BỘ TÀI CHÍNH
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7392/KBNN-KTNN
V/v hướng dẫn công tác khóa sổ kế toán niên độ
2019 trên TABMIS
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 12 năm 2019
|
Kính gửi:
|
- Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương;
- Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước.
|
Căn cứ các văn bản
pháp luật có liên quan (theo danh mục tại Phụ lục 01 đính kèm); căn cứ vào chế
độ quản lý ngân sách nhà nước (NSNN) và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước
(KBNN), Kho bạc Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về công tác khóa sổ kế toán
NSNN niên độ 2019 trên hệ thống TABMIS như sau:
I.
Đối chiếu số liệu phục vụ khóa sổ kế toán 2019
1. Phối hợp với cơ quan Tài chính
Các đơn vị KBNN cần
phối hợp, trao đổi, thống nhất với cơ quan tài chính (CQTC) để đảm bảo thực hiện
khóa sổ theo đúng quy trình nghiệp vụ, trong đó, đề nghị các CQTC đồng cấp thực
hiện một số công việc cụ thể như sau:
1.1. Kiểm tra, rà
soát toàn bộ dự toán cấp 0, dự toán của các đơn vị dự toán, đơn vị sử dụng ngân
sách thuộc trách nhiệm CQTC nhập vào TABMIS, đảm bảo số liệu khớp đúng với quyết
định giao dự toán của cấp có thẩm quyền giao cho đơn vị dự toán (bao gồm dự
toán giao đầu năm, dự toán giao bổ sung trong năm từ các nguồn tăng thu, dự
phòng và dự toán chi ngân sách cho các lĩnh vực chưa phân bổ đầu năm; dự toán
điều chỉnh trong năm; dự toán tạm ứng; dự toán ứng trước ngân sách năm sau; nguồn
dự toán năm trước chuyển sang). Phối hợp với các đơn vị dự toán kiểm tra, rà
soát dự toán cấp trung gian của các đơn vị (cấp 1, 2, 3) thuộc ngân sách trung
ương, tỉnh, huyện với số liệu trên hệ thống TABMIS (nếu có) để xử lý theo quy định.
1.2. Phối hợp với
KBNN đồng cấp, kiểm tra, đối chiếu về các nội dung sau:
- Số liệu chi
NSNN bằng Lệnh chi tiền (bao gồm chi bằng Lệnh chi tiền theo dự toán, tạm ứng, ứng
trước được cấp thẩm quyền giao).
- Số dự toán chi
chuyển giao chi tiết số đã giao, số đã rút dự toán, số dư dự toán còn lại, bao
gồm:
+ Dự toán chi
chuyển giao trong năm
+ Dự toán chi chuyển
giao ứng trước
+ Dự toán chi
chuyển giao tạm ứng cho ngân sách cấp dưới thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên
(chi tiết mã nguồn 27, loại dự toán 11, tài khoản dự toán chi chuyển giao ngân
sách bằng dự toán giao trong năm - nếu có).
+ Dự toán chi
chuyển giao thường xuyên, đầu tư XDCB ghi thu, ghi chi từ vốn vay ngoài nước
giao trong năm (nếu có).
+ Dự toán chi
chuyển giao ghi thu, ghi chi từ nguồn vốn viện trợ không hoàn lại cho Việt Nam
giao trong năm (nếu có).
+ Dự toán chi
chuyển giao từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ giao cho địa phương thực hiện (nếu
có).
- Kiểm tra, rà
soát toàn bộ dự toán đối với ngân sách xã, trong trường hợp CQTC tổ chức nhập dự
toán.
- Kiểm tra, đối
chiếu về số dư nợ vay của ngân sách địa phương, xử lý kịp thời những chênh lệch
(nếu có).
- Điều chỉnh, hủy
bỏ doanh số, số dư các tài khoản dự toán có phát sinh số dư thực trên hệ thống
TABMIS.
1.3. Phối hợp với
các đơn vị liên quan (cơ quan, đơn vị ra quyết định, KBNN đồng cấp) xử lý các
tài khoản tạm thu, tạm giữ theo quy định.
1.4. Phối hợp với
các đơn vị sử dụng ngân sách, KBNN đồng cấp để xác định số dư tài khoản tiền gửi
không sử dụng tiếp phải nộp lại NSNN theo mục lục NSNN. Đôn đốc đơn vị sử dụng
ngân sách gửi báo cáo chi tiết số dư theo Mục lục NSNN đến KBNN nơi giao dịch trước
ngày 10/02/2020 để phối hợp thực hiện nộp lại ngân sách và hạch toán giảm chi
hoặc giảm tạm ứng ngân sách theo quy định tại Điều 26 Thông tư số
342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính về quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật NSNN.
1.5. Kiểm tra, đối
chiếu với KBNN đồng cấp về số liệu tạm ứng ngân quỹ nhà nước, số tạm ứng quỹ dự
trữ tài chính; tính toán chính xác số phải thu, số đã thu và số còn phải thu về
chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước của NSNN; xử lý kịp thời các khoản tạm vay (tạm
ứng để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ NSNN,...), tạm ứng chi chưa đưa vào cân đối
NSNN đúng thời hạn quy định.
1.6. Kiểm tra, rà
soát và xử lý các giao dịch dở dang về lệnh chi tiền và dự toán trên hệ thống
TABMIS đảm bảo số liệu chính xác phục vụ công tác đối chiếu với KBNN khi thực
hiện khóa sổ kế toán niên độ năm 2019 (theo hướng dẫn tại Công văn số
16864/BTC-KBNN ngày 25/11/2016 của Bộ Tài chính về việc tăng cường rà soát, xử
lý giao dịch dở dang trên hệ thống TABMIS phục vụ cho công tác khóa sổ quyết
toán cuối năm 2016).
2. Đối với các đơn vị KBNN
2.1. Các đơn vị
KBNN thực hiện rà soát, đối chiếu số liệu 12 tháng (từ ngày 01/01/2019 đến hết
ngày 31/12/2019), các nội dung công việc thực hiện tương tự các công việc theo
hướng dẫn tại Công văn số 6743/KBNN-KTNN ngày 29/11/2019 của KBNN về việc rà
soát số liệu 11 tháng năm 2019 và chuẩn bị khóa sổ quyết toán năm 2019.
Trong đó, số liệu
ghi thu, ghi chi vốn vay ODA với các chủ dự án được thực hiện đối chiếu như việc
đối chiếu dự toán kinh phí và tình hình sử dụng kinh phí ngân sách tại KBNN
theo đúng quy định tại Thông tư số 61/2014/TT-BTC ngày 12/5/2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn đăng ký và sử dụng tài khoản tại KBNN trong điều kiện áp dụng Hệ
thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc, Quyết định số 4377/QĐ-KBNN ngày
15/9/2017 của Tổng Giám đốc KBNN về việc ban hành Quy trình nghiệp vụ thống nhất
đầu mối kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nước qua KBNN và Quyết định số
2899/QĐ-KBNN ngày 15/6/2018 của Tổng Giám đốc KBNN về việc ban hành Quy trình
nghiệp vụ thống nhất đầu mối kiểm soát các khoản chi ngân sách nhà nước tại
KBNN huyện không tổ chức phòng (theo Mẫu Biểu số 01/ODA “Bảng đối chiếu số
liệu KSC, ghi thu ghi chi nguồn ODA” theo quy trình Kiểm soát chi, ghi thu
ghi chi nguồn ODA trong hệ thống KBNN theo quyết định số 2906/QĐ-KBNN ngày
15/06/2018 của KBNN).
Sau khi khóa sổ kế
toán tháng 12/2019 và tháng 01/2020, các đơn vị KBNN thực hiện kiểm tra, đối
chiếu số liệu hạch toán ngân sách niên độ 2019, đảm bảo khớp đúng giữa số liệu
chi tiết với số liệu tổng hợp, số liệu của các báo cáo theo quy định.
2.2. Trong thời
gian chỉnh lý quyết toán ngân sách các cấp (từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/01/2020),
thực hiện:
- Hạch toán các
khoản thu, chi NSNN phát sinh từ ngày 31/12/2019 trở về trước nhưng chứng từ
đang luân chuyển;
- Hạch toán tạm ứng
đối với vốn bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo chế độ quy định;
- Hạch toán chi ngân sách các khoản tạm ứng đã đủ thủ tục
thanh toán;
- Hạch toán các
khoản ghi thu, ghi chi từ vốn viện trợ không hoàn lại theo lệnh ghi thu, ghi
chi của cơ quan tài chính;
- Hạch toán các
khoản ghi thu, ghi chi đối với các khoản chi nguồn vốn ODA, vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài theo đề nghị của chủ dự án.
- Đối chiếu và điều
chỉnh những sai sót trong quá trình hạch toán kế toán.
2.3. Kiểm tra, rà
soát và phối hợp với cơ quan tài chính xử lý các giao dịch dở dang về lệnh chi
tiền, các giao dịch dở dang về dự toán trên hệ thống TABMIS, xử lý hết số dư dự
toán của các tài khoản dự toán phân bổ các cấp trung gian (cấp 1,2,3), đảm bảo
số liệu chính xác phục vụ công tác khóa sổ quyết toán cuối năm 2019 (theo hướng
dẫn Công văn số 16864/BTC-KBNN ngày 25/11/2016 của Bộ Tài chính về việc tăng cường
rà soát, xử lý giao dịch dở dang trên hệ thống TABMIS phục vụ cho công tác khóa
sổ quyết toán cuối năm 2016).
2.4. KBNN các tỉnh,
thành phố chủ động báo cáo tiến độ thu NSNN (số thực thu vào NSNN qua KBNN),
chi của ngân sách địa phương cho các Đồng chí Lãnh đạo tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương để các Đồng chí Lãnh
đạo nắm bắt kịp thời tiến độ các khoản thu đã nộp vào NSNN, chi ngân sách địa
phương phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành nhiệm vụ tài chính, ngân sách trên địa
bàn.
II.
Một số nội dung về công tác khóa sổ và kế toán ngân sách nhà nước năm 2019
1. Chuyển số dư sang đầu năm 2020 trên TABMIS
- Thời điểm hết
ngày 31/12/2019, các đơn vị KBNN thực hiện chạy chương trình “Tính toán cân
đối thu chi cho năm ngân sách” cho từng cấp ngân sách để xác định số chênh
lệch thu, chi của từng cấp ngân sách, riêng đối với ngân sách cấp xã thì ngoài
chi tiết theo cấp ngân sách còn chi tiết theo từng địa bàn chi được phản ánh
trên Tài khoản 5511 - Cân đối thu chi. Sau khi chạy chương trình “Tính toán
cân đối thu chi cho năm ngân sách”, hệ thống tự động xác định chênh lệch
thu chi và hạch toán bút toán cân đối thu chi.
- Sau ngày
31/12/2019, hệ thống tự động chuyển số dư các tài khoản sang ngày 01/01/2020, gồm:
+ Số dư của các
tài khoản loại 1 sẽ được chuyển sang năm 2020, chi tiết theo tài khoản tương ứng
(trong đó số dư của các tài khoản tạm ứng, ứng trước kinh phí chuyển sang năm
2020 theo quy trình chuyển nguồn).
+ Số dư của các
tài khoản loại 2, loại 3 và loại 5 sẽ được chuyển sang năm 2020, chi tiết theo
tài khoản tương ứng.
+ Số dư của tài
khoản loại 7, loại 8 không được chuyển sang năm 2020 (không có số dư vào đầu
năm 2020).
+ Số dư của tài
khoản dự toán (loại 9) được chuyển sang năm 2020 theo quy trình chuyển nguồn.
+ Số dư của tài
khoản (loại 9 - nhóm 99) - “Tài sản không trong cân đối tài khoản” được chuyển sang năm 2020, chi tiết theo tài khoản
tương ứng.
- Tổ chức đối chiếu
đảm bảo khớp đúng theo từng tài khoản chi tiết và tổng số dư Nợ, dư Có cuối ngày
31/12/2019 với từng tài khoản chi tiết và tổng số số dư Nợ, dư Có đầu ngày
01/01/2020; nếu chênh lệch phải tìm rõ nguyên nhân để xử lý. Đặc biệt lưu ý số
dư của tài khoản 5511 phải bằng đúng với chênh lệch thực thu, thực chi của năm
2019 theo từng cấp ngân sách, trường hợp sau thời điểm 31/12/2019, nếu có phát
sinh thực thu, thực chi ngân sách các cấp, lưu ý cuối hàng ngày thực hiện việc
chạy lại chương trình tính toán cân đối thu, chi theo từng cấp ngân sách (lưu
ý: việc xử lý chênh lệch cân đối thu, chi thực hiện theo Công văn số
5061/KBNN-KTNN ngày 27/9/2019 của KBNN về hướng dẫn sửa đổi, bổ sung kế toán
vay và trả nợ vay; cân đối thu, chi ngân sách).
2. Khóa sổ thanh toán tại các đơn vị KBNN
2.1. Thanh toán
song phương điện tử và phối hợp thu giữa KBNN và Ngân hàng thương mại.
a) Xử lý các giao
dịch thanh toán, đối chiếu và quyết toán
Các đơn vị KBNN
thực hiện Thanh toán song phương điện tử (TTSPĐT) và Phối hợp thu với NHTM chủ
động xử lý kịp thời các giao dịch thanh toán phát sinh trong ngày, hoàn thành
quy trình đối chiếu, quyết toán toàn bộ số dư trên tài khoản thanh toán, tài
khoản chuyên thu tại thời điểm “Cut off time” (COT) của các đơn vị KBNN về tài
khoản thanh toán tổng hợp của KBNN (TW) tại TSC NHTM; hạch toán kế toán các lệnh
thanh toán, lệnh quyết toán đầy đủ, khớp đúng ngay trong từng ngày giao dịch.
