QCVN 56:2013/BTNMT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TÁI CHẾ DẦU THẢI
National
Technical Regulation on Waste Oil Recycling
Lời nói đầu
QCVN 56:2013/BTNMT do Tổ soạn
thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tái chế dầu thải biên soạn, Tổng cục
Môi trường, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Pháp chế trình duyệt, Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 57/2013/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm
2013.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TÁI CHẾ DẦU THẢI
National
Technical Regulation on Waste Oil Recycling
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu
về tính năng kỹ thuật và môi trường đối với hoạt động tái chế dầu thải.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ
chức, cá nhân thực hiện hoạt động tái chế dầu thải; cơ quan quản lý nhà nước về
môi trường; đơn vị lấy mẫu, phân tích và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Dầu thải là dầu có
nguồn gốc khoáng thiên nhiên và dầu tổng hợp (không bao gồm dầu có nguồn gốc
thực phẩm) được thải ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt
hoặc hoạt động khác.
1.3.2. Tái chế dầu thải là
quá trình xử lý nhằm loại bỏ hoặc giảm thiểu các tạp chất, thành phần và tính
chất nguy hại để thu hồi dầu tái chế.
1.3.3. Dầu tái chế là dầu ở
thể lỏng thu được từ quá trình tái chế dầu thải.
1.3.4. Khí thải tái chế dầu
là hỗn hợp các thành phần vật chất phát thải từ mỗi ống khói cố định của hoạt
động tái chế dầu thải vào môi trường không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Các
phương pháp tái chế dầu thải
2.1.1. Các phương pháp tái chế dầu
thải bao gồm:
a) Xử lý sơ bộ là quá trình xử lý
bằng phương pháp cơ lý.
b) Xử lý hóa lý phi chưng cất (sau
đây gọi tắt là xử lý hóa lý) là quá trình xử lý bằng phương pháp hóa lý (cơ lý
có kết hợp bổ sung hóa chất) nhưng không có khâu chưng cất.
c) Chưng cất là quá trình dựa vào
nhiệt độ sôi khác nhau của các thành phần có trong dầu thải để phân tách và thu
hồi dầu tái chế dưới dạng hơi ngưng tụ.
2.1.2. Tái chế dầu thải không bao
gồm bảo dưỡng dầu (là một công đoạn trong quá trình bảo dưỡng thiết bị có sử
dụng dầu truyền nhiệt, cách điện hoặc thủy lực với mục đích duy trì hoặc khôi
phục tính năng của dầu bằng biện pháp cơ lý để tiếp tục sử dụng với đúng mục
đích ban đầu trong các thiết bị này).
2.2. Quy định
về dầu thải đầu vào theo phương pháp tái chế
2.2.1. Chỉ được phép tái chế các
loại dầu thải ở trạng thái rắn (như mỡ thải, dầu tràn đã vón cục) bằng phương
pháp chưng cất.
2.2.2. Chỉ được phép tái chế các
loại dầu thải có chứa Polychlorobiphenyl (PCB), halogen hữu cơ vượt giá trị cho
phép quy định tại Bảng 2 Mục 2.3 Quy chuẩn này bằng phương pháp xử lý hóa lý
(có bổ sung hóa chất) để loại bỏ thành phần PCB, halogen hữu cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình tái chế dầu thải phải đảm
bảo thu được dầu tái chế có các thành phần nguy hại vô cơ, hữu cơ và thông số
khác đáp ứng các giá trị cho phép quy định tại Bảng 1, 2 và 3 dưới đây:
Bảng
1: Các thành phần nguy hại vô cơ
TT
Thành
phần nguy hại
Đơn
vị
Giá
trị cho phép
1
Cadmi (Cd)
mg/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Chì (Pb)
mg/l
£
15
3
Kẽm (Zn)
mg/l
£
250
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/l
£
70
5
Crom VI (Cr)
mg/l
£
5
Bảng
2: Các thành phần nguy hại hữu cơ
TT
Thành
phần nguy hại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn
vị
Giá
trị cho phép
I. Hydrocacbon thơm
1
Benzen (C6H6)
71-43-2
mg/l
£
0,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100-41-4
mg/l
£
400
3
Toluen (C6H5CH3)
108-88-3
mg/l
£
1.000
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1330-20-7
mg/l
£1.000
II. Hydrocacbon thơm đa
vòng
5
Antraxen (C14H10)
120-12-7
ppm
£
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axenapten (C12H10)
83-32-9
mg/l
£
200
7
Floanten (C16H10)
206-44-0
mg/l
£
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Floren (C13H10)
86-73-7
mg/l
£
150
III. PCB
9
Tổng PCB
1336-36-3
ppm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
2,3,7,8-TCDD, C12H4Cl4O2
1746-01-6
ppm
£
0,1
11
1,2,3,7,8-PeCDD, C12H3Cl5O2
40321-76-4
ppm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
1,2,3,4,7,8-HxCDD, C12H2Cl6O2
57653-85-7
ppm
£
1
13
1,2,3,6,7,8-HxCDD, C12H2Cl6O2
