi (PM)
|
TCVN 5977:2009
US EPA Method 5
US EPA Method 17
ISO 9096:2017
|
TCVN 5977:2009
US EPA Method 5
US EPA Method 17
ISO 9096:2017
|
64
|
Chì (Pb) và hợp chất Pb (tính
theo Pb)
|
TCVN 11311:2016
US EPA Method 12
US EPA Method 29
TCVN 7557-1:2005
TCVN 7557-3:2005
EN 14385:2004
|
TCVN 11311:2016
US EPA Method 12
US EPA Method 29
TCVN 7557-1:2005
TCVN 7557-3:2005
EN 14385:2004
|
65
|
Cadmi (Cd) và hợp chất Cd
(tính theo Cd)
|
TCVN 11311:2016
US EPA Method 29
TCVN 7557-1:2005
TCVN 7557-3:2005
|
TCVN 11311:2016
US EPA Method 29
TCVN 7557-1:2005
TCVN 7557-3:2005
|
66
|
Crom (Cr) và hợp chất Cr
(tính theo Cr)
|
TCVN 11311:2016
US EPA Method 29
TCVN 7557-1:2005
|
TCVN 11311:2016
US EPA Method 29
TCVN 7557-1:2005
|
67
|
Đồng (Cu) và hợp chất Cu
(tính theo Cu)
|
TCVN 11311:2016
US EPA Method 29
TCVN 7557-1:2005
|
TCVN 11311:2016
US EPA Method 29
TCVN 7557-1:2005
|
68
|
Niken (Ni) và hợp chất Ni
(tính theo Ni)
|
TCVN 11311:2016
US EPA Method 29
TCVN 7557-1:2005
|
TCVN 11311:2016
US EPA Method 29
TCVN 7557-1:2005
|
69
|
Kẽm (Zn) và hợp chất Zn (tính
theo Zn)
|
TCVN 11311:2016
US EPA Method 29
TCVN 7557-1:2005
|
TCVN 11311:2016
US EPA Method 29
TCVN 7557-1:2005
|
70
|
Antimon (Sb) và hợp chất Sb
(tính theo Sb)
|
TCVN 11311:2016
US EPA Method 29
TCVN 7557-1:2005
|
TCVN 11311:2016
US EPA Method 29
TCVN 7557-1:2005
|
71
|
Tali (Tl) và hợp chất Tl
(tính theo Tl)
|
TCVN 11311:2016
US EPA Method 29
TCVN 7557-1:2005
|
TCVN 11311:2016
US EPA Method 29
TCVN 7557-1:2005
|
72
|
Vanadi (V) và hợp chất V
(tính theo V)
|
EN 14385:2004
|
EN 14385:2004
|
73
|
Tổng các kim loại (bao gồm: Sb,
As, Pb, Cr, Co, Cu, Mn, Ni, V và hợp chất tương ứng)
|
TCVN 11311:2016
EN 14385:2004
US EPA Method 29
TCVN 7557-1:2005
|
TCVN 11311:2016
EN 14385:2004
US EPA Method 29
TCVN 7557-1:2005
|
74
|
Hydrocacbon thơm đa vòng - PAH
(tính theo Benzo[a]pyren tương đương)
|
TCVN 9237-1:2012
US EPA Method 0023A
California EPA Method 429
ES 01505.1a
|
TCVN 9237-2:2012
ES 01505.1a
|
75
|
Độ khói (Opacity)
|
US EPA Method 9
|
US EPA Method 9
|
Chú thích:
- TCVN: Tiêu chuẩn quốc gia của
Việt Nam.
- CEN/EN: Phương pháp của Tổ
chức Tiêu chuẩn hóa Châu Âu.
- US EPA Method: Phương pháp
của Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ.
- ASTM: Tiêu chuẩn của Hiệp hội
Thử nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ.
- ISO: Tiêu chuẩn của Tổ chức
tiêu chuẩn quốc tế.
- JIS: Tiêu chuẩn công nghiệp
Nhật Bản.
- ES: Tiêu chuẩn của Bộ Môi
trường Hàn Quốc.