- Đối chiếu số liệu
từng ngày trên Bảng theo dõi số liệu TTSP tại KBNN (B7-45/KB/TTSPĐT), Bảng kê
Giấy nộp tiền vào NSNN (C1-06/NS) thể hiện đầy đủ số phát sinh thu chi từ thời
điểm COT ngày làm việc liền kề trước đó, ngày nghỉ trước đó (nếu có) đến thời
điểm COT ngày làm việc hiện tại
- Đối chiếu số liệu
từng ngày trên sổ chi tiết TTSPĐT (B7-51/KB/TTSPĐT và sổ chi tiết TABMIS
(S2-02/KB/TABMIS) đảm bảo khớp đúng số thu, chi trong ngày trên 2 sổ chi tiết của
đơn vị KBNN với NHTM.
*/Lưu ý: Các trường hợp sai sót, chênh lệch, đơn vị KBNN kịp
thời thông báo, phối hợp với NHTM và đội hỗ trợ KBNN để xử lý dứt điểm ngay
trong từng ngày giao dịch thời điểm cuối năm đảm bảo số liệu kế toán, thanh
toán và số liệu trên sổ chi tiết của đơn vị KBNN và NHTM khớp đúng.
b) Thời điểm “Cut
off time” và dừng đề nghị quyết toán
Thời điểm khóa
sổ tháng 12/2019
Ngày
|
Thời điểm Hệ thống ngừng nhận lệnh thanh toán
|
Thời điểm dừng đề nghị quyết toán
|
23 đến hết
27/12/2019
|
17 giờ 00
|
17 giờ 40
|
28, 29/12/2019
|
16 giờ 00
|
16 giờ 40
|
30/12/2019
|
18 giờ 00
|
18 giờ 40
|
31/12/2019
|
18 giờ 30
|
19 giờ 10
|
Từ ngày
02/01/2020
|
16 giờ 00
|
16 giờ 40
|
Thời điểm Tết
Âm lịch 2020:
Ngày
|
Thời điểm Hệ thống ngừng nhận lệnh thanh toán
|
Thời điểm dừng đề nghị quyết toán
|
13 đến hết
17/01/2020
|
17 giờ 00
|
17 giờ 40
|
20,21/01/2020
|
18 giờ 00
|
18 giờ 40
|
22/01/2020
|
16 giờ 00
|
16 giờ 40
|
30,31/01/2020
|
16 giờ 45
|
17 giờ 25
|
Từ 03/02/2020
|
16 giờ 00
|
16 giờ 40
|
Hệ thống TTSPĐT và
PHT của KBNN không thực hiện nới giờ COT theo đề nghị của đơn vị KBNN, do vậy,
đề nghị các đơn vị KBNN chủ động bố trí, sắp xếp công tác thanh toán của đơn vị
mình để thanh toán theo đúng thời gian quy định.
c) Một số nội
dung khác
- Đối với các đơn
vị KBNN có quan hệ Thanh toán song phương qua tài khoản thanh toán với Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank): trường hợp tại một thời điểm
số phát sinh chi lớn hơn số dư tài khoản, đơn vị KBNN phải chủ động việc đề nghị
quyết toán thấu chi và được thực hiện trước giờ “cut off time” để Agribank có đủ số
dư trích chuyển và kịp thời quyết toán về tài khoản thanh toán tổng hợp của
KBNN.
- Việc thanh toán
lãi và phí chuyển tiền qua tài khoản thanh toán, chuyên thu của tháng 12/2019
được thực hiện theo định kỳ hàng tháng đối với từng hệ thống NHTM. Trường hợp
NHTM không trả lãi và thu phí thanh toán đến hết ngày 31/12/2019 thì lãi tài
khoản và phí chuyển tiền của các ngày còn lại của tháng 12/2019 được thanh toán
và hạch toán kế toán theo định kỳ tháng 01/2020.
2.2. Thanh toán
điện tử Liên ngân hàng (TTLNH)
- Thời điểm các
đơn vị KBNN tham gia Thanh toán điện tử Liên ngân hàng ngừng nhận Lệnh thanh
toán cuối ngày do Ngân hàng Nhà nước quy định, cụ thể:
Thời điểm quyết
toán tháng 12/2019
Ngày
|
Thời điểm Hệ thống ngừng nhận lệnh thanh toán
|
Ghi chú
|
Giá trị thấp
|
Giá trị cao
|
23 đến hết
27/12/2019
|
17 giờ 00
|
18 giờ 00
|
|
28, 29/12/2019
|
16 giờ 00
|
17 giờ 00
|
|
30/12/2019
|
18 giờ 00
|
19 giờ 00
|
|
31/12/2019
|
18 giờ 30
|
19 giờ 30
|
|
Thời điểm Tết Âm
lịch 2020:
Ngày
|
Thời điểm Hệ thống ngừng nhận lệnh thanh toán
|
Ghi chú
|
Giá trị thấp
|
Giá trị cao
|
13 đến hết
17/01/2020
|
17 giờ 00
|
18 giờ 00
|
|
20, 21/01/2020
|
18 giờ 00
|
19 giờ 00
|
|
22/01/2020
|
16 giờ 00
|
17 giờ 00
|
|
30, 31/01/2020
|
17 giờ 00
|
17 giờ 45
|
|
Các đơn vị KBNN
phải đảm bảo chủ động xử lý kịp thời các giao dịch thanh toán đi, đến theo giờ
quy định trên
- Việc xử lý đối
chiếu TTLNH trên ứng dụng CITAD, đối chiếu nội bộ trong hệ thống KBNN trên
Chương trình Giao diện, hạch toán kết quả quyết toán cuối ngày do Ngân hàng Nhà
nước gửi phải được thực hiện ngay trong từng ngày giao dịch cuối năm.
2.3. Khóa sổ
Thanh toán điện tử Hệ thống TABMIS LKB
Vào các ngày cuối
năm, Các đơn vị KBNN phải chủ động trong việc xử lý lệnh thanh toán đi, đến
đúng thời gian qui định, đảm bảo các Lệnh thanh toán đến KB B được ký duyệt và
giao diện đầy đủ kịp thời vào TCS và TABMIS ngay trong ngày. Đầu giờ làm việc
ngày hôm sau tại các đơn vị KBNN chủ động kiểm tra lại các Lệnh thanh toán đến
chưa thực hiện hết quy trình, đồng thời Phòng Kế toán KBNN tỉnh cũng thực hiện
rà soát lại các LTT đến của các đơn vị KBNN trực thuộc trên địa bàn để đảm bảo
tất cả các LTT đến được hoàn thiện kịp thời theo đúng quy định, Cụ thể:
- Tại đơn vị KBNN:
chạy báo cáo B7-02 KB/TABMIS chọn “ALL” cho các tham số (loại tiền, kênh thanh
toán, trạng thái, loại lệnh thanh toán), tham số “nhân viên” để trống;
- Tại Phòng kế
toán KBNN tỉnh: vào quyền LKB toàn tỉnh lựa chọn 2 cách kiểm tra sau:
+ Thực hiện Tra cứu:
trên màn hình “Tra cứu LTT”: chọn LTT đến; Trạng thái B: Chờ TTV hoàn thiện, Bắt
buộc, Bị loại bỏ, Trong quy trình; để trống ngày hạch toán, ngày thanh toán và
ngày kiểm soát.
+ Thực hiện chạy
báo cáo B7-13 “Bảng kê Lệnh thanh toán LKB đến toàn tỉnh” với các tham số báo
cáo: Mã Kho bạc: toàn tỉnh; Loại tiền: All; Kênh thanh toán: All; Trạng thái: Bắt
buộc, trong quy trình, chờ TTV hoàn thiện, bị loại bỏ; Loại Lệnh thanh toán:
All; chọn từ ngày thanh toán đến ngày thanh toán.
Từ ngày
25,26,27,28,29/12/2019: Giờ “cut off time” là 20 giờ 00 phút, ngày
29,30/12/2019: Giờ “cut off time” là 21 giờ 00 phút. Riêng ngày 31/12/2019: Giờ
“cut off time” là 22 giờ 00 phút
Trường hợp đơn vị
KBNN có nhu cầu kéo dài giờ “cut off time” chủ động báo về KBNN (Phòng thanh
toán - Cục Kế toán Nhà nước) trước thời điểm “cut off time” chậm nhất là 30
phút để kịp thời xử lý trên hệ thống.
- KBNN (Cục KTNN)
sẽ kéo dài ngày hạch toán 31/12/2019 trên TABMIS LKB đến hết ngày
03/01/2020 để các đơn vị KBNN hoàn thành việc tất toán tài khoản thu hộ, chi hộ
TTSPĐT, TT LNH năm 2019 về Cục KTNN qua TABMIS LKB, lưu ý như sau:
Chọn ngày hạch
toán 31/12/2019 (ngày thanh toán kéo dài), nhập đúng mã địa bàn đơn vị chuyển,
riêng đối với tài khoản chuyên thu của NHTMCP Quân Đội, khi kết chuyển các đơn
vị phải nhập đúng mã ĐVQHNS là: 3939.9086199.
Đối với các đơn vị
KBNN có kết chuyển thu hộ, chi hộ TTSPĐT loại tiền ngoại tệ và VNĐ: Đơn vị thực
hiện kết chuyển loại tiền ngoại tệ trước, sau đó đến VND; số tiền kết chuyển
căn cứ trên số dư tài khoản thu hộ chi hộ (Sổ S2-02/KB/TABMIS) theo từng loại
tiền.
- Kết thúc ngày
31/12/2019 kéo dài, các KBNN tỉnh kiểm tra, đối chiếu đảm bảo khớp đúng số liệu
kế toán, thanh toán LKB đi, đến trên địa bàn và gửi báo cáo đối chiếu số liệu
thanh toán - Kế toán Liên Kho Bạc mẫu số B7-10a/KB/TABMIS (đối với địa bàn tỉnh
chỉ phát sinh loại tiền VNĐ), mẫu số B7-10b/KB/TABMIS (đối với địa bàn tỉnh
phát sinh cả loại tiền VNĐ và ngoại tệ) về Phòng Thanh toán - Cục Kế toán Nhà
nước - KBNN trước ngày 15/01/2020, đồng thời gửi bản File về địa chỉ email: Phongthanhtoandientu@vst.gov.vn.
+ Tại các trung
tâm thanh toán tỉnh, số dư tài khoản liên kho bạc đi nội tỉnh (TK 3851) phải bằng
số dư tài khoản liên kho bạc đến nội tỉnh (TK 3854) trên toàn địa bàn.
+ Tại trung tâm
thanh toán toàn quốc, số dư tài khoản liên kho bạc đi ngoại tỉnh (TK 3861) phải
bằng số dư tài khoản liên kho bạc đến ngoại tỉnh (TK 3864) trên toàn quốc.
- Đối với số dư tài
khoản thanh toán LKB bằng VNĐ khi thực hiện chuyển tài khoản thanh toán LKB năm
nay thành TK LKB năm trước: thực hiện theo Công văn số 4696/KBNN - KTNN ngày
29/09/2017 về việc hướng dẫn thực hiện Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp
vụ KBNN, cụ thể như sau:
+ Nếu số dư đầu
năm tài khoản LKB năm nay có số dư Nợ:
Nợ TK thanh toán
LKB năm trước
Đỏ Nợ TK thanh
toán LKB năm nay
+ Nếu số dư đầu
năm tài khoản LKĐ năm nay có số dư Có:
Đỏ Có TK thanh
toán LKB năm nay
Có TK thanh toán
LKB năm trước
- Đối với số dư
tài khoản thanh toán LKB bằng ngoại tệ khi thực hiện chuyển tài khoản thanh
toán LKB năm nay thành tài khoản thanh toán LKB năm trước đối với từng loại tiền
ngoại tệ hạch toán trên TABMIS qua tài khoản trung gian 3396 - Phải trả trung
gian thanh toán khác bằng ngoại tệ, đơn vị thực hiện chuyển theo “Tỷ giá người
sử dụng” (tỷ giá bình quân của cả năm 2019) để đảm bảo: tổng tiền quy đổi của
các loại ngoại tệ ra VND và loại tiền VND của tài khoản LKB năm trước (sau khi
chuyển) cân khớp với tổng tiền VND trên Cân đối B9-01 của năm 2019, cụ thể các bước sau:
Bước 1: Tại KBNN
tỉnh (tập quyền LKB TTTT tỉnh) in Báo cáo mẫu B7-15b: “Bảng tổng hợp số liệu
Liên kho bạc tỉnh” từ ngày 01/01/2019 đến ngày 31/12/2019, chọn Loại tiền: tất
cả. (tổng số tiền quy đổi VND các loại ngoại tệ của TK LKB của báo cáo này đã đảm
bảo cân khớp với tổng tiền VND trên Cân đối B9-01 năm 2019.
Bước 2: Căn cứ số
liệu trên báo cáo mẫu B7-15b, thực hiện tính “Tỷ giá bình quân” = “Số tiền VNĐ
của cột Quy đổi” chia cho “Số tiền cột Nguyên tệ” (chi tiết từng loại ngoại tệ)
đối với từng tài khoản Liên kho bạc, lưu ý chia hết số (không lấy tròn số)
Bước 3: Tại kỳ
01-2020, thực hiện bước hạch toán chuyển số dư tài khoản Liên kho bạc ngoại tệ
(chi tiết các loại ngoại tệ) năm nay thành tài khoản Liên kho bạc năm trước,
như sau:
+ Đối với các
TK LKB đi năm nay Lệnh chuyển Nợ:
(1) Thực hiện
trên TABMIS (chi tiết từng loại ngoại tệ) với tỷ giá bình quân từng loại ngoại
tệ ở Bước 2.
Đỏ Nợ TK 3862: (số
tiền ngoại tệ)
Đen Nợ TK 3396:
(số tiền ngoại tệ)
Sau khi thực hiện
Bút toán (1) đối với tất cả các loại ngoại tệ, đảm bảo số dư tài khoản 3396 VNĐ
phải bằng Tổng số tiền VNĐ của tất cả các loại ngoại tệ sau khi quy đổi.
(2) Chuyển số dư
TK 3396 sang TK 3882 - LKB đi năm trước LCN trên TABMIS (Loại tiền VNĐ).
