2.2. Quy định về mùn khoan và
dung dịch khoan nền không nước
2.2.1. Dung dịch khoan nền không
nước được phép sử dụng tại vùng biển Việt Nam khi đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Giá trị của thủy ngân, cadimi
trong barit và PAHs, khả năng phân rã sinh học của dung dịch nền dùng để pha
dung dịch khoan nền không nước đáp ứng quy định tại Bảng 2 sau đây:
Bảng
2: Giá trị cho phép của thuỷ ngân, cadimi trong barit; PAHs và khả năng phân rã
sinh học của dung dịch nền dùng để pha dung dịch khoan nền không nước
STT
Thông
số
Đơn
vị
Giá
trị giới hạn
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
khối lượng khô
≤
1,0
2
Cadimi trong barit
mg/kg
khối lượng khô
≤
3,0
3
Các hợp chất hydrocacbon thơm đa
vòng PAHs (Polycyclic Aromatic Hydrocarbons) trong dung dịch nền
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Khả năng phân rã sinh học của
dung dịch nền
%
≥
50
b) Dung dịch khoan nền không nước
phải đảm bảo độ độc trầm tích (LC50) đạt giá trị ≥ 10.000 mg/kg trên
sinh vật thí nghiệm là vẹm xanh trong 96 giờ.
2.2.2. Mùn khoan phát sinh trong
hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí sử dụng dung dịch khoan nền không nước chỉ
được phép thải xuống vùng biển Việt Nam khi đảm bảo hàm lượng dung dịch nền của
dung dịch khoan nền không nước bám dính trong mùn khoan thải không vượt quá
9,0% tính theo khối lượng ướt.
3.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp xác định các giá
trị giới hạn của các thông số quy định tại mục 2.1 và mục 2.2 Quy chuẩn này
được thực hiện theo quy định tại Bảng 3 sau đây:
Bảng
3: Phương pháp quan trắc các thông số trong barit, dung dịch nền, dung dịch
khoan và mùn khoan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông
số
Phương
pháp xác định, số hiệu tiêu chuẩn, tên tiêu chuẩn
(1)
(2)
(3)
1
Thủy ngân
- TCVN 6649:2000 (ISO 11466:1995)
- Chất lượng đất - Chiết các nguyên tố vết tan trong nước cường thủy.
- TCVN 8885:2011 (ISO 22036:2008)
- Chất lượng đất - Xác định nguyên tố vết trong dịch chiết đất bằng phổ phát
xạ nguyên tử Plasma cặp cảm ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8885:2011 (ISO 22036:2008)
- Chất lượng đất - Xác định nguyên tố vết trong dịch chiết đất bằng phổ phát
xạ nguyên tử Plasma cặp cảm ứng.
- TCVN 8882:2011 (ISO 16772:2004)
- Chất lượng đất - Xác định thủy ngân trong dịch chiết đất cường thủy dùng
phổ hấp thụ nguyên tử hơi - lạnh hoặc phổ hấp thụ nguyên tử huỳnh quang hơi -
lạnh.
- EPA Method 3050B - Acid
digestion of sediments, sludges and soils.
- EPA Method 200.7 -
Determination of metals and trace elements in water and wastes by Inductively
coupled plasma-atomic emission spectrometry.
- EPA Method 7471B - Mercury in
Solid or semisolid waste (Manual cold - vapor technique).
- ISO 10416:2008 (mục 8) -
Petroleum and natural gas imdustries - Drilling fluids - Laboratory testing.
- SMEWW 3112B: 2023 - Standard
Methods for the Examination of Water and Wastewater - Metals By Cold- Vapor
Atomic Absorption Spectrometric Method.
2
Cadimi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- EPA Method 3050B - Acid
digestion of sediments, sludges and soils.
- EPA Method 200.7 -
Determination of metals and trace elements in water and wastes by Inductively
coupled plasma-atomic emission spectrometry.
- ISO 10416:2008 - (mục 9) -
Petroleum and natural gas industries - Drilling fluids - Laboratory testing.
3
Các hợp chất hydrocacbon thơm đa
vòng PAHs (Polycyclic Aromatic Hydrocarbons)
- EPA Method 1654A - PAH Content
of Oil by HPLC/UV.
- EPA Method 8270E - Semivolatile
organic compounds by gas chromatography/mass spectrometry.
- EPA Method 8275A - Semivolatile
organic compounds (PAHs and PCBs) in Soils/Sludges and Solid wastes using
thermal extraction/gas chromatography/mass spectrometry (TE/GC/MS).
- EPA method 8310 - Polynuclear
aromatic hydrocarbons.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- SMEWW 6440B:2023 - Standard
Methods for the Examination of Water and Wastewater- Polynuclear aromatic
hydrocarbons - Liquid - Liquid Extraction Chromatographic method (B).