34465-46-8
ppm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IV. Hợp chất halogen hữu cơ
khác
14
Pentaclobenzen (C6HCl5)
608-93-5
ppm
£
60
Chú thích:
- Số CAS: Số đăng ký hóa chất
quốc tế (Chemical Abstracts Service Registry Number);
- Chỉ phân tích các thành phần
nguy hại hữu cơ quy định nêu trên nếu trong thành phần ban đầu của dầu thải
có chứa các thành phần nguy hại hữu cơ này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Thành
phần nguy hại
Đơn
vị
Giá
trị cho phép
1
Cặn rắn
%
£
0,15
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
£
1
3
pH
-
5,5
đến 9
2.4. Giá trị
cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải tái chế dầu
Trong quá trình hoạt động bình
thường, khí thải tái chế dầu chỉ được thải ra môi trường khi các thông số ô
nhiễm đáp ứng giá trị cho phép quy định tại Bảng 4 dưới đây:
Bảng
4. Giá trị cho phép của các thông số ô nhiễm trong khí thải tái chế dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông
số ô nhiễm
Đơn
vị
Giá
trị cho phép
1
Bụi tổng
mg/Nm3
£
150
2
Cacbon monoxit (CO)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£
1.000
3
Lưu huỳnh dioxit (SO2)
mg/Nm3
£
500
4
Nitơ oxit (NOx, tính
theo NO2)
mg/Nm3
£
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydro Sunphua (H2S)
mg/Nm3
£
7,5
6
Tổng hydrocacbon (HC)
mg/Nm3
£
100
2.5. Quản lý
chất thải
2.5.1. Các chất thải rắn, bùn thải
phát sinh từ hoạt động tái chế dầu thải phải được phân định, phân loại theo quy
định tại Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại (sau đây gọi
tắt là Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT) và QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại để có biện pháp quản lý phù hợp theo quy
định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Phòng
ngừa và ứng phó sự cố
2.6.1. Phải xây dựng và thực hiện
kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố cháy nổ theo quy định về phòng cháy chữa
cháy dưới sự hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền quản lý về công tác phòng cháy
chữa cháy.
2.6.2. Phải trang bị hệ thống ngắt
tự động kèm theo ngắt bằng tay tại các bộ phận có gia nhiệt và tăng áp suất để
đề phòng khi nhiệt độ, áp suất tăng bất thường.
2.7. Giám sát
vận hành và môi trường
2.7.1. Phải lắp thiết bị giám sát
tự động, liên tục để đo thông số nhiệt độ, áp suất đối với thiết bị áp suất
(như nồi chưng cất); các trường hợp khác chỉ phải lắp thiết bị giám sát tự
động, liên tục để đo thông số nhiệt độ tại các bộ phận có gia nhiệt.
2.7.2. Trường hợp chỉ sử dụng điện
để gia nhiệt trong quá trình tái chế dầu thải bằng phương pháp cơ lý và xử lý
hóa lý thì chỉ phải giám sát thông số tổng hydrocacbon theo quy định tại Mục
2.4 Quy chuẩn này.
2.7.3. Phải giám sát các thành phần
nguy hại vô cơ, hữu cơ và thông số khác theo quy định tại Mục 2.3 Quy chuẩn này
đối với dầu tái chế để có biện pháp quản lý, sử dụng phù hợp, cụ thể như sau:
a) Dầu tái chế không đáp ứng các
quy định tại Mục 2.3 Quy chuẩn này (hiệu quả xử lý không đạt) thì vẫn được coi
là chất thải nguy hại và phải được quản lý theo quy định về chất thải nguy hại.
b) Dầu tái chế đáp ứng các quy định
tại Mục 2.3 Quy chuẩn này trước khi đưa ra thị trường phải đăng ký hợp quy theo
quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa
học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức
đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Phương pháp xác định
nồng độ các thành phần nguy hại vô cơ, hữu cơ và thông số khác của dầu tái chế
quy định tại Mục 2.3 Quy chuẩn này thực hiện theo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc
tiêu chuẩn quốc tế được công nhận.
3.2. Phương pháp xác định
giá trị các thông số ô nhiễm trong khí thải tái chế dầu được thực hiện theo các
tiêu chuẩn quốc gia dưới đây:
- TCVN 7172:2002 - Sự phát thải của
nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng nitơ oxit - Phương pháp trắc quang
dùng naphtyletylendiamin;
- TCVN 7242:2003 - Lò đốt chất thải
y tế - Phương pháp xác định nồng độ carbon monoxit trong khí thải;
- TCVN 6750:2005 - Sự phát thải của
nguồn tĩnh - Xác định nồng độ khối lượng lưu huỳnh diôxit - Phương pháp sắc ký
khí ion;
- TCVN 5907:2005 - Sự phát thải của
nguồn tĩnh - Xác định nồng độ và lưu lượng bụi trong các ống dẫn khí - Phương
pháp khối lượng thủ công.