Đen Có TK 3396 (Tổng
số tiền VNĐ của tất cả các loại ngoại tệ sau khi quy đổi)
Đen Nợ TK 3882 (Tổng
số tiền VNĐ của tất cả các loại ngoại tệ sau khi quy đổi)
+ Đối với các
TK LKB đi năm nay Lệnh chuyển Có:
(1) Thực hiện
tương tự trên TABMIS (chi tiết từng loại ngoại tệ) với tỷ giá bình quân từng loại
ngoại tệ ở Bước 2.
Đỏ Có TK 3863 (số
tiền ngoại tệ)
Đen Có TK 3396 (số
tiền ngoại tệ)
Sau khi thực hiện
Bút toán (1) đối với tất cả các loại ngoại tệ, đảm bảo số dư tài khoản 3396 VNĐ
phải bằng Tổng số tiền VNĐ của tất cả các loại ngoại tệ sau khi quy đổi.
(2) Chuyển số dư
TK 3396 sang TK 3882 - LKB đi năm trước LCN trên TABMIS (Loại
tiền VNĐ).
Đen Nợ: TK 3396
(Tổng số tiền VNĐ của tất cả các loại ngoại tệ sau khi quy đổi)
Đen Có: TK 3883
(Tổng số tiền VNĐ của tất cả các loại ngoại tệ sau khi quy đổi)
Bước 4: Thực hiện
đối soát số liệu giữa số tiền VND ở cột Quy đổi trên Bút toán ở TABMIS cân khớp
với số tiền tại cột Quy đổi trên mẫu B7-15b. Nếu khớp đúng số tiền thì thực hiện
tiếp qui trình phê duyệt bút toán, nếu sai thực hiện lại Bước 2.
- Thời gian bắt đầu
thực hiện thanh toán điện tử TABMIS LKB của năm 2020 từ ngày 02/01/2020.
3. Tổ chức thực hiện công tác khóa sổ kế toán và xử lý kinh phí cuối năm
2019 trên TABMIS
KBNN các cấp tổ chức
phân công thực hiện công tác khóa sổ kế toán và xử lý cuối năm 2019 trên TABMIS
theo quy định.
Ngày 28,
29/12/2019 (thứ bảy, chủ nhật), các đơn vị KBNN vẫn tổ chức giao dịch, tiếp nhận
hồ sơ, chứng từ và thanh toán cho các đơn vị khách hàng như các ngày làm việc
trong tuần.
Đề nghị Lãnh đạo
các đơn vị KBNN tỉnh, huyện chỉ đạo cán bộ trực tiếp phụ trách các đơn vị sử dụng
ngân sách thực hiện phối hợp, đôn đốc các đơn vị chủ động bố trí, sắp xếp thanh
toán với KBNN nơi giao dịch từ giữa tháng 12/2019 và giữa tháng 01/2020, tránh
để dồn thanh toán vào các ngày cao điểm cuối năm.
4. Nguyên tắc khóa sổ kế toán và xử lý kinh phí cuối năm 2019
4.1. Nguyên tắc
chung
- Việc xử lý thu,
chi NSNN cuối năm được thực hiện theo quy định tại Điều 64 Luật
NSNN, Điều 43 Nghị định số 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
NSNN (Nghị định số 163/2016/NĐ-CP), Điều 26 Thông tư số
342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật NSNN (Thông tư số 342/2016/TT-BTC).
- Ngày 11 tháng
12 năm 2018, Bộ Tài chính có Công văn số 15391/BTC-KBNN về việc hướng dẫn xử lý
chuyển nguồn ngân sách cuối năm 2018 sang năm 2019 và các năm sau, các nội
dung, thủ tục chuyển nguồn thực hiện theo quy định tại Điểm 1 và Điểm 2 của
Công văn này. Khi rà soát, xác định số dư kinh phí được chuyển nguồn sang năm
2020 cho các đơn vị sử dụng ngân sách, chủ đầu tư, đề nghị các đơn vị KBNN lưu
ý thêm một số nội dung cụ thể như sau:
Các khoản dự toán
chưa thực hiện hoặc chưa chi hết, các khoản đã tạm ứng trong dự toán, số dư tài
khoản tiền gửi ngân sách cấp, hết thời gian chỉnh lý quyết toán (ngày 31 tháng
01 năm 2020) chưa thực hiện hoặc chưa sử dụng hết, được chuyển sang năm 2020 tiếp
tục sử dụng, gồm:
a) Chi đầu tư
phát triển thực hiện chuyển sang năm sau theo quy định, cụ thể:
- Thời gian thực hiện
và giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm thực hiện theo quy
định tại Điều 64 Luật NSNN, Điều 76 Luật Đầu
tư công, Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày
13/09/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP
ngày 10 tháng 09 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng
năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm
2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một
số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 (Nghị định
số 120/2018/NĐ-CP ngày 13/09/2018), Khoản 4 Điều 56n Nghị định số
132/2018/NĐ-CP 01/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
(Nghị định số 132/2018/NĐ-CP 01/10/2018).
- Việc xác định
khoản vốn vay ngoài nước đã nhận nợ chưa giải ngân được chuyển nguồn sang năm
2020 thực hiện theo Công văn số 1513/KBNN-KTNN ngày 29/3/2019 của KBNN về việc
xác định số tiền Chính phủ đã nhận nợ nhưng chưa giải ngân vốn ODA và vốn vay
ưu đãi nước ngoài được chuyển nguồn cuối năm 2018 sang năm 2019 và các năm sau,
Công văn số 3626/KBNN-KTNN ngày 22/7/2019 của KBNN về việc hướng dẫn hạch toán
chuyển nguồn năm ngân sách 2018 đối với vốn ODA, vốn vay ưu đãi nước ngoài. Chậm
nhất đến hết ngày 31/03 năm 2020, chủ đầu tư đối chiếu, xác nhận với KBNN nơi
giao dịch số liệu ghi thu, ghi chi vốn vay ODA theo Mẫu biểu số 01/ODA ban hành
kèm theo Quyết định số 2906/QĐ-KBNN ngày 15/6/2018 của Tổng Giám đốc KBNN về việc
ban hành Quy trình kiểm soát chi, ghi thu ghi chi nguồn vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
- Đối với dự án sử
dụng vốn NSNN, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn trái phiếu
chính quyền địa phương, thời gian giải ngân kế hoạch đầu tư công hàng năm được
kéo dài đến hết ngày 31 tháng 12 năm sau năm kế hoạch. Trường hợp đặc biệt, Thủ
tướng Chính phủ quyết định việc kéo dài thời gian giải ngân kế hoạch đầu tư
công hằng năm của từng dự án sang các năm sau, nhưng không quá thời gian thực
hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công trung hạn theo quy định tại Điểm a, Khoản 1, Điều 76 Luật Đầu tư công. Phần vốn nước ngoài
đã được bố trí trong kế hoạch đầu tư công hằng năm và đã được chính phủ Việt
Nam nhận nợ nhưng chưa giải ngân, thời gian thực hiện và giải ngân được kéo dài
đến hết ngày 31 tháng 12 năm sau năm kế hoạch.
- Đối với số dư tạm
ứng chi đầu tư theo chế độ chưa thu hồi, được chuyển sang ngân sách năm sau để
thu hồi tạm ứng theo quy định tại Thông tư số 85/2017/TT-BTC ngày 15/08/2017 của
Bộ Tài chính quy định việc quyết toán tình hình sử dụng vốn đầu tư nguồn NSNN
theo niên độ ngân sách hằng năm.
- Về quy trình và
thủ tục kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công hằng năm
vốn ngân sách trung ương (NSTW), vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính
phủ, vốn vay ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài quy định tại Tiết 4 Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày
13/09/2018.
Lưu ý:
(1) Kinh phí
chi đầu tư phát triển bao gồm cả nguồn kinh phí bổ sung từ dự phòng ngân sách,
tăng thu, tiết kiệm chi (không bao gồm nguồn kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo
trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất theo Thông tư 92/2017/TT-BTC
ngày 18/09/2017 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, phân bổ và quyết toán
kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật
chất);
(2) Đối với vốn
ngoài nước áp dụng cơ chế tài chính trong nước, xử lý tương tự như vốn trong nước;
b) Chi mua sắm
trang thiết bị đã có đầy đủ hồ sơ, hợp đồng mua sắm trang thiết bị ký trước
ngày 31/12/2019; chi mua tăng, mua bù hàng dự trữ quốc gia:
- Về nội dung
trang thiết bị tại cơ quan, tổ chức, đơn vị: Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ
tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, sử dụng máy móc, thiết bị.
- Căn cứ đối chiếu,
xác nhận, chuyển nguồn mua sắm trang thiết bị sang năm 2020 cho đơn vị:
Đơn vị gửi KBNN
nơi giao dịch trước ngày 10 tháng 2 năm 2020:
+ Quyết định phê
duyệt dự toán mua sắm;
+ Hợp đồng mua sắm
trang thiết bị ký trước ngày 31/12/2019 và còn thời hạn thực hiện thanh toán để
làm căn cứ đối chiếu, xác nhận, chuyển nguồn sang năm 2020 cho đơn vị.
Lưu ý:
+ Trong quá
trình thực hiện dự án mua sắm trang thiết bị có thể gồm nhiều thành phần (mua
thiết bị, tư vấn giám sát, mua phần mềm, sửa chữa, lắp đặt chạy thử, chi phí quản
lý dự án...) để thực hiện cùng dự án trong giai đoạn được phê duyệt, và có thể
có những nội dung chi không có hợp đồng thì phải đảm bảo các nội dung này đều
là phục vụ hợp đồng chính về mua sắm trang thiết bị, hợp đồng ký trước ngày
31/12/2019 và còn thời hạn thực hiện thanh toán, thì được chuyển nguồn sang năm
2020.
c) Nguồn thực hiện
chính sách tiền lương, trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng, trợ cấp một lần và
các khoản tính theo tiền lương cơ sở, bảo trợ xã hội.
Nguồn thực hiện
chính sách tiền lương được bố trí trong dự toán NSNN bao gồm: (1) Nguồn tiết kiệm
10% chi thường xuyên; (2) Các nguồn thực hiện cải cách tiền lương năm trước còn
dư, (3) Nguồn thực hiện chính sách tiền lương bố trí dự toán ngân sách năm
2019; (4) 50% tăng thu ngân sách địa phương năm 2019 không kể tăng thu từ nguồn
thu sử dụng đất, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, được theo dõi mã nguồn 14-
Kinh phí thực hiện chính sách tiền lương.
Nguồn kinh phí chi
trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hàng tháng và trợ cấp một lần đối với người có công
(theo quy định tại Tiết c, Khoản 1 Điều 43 Nghị định số
163/2016/NĐ-CP của Chính phủ ngày 21/12/2016) được theo dõi mã nguồn 17-
Kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng.
d) Kinh phí được
giao tự chủ (bao gồm cả kinh phí khoán chi quản lý tài chính) của các đơn vị sự
nghiệp công lập và các cơ quan nhà nước theo chế độ quy định và theo quyết định
của Thủ tướng Chính phủ; các khoản viện trợ không hoàn lại đã xác định cụ thể
nhiệm vụ chi:
Nguồn kinh phí được
giao tự chủ được theo dõi mã nguồn 13 - Kinh phí được giao tự chủ.
Các khoản viện trợ
không hoàn lại đã xác định cụ thể nhiệm vụ chi, gồm cả: số dư tại các đơn vị được
giao, số dư tạm ứng ở cấp ngân sách theo chế độ quy định đã làm thủ tục xác nhận
viện trợ, được chuyển nguồn sang năm 2020.
đ) Các khoản dự
toán được cấp có thẩm quyền bổ sung từ cấp ngân sách sau ngày 30/09/2019, không
bao gồm các khoản bổ sung do các đơn vị dự toán cấp trên điều chỉnh dự toán đã
giao của các đơn vị dự toán trực thuộc:
Các khoản dự toán
được cấp có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/09/2019, nguồn không tự chủ được
theo dõi mã nguồn 15 - Kinh phí không tự chủ được cấp có thẩm quyền bổ sung sau
ngày 30/9.
Lưu ý:
+ Dự toán ngân
sách giao cho đơn vị được theo dõi mã nguồn 15 - Kinh phí không tự chủ được cấp
có thẩm quyền bổ sung sau ngày 30/9, đến hết ngày 31/01/2019 chưa sử dụng hoặc
sử dụng chưa hết được chuyển sang năm 2020 và điều chỉnh sang mã nguồn 12- Kinh
phí không giao tự chủ, không giao khoán.
+ Khoản dự
toán được cấp có thẩm quyền bổ sung từ cấp ngân sách được thể hiện trong văn bản
của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tài chính đối với đơn vị thuộc ngân sách trung
ương; văn bản của Ủy ban nhân dân, CQTC đối với đơn vị thuộc ngân sách địa
phương (không phải từ quyết định giao dự toán của Đơn vị dự toán cấp I).
e) Kinh phí
nghiên cứu khoa học (thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ) bố trí cho các đề
tài, dự án nghiên cứu khoa học được cấp có thẩm quyền quyết định đang trong thời
gian thực hiện.
Đơn vị quản lý
kinh phí nghiên cứu khoa học và công nghệ còn phải chi kinh phí cho các dự án,
đề án đang trong thời gian thực hiện, gửi KBNN nơi giao dịch trước ngày 10
tháng 2 năm 2020: Văn bản giao nhiệm vụ nghiên cứu khoa học của cấp có thẩm quyền
còn thời hạn thực hiện.
Khoản kinh phí
này được theo dõi mã nguồn 16 - Kinh phí nghiên cứu khoa học.
Lưu ý: Kinh
phí nghiên cứu khoa học thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ được bố trí từ mã
Loại 100-Khoa học và công nghệ theo Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hệ thống Mục lục NSNN (các dự án triển khai
phổ biến ứng dụng khoa học không thuộc quy định tại điểm này).
g) Các khoản tăng
thu, tiết kiệm chi được sử dụng theo quy định tại khoản 2 Điều
59 của Luật NSNN được cấp có thẩm quyền quyết định cho phép sử dụng vào năm
2020.
4.2. Thời hạn
chi, tạm ứng, đề nghị cam kết chi và hạch toán các khoản thu, chi ngân sách
a) Thời hạn chi,
tạm ứng ngân sách (kể cả tạm ứng vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn ứng trước và
cam kết chi từ nguồn vốn ứng trước năm 2019 và các khoản chi năm trước chuyển
sang năm 2019) đối với các nhiệm vụ được giao trong dự toán NSNN hằng năm được
thực hiện chậm nhất đến hết ngày 31/12/2019. Thời hạn đơn vị sử dụng ngân sách
(gồm cả chủ đầu tư) gửi hồ sơ, chứng từ rút dự toán chi ngân sách, tạm ứng ngân
sách, đề nghị cam kết chi đến KBNN nơi giao dịch chậm nhất đến hết ngày
30/12/2019. Không thực hiện tạm ứng ngân sách năm 2019 (cả chi đầu tư phát triển
và chi thường xuyên) trong thời gian chỉnh lý quyết toán (trừ trường hợp tạm ứng
để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì được thực hiện đến hết ngày
31/01/2020).
b) Các khoản tạm ứng
đã đủ điều kiện chi, khối lượng công việc đã thực hiện từ ngày 31/12/2019 trở về
trước được giao trong dự toán ngân sách, thì thời hạn chi, thanh toán ngân sách
được thực hiện đến hết ngày 31/01/2020 và được hạch toán, quyết toán vào ngân
sách năm 2019. Thời hạn đơn vị sử dụng ngân sách (gồm cả chủ đầu tư) gửi hồ sơ,
chứng từ chi ngân sách (kể cả thanh toán các khoản tạm ứng), đề nghị cam kết
chi, theo chế độ quy định đến KBNN nơi giao dịch chậm nhất đến hết ngày
22/01/2020 và trong trường hợp cần thiết có thể gửi đến KBNN trong ngày
30/01/2020.
c) Riêng về thời
hạn hạch toán đối với vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 56n Nghị định số
132/2018/NĐ-CP, theo đó KBNN nơi giao dịch hoàn thành hạch toán các khoản
chi từ nguồn vốn ODA, vay ưu đãi trong niên độ 2019 thực hiện trước ngày 31
tháng 03 năm 2020.
d) Hết ngày
31/03/2020, các khoản kinh phí không được chuyển sang năm 2020, các đơn vị KBNN
thực hiện hủy bỏ toàn bộ tại kỳ 13/2019.
4.3. Số dư tài
khoản tiền gửi
4.3.1. Số dư tài
khoản tiền gửi ngân sách cấp đến hết ngày 31/12/2019 được xử lý như sau:
a) Số dư tài khoản
tiền gửi các khoản ngân sách cấp của đơn vị dự toán mở tại KBNN đến cuối ngày
31/12/2019 được tiếp tục thanh toán theo quy định trong thời gian chỉnh lý quyết
toán. Đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán mà vẫn còn dư, thì phải nộp trả
NSNN; trừ trường hợp được chuyển nguồn sang năm 2020 theo quy định tại Khoản
4.1 Mục 4 phần II của Công văn này.
- Đối với số dư
tài khoản tiền gửi được chuyển nguồn sang năm 2020 (thuộc nhóm các tài khoản
3711, 3731, 3741, 3761, 3771 theo đúng quy định tại công văn số 760/KBNN KTNN
ngày 28/02/2018 của KBNN hướng dẫn xác định số dư kinh phí tài khoản tiền gửi
ngân sách cấp thuộc diện được chuyển nguồn), thủ tục chuyển nguồn như sau: Chậm
nhất đến hết ngày 10/02/2020, đơn vị sử dụng ngân sách phải đối chiếu số dư tài
khoản tiền gửi với KBNN nơi giao dịch và chi tiết theo Loại, Khoản, Tiểu mục số
tiền còn dư (theo mẫu biểu số 58, ban hành kèm theo Thông tư số
342/2016/TT-BTC) kèm theo các tài liệu liên quan, để có căn cứ xác định thuộc
diện được chuyển sang ngân sách năm 2020 theo quy định tại Khoản 4.1 Mục 4 phần
II của Công văn này.
Căn cứ kết quả đối
chiếu số dư tài khoản tiền gửi, KBNN đồng cấp thực hiện hạch toán giảm chi (nếu đã hạch toán chi)
hoặc hạch toán giảm tạm ứng (nếu đã hạch toán tạm ứng) ngân sách năm trước,
tăng số đã cấp ngân sách năm sau; đồng thời thực hiện chuyển số dư dự toán ngân
sách năm trước (tương ứng với số dư tài khoản tiền gửi được chuyển sang ngân
sách năm sau) sang dự toán ngân sách năm sau.
- Đối với số dư
tài khoản tiền gửi không sử dụng tiếp phải nộp lại NSNN. Đơn vị sử dụng ngân
sách gửi báo cáo chi tiết số dư theo Mục lục NSNN đến KBNN nơi giao dịch trước
ngày 10/02/2020 để phối hợp thực hiện nộp lại ngân sách và hạch toán giảm chi
hoặc giảm tạm ứng ngân sách.
Lưu ý:
- Ngày
01/01/2020, các đơn vị KBNN thực hiện điều chỉnh đối với mã dự phòng của các
tài khoản tiền gửi 3711, 3731, 3741, 3761, 3771. Cụ thể như sau: mã dự phòng
501 (năm trước) điều chỉnh thành 503 (năm trước nữa), mã dự phòng 502 (năm nay)
điều chỉnh thành 501 (năm trước).
Đối với các
đơn vị thuộc an ninh, quốc phòng được giao kinh phí cho năm 2020 từ cuối năm
2019 thì phản ánh vào mã dự phòng 504 (năm sau); ngày 01/01/2020,
điều chỉnh thành 502 (năm nay).
- Riêng đối với
trường hợp số dư tài khoản tiền gửi phải nộp trả NSNN cấp trên nhưng chưa xác định
được nội dung, chi tiết mục lục NSNN để ghi giảm chi, kế toán KBNN hạch toán
vào Tài khoản 3591- Các khoản tạm thu khác, sau đó phối hợp với đơn vị sử dụng
ngân sách để phân tích nội dung các khoản phải nộp NSNN.
b) Số dư tài khoản
tiền gửi của xã (nếu có) được chuyển sang ngân sách năm 2020 sử dụng theo chế độ
quy định.
4.3.2. Số dư trên
tài khoản tiền gửi không thuộc NSNN cấp, được chuyển sang năm 2020 sử dụng theo
quy định của pháp luật.
4.4. Xử lý số dư
dự toán ngân sách
4.4.1. Trách nhiệm
xử lý số dư dự toán cấp 0, 1, 2, 3 trên TABMIS
- Trách nhiệm xử
lý số liệu dự toán ngân sách trung ương trên TABMIS thực hiện theo quy định tại
Công văn số 16501/BTC-KBNN ngày 17/11/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán dự
toán, lệnh chi tiền ngân sách trung ương.
- Trách nhiệm xử
lý số liệu dự toán ngân sách địa phương trên TABMIS thực hiện theo quy định tại
Công văn số 16502/BTC-KBNN ngày 17/11/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán dự
toán, lệnh chi tiền ngân sách địa phương.
4.4.2. Trách nhiệm
xử lý số dư dự toán (dự toán cấp 4) tại KBNN
a) Dự toán
giao trong năm cho đơn vị, dự án, công trình đến hết ngày 31/01/2019 được xử lý
như sau:
- Dự toán ngân
sách giao cho đơn vị (bao gồm các khoản bổ sung trong năm; các khoản dự toán được
giao hoặc bổ sung năm 2019, phải hạch toán vào niên độ ngân sách năm 2019) đến
hết ngày 31/01/2020 chưa sử dụng hoặc sử dụng chưa hết (gọi là số dư dự toán)
còn dư tại mã nguồn 15- Kinh phí không tự chủ được cấp có thẩm quyền bổ sung
sau ngày 30/9, được chuyển sang năm 2020 và điều chỉnh sang mã nguồn 12- Kinh
phí không giao tự chủ, không giao khoán.
- Dự toán ngân
sách giao cho đơn vị, dự án, công trình (bao gồm các khoản bổ sung trong năm) đến
hết ngày 31/01/2020 chưa sử dụng hoặc sử dụng chưa hết (gọi là số dư dự toán) bị
hủy bỏ; trừ các trường hợp được chuyển sang ngân sách năm 2020 chi tiếp theo
quy định tại Khoản 4.1, Mục 4, Phần II của Công văn này.
- Việc chuyển số
dư dự toán thuộc diện được chuyển nguồn theo quy định tại Khoản 4.1, Mục 4, phần
II của Công văn này sang ngân sách năm 2020 chi tiếp thực hiện như sau: Chậm nhất
đến hết ngày 10/02/2020, các đơn vị KBNN thực hiện đối chiếu và xác nhận số dư
dự toán còn lại (theo mẫu biểu số 59, ban hành kèm theo Thông tư số
342/2016/TT-BTC). Căn cứ kết quả đối chiếu số dư dự toán, KBNN nơi giao dịch có
trách nhiệm lập chứng từ và thực hiện chuyển số dư dự toán ngân sách (cho cả 4
cấp NS) sang năm 2020 trên hệ thống TABMIS theo quy định.
b) Dự toán ứng
trước (bao gồm dự toán tạm ứng chi thường xuyên, chuyển giao)
Hết ngày
31/01/2020, số dự toán tạm ứng, ứng trước chưa sử dụng hoặc sử dụng chưa hết
không được chi tiếp và bị hủy bỏ; trừ các trường hợp được cấp có thẩm quyền quyết
định cho kéo dài.
Lưu ý: Đối với
dự toán ứng trước, tạm ứng thường xuyên, đến hết ngày 31/01/2020, căn cứ kết quả
đối chiếu số dư dự toán ứng trước còn lại đối với đơn vị sử dụng ngân sách và
cơ quan tài chính, KBNN các cấp thực hiện rà soát số dự toán ứng trước kinh phí
thường xuyên (bao gồm cả các TK thuộc nhóm TK 9523, 9524, 9527, 9528, mã nguồn
27, loại dự toán 11), chưa sử dụng hoặc sử dụng chưa hết, KBNN thực hiện hủy bỏ
dự toán theo quy định, trừ trường hợp được cấp có thẩm quyền cho phép kéo dài
thời gian thanh toán.
4.5. Xử lý số dư
tạm ứng, ứng trước ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách
4.5.1. Số dư tạm ứng
ngân sách của đơn vị sử dụng ngân sách đến hết ngày 31/01/2020 được xử lý như
sau:
- Các khoản tạm ứng
trong dự toán theo chế độ đến hết ngày 31/01/2020 chưa đủ thủ tục thanh toán (gọi
là số dư tạm ứng) phải nộp lại ngân sách, trừ các trường hợp được chuyển sang
ngân sách năm 2020 chi tiếp theo quy định tại Khoản 4.1 Mục 4 phần II của Công
văn này.
- Số tạm ứng của
các trường hợp được chuyển sang ngân sách năm 2020 chi tiếp được thực hiện như
sau: Chậm nhất đến hết ngày 10/02/2020, đơn vị sử dụng ngân sách (gồm cả chủ đầu
tư) đối chiếu số dư tạm ứng với KBNN nơi giao dịch (theo mẫu biểu số 59, ban
hành kèm theo Thông tư số 342/2016/TT-BTC). Căn cứ quy định về chuyển nguồn
ngân sách (thời hạn được chi, nội dung dự toán cấp có thẩm quyền giao và điều
kiện được chuyển nguồn của các khoản chi), KBNN nơi giao dịch đối chiếu, xác nhận
số dư tạm ứng chưa thanh toán cho đơn vị và thực hiện chuyển số dư dự toán ngân
sách năm trước (tương ứng với số dư tạm ứng) sang dự toán ngân sách năm sau
theo quy định.
- Số dư tạm ứng
còn lại không được chuyển nguồn sang năm 2020, đơn vị sử dụng ngân sách phải nộp
lại ngân sách trước ngày 10/02/2020. Hết ngày 31/03/2020 nếu chưa nộp, KBNN nơi
giao dịch thu hồi bằng cách trừ vào dự toán được giao năm 2020 có cùng nội dung
với khoản thu hồi. Trường hợp dự toán năm 2020 không giao hoặc giao thấp hơn số
phải thu hồi, KBNN thông báo cho CQTC cùng cấp để xử lý.
Các khoản tạm ứng
phải thu hồi (kể cả khoản đã chi ngân sách bằng lệnh chi tiền hoặc thanh toán
do KBNN kiểm soát nhưng phải thu hồi theo quy định) mà chưa thu hồi được: KBNN
hạch toán vào tài khoản tạm ứng của năm ngân sách đó, không thực hiện hạch toán
sang tài khoản tái phân loại tạm ứng khoản tạm ứng phải thu hồi này, để theo
dõi và hàng năm KBNN báo cáo gửi CQTC đồng cấp, UBND xã đối với ngân sách cấp
xã để xử lý; khi thu hồi sẽ hạch toán giảm số tạm ứng, không hạch toán vào thu
NSNN (việc hạch toán theo hướng dẫn Công văn số 4696/KBNN-KTNN ngày 29/09/2017
của KBNN về việc hướng dẫn thực hiện Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ
KBNN).
4.5.2. Xử lý số
dư tạm ứng trên các tài khoản tạm ứng không kiểm soát dự toán được chuyển sang
năm 2020
Theo Khoản 4, Điều 8 và Khoản 11, Điều 18 Luật NSNN, thì mọi khoản
chi ngân sách phải có trong dự toán được cấp có thẩm quyền giao, tài khoản tạm ứng
không kiểm soát dự toán để hạch toán chi khi có dự toán nhưng không phân bổ,
giao cho đơn vị thụ hưởng, tài khoản này khi xử lý số dư cuối năm cần lưu ý:
Sau khi đối chiếu
khớp đúng số liệu giữa CQTC và KBNN cùng cấp về số dư các tài khoản tạm ứng chi
ngân sách không kiểm soát dự toán năm 2019 đến hết ngày 31/01/2020, căn cứ vào
Phiếu điều chỉnh số liệu ngân sách của CQTC về việc chuyển số dư tạm ứng không
kiểm soát dự toán sang năm 2020 tiếp tục theo dõi và thu hồi, kế toán KBNN ghi
(GL):
Tại kỳ 13/2019:
Nợ TK 1460, 1631,
1817, 1857, 1994
Có TK 1410, 1531,
1717, 1757, 1984
Tại kỳ hiện tại
năm 2020:
Nợ TK 1410, 1531,
1717, 1757, 1984
Có TK 1460, 1631,
1817, 1857, 1994
4.5.3. Xử lý số
dư tạm ứng, ứng trước
a) Thời hạn xử lý
- Xử lý số dư
tạm ứng, ứng trước đối với kinh phí thường xuyên, số dư ứng trước đối với kinh
phí đầu tư XDCB, số dư ứng trước chuyển giao:
Thời điểm hết
ngày 31/01/2020, số dư tạm ứng đối với kinh phí thường xuyên, số dư ứng trước
đối với kinh phí đầu tư XDCB, số dư ứng trước chuyển giao được chuyển sang tài
khoản tương ứng năm 2020 theo dõi tiếp. KBNN các cấp thực hiện chuyển sang năm
2020 theo quy định.
Lưu ý: Đối với
số dư ứng trước kinh phí thường xuyên từ năm 2016 trở về trước, số dư (nếu có)
trên tài khoản ứng trước kinh phí chi thường xuyên (bao gồm các TK
1554,1557,1563,1574,1577,1583,1598); và số dư tạm ứng kinh phí thường xuyên từ
năm 2017 và năm 2018 (nếu có) trên tài khoản tạm ứng, thực chi kinh phí thường
xuyên - mã nguồn 27 (bao gồm các TK 1513, 1523, 1526, 1531, 8113, 8123, 8126) đến
hết ngày 31/01/2020, KBNN các cấp thực hiện chuyển sang năm 2020 theo quy định
để theo dõi thu hồi khi có quyết định của cấp có thẩm quyền.
b) Quy trình xử
lý
- Đối với số
dư tạm ứng, ứng trước đối với kinh phí thường xuyên, số dư ứng trước đối với
kinh phí đầu tư XDCB, số dư ứng trước chuyển giao:
KBNN các cấp thực
hiện các bước chuyển số dư sang năm 2020 trên hệ thống TABMIS theo quy trình hướng
dẫn.
- Đối với số
dư ứng trước trên các tài khoản không kiểm soát dự toán chuyển sang năm 2020
Sau khi đối chiếu
khớp đúng số liệu giữa CQTC và KBNN, kế toán KBNN căn cứ vào Phiếu điều chỉnh số
liệu ngân sách của CQTC, ghi (GL):
Tại kỳ 13/2019:
Nợ TK 1698, 1837,
1898, 1999
Có TK 1598, 1737,
1798, 1989
Tại kỳ hiện tại
năm 2020:
Nợ TK 1598,
1737, 1798, 1989
Có TK 1698, 1837,
1898, 1999
4.6. Xử lý số dư
cam kết chi tại KBNN các cấp
4.6.1. Xử lý các
khoản cam kết chi từ dự toán tạm ứng, ứng trước.
Các khoản cam kết
chi từ dự toán tạm ứng chi thường xuyên, dự toán ứng trước chi đầu tư, số dư
chưa thanh toán của các khoản cam kết chi thực hiện như sau:
Thời điểm hết
ngày 31/01/2020, KBNN thực hiện chương trình chuyển nguồn số dư cam kết chi và
dự toán tạm ứng tương ứng chuyển sang năm 2020.
4.6.2. Xử lý các
khoản cam kết chi từ dự toán chi được giao trong năm
Về nguyên tắc các
khoản đã cam kết chi thuộc năm ngân sách nào chỉ được chi trong năm ngân sách
đó, thời hạn thanh toán đối với các khoản đã cam kết chi phù hợp với thời hạn
chi quy định đối với các khoản chi thường xuyên và chi đầu tư.
- Sau ngày
31/12/2019, số dư cam kết chi còn lại được tiếp tục thanh toán đến hết ngày
31/01/2020 cho các nhiệm vụ đã có khối lượng, công việc thực hiện đến ngày 31/12/2019.
- Sau ngày
31/01/2020, số cam kết chi chưa sử dụng hoặc sử dụng chưa hết phải bị hủy bỏ,
trừ trường hợp: số dư dự toán được phép chuyển sang năm 2020 chi tiếp theo quy
định tại Khoản 4.1 Mục 4 phần II của Công văn này, KBNN thực hiện chuyển cam kết
chi của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư sang năm sau để theo dõi, quản lý và
thanh toán tiếp.
Việc thực hiện
chuyển cam kết chi sang năm 2020 theo quy trình (theo hướng dẫn xử lý cuối kỳ
quy định tại Công văn số 4696/KBNN-KTNN ngày 29/09/2017).
4.7. Đối với kinh
phí bổ sung có mục tiêu.
Việc sử dụng vốn,
kinh phí bổ sung có mục tiêu phải theo đúng mục tiêu quy định. Trường hợp ngân
sách cấp dưới sử dụng không đúng mục tiêu hoặc sử dụng không hết, phải hoàn trả
ngân sách cấp trên.
5. Về thực hiện chuyển nguồn
5.1. Căn cứ và chứng
từ hạch toán chuyển nguồn
Chứng từ hạch toán
chi chuyển nguồn thực hiện theo quy định tại Công văn số 4696/KBNN-KTNN ngày
29/09/2017 của KBNN về việc thực hiện Chế độ kế toán NSNN và hoạt động nghiệp vụ
KBNN và văn bản của cấp có thẩm quyền.
5.2. Một số lưu ý
thực hiện các chương trình trên hệ thống TABMIS
- Một số lưu ý
khi sử dụng hệ thống TABMIS theo Phụ lục số 03- Một số lưu ý về việc thực hiện
các chương trình hệ thống.
- Trong quá trình
vận hành, nếu có vướng mắc về hệ thống, các đơn vị thông báo kịp thời thông qua
kênh hỗ trợ tập trung (địa chỉ email hotrocntt@vst.gov.vn). Trường hợp hỗ trợ
nghiệp vụ khác, đơn vị tham khảo Danh sách cán bộ hỗ trợ cuối năm 2019 theo Phụ
lục số 04- Danh sách cán bộ tham gia hỗ trợ khóa sổ kế toán và quyết toán ngân
sách cuối năm 2019.
- Việc chuyển sổ, chuyển
nguồn trên chương trình KTKB-ANQP thực hiện theo Phụ lục số 02 kèm theo Công
văn số 6453/KBNN-CNTT ngày 20/11/2019 của KBNN hướng dẫn công tác đảm bảo vận
hành hệ thống công nghệ thông tin phục vụ khóa sổ, quyết toán 2019 và chuyển sổ 2020.
6. Danh mục báo cáo năm:
6.1. Danh mục báo
cáo tài chính, báo cáo quản trị
Thực hiện lập và
lưu báo cáo định kỳ theo tháng, năm theo quy định. Trong thời gian chỉnh lý và
hết thời gian kéo dài việc thực hiện và hạch toán thanh toán theo quyết định của
cấp có thẩm quyền, thực hiện lập và lưu báo cáo đối với các báo cáo có thay đổi
số liệu so với báo cáo 12 tháng (như: báo cáo thu, chi NSNN, báo cáo dự toán, bảng
cân đối tài khoản năm trước...).
Ngoài các báo cáo
theo quy định nêu trên, lập thêm các báo cáo theo Phụ lục số 05 - Danh mục báo
cáo kế toán năm 2019.
6.2. Danh mục mẫu
biểu
KBNN các cấp thực
hiện lập và lưu báo cáo theo quy định tại Phụ lục 02- Danh mục mẫu biểu kèm
theo công văn này.
Lưu ý: Công văn
này đã bổ sung thêm cột Cam kết chi vào mẫu biểu số 59 (các đơn vị KBNN hướng dẫn
đơn vị thực hiện theo Công văn này; trường hợp đơn vị thực hiện theo mẫu
của Thông tư 342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 thì bổ sung thêm 2 cột Cam kết chi
vào mẫu biểu trước khi KBNN thực hiện xác nhận số liệu).
IV.
Tổ chức thực hiện
Giám đốc Sở Giao
dịch KBNN, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm nghiên
cứu nội dung hướng dẫn trên đây và các văn bản khác quy định chế độ khóa sổ kế
toán đã ban hành để triển khai, tổ chức thực hiện khóa sổ kế toán năm 2019 đảm
bảo an toàn và chính xác, chịu trách nhiệm phổ biến nội dung đến các đơn vị, cá
nhân có liên quan về công tác khóa sổ kế toán năm 2019.
Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Kho bạc Nhà nước (Cục
Kế toán nhà nước) để nghiên cứu, thống nhất giải quyết/.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo KBNN (để báo cáo);
- Vụ NSNN, HCSN, ĐT;
- Vụ PC, TCQPANĐB;
- Cục QLNTCĐN; QLCS;
- Vụ KSC; THPC; Cục QLNQ;
- Lưu: VT, KBNN (85 bản).
|
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đặng Thị Thủy
|
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN
(Kèm theo Công văn số 7392/KBNN-KTNN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Kho bạc
Nhà nước)
STT
|
Danh mục các văn bản
|
1
|
Luật Ngân sách
Nhà nước
|
2
|
Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật NSNN
|
3
|
Nghị định số
77/2015/NĐ-CP ngày 10/09/2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn
và hằng năm
|
4
|
Nghị định số
120/2018/NĐ-CP ngày 13/09/2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 09 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch
đầu tư công trung hạn và hằng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của
Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và số
161/2016/NĐ-CP ngày 02/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý
đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia
giai đoạn 2016-2020
|
5
|
Nghị định số
132/2018/NĐ-CP 01/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16/3/2016 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát
triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
|
6
|
Thông tư số
342/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật NSNN.
|
7
|
Thông tư số
72/2017/TT-BTC ngày 17/07/2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý sử dụng các
khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử
dụng vốn ngân sách nhà nước
|
8
|
Thông tư số
85/2017/TT-BTC ngày 15/08/2017 của Bộ Tài chính quy định việc quyết toán tình
hình sử dụng vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước theo niên độ ngân sách hàng
năm
|
9
|
Thông tư số
111/2016/TT-BTC ngày 30/06/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý tài
chính đối với các chương trình, dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
|
10
|
Thông tư số
123/2014/TT-BTC ngày 27/08/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn tổ chức vận hành,
khai thác hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc
|
11
|
Thông tư số
132/2017/TT-BTC ngày 15/12/2017 của Bộ Tài chính quy định về tổ chức thực hiện
dự toán NSNN năm 2018
|
12
|
Thông tư số
77/2017/TT-BTC ngày 28/07/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán Ngân
sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước
|
13
|
Thông tư số
06/2019/TT-BTC ngày 28/01/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
72/2017/TT-BTC ngày 17/7/2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng
các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự
án sử dụng vốn NSNN.
|
14
|
Nghị quyết số
01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
năm 2019.
|
15
|
Các văn bản
khác liên quan đến công tác khóa sổ NSNN năm 2019
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC MẪU BIỂU
(Kèm theo Công văn số 7392/KBNN-KTNN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Kho bạc
Nhà nước)
STT
|
Mẫu biểu số
|
Tên mẫu biểu
|
1
|
01/BC-TGDT
|
Báo cáo tổng hợp
tài khoản tiền gửi kinh phí ngân sách cấp được chuyển sang năm sau (không phải
xét) thuộc ngân sách TW (tỉnh, huyện) niên độ...
|
2
|
02/ĐC-VDT
|
Bảng xác nhận
tình hình sử dụng vốn đầu tư năm...
|
3
|
03/ĐC-CQTC
|
Bảng đối chiếu
số liệu cơ quan tài chính
|
4
|
04/TH-TGNH
|
Bảng tổng hợp số
liệu tài khoản tiền gửi ngân hàng năm...
|
5
|
05A.B/ĐC-QTV
|
Bảng đối chiếu số
liệu các tài khoản thuộc phạm vi quyết toán vốn
|
6
|
06/ĐC-BSNS
|
Bảng đối chiếu
số liệu Bổ sung cân đối NSNN
|
7
|
Mẫu biểu số 58
|
Số dư tài khoản
tiền gửi kinh phí ngân sách cấp của đơn vị dự toán được chuyển nguồn sang năm
sau của các đơn vị thuộc ngân sách các cấp
|
8
|
Mẫu biểu số 59
|
Tình hình thực
hiện dự toán của các nhiệm vụ được chuyển nguồn sang năm sau của các đơn vị
thuộc ngân sách các cấp theo hình thức rút dự toán
|
9
|
M-02/KB/KT
|
Bản xác nhận số
dư tài khoản tiền gửi của KBNN với ngân hàng
|
10
|
B7-10a.b/KB/TABMIS
|
Báo cáo đối chiếu
số liệu thanh toán - Kế toán Liên kho bạc
|
11
|
Mẫu biểu số 07
|
Báo cáo các khoản
phải thu theo quyết định của cấp có thẩm quyền
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP
TÀI KHOẢN TIỀN GỬI KINH PHÍ NGÂN SÁCH CẤP ĐƯỢC CHUYỂN SANG NĂM SAU (KHÔNG PHẢI
XÉT) THUỘC NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NIÊN ĐỘ 2018
Đơn vị: Đồng
STT
|
Nội dung
|
Tính chất nguồn kinh phí
|
Chương
|
Loại, Khoản
|
Mục, Tiểu mục
|
Số tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
A
|
Đơn vị dự
toán cấp I
|
|
|
|
|
|
1
|
Kinh phí thường
xuyên
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí
khoán, tự chủ
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí
không tự chủ
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí
chương trình mục tiêu
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
B
|
Đơn vị dự
toán cấp I
|
|
|
|
|
|
1
|
Kinh phí thường
xuyên
|
|
|
|
|
|
C
|
…
Đơn vị dự
toán cấp I
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
Chuyên viên KSC
|
Phụ trách KSC
|
……..,
ngày.... tháng .... năm………
Giám đốc KBNN
|
Ghi chú:
1. Căn cứ kết
quả rà soát, xác nhận số kinh phí trên tài khoản 3711, 3731, 3741, 3761 và 3771
năm 2018 được chuyển nguồn sang năm 2019
- KBNN cấp huyện
tổng hợp theo đơn vị dự toán cấp I: Đơn vị cấp I thuộc ngân sách cấp trên: tổng
hợp theo cấp ngân sách, gửi KBNN cấp tỉnh.