- SMEWW 6440C:2023 - Standard
Methods for the Examination of Water and Wastewater- Polynuclear aromatic
hydrocarbons - Liquid - Liquid Extraction Gas Chromatographic/ Mass
spectrometric method (C).
4
Độ độc trầm tích
- ASTM E1367 - 03 (2014) -
Standard Test Method for Measuring the Toxicity of Sediment - Associated
Contaminants with Estuarine and Marine Invertebrates.
- SMEWW 8610, 8740 A-D: 2023 -
Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater - Mollusks,
Decapods.
5
Khả năng phân rã sinh học
- OECD 306 - Biodegradability in
Seawater.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- EPA Method 1647 (đã được điều
chỉnh từ tiêu chuẩn ISO 11734:1995) - Protocal for the Determination of
Degradation of Non - aqueous base fluids in a marine closed bottle
biodegradation.
6
Dung dịch nền trong mùn khoan
thải (Hàm lượng dầu)
- EPA Method 1674 - Determination
of the amount of non- aqueous drilling fluid (NAF) base fluid from drill
cutting by a Retort chamber.
- ISO 10414 - 2: 2011 - Petroleum
and natural gas industries field testing of drilling fluids - Part 2- Oil-
based fluids - Annex B - Determination of oil and water retained on cuttings.
Trường hợp một chất ô nhiễm cho
phép sử dụng nhiều phương pháp thử nghiệm (phân tích) khác nhau và cần phương
pháp trọng tài để xử lý khi xảy ra tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện thì sử
dụng phương pháp thử nghiệm xếp đầu tiên tại cột 3 Bảng 3 Quy chuẩn này.
3.2. Chấp thuận các phương pháp thử
nghiệm khác (chưa được viện dẫn tại cột 3 Bảng 3 Quy chuẩn này), bao gồm: TCVN
mới ban hành; phương pháp tiêu chuẩn quốc gia của một trong các quốc gia thuộc
Nhóm các quốc gia công nghiệp phát triển (G7), Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Châu Âu
(CEN/EN), các quốc gia thành viên của Liên minh Châu Âu, Hàn Quốc hoặc Tổ chức
tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO) hoặc các phương pháp chuẩn thử nghiệm nước và nước
thải (Standard Methods for the Examination of Water and Wastewater - SMEWW).
4.
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
4.1. Việc sử dụng dung dịch khoan
nền nước được đánh giá là tuân thủ và phù hợp với Quy chuẩn này khi kết quả
phân tích của thuỷ ngân và cadimi trong barit dùng để pha dung dịch khoan không
vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Trước mỗi chiến dịch khoan,
chủ đầu tư dự án thăm dò, khai thác dầu khí trên biển tiến hành thử nghiệm các
thông số trong barit, dung dịch nền và dung dịch khoan theo các quy định tại
mục 2.1 và mục 2.2.1 Quy chuẩn này.
4.4. Tần suất quan trắc mùn khoan
thải khi sử dụng dung dịch khoan nền không nước: 02 lần/ngày tại công trình
thăm dò, khai thác dầu khí ngay trước thời điểm thải mùn khoan xuống biển.
4.5. Phương thức đánh giá sự tuân
thủ và phù hợp với Quy chuẩn này được thực hiện thông qua phân tích mẫu barit,
mẫu dung dịch nền để pha dung dịch khoan và mẫu dung dịch khoan.
4.6. Việc xác định các thông số
liên quan đến môi trường trong dung dịch khoan và mùn khoan thải để cung cấp
thông tin, số liệu cho cơ quan quản lý nhà nước phải được thực hiện bởi tổ chức
đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường
theo quy định pháp luật.
4.7. Kết quả phân tích mẫu barit,
mẫu dung dịch nền để pha dung dịch khoan và dung dịch khoan cho mỗi đợt sử dụng
và xả thải được dùng để đánh giá sự tuân thủ và phù hợp so với Quy chuẩn này và
là cơ sở để cơ quan quản lý nhà nước xem xét, xử lý theo quy định của pháp
luật.
5.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5.1. Dung dịch khoan nền nước chỉ
sử dụng khi tuân thủ các quy định tại mục 2.1 Quy chuẩn này.
5.2. Dung dịch khoan nền không nước
chỉ sử dụng khi tuân thủ các quy định tại mục 2.2.1 Quy chuẩn này.
5.3. Mùn khoan phát sinh trong hoạt
động thăm dò, khai thác dầu khí sử dụng dung dịch khoan nền không nước khi thải
xuống vùng biển Việt Nam phải đáp ứng quy định tại mục 2.2.2 Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Bộ Tài nguyên và Môi trường và
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm hướng
dẫn, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
6.2. Trường hợp các văn bản, quy
định được viện dẫn tại Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
theo văn bản, quy định mới./.