3.3. Chấp nhận áp dụng các
phương pháp xác định theo những tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn quốc tế có độ
chính xác tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn quốc gia quy định tại Mục 3.2 Quy
chuẩn này. Khi chưa có các tiêu chuẩn quốc gia để xác định các thông số quy
định trong Quy chuẩn này thi áp dụng các tiêu chuẩn quốc tế.
4. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
4.1. Cơ sở có hoạt động tái
chế dầu thải kề từ ngày 05 tháng 3 năm 2014 phải tuân thủ các quy định tại Quy
chuẩn này và Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Bao bì chuyên dụng,
thiết bị lưu chứa, khu vực lưu giữ và phương tiện vận chuyển dầu thải phải đáp
ứng các yêu cầu kỹ thuật quy định tại Phụ lục 7 Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT.
Trường hợp sử dụng xe mô tô, xe gắn máy để thu gom, vận chuyển dầu thải thì
phải đáp ứng các yêu cầu tại Phụ lục kèm theo Quy chuẩn này và chỉ được sử dụng
cho một số trường hợp đặc biệt theo hướng dẫn của cơ quan quản lý môi trường có
thẩm quyền hoặc cơ quan cấp phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại.
4.3. Trong thời gian chưa có
Quy chuẩn riêng, việc tái chế các chất thải khác để thu hồi dầu tái chế phải
đáp ứng quy định tại Mục 2.3 Quy chuẩn này.
4.4. Hoạt động bảo dưỡng dầu
không phải tuân thủ các quy định tại Quy chuẩn này và Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT. Không được phép bảo dưỡng dầu có chứa PCB vượt ngưỡng nguy
hại theo quy định tại QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
ngưỡng chất thải nguy hại.
4.5. Trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn quốc gia viện dẫn
trong Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn
bản mới.
4.6. Cơ quan quản lý nhà
nước về môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Quy chuẩn này./.
PHỤ LỤC
YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYẾN DẦU THAI
LÀ XE MÔ TỔ, XE GẮN MÁY
(Kèm theo QCVN 56:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tái chế dầu
thải)
1. Xe mô tô, xe gắn máy dùng
để vận chuyển dầu thải phải đáp ứng các yêu cầu về an toàn kỹ thuật và bảo vệ
môi trường tương tự như các phương tiện vận chuyển hàng hóa cùng loại theo quy
định của pháp luật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Thùng chứa phải được
thiết kế đảm bảo chắc chắn, có nắp đậy kín và có thể chứa được các can chứa
(hoặc thiết bị chứa cỡ nhỏ tương tự) dầu thải bên trong (thể tích của can chứa
dầu thải không được vượt quá 10 (mười) lít/can).
2.2. Thùng chứa và can chứa
phải được làm bằng vật liệu chịu được dầu, không cháy, chống được ăn mòn, không
rò rỉ.
2.3. Kích thước của thùng
chứa gắn trên xe mô tô, xe gắn máy phải tuân theo quy định tại Thông tư số
07/2010/TT-BGTVT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Bộ Giao thông và Vận tải quy
định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá
khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu
trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia
giao thông trên đường bộ.
2.4. Có dấu hiệu cảnh báo,
phòng ngừa về chất thải nguy hại, độc sinh thái, ăn mòn (trường hợp vận chuyển
dầu thải có chứa axít), dễ cháy (trường hợp dầu thải có tính chất dễ cháy) theo
TCVN 6707:2009 với kích thước ít nhất là 10 (mười) cm mỗi chiều; có dòng chữ
“VẬN CHUYỂN DẦU THẢI” với chiều cao chữ ít nhất 10 (mười) cm kèm theo tên cơ
sở, địa chỉ, số điện thoại liên hệ được đặt cố định ít nhất ở hai bên của xe
hoặc thùng chứa; vật liệu và mực của dấu hiệu và các dòng chữ nêu trên không bị
mờ và phai màu.
2.5. Thùng chứa phải được
gắn chặt trên giá để hàng (phía sau vị trí ngồi lái) của xe mô tô, xe gắn máy.
Phải có biện pháp cố định các can bên trong thùng chứa để đảm bảo an toàn khi
vận chuyển.
3. Chỉ được phép vận chuyển
dầu thải sau khi dầu thải đã được đóng gói an toàn trong can chứa. Không được
đổ trực tiếp dầu thải vào trong thùng chứa.
4. Xe mô tô, xe gắn máy khi
đang vận chuyển dầu thải phải đáp ứng quy định tại Mục 4.6 (trừ Điểm 4.6.5) Phụ
lục 7 Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT.