TT
|
Thông
số
|
Đơn
vị
|
Giá
trị yêu cầu
|
1
|
Công suất của lò đốt
CTRSH(1)
|
kg/h
|
≥ 300
|
2
|
Nhiệt độ vùng đốt sơ cấp(2)
|
oC
|
≥ 400
|
3
|
Nhiệt độ vùng đốt thứ
cấp
|
oC
|
≥ 950
|
4
|
Thời gian lưu cháy
|
s
|
≥ 2
|
5
|
Nhiệt độ khí thải (đo
tại Điểm lấy mẫu)
|
oC
|
£
180
|
6
|
Lượng oxy dư (đo tại
Điểm lấy mẫu)
|
%
|
6
- 15
|
7
|
Nhiệt độ bên ngoài vỏ lò
đốt CTRSH (hoặc lớp chắn cách ly nhiệt)
|
oC
|
£ 60
|
8
|
Khả năng hoạt động liên
tục (mà vẫn bảo đảm về độ bền cơ khí và các thông số kỹ thuật)(3)
|
h
|
≥ 72
|
Chú
thích:
(1)
Công suất 300 (ba trăm) kg/h tương đương thể tích tối thiểu của vùng đốt sơ
cấp là 2,4 (hai phẩy bốn) m3.
(2)
Trường hợp đặc thù (như đốt nhiệt phân yếm khí) thì vùng đốt sơ cấp có thể
vận hành ở nhiệt độ thấp hơn 400 (bốn trăm) oC với Điều kiện vận
hành thử nghiệm đạt yêu cầu tại Mục 2.2 Quy chuẩn này và được sự chấp thuận
của cơ quan có thẩm quyền xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đối với
cơ sở xử lý CTRSH.
(3)
Việc đánh giá thông số này chỉ áp dụng trong quá trình kiểm tra, xác nhận bảo
đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở xử lý CTRSH.
|
2.1.5. Không được trộn
không khí bên ngoài vào để pha loãng khí thải kể từ Điểm ra của vùng đốt thứ
cấp đến vị trí có độ cao 02 (hai) m phía trên Điểm lấy mẫu khí thải.
2.1.6. Lò đốt phải có hệ
thống xử lý khí thải với quy trình hoạt động bao gồm các công đoạn chính sau:
a) Giải nhiệt (hạ nhanh
nhiệt độ);
b) Xử lý bụi;
c) Xử lý các thành phần
độc hại trong khí thải.
Các công đoạn nêu trên
được thực hiện riêng trong từng thiết bị hoặc kết hợp đồng
thời chung thiết bị.
2.1.7. Trường hợp lò đốt
CTRSH có Khoảng cách từ cửa nạp chất thải đến Điểm xa nhất của vùng đốt sơ cấp
lớn hơn 02 (hai) m thì phải lắp đặt thiết bị cơ khí hóa cho việc nạp, đảo trộn
CTRSH trong vùng đốt sơ cấp (trừ trường hợp công nghệ đặc thù không yêu cầu đảo
trộn như khí hóa) và hệ thống cơ khí hóa để lấy tro xỉ.
2.1.8. Lò đốt CTRSH phải
có van xả tắt (by-pass) để xả khí thải trực tiếp ra ống khói mà không qua hệ
thống xử lý khí thải khi có sự cố đối với hệ thống xử lý khí thải. Van xả tắt
phải có cần Điều khiển bằng tay hoặc tự động ở độ cao vừa với người đứng, bảo
đảm thao tác thuận lợi, kịp thời khi có sự cố mà không phải trèo lên lò đốt
CTRSH. Phải ngừng nạp CTRSH ngay sau khi sử dụng van xả tắt.
2.2. Giá trị tối đa cho
phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất thải rắn sinh hoạt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cmax
= C x Kv
Trong đó:
- Cmax là giá
trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm;
- C là nồng độ của các
thông số ô nhiễm được quy định tại Bảng 2 của Quy chuẩn này;
- Kv là hệ số
vùng, khu vực được quy định tại Bảng 3 của Quy chuẩn này.