- KBNN cấp tỉnh
tổng hợp theo đơn vị dự toán cấp I: Đơn vị cấp I thuộc NSTW: gửi KBNN (Cục Kế
toán nhà nước)
- Sở Giao dịch:
tổng hợp theo đơn vị dự toán cấp I gửi Cục Kế toán nhà nước
2. Đối với
KBNN quận huyện không tổ chức phòng, bỏ trống phần ký chức danh Phụ trách KSC
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ
LIỆU THANH TOÁN VỐN ĐẦU TƯ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM……..
Tên dự án đầu tư:
Mã dự án đầu tư:
Chủ đầu tư:
Quyết định đầu tư
được duyệt (số, ngày, tháng, năm):
Nguồn vốn……………………:
(Nguồn vốn NSNN, vốn CTMT, ...)
Đơn vị: đồng
Số thứ tự
|
Nội dung
|
Tổng mức vốn đầu tư được duyệt
|
Lũy kế vốn đã thanh toán từ K/C đến hết
niên độ năm trước
|
Thanh toán KLHT trong năm của phần vốn tạm
ứng theo chế độ chưa thu hồi từ khởi công đến hết niên độ ngân sách năm trước
|
Kế hoạch và thanh toán vốn đầu tư năm trước
được tiếp tục thực hiện và thanh toán trong năm 20...
|
Kế hoạch 20...
|
Lũy kế vốn đã thanh toán từ K/C đến hết
năm kế hoạch
|
Kế hoạch vốn được kéo dài
|
Thanh toán
|
Kế hoạch vốn đầu tư năm 20...
|
Thanh toán
|
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
Tổng số
|
Trong đó:
|
|
Tổng số
|
Tr.đó: vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi
chưa quyết toán
|
Thanh toán KLHT
|
Vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi
trong năm
|
Thanh toán KLHT
|
Vốn tạm ứng theo chế độ chưa thu hồi
trong năm
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15=4+8+12
|
1
|
Số liệu của chủ đầu tư:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự
án....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn
trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn
ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số liệu của Kho bạc nhà nước nơi giao dịch:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự
án....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn
trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn
ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chênh lệch vốn thanh toán trong năm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự
án....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn
trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Vốn
ngoài nước
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột số 4 “Lũy kế
vốn đã thanh toán từ khởi công đến hết niên độ năm trước” không bao gồm số vốn
đã thanh toán cho dự án từ nguồn vốn ứng trước
- Cột số 7
"Kế hoạch vốn được kéo dài": đề nghị chỉ ghi phần vốn còn lại chưa giải
ngân thuộc kế hoạch năm trước được kéo dài thời gian thực hiện và thanh toán
sang năm 20...
....
ngày... tháng... năm 20.....
CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và đóng dấu)
|
...
ngày... tháng... năm 20...
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Ký, ghi rõ họ tên chức vụ và
đóng dấu)
|
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ
LIỆU CQTC
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Mã TKKT
|
Mã NDKT
|
Mã cấp NS
|
Mã ĐVQHNS
|
Mã ĐBHC
|
Mã chương
|
Mã ngành KT
|
Mã CTMT, DA
|
Mã nguồn NSNN
|
Số tiền
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….,ngày…….. tháng………năm……….
XÁC NHẬN CỦA KHO BẠC
|
……., ngày….. tháng……năm……
CƠ QUAN TÀI CHÍNH
|
Kế
toán
|
Kế
toán trưởng
|
Kế
toán trưởng
|
Thủ
trưởng đơn vị
|
|
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP SỐ
LIỆU TÀI KHOẢN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG
Năm ……….
Đơn vị tính: đồng
STT
|
Tên đơn vị
|
Số hiệu TK
|
Số dư đầu kỳ
|
Doanh số phát sinh trong kỳ
|
Số dư cuối kỳ
|
Nợ
|
Có
|
I
|
Tại NH Nhà
nước
|
|
|
|
|
|
|
KBNN ……………..
|
|
|
|
|
|
|
KBNN ……………..
|
|
|
|
|
|
|
KBNN ……………..
|
|
|
|
|
|
II
|
Tại NH
Thương mại NH
|
|
|
|
|
|
1
|
Ngân hàng
Nno&PTNT
|
|
|
|
|
|
|
KBNN ……………..
|
|
|
|
|
|
|
KBNN ……………..
|
|
|
|
|
|
|
KBNN ……………..
|
|
|
|
|
|
2
|
Ngân hàng
Công thương
|
|
|
|
|
|
|
KBNN ……………..
|
|
|
|
|
|
|
KBNN ……………..
|
|
|
|
|
|
|
KBNN ……………..
|
|
|
|
|
|
3
|
Ngân hàng đầu
tư PT
|
|
|
|
|
|
|
KBNN ……………..
|
|
|
|
|
|
|
KBNN ……………..
|
|
|
|
|
|
|
KBNN ……………..
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (Giải
thích chênh lệch, các vấn đề liên quan)
Lập biểu
|
Kế toán trưởng
|
……, ngày
….tháng…..năm….
Giám đốc KBNN
|
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ
LIỆU CÁC TÀI KHOẢN THUỘC PHẠM VI QUYẾT TOÁN VỐN KBNN
Giữa Kho bạc Nhà nước và KBNN
Đơn vị: đồng
SHTK
|
Số dư đến 31/12
|
Số liệu chỉnh lý
|
SHTK
|
Doanh số phát sinh
|
Số dư
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
1
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
3814
|
|
|
3817
|
|
|
|
|
USD
|
|
|
USD
|
|
|
|
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
|
3815
|
|
|
3818
|
|
|
|
|
3862
|
|
|
3882
|
|
|
|
|
VND
|
|
|
VND
|
|
|
|
|
USD
|
|
|
USD
|
|
|
|
|
EUR
|
|
|
EUR
|
|
|
|
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
|
3863
|
|
|
3883
|
|
|
|
|
VND
|
|
|
VND
|
|
|
|
|
USD
|
|
|
USD
|
|
|
|
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
|
3865
|
|
|
3885
|
|
|
|
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
|
3866
|
|
|
3886
|
|
|
|
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế toán
|
Kế toán trưởng
|
……,
ngày ….tháng…..năm….
Giám đốc KBNN
|
Ghi chú: Biểu này dùng để đối chiếu số liệu giữa KBNN và
KBNN tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ.
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ
LIỆU CÁC TÀI KHOẢN THUỘC PHẠM VI QUYẾT TOÁN VỐN KBNN
Giữa KBNN
và KBNN
Đơn vị: đồng
SHTK
|
Số dư đến 31/12
|
Số liệu chỉnh lý
|
SHTK
|
Doanh số phát sinh
|
Số dư
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
Nợ
|
Có
|
1
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
3862
|
|
|
3882
|
|
|
|
|
VND
|
|
|
VND
|
|
|
|
|
USD
|
|
|
USD
|
|
|
|
|
EUR
|
|
|
EUR
|
|
|
|
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
|
3863
|
|
|
3883
|
|
|
|
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
|
3865
|
|
|
3885
|
|
|
|
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
|
3866
|
|
|
3886
|
|
|
|
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
|
3825
|
|
|
3828
|
|
|
|
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
|
3852
|
|
|
3872
|
|
|
|
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
|
3853
|
|
|
3873
|
|
|
|
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
|
3855
|
|
|
3875
|
|
|
|
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
|
3856
|
|
|
3876
|
|
|
|
|
…
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Kế toán
|
Kế toán trưởng
|
……,
ngày …….tháng……..năm…….
Giám đốc KBNN
|
Ghi chú: Biểu này dùng để đối chiếu số liệu giữa KBNN tỉnh
và KBNN quận, huyện trực thuộc.
BẢNG ĐỐI CHIẾU SỐ
LIỆU BỔ SUNG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NIÊN ĐỘ ……….
Từ ngày …/.../20... đến ngày …/.../20...
STT
|
Nội dung
|
Số chi NS cấp trên bổ sung cho NS cấp dưới
|
Trong đó
|
Số thu NS cấp dưới
|
Trong đó
|
Chênh lệch
|
Nguyên nhân
|
Số chi NS cấp trên theo hình thức GTGC (Căn cứ trên số liệu
ghi chi do KBNN cấp trên cung cấp)
|
Số chi NS cấp trên theo hình thức dự toán tại tỉnh
|
Số thu NS cấp dưới theo hình thức rút dự toán
|
Số thu NS cấp dưới theo hình thức GTGC
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)=(3)-(6)
|
(10)
|
I
|
Số vốn ứng trước
bổ sung NS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Số vốn giao
trong năm (Bổ sung, điều chỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....,
ngày...tháng... năm...
KBNN cấp dưới
Kế toán Kế toán
trưởng Giám
đốc
|
...., ngày...tháng... năm...
CQTC đồng cấp xác nhận
Kế toán trưởng
Thủ trưởng
|
Quy trình đối
chiếu số liệu
1. Đối với
NSTW
- KBNN tỉnh phối
hợp Sở Tài chính rà soát, đối chiếu, thực hiện tổng hợp số liệu thu-chi NS theo
hình thức rút dự toán tại tỉnh và số chi NSTW (bao gồm cả GTGC).
- Sở Tài chính căn
cứ số liệu do KBNN tỉnh cung cấp thực hiện đối chiếu, tổng hợp các số liệu gửi
Vụ NSNN, Cục Quản lý Nợ và TCĐN kèm thuyết minh (nếu có).
- Cục Quản lý nợ
và Tài chính đối ngoại căn cứ văn bản do Sở Tài chính gửi xem xét, giải quyết kịp
thời những vướng mắc theo đúng quy trình.
- Vụ KTNN căn cứ
số liệu báo cáo do KBNN tỉnh gửi thực hiện tổng hợp số liệu toàn quốc gửi Vụ
NSNN, Cục Quản lý nợ và TCĐN.
2. Đối với NS
địa phương
- VP KBNN tỉnh lập
báo cáo chi NS tỉnh bổ sung NS huyện chi tiết theo từng huyện gửi KBNN huyện
qua thư điện tử.
- KBNN quận, huyện
tổng hợp số liệu thu-chi NS theo hình thức rút dự toán tại KBNN huyện và số rút
dự toán chi chuyển giao theo hình thức GTGC lập biểu đối chiếu số liệu gửi
Phòng Tài chính huyện và KBNN tỉnh.
- VP KBNN tỉnh
căn cứ số báo cáo do KBNN huyện gửi, thực hiện tổng hợp số liệu toàn tỉnh gửi Sở
Tài chính.
ĐƠN VỊ………………,
MÃ SỐ:…………..
MÃ CHƯƠNG:………….
MÃ KBNN GIAO DỊCH:.………….
|
Mẫu biểu số 58
|
SỐ DƯ TÀI KHOẢN
TIỀN GỬI KINH PHÍ NGÂN SÁCH CẤP CỦA ĐƠN VỊ DỰ TOÁN ĐƯỢC CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM
SAU CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN SÁCH CÁC CẤP
NĂM ………CHUYỂN SANG NĂM …………
(Dùng cho các đơn vị dự toán ngân sách thuộc ngân sách các
cấp báo cáo cơ quan kho bạc nhà nước)
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Nội dung
|
Mã tính chất nguồn kinh phí (1)
|
Loại, Khoản
|
Mục, Tiểu mục
|
Số dư tài khoản tiền gửi
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Kinh phí thường
xuyên(2)
|
|
|
|
|
a
|
- Kinh phí
được giao tự chủ
|
|
|
|
|
b
|
- Kinh phí
được bổ sung sau ngày 30 tháng 9 năm.....
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí
chương trình MTQG và Chương trình mục tiêu (chi tiết từng chương trình)
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Do Kho bạc
Nhà nước thực hiện;
(2) Chi tiết theo
từng nội dung được phép chuyển nguồn sang năm sau theo quy định của Luật NSNN
và Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ.
KBNN nơi giao dịch xác nhận về
số dư tài khoản tiền gửi của đơn vị
(Ghi rõ tổng số tiền ở cột số 4)
|
….,
ngày... tháng... năm....
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ (hoặc
CHỦ ĐẦU TƯ).…………, MÃ SỐ:…….
MÃ CHƯƠNG:………….
MÃ KBNN GIAO DỊCH:……
|
Mẫu biểu số 59
|
TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN DỰ TOÁN CỦA CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC
NGÂN SÁCH CÁC CẤP THEO HÌNH THỨC RÚT DỰ TOÁN
NĂM... CHUYỂN SANG NĂM …….
(Dùng cho các đơn vị dự toán ngân sách, chủ đầu tư thuộc
ngân sách các cấp báo cáo cơ quan kho bạc nhà nước)
Đơn vị: Đồng
TT
|
Đơn vị
|
Tính chất nguồn kinh phí (1)
|
Loại, Khoản
|
Dự toán năm được chi
|
Dự toán đã sử dụng đến 31/01 năm sau
|
Số dư tại thời điểm 31/01 được chuyển sang năm sau
|
Tổng số
|
Dự toán năm trước chuyển sang (2)
|
Dự toán giao đầu năm
|
Dự toán điều chỉnh (3)
|
Số dư dự toán
|
Số dư tạm ứng
|
Cam kết chi
|
|
2
|
3
|
4
|
5=6+7+8
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10=5-9
|
11
|
|
|
CHI THƯỜNG XUYÊN (4)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí được
giao tự chủ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kinh phí được
bổ sung sau ngày 30 tháng 9 năm …..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí chương
trình MTQG và Chương trình mục tiêu (chi tiết từng chương trình)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (5)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Dự án A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Mẫu biểu sử dụng cho cả chi thường xuyên, chi đầu
tư phát triển.
(1) Do Kho bạc
Nhà nước thực hiện.
(2) Dự toán năm trước
chuyển sang, gồm: số dư dự toán và số dư tạm ứng năm trước được chuyển sang năm
sau.
(3) Dự toán điều
chỉnh là hiệu số giữa số bổ sung với số giảm dự toán trong năm; nếu dương thì
ghi dấu cộng (+), nếu âm thì ghi dấu trừ (-).
(4) Chi tiết theo
từng nội dung được phép chuyển nguồn sang năm sau theo quy định của Luật NSNN và Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ.
(5) Đối với chi đầu
tư phát triển, số dư dự toán, số dư tạm ứng (chưa thanh toán) chi đầu tư phát
triển được chuyển sang năm sau theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
KBNN nơi giao dịch xác nhận về
số dư tài khoản tiền gửi của đơn vị
(Ghi rõ tổng số của các chỉ tiêu ở cột số 5, 9, 10, 11)
|
….,
ngày... tháng... năm....
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
BẢNG XÁC NHẬN SỐ
DƯ TÀI KHOẢN CỦA KBNN VỚI NGÂN HÀNG……………..
Tháng:...năm....
Năm: ………….
Kho bạc Nhà nước:
Địa chỉ
Số tài khoản:
Tại Ngân hàng:
Đề nghị Ngân hàng
……….- chi nhánh…………..xác nhận số liệu tài khoản của KBNN …………tại Ngân
hàng.............như sau:
Đơn vị tính: đồng
Diễn giải
|
Số liệu tại KBNN
|
Số liệu tại NHTM
|
Chênh lệch
|
Nguyên nhân
|
1. Số hiệu
TK ……….
|
|
|
|
|
Số dư đầu kỳ
|
|
|
-
|
|
Phát sinh tăng
trong kỳ
|
|
|
-
|
|
Phát sinh giảm
trong kỳ
|
|
|
-
|
|
Số dư cuối kỳ
|
|
|
-
|
|
2. Số hiệu
TK ……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………, ngày tháng
năm 201
Xác nhận của Ngân hàng……
|
………, ngày
tháng năm 201
Xác nhận của KBNN
|
Kế
toán trưởng
|
Giám
đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|
Kế
toán trưởng
|
Chủ
tài khoản
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
BÁO CÁO ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU THANH TOÁN - KẾ TOÁN LIÊN KHO BẠC
Ngày
lập:....
Từ
ngày thanh toán... Đến ngày thanh
toán...
Loại
tiền....
Đơn vị tính: Đồng
STT
|
Lệnh thanh toán
|
Số liệu thanh toán
|
Số liệu kế toán
|
Chênh lệch
|
TK LKB đi
|
TK LKB đến
|
TK LKB đi
|
TK LKB đến
|
TK LKB đi
|
TK LKB đến
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=3-5
|
8=4-6
|
I.
|
Thanh toán nội
tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lệnh chuyển Nợ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lệnh chuyển Có
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Thanh toán
ngoại tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lệnh Chuyển Nợ
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lệnh chuyển Có
|
|
|
|
|
|
|
* Thuyết minh
chênh lệch (nếu có):
NGƯỜI LẬP
|
KIỂM SOÁT
|
Ngày……Tháng……năm………
GIÁM ĐỐC
|
BÁO CÁO ĐỐI CHIẾU
SỐ LIỆU THANH TOÁN - KẾ TOÁN LIÊN KHO BẠC
Ngày
lập:....
Từ
ngày thanh toán... Đến ngày thanh
toán...
Loại
tiền....
STT
|
Loại tiền
|
Số liệu thanh toán
|
Số liệu kế toán
|
Chênh lệch
|
TK LKB đi
|
TK LKB đến
|
TK LKB đi
|
TK LKB đến
|
TK LKB đi
|
TK LKB đến
|
Nguyên tệ
|
Quy đổi
|
Nguyên tệ
|
Quy đổi
|
Nguyên tệ
|
Quy đổi
|
Nguyên tệ
|
Quy đổi
|
Nguyên tệ
|
Quy đổi
|
Nguyên tệ
|
Quy đổi
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11=3-7
|
12=4-8
|
13=5-9
|
14=6-10
|
I. Thanh toán nội tỉnh
|
1 Lệnh chuyển nợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AUD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 Lệnh chuyển Có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AUD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. Thanh toán ngoại tỉnh
|
1 Lệnh chuyển nợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AUD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 Lệnh chuyển Có
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VND
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AUD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Thuyết minh
chênh lệch (nếu có):
NGƯỜI LẬP
|
KIỂM SOÁT
|
Ngày……Tháng……năm………
GIÁM ĐỐC
|
BÁO CÁO CÁC KHOẢN
PHẢI THU THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA CẤP CÓ THẨM QUYỀN
Số dư đến hết ngày hiệu lực …./…../…..
Đến hết ngày kết sổ: …./…….../…..
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan ra quyết định
|
Mã ĐV QHNS/Mã đối tượng nộp
|
Cấp NS
|
Tên đơn vị, cá nhân
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
I
|
Phải thu từ
khoản chi đầu tư NSNN
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Phải thu từ
khoản chi, tạm ứng chi thường xuyên NSNN
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Phải thu từ
các khoản tiền gửi
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
Lập biểu
|
TP KSC
|
.....,
ngày…. tháng ... năm 20...
Giám đốc
|
PHỤ LỤC 03
MỘT SỐ LƯU Ý KHI THỰC
HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH HỆ THỐNG
(Kèm theo Công văn số 7392/KBNN-KTNN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Kho bạc
Nhà nước)
1. Vận hành hệ
thống TABMIS:
Để đảm bảo hệ thống
vận hành ổn định vào thời điểm cuối năm, đề nghị các đơn vị quán triệt người sử
dụng hệ thống cần thoát khỏi chế độ đăng nhập bằng ô “Đăng xuất” khi không làm
việc trên hệ thống TABMIS.
2. Đối với kết
sổ thủ công và kết sổ tự động:
Các đơn vị Kho bạc
Nhà nước thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về công tác kết sổ thủ công ban
ngày quy định tại Công văn số 106/KBNN-TABMIS ngày 17/01/2014 của Kho bạc Nhà
nước.
Đội hỗ trợ TABMIS
sẽ tăng cường giám sát việc kết sổ thủ công ban ngày của các đơn vị thời gian
cao điểm cuối năm, nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp thực hiện
sai quy định, thông báo đến đồng chí Giám đốc đơn vị KBNN để quán triệt, chỉ đạo,
xử lý theo quy định.
Đối với chương
trình kết sổ tự động do Đội hỗ trợ trung ương thiết lập thực hiện tự động vào
ban đêm cho 63 bộ sổ các tỉnh, thành phố với các loại giao dịch Ngân sách - Dự
chi - Thực. Thời gian thực hiện từ 19 giờ 30 phút hàng ngày, vì vậy các đơn vị
không phải thực hiện chương trình kết sổ tự động trên hệ thống TABMIS đối với
các loại giao dịch nêu trên.
3. Đối với
chương trình đồng bộ dự toán:
Đề nghị các Vụ, Cục
thuộc Bộ Tài chính thực hiện chương trình đồng bộ dự toán NSTW từ trung ương xuống
địa phương và chiều ngược lại theo đúng các quy định tại Công văn số
19/TABMIS-TK ngày 15/08/2014 của Ban triển khai TABMIS.
Trường hợp cấp
thiết cần phải thực hiện kết sổ và đồng bộ dự toán ngay tức thời, cán bộ phê
duyệt các Vụ, Cục chuyên quản thuộc Bộ Tài chính thực hiện thủ công trên hệ thống
TABMIS.
Các giao dịch
phân bổ dự toán khác đều được thực hiện kết sổ và đồng bộ dự toán tự động vào
buổi trưa và buổi đêm hàng ngày.
3. Đối với
chương trình xử lý cuối năm:
Đề nghị các đơn vị
KBNN và cơ quan Tài chính phối hợp xử lý hoàn tất các giao dịch dở dang trên hệ
thống trước khi thực hiện các chương trình xử lý cuối năm 2019.
- Xử lý các giao
dịch dở dang trên hệ thống TABMIS: Để đảm bảo an toàn, chính xác trong quá
trình hạch toán cập nhật số liệu, Kế toán trưởng nghiệp vụ KBNN tỉnh, thành phố
kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở, hướng dẫn các đơn vị liên quan, cơ quan Tài chính
đồng cấp, chủ động xử lý dứt điểm các giao dịch dở dang trong ngày, không để tồn
đọng. Đối với các giao dịch dở dang của các Bộ, ngành trung ương tại Bộ sổ tỉnh, trường hợp không xử lý được, kịp thời
gửi yêu cầu hỗ trợ đến địa chỉ email: hotrocntt@vst.gov.vn để phối hợp xử
lý.
Đồng thời, sử dụng
hệ thống tra cứu giao dịch dở dang theo đúng nội dung hướng dẫn xử lý giao dịch
dở dang trên hệ thống TABMIS và hướng dẫn sử dụng chương trình tiện ích tra cứu
giao dịch dở dang đã được gửi các đơn vị tại Công văn gửi Sở Tài chính và KBNN
số 16864/BTC-KBNN ngày 25/11/2016 về việc tăng cường rà soát, xử lý giao dịch dở
dang trên hệ thống TABMIS phục vụ công tác khóa sổ quyết toán cuối năm 2016.
- Các đơn vị thực
hiện công tác xử lý cuối năm theo đúng qui trình và ưu tiên thực hiện các
chương trình xử lý cuối năm vào ngoài giờ hành chính và các ngày nghỉ thứ bảy,
chủ nhật, ngày lễ.
4. Một số lưu
ý khi thực hiện các chương trình chuyển nguồn:
- Theo quy trình
của hệ thống, tại một thời điểm, cán bộ chỉ thực hiện một trong các chương trình chuyển nguồn
sau: (i) Chương trình tái phân loại tạm ứng; (ii) Chương trình khử số dư âm;
(iii) Chương trình chuyển nguồn dự toán; (iiii) Chương trình đảo tái phân loại
tạm ứng; chỉ thực hiện được tối đa 02 yêu cầu và chờ đến khi các yêu cầu được xử
lý hoàn thành rồi tiếp tục thực hiện các chương trình khác. Đối với Chương
trình chuyển nguồn lưu ý với lựa chọn <Bạn có muốn thực hiện Kết sổ bút
toán chuyển nguồn không> khi đó người sử dụng cần chọn <không>.
- Trong cùng một
đơn vị, tại cùng một thời điểm chỉ 01 cán bộ thực hiện các chương trình xử lý
cuối năm, không thực hiện đệ trình liên tiếp đồng thời nhiều chương trình xử lý
cuối năm (lớn hơn 02 yêu cầu), ảnh hưởng đến hệ thống sinh ra liên tiếp các
chương trình con dẫn đến xung đột treo và lỗi trên hệ thống.
- Các đơn vị cần
thực hiện điều chỉnh đúng quy trình hướng dẫn, tránh điều chỉnh sau khi đã chạy
chương trình chuyển nguồn (Nếu cần điều chỉnh số liệu sau khi chạy chuyển nguồn
cần tham khảo kỹ quy trình điều chỉnh số liệu sau chuyển nguồn để thực hiện cho
chính xác). Việc điều chỉnh lưu ý điều chỉnh đúng ngày hạch toán đối với các
khoản chi và cam kết chi trong giai đoạn khóa sổ, để tránh chênh lệch số liệu
giữa năm trước với năm sau và số liệu các chương trình xử lý cuối năm sinh ra
không đúng, không kết sổ được các bút toán chuyển nguồn.
- Khi chạy chương
trình “tính toán cân đối thu chi” cần thực hiện đúng tham số theo quy định,
đúng quy trình nghiệp vụ. Tránh việc chạy sai tham số hệ thống, sai cấp ngân
sách, sai mã địa bàn...dẫn đến số liệu phản ánh trên bảng cân đối kế toán sai lệch.
- Thực hiện kết sổ
các bút toán chuyển nguồn không đúng trình tự dẫn đến lỗi không đủ quỹ.
5. Việc thiết lập
ưu tiên đối với chương trình giao diện thời gian cao điểm cuối năm (bắt đầu từ
ngày 25/12/2019 đến hết ngày 03/01/2020 và từ ngày 20/01/2020 đến hết ngày
07/02/2020):
- Ưu tiên thứ nhất:
giao dịch nhập bút toán, cập nhật số dư tiền gửi của đơn vị, phân bổ dự toán, đồng
bộ dự toán NSTW.
- Ưu tiên thứ
hai: giao diện thanh toán đầu ra của TABMIS sang liên ngân hàng, thanh toán
song phương. Giao diện an ninh quốc phòng sang TABMIS để giao diện thanh toán
chuyển tiếp, bảng kê BK1-03 (sử dụng trong trường hợp hệ thống giao diện quá
tải để đơn vị chủ động thanh toán với ngân hàng bằng phương pháp thủ công).
- Ưu tiên thứ ba:
giao diện đầu vào TABMIS của hệ
thống thu ngân sách nhà nước, liên kho bạc, liên ngân hàng, thanh toán song
phương.
Ngoài ra các mức
ưu tiên nêu trên, Đội hỗ trợ TABMIS thiết lập luồng ưu tiên giao diện dành
riêng cho Hồ Chí Minh và Hà Nội (đơn vị có số lượng giao dịch thanh toán lớn).
- Ưu tiên thứ tư:
liệt kê S2-06 và sổ chi tiết S2-02 ưu tiên thực hiện ban ngày đối với các yêu cầu
phù hợp nghiệp vụ, đối với các yêu cầu sai quy định sẽ bị ngắt không cho thực
hiện như các yêu cầu tham số toàn tỉnh, tham số từ ngày đến ngày của một tháng
hoặc một năm,...