- IS: Tiêu chuẩn của Ấn Độ.
|
Phụ lục 2
Phương pháp tính độ độc tương đương (TEQ) của
Dioxin/Furan
1. Hệ số độ độc tương đương
quốc tế (TEF) của 17 chất đồng loại 2,3,7,8- PCDD/PCDF theo Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO 2005):
TT
|
Dioxin/Furan (PCDD/PCDF)
|
Chất đồng loại
|
Hệ số TEF
|
1
|
2,3,7,8
tetrachlorodibenzodioxin (2,3,7,8-TCDD)
|
1
|
2
|
1,2,3,7,8 pentachlorodibenzodioxin
(1,2,3,7,8-PeCDD)
|
1
|
3
|
1,2,3,4,7,8
hexachlorodibenzodioxin (1,2,3,4,7,8-HxCDD)
|
0,1
|
4
|
1,2,3,6,7,8
hexachlorodibenzodioxin (1,2,3,6,7,8-HxCDD)
|
0,1
|
5
|
1,2,3,7,8,9
hexachlorodibenzodioxin (1,2,3,7,8,9-HxCDD)
|
0,1
|
6
|
1,2,3,4,6,7,8 heptachlorodibenzodioxin
(-1,2,3,4,6,7,8-HpCDD)
|
0,01
|
7
|
octachlorodibenzodioxin
(OCDD)
|
0,0003
|
8
|
2,3,7,8
tetrachlorodibenzofuran (2,3,7,8-TCDF)
|
0,1
|
9
|
2,3,4,7,8
pentachlorodibenzofuran (2,3,4,7,8-PeCDF)
|
0,03
|
10
|
1,2,3,7,8
pentachlorodibenzofuran (1,2,3,7,8-PeCDF)
|
0,3
|
11
|
1,2,3,4,7,8
hexachlorodibenzofuran (1,2,3,4,7,8-HxCDF)
|
0,1
|
12
|
1,2,3,6,7,8
hexachlorodibenzofuran (1,2,3,6,7,8-HxCDF)
|
0,1
|
13
|
1,2,3,7,8,9
hexachlorodibenzofuran (1,2,3,7,8,9-HxCDF)
|
0,1
|
14
|
2,3,4,6,7,8 hexachlorodibenzofuran
(2,3,4,6,7,8-HxCDF)
|
0,1
|
15
|
1,2,3,4,6,7,8
heptachlorodibenzofuran (1,2,3,4,6,7,8-HpCDF)
|
0,01
|
16
|
1,2,3,4,7,8,9
heptachlorodibenzofuran (1,2,3,4,7,8,9-HpCDF)
|
0,01
|
17
|
octachlorodibenzofuran (OCDF)
|
0,0003
|
2. Công thức tính độ độc tương
đương (TEQ) của Dioxin/Furan:
Độ
độc tương đương (TEQ)= Σ(Ci x TEFi)
Trong đó:
Ci là giá trị nồng độ
của chất đồng loại PCDD/PCDF cụ thể.
i là chất đồng loại PCDD/PCDF cụ
thể.
TEFi là hệ số độ độc
tương đương của từng chất đồng loại PCDD/PCDF cụ thể đó.
Phụ lục 3
Phương pháp tính Hydrocacbon thơm đa vòng - PAH
(tính theo Benzo[a]pyren tương đương)
1. Hệ số độ độc tương
đương của 16 chất PAH:
TT
|
Hydrocacbon thơm đa vòng (PAH)
|
Từng chất PAH cụ thể
|
Hệ số TEF
|
1
|
Naphthalene
|
0,001
|
2
|
Acenaphthene
|
0,001
|
3
|
Acenapthylene
|
0,001
|
4
|
Anthracene
|
0,0005
|
5
|
Benzo[a]anthracene
|
0,005
|
6
|
Benzo[b]fluoranthene
|
0,1
|
7
|
Benzo[k]fluoranthene
|
0,05
|
8
|
Benzo[ghi]perylene
|
0,01
|
9
|
Benzo[a]pyrene
|
1
|
10
|
Chrysene
|
0,03
|
11
|
Dibenz[a,h]anthracene
|
1
|
12
|
Fluoranthene
|
0,05
|
13
|
Fluorene
|
0,0005
|
14
|
Indeno[1,2,3-cd]pyrene
|
0,1
|
15
|
Phenanthrene
|
0,0005
|
16
|
Pyrene
|
0,001
|
2. Công thức tính PAH
(tính theo Benzo[a]pyren):
Giá
trị PAH (tính theo Benzo[a]pyren)= Σ(Ci x TEFi)
Trong đó:
Ci là giá trị nồng độ
của chất PAH cụ thể.
i là chất PAH cụ thể.
TEFi là hệ số độ độc
tương đương của từng chất PAH cụ thể đó.
Thông tư 45/2024/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 45/2024/TT-BTNMT ngày 30/12/2024 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
363
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|