Bảng
2. Nồng độ (C) của các thông số ô nhiễm trong khí thải lò đốt chất thải rắn
sinh hoạt
TT
Thông
số ô nhiễm
Đơn
vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bụi tổng
mg/Nm3
100
2
Axit Clohydric, HCl
mg/Nm3
50
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/Nm3
250
4
Lưu huỳnh dioxyt, SO2
mg/Nm3
250
5
Nitơ oxyt, NOx
(tính theo NO2)
mg/Nm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Thủy ngân và hợp chất
tính theo thủy ngân, Hg
mg/Nm3
0,2
7
Cadimi và hợp chất tính
theo Cadimi, Cd
mg/Nm3
0,16
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/Nm3
1,2
9
Tổng đioxin/furan,
PCDD/PCDF
ngTEQ/Nm3
0,6
Hàm
lượng ôxy tham chiếu trong khí thải là 12%.
Bảng
3. Hệ số vùng, khu vực Kv
Phân
vùng, khu vực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng
1
Nội thành đô thị loại
đặc biệt(1) và đô thị loại I(1);
rừng đặc dụng(2); Cơ sở
đặt lò đốt CTRSH có Khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới 02 (hai)
km.
0,6
Vùng
2
Nội thành, nội thị đô
thị loại II, III, IV(1); vùng ngoại thành đô thị loại đặc biệt, đô
thị loại I có Khoảng cách đến ranh giới nội thành lớn hơn hoặc bằng 02 (hai)
km; Cơ sở đặt lò đốt CTRSH có Khoảng cách đến ranh giới các khu vực này dưới
02 (hai) km.
0,8
Vùng
3
Khu công nghiệp; đô thị
loại V(1); vùng ngoại thành, ngoại thị đô thị loại II, III, IV có
Khoảng cách đến ranh giới nội thành, nội thị lớn hơn hoặc bằng 02 (hai) km;
Cơ sở đặt lò đốt CTRSH có Khoảng cách đến ranh giới các khu vực
này dưới 02 (hai) km (3).
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nông thôn
1,2
Vùng
5
Nông thôn miền núi
1,4
Chú thích:
(1)
Đô thị được xác định theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07
tháng 5 năm 2009 của Chính phủ về việc phân loại đô thị.
(2)
Rừng đặc dụng xác định theo Luật bảo vệ và phát triển rừng ngày 14 tháng 12
năm 2004 gồm: vườn quốc gia; khu bảo tồn thiên nhiên; khu bảo vệ cảnh quan;
khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học.
(3)
Trường hợp nguồn phát thải có Khoảng cách đến 02 (hai) vùng trở lên nhỏ hơn
02 (hai) km thì áp dụng hệ số vùng, khu vực Kv đối với vùng có hệ
số nhỏ nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Vận hành lò đốt chất
thải rắn sinh hoạt
3.1.1. Phải xây dựng và
thực hiện quy trình vận hành an toàn lò đốt CTRSH, trong đó lưu ý các nội dung
sau:
a) Quy trình khởi động lò
đốt CTRSH phải theo trình tự như sau (trừ những trường hợp lò đốt
CTRSH có quy trình hoạt động đặc biệt do nhà sản xuất quy định và được xem xét,
chấp thuận bởi cơ quan xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi trường đối với cơ sở
xử lý CTRSH):
- Bước 1: Khởi động hệ
thống xử lý khí thải;
- Bước 2: Khởi động và sấy
nóng tất cả các vùng đốt;
- Bước 3: Chính thức nạp
CTRSH vào lò đốt CTRSH.
b) Quy trình kết thúc hoạt
động lò đốt CTRSH phải được thực hiện theo trình tự sau:
- Bước 1: Ngừng nạp CTRSH;
- Bước 2: Ngừng hệ thống
xử lý khí thải khi nhiệt độ vùng đốt sơ cấp xuống dưới 200 (hai trăm) oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3. Có
biện pháp kỹ thuật để lấy tro xỉ ra khỏi vùng đốt sơ cấp trong quá trình vận
hành một cách thuận lợi để bảo đảm lò đốt CTRSH hoạt động liên tục, không gián
đoạn.
3.1.4. Phải lập nhật ký
vận hành lò đốt CTRSH, trong đó ghi rõ số lượng, thời gian vận hành và tên
người vận hành, nhiệt độ tại các vị trí có lắp đặt thiết bị đo nhiệt độ.
3.2. Giám sát lò đốt chất
thải rắn sinh hoạt
3.2.1. Lò đốt CTRSH phải
lắp thiết bị đo, hiển thị nhiệt độ trong các vùng đốt. Đối với lò đốt có công
suất lớn hơn hoặc bằng 500kg/h phải lắp thiết bị đo, hiển thị nhiệt độ dòng khí
thải ngay sau bộ phận giải nhiệt.
3.2.2. Việc giám sát môi
trường định kỳ đối với lò đốt CTRSH phải được thực hiện theo quy định hiện hành
và yêu cầu của cơ quan quản lý môi trường.
4. PHƯƠNG
PHÁP XÁC ĐỊNH
4.1. Phương pháp lấy mẫu
và xác định giá trị các thông số được thực hiện theo các tiêu chuẩn trong Bảng
4 dưới đây.
Bảng
4. Phương pháp lấy mẫu và xác định
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
pháp phân tích, số hiệu tiêu chuẩn
1
Bụi tổng
- TCVN 5977: 2009 Sự
phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng của bụi bằng phương
pháp thủ công.
- EPA 5 (Determination
of particulate matter emissions from stationary sources) - Xác định bụi tổng
trong khí thải từ nguồn cố định.
2
Axit Clohydric, HCl
- TCVN 7244: 2003 Lò đốt
chất thải y tế - Phương pháp xác định nồng độ axit clohydric (HCl)
trong khí thải.
- EPA 26 (Determination
of axit clohydric emissions from stationary sources) - Xác định axit
clohydric trong khí thải từ nguồn cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cacbon monoxyt, CO
- TCVN 7242: 2003 Lò đốt
chất thải y tế - Phương pháp xác định nồng độ cacbon monoxit (CO) trong khí
thải.
- EPA 10 (Determination
of cacbon monoxit emissions from stationary sources) - Xác định cacbon
monoxit trong khí thải từ nguồn cố định.
4
Lưu huỳnh dioxyt, SO2
- TCVN 6750: 2005 Sự
phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng lưu huỳnh điôxit -
Phương pháp sắc ký khí ion.
- EPA 6 (Determination
of sulfur dioxide emissions from stationary sources) - Xác định lưu
huỳnh điôxit trong khí thải từ nguồn cố định.
- TCVN 5976: 1995 Khí
thải nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng của lưu huỳnh điôxit (SO2)
- Đặc tính của các phương pháp đo tự động.
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 7172: 2002 Sự
phát thải của nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng nitơ ôxit - Phương
pháp trắc quang dùng naphtyletylendiamin.
- EPA 7 (Determination
of nitrogen oxide emissions from stationary sources) - Xác định nitơ ôxit
trong khí thải từ nguồn cố định.
6
Thủy ngân và hợp chất
tính theo thủy ngân, Hg
- TCVN 7557-2: 2005 Lò
đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định kim loại nặng trong khí thải.
Phần 2: Phương pháp xác định nồng độ thủy ngân bằng phương pháp quang phổ hấp
thụ nguyên tử kỹ thuật hóa hơi lạnh.
- TCVN 7557-1: 2005 Lò
đốt chất thải rắn y tế - Phương pháp xác định kim loại nặng trong khí thải.
Phần 3: Phương pháp xác định nồng độ Cadimi và chì bằng quang phổ hấp thụ
ngọn lửa và không ngọn lửa.
- EPA 29 (Determination
of metals emissions from stationary sources) - Xác định kim loại trong khí
thải từ nguồn cố định.
- EPA 12 (Determination
of inorganic lead emissions from stationary
sources) - Xác định chì vô cơ trong khí thải từ nguồn cố định.
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Chì và hợp chất tính
theo chì, Pb
9
Tổng đioxin/furan,
PCDD/PCDF
- TCVN 5756-1: 2005 Lò
đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF - Phần 1: Lấy
mẫu.
- TCVN 5756-2: 2005 Lò đốt
chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF - Phần 2: Chiết và
làm sạch.
- TCVN 5756-1: 2005 Lò
đốt chất thải rắn y tế - Xác định nồng độ khối lượng PCDD/PCDF - Phần 3: Định
tính và định lượng.
4.2. Chấp nhận các phương
pháp phân tích hướng dẫn trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế khác có độ
chính xác tương đương hoặc cao hơn so với các tiêu chuẩn viện dẫn ở Mục 4.1.
5. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Trong thời gian chưa
có Quy chuẩn riêng, lò đốt CTRSH mới với công nghệ tiên tiến hơn (ví dụ như lò
đốt plasma) được miễn áp dụng một số quy định (trừ Mục 2.2) tại Quy chuẩn này
nếu được xem xét, chấp thuận trong quá trình thẩm định công nghệ, phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường và được xác nhận bảo đảm yêu cầu bảo vệ môi
trường đối với cơ sở xử lý CTRSH theo quy định của pháp luật.
5.3. Cơ quan quản lý nhà
nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Quy chuẩn này.
5.4. Trường hợp các quy
định viện dẫn tại Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định mới./.
PHỤ LỤC
CÁCH TÍNH MỘT SỐ THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA LÒ ĐỐT
CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
(Kèm theo QCVN 61-MT:2016/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
lò đốt chất thải rắn sinh hoạt)
1. Cách tính thể tích của
vùng đốt sơ cấp
Thể tích của vùng đốt sơ
cấp được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,040
x Ctk ≥ Vsc ≥
0,014 x Ctk
Trong đó:
- Vsc: Thể tích
của vùng đốt sơ cấp (m3);
- Ctk: Công
suất thiết kế của lò đốt CTRSH (kg/h);
- Q: Nhiệt trị (thấp) của
CTRSH (kcal/kg) (CTRSH sau khi phân loại có độ ẩm 30% có nhiệt trị trong Khoảng
từ 1.200kcal/kg đến 1.700kcal/kg);
- q: Mật độ nhiệt thể tích
vùng đốt (kcal/m3h) (đối với lò đốt CTRSH vận hành liên tục thì giá
trị mật độ nhiệt thể tích vùng đốt trong Khoảng từ 80.000
kcal/m3h đến 150.000 kcal/m3h).
2. Cách tính thể tích của
vùng đốt thứ cấp
Thể tích của vùng đốt thứ
cấp được tính theo công thức:
Vtc
= ttk x Q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vtc: Thể tích
của vùng đốt thứ cấp (m3);
- ttk: Thời
gian lưu cháy thiết kế (≥ 2 s);
- Q: Lưu lượng của dòng
khí chuyển động trong vùng đốt thứ cấp (m3/s).
3. Cách tính công suất
thực tế của lò đốt chất thải rắn sinh hoạt
Công suất thực tế của một
lò đốt CTRSH có thể khác với công suất thiết kế và thay đổi tùy theo tính chất
của loại chất thải được nạp vào lò đốt CTRSH. Công suất thực tế được tính theo
các cách dưới đây:
3.1. Công
thức tính toán khi biết nhiệt trị của chất thải rắn sinh hoạt
Công suất thực tế (S) của
lò đốt CTRSH khi biết nhiệt trị của chất thải được tính theo công thức sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vsc: Thể tích
của vùng đốt sơ cấp (m3);
- q: Mật độ nhiệt thể tích
vùng đốt (kcal/m3h);
- Q: Nhiệt trị (thấp) của
từng loại chất thải trên thực tế (kcal/kg).
3.2. Cách
tính căn cứ vào thực tế hoạt động của lò đốt chất thải rắn sinh hoạt
Giám sát và Điều chỉnh tải
lượng nạp CTRSH vào lò đốt CTRSH cho đến khi lò đốt CTRSH vận hành ổn định,
tuân thủ các thông số quy định tại Bảng 1, Bảng 2 của Quy chuẩn này và CTRSH
được đốt hoàn toàn trong lò đốt CTRSH trong một thời gian nhất định (ví dụ 24
giờ) đủ để bảo đảm kết quả tin cậy.
4. Cách
tính thời gian lưu cháy thực tế
Trường hợp không có phương
pháp đo chính xác như đo thời gian di chuyển của vật liệu (hạt) chỉ thị trong
vùng đốt thứ cấp, thời gian lưu cháy thực tế của lò đốt CTRSH được tính theo
công thức sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vtc: Thể tích
của vùng đốt thứ cấp đo trên thực tế (m3);
- Q: Lưu lượng của dòng
khí chuyển động trong vùng đốt thứ cấp (m3/s). Lưu lượng Q có thể
được tính toán ngoại suy dựa trên lưu lượng của dòng khí thải đo tại Điểm lấy
mẫu trên ống khói hoặc căn cứ vào lưu lượng của quạt hút sau vùng đốt thứ cấp.