- Ưu tiên thứ
năm: các báo cáo thu, chi, cân đối kế toán, thực hiện ban ngày của Cục Kế toán
nhà nước, Hồ Chí Minh, Hà Nội. Các báo cáo tài chính của cơ quan Tài chính thực
hiện ban ngày. Đối với các yêu cầu thực hiện sai quy định sẽ bị ngắt không được
thực hiện, như các yêu cầu tham số thời gian từ 01/01 đến 31/12, hoặc không nhập
tham số mã hiệu KBNN (SHKB để trắng).
6. Một số lưu
ý khi khai thác báo cáo trong thời gian cao điểm
Đối với các đơn vị
KBNN: các đơn vị KBNN ưu tiên khai thác báo cáo theo chế độ trên môi trường Kho
dữ liệu thống kê phân tích nghiệp vụ theo công văn số 5687/KBNN-KTNN về việc
triển khai hệ thống Kho dữ liệu thống kê phân tích nghiệp vụ KBNN, đường dẫn
đăng nhập https://tkptnv.vst.gov.vn. Ngoài ra, các đơn vị sử dụng chương trình khai thác số liệu
(KTSLTAB-WEB) theo đúng hướng dẫn của KBNN đã gửi KBNN các tỉnh, thành phố tại
Công văn số 2986/KBNN-CNTT ngày 17/11/2014 về việc hướng dẫn khai thác báo cáo
trên bộ tiện ích KTSLTAB-WEB. Đối với môi trường khai thác báo cáo TABMIS-BC,
KBNN sẽ không duy trì thực hiện như các năm trước.
Đối với cơ quan
Tài chính địa phương: đề nghị thực hiện đặt lịch chạy báo cáo vào ban đêm, thời
gian cao điểm cuối năm, căn cứ vào tình hình vận hành thực tế của hệ thống,
KBNN sẽ nghiên cứu tạm dừng hoạt động đối với tất cả các báo cáo tổng hợp (ký
hiệu đầu B), thời gian tạm dừng từ 07 giờ sáng đến 17 giờ các ngày cao điểm, được
kích hoạt chạy sau 17 giờ chiều hôm trước đến trước 07 giờ sáng ngày hôm sau.
7. Công tác hỗ
trợ:
Trong quá trình vận
hành hệ thống TABMIS, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị các đơn vị thông báo
kịp thời về KBNN (Cục KTNN, Cục CNTT, Vụ KSC) thông qua kênh hỗ trợ tập trung
(địa chỉ email hotrocntt@vst.gov.vn) quy định tại Công văn số 3034/KBNN-CNTT ngày 29/6/2017
về việc hướng dẫn một số nội dung trong công tác hỗ trợ ứng dụng CNTT qua
email.. Đồng thời, theo dõi thường xuyên các thông báo, chỉ đạo của KBNN trên Cổng
thông tin điện tử KBNN (portal), diễn đàn nghiệp vụ và email về việc hướng dẫn
vận hành hệ thống TABMIS trong thời điểm cuối năm.
PHỤ LỤC 04
DANH SÁCH CÁN BỘ THAM
GIA HỖ TRỢ KHÓA SỔ KẾ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH CUỐI NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số 7392/KBNN-KTNN ngày 25 tháng 12 năm 2019 của Kho bạc
Nhà nước)
Thời gian
trực hỗ trợ đến 19 giờ đối với các ngày thường (25,26,27,28,29/12/2019 và
02,03,20/01/2020) và (từ 05-07/02/2020).
Thời gian
trực hỗ trợ đến 22 giờ đối với các ngày cao điểm (30,31/12/2019 và 01/01/2020)
và (21,22,30,31/01/2020 và 03,04/02/2020).
TT
|
Họ và tên
|
Vai trò
|
Nhiệm vụ
|
Điện thoại
|
Thư điện tử
|
Thời gian trực hỗ trợ Đợt I
|
Thời gian trực hỗ trợ Đợt II
|
12/2019
|
01/2020
|
01/2020
|
02/2020
|
25
|
26
|
27
|
28
|
29
|
30
|
31
|
01
|
02
|
03
|
20
|
21
|
22
|
30
|
31
|
01
|
02
|
03
|
04
|
05
|
06
|
07
|
1. Nhóm phụ trách chung: hỗ trợ, chỉ đạo về cơ chế chính sách,
nghiệp vụ
|
01
|
Nguyễn
Thi Hoài
|
Tổ trưởng
|
Nghiệp vụ kế toán
|
912229224
|
Hoaint@vst.gov.vn
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
02
|
Nguyễn
Văn Hảo
|
Thành viên
|
913508062
|
Haonv02@vst.gov.vn
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
03
|
Hoàng
Trung Lương
|
Thành viên
|
913548318
|
Luonght01@vst.gov.vn
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
01
|
Trần
Mạnh Hà
|
Tổ trưởng
|
Nghiệp vụ Kiểm soát chi
|
0912212379
|
hatm@vst.gov.vn
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
02
|
Đỗ
Bảo Ngọc
|
Thành viên
|
0988622704
|
ngocdb@vst.gov.vn
|
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
03
|
Lương
T. Hồng Thúy
|
Thành viên
|
0912005470
|
thuylth@vst.gov.vn
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
04
|
Phan
T. Lan Hương
|
Thành viên
|
0912398118
|
huongptl@vst.gov.vn
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
1.1. Hỗ trợ các đơn vị: Bộ Tài chính; Bộ Tư pháp; Văn phòng
Chính phủ; Bộ Nội vụ; Tổng LĐLĐ VN; Đại học QG HN; Ủy ban dân tộc; Bộ Thông tin
Truyền thông; Hội Nhạc sỹ VN; Hội cứu trợ trẻ em tàn tật VN; Hội Điện ảnh VN;
Bảo hiểm XH VN; Hội Nghệ sỹ nhiếp ảnh; Hội Kiến trúc sư VN; Thành phố Hồ Chí
Minh; Điện Biên; Bắc Kạn; Quảng
Ninh; Long An; Tiền Giang; Bến Tre; Đà Nẵng; Hà Nội; Hà Giang; Hải Dương;
Đồng Nai
|
01
|
Đinh
Ngọc Linh
|
Phụ trách
|
Hỗ trợ nghiệp vụ và các chức năng khóa sổ
trên TABMIS
|
0979716982
|
Linhdn@vst.gov.vn
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
02
|
Nguyễn
T. Ngân Hoa
|
Thành viên
|
0985899337
|
Hoantn@vst.gov.vn
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
03
|
Phan
T. Thu Thảo
|
Thành viên
|
0968888609
|
thaopt05@vst.gov.vn
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
04
|
Trần
T. Phương Thảo
|
Thành viên
|
0983257699
|
thaottp02@vst.gov.vn
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
05
|
Lê
Thị Thanh
|
Thành viên
|
0915243838
|
thanhlt03@vst.gov.vn
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
06
|
Nguyễn
T. Cẩm Bình
|
Thành viên
|
0934606666
|
binhntc@vst.gov.vn
|
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
07
|
Trần
Thị Hòa
|
Thành viên
|
0945777085
|
hoatt26@vst.gov.vn
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
08
|
Nguyễn
Đình Chiến
|
Thành viên
|
0983433085
|
chiennd@vst.gov.vn
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
09
|
Triệu
Việt Anh
|
Thành viên
|
0912695858
|
anhtv02@vst.gov.vn
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
|
1.2. Hỗ trợ các đơn vị: Bộ xây dựng; Bộ LĐ TBXH; Bộ Công thương;
Bộ GTVT; Kiểm toán nhà nước; Trung ương LM các HT VN; Liên hiệp các hội KH và
KT VN; Hội Nhà văn VN; Hội Người mù; Hội Nghệ sỹ sân khấu; Hội bảo trợ NTT,
TE mồ côi; Hội Mỹ thuật VN; Hội Người cao tuổi VN; Ninh Thuận; Bình Thuận;
Thái Nguyên; Hòa Bình; Bình Định; Phú Yên; Khánh Hòa; Nghệ An; Hà Tĩnh; Quảng
Bình; Bình Dương; Tuyên Quang; Bắc Ninh.
|
01
|
Hà
Minh Việt
|
Phụ trách
|
Hỗ trợ nghiệp vụ và các chức năng khóa sổ
trên TABMIS
|
0984532798
|
Viethm@vst.gov.vn
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
02
|
Lâm
T. Hồng Hạnh
|
Thành viên
|
0904336340
|
hanhlth03@vst.gov.vn
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
03
|
Bùi
Thị Hằng
|
Thành viên
|
0988848246
|
hangbt03@vst.gov.vn
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
04
|
Hoàng
Quỳnh Anh
|
Thành viên
|
0983869057
|
anhhq01@vst.gov.vn
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
05
|
Phạm
Thị Huyền
|
Thành viên
|
0776484464
|
Huyenpt03@vst.gov.vn
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
06
|
Trần
Thị Định
|
Thành viên
|
0983386166
|
dinhtt@vst.gov.vn
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
07
|
Hoàng
Thị Lương
|
Thành viên
|
0978502668
|
Luonght@vst.gov.vn
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
08
|
Phạm
T. Phương Thủy
|
Thành viên
|
0982636666
|
thuyptp@vst.gov.vn
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
09
|
Phạm
Thị Hoài
|
Thành viên
|
0944948229
|
hoaipt03@vst.gov.vn
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
|
1.3. Hỗ trợ các đơn vị: Bộ Giáo dục và ĐT; Viện KSND tối cao;
Bộ Y tế; VP Quốc hội; BQL KCNC Hòa Lạc; Viện KHCN VN; Viện KHXH VN; Kon Tum;
Lâm Đồng; Đắc Nông; Sơn La; Thừa Thiên Huế; Quảng Nam; Quảng Ngãi; Thái Bình;
Nam Định; Lào Cai; Yên Bái; Cà Mau; Bạc Liêu.
|
|
01
|
Nguyễn
Hồng Nhung
|
Phụ trách
|
Hỗ trợ nghiệp vụ và các chức năng khóa sổ
trên TABMIS
|
0986784060
|
nhungnh02@vst.gov.vn
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
02
|
Phạm
T. Phương Hoa
|
Thành viên
|
0906236945
|
hoaptp@vst.gov.vn
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
03
|
Nguyễn
T. Hải Yến
|
Thành viên
|
0936865333
|
yennth09@vst.gov.vn
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
04
|
Lê
Thị Hạnh
|
Thành viên
|
0944525315
|
Hanhlt02@vst.gov.vn
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
05
|
Đỗ
Huyền Trang
|
Thành viên
|
0968573486
|
trangdh01@vst.gov.vn
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
06
|
Nguyễn
Anh Tuấn
|
Thành viên
|
0962402356
|
tuanna21@vst.gov.vn
|
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
07
|
Nguyễn
Minh Hằng
|
Thành viên
|
0987988946
|
hangnm@vst.gov.vn
|
x
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
08
|
Mai
Thị Thủy
|
Thành viên
|
0944948229
|
thuymt02@vst.gov.vn
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
1.4. Hỗ trợ các đơn vị: Bộ văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Tài
nguyên và Môi trường; Bộ Ngoại giao; Ủy ban TƯ MTTQ VN; Trung ương Đoàn TNCS
HCM; Thanh tra Chính phủ; Bộ Nông nghiệp và PTNT; Đài Tiếng nói VN; Ban CĐ TW về PC tham nhũng; UB Toàn quốc các Hội
VHNT; Hội Cựu TNSP; Hội Khuyến học; Hội Nhà báo VN; BQL Làng VH-DL các dân tộc;
Hội nạn nhân chất độc màu da cam; Thanh Hóa; Lai Châu; Ninh Bình; Bà Rịa Vũng
Tàu; Quảng Trị; Tây Ninh; Bình Phước; Phú Thọ; Bắc Giang; Lạng Sơn; Vĩnh
Phúc; Hưng Yên; Sở giao dịch.
|
01
|
Nguyễn
Thị Hà Linh
|
Phụ trách
|
Hỗ trợ nghiệp vụ và các chức năng khóa sổ
trên TABMIS
|
0982269582
|
linhnth@vst.gov.vn
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
02
|
Nguyễn
Thị Hiền
|
Thành viên
|
0904247674
|
hiennt@vst.gov.vn
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
03
|
Nghiêm
T. Kim Xuyến
|
Thành viên
|
0975808589
|
xuyenntk@vst.gov.vn
|
x
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
|
04
|
Đỗ
T. Hương Giang
|
Thành viên
|
0912626187
|
Giangdth01@vst.gov.vn
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
05
|
Nguyễn
Đức Hòa
|
Thành viên
|
0913511754
|
Hoand@vst.gov.vn
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
06
|
Nguyễn
Bắc Dũng
|
Thành viên
|
0913568985
|
dungnb@vst.gov.vn
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
07
|
Nguyễn
T. Bích Hợp
|
Thành viên
|
0919061082
|
hopntb@vst.gov. vn
|
|
|
|
x
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
08
|
Nguyễn
T. Huyền Trang
|
Thành viên
|
0966680980
|
trang07nth@vst.gov.vn
|
x
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
1.5. Hỗ trợ các đơn vị: Tòa án nhân dân tối cao; Bộ Kế hoạch
và ĐT; Bộ Khoa học và CN; Trung ương HLPPN VN; Trung ương hội nông dân VN; Hội
cựu chiến binh VN; Thông tấn xã VN; Đại học QG TP HCM; Ủy ban sông Mê Kông; Tổng
hội y học VN; Đài truyền hình VN; Hội đông y VN; Hội Văn nghệ dân gian; Hội Chữ thập đỏ; Đắc Lắc; Cao Bằng;
Gia Lai; Hải Phòng; Hà Nam; Trà Vinh; Vĩnh Long; Đồng Tháp; An Giang; Kiên
Giang; Cần Thơ; Sóc Trăng; Hậu Giang.
|
01
|
Lương
Đình Mạnh
|
Phụ trách
|
Hỗ trợ nghiệp vụ và các chức năng khóa sổ
trên TABMIS
|
0968144463
|
manhld@vst.gov.vn
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
02
|
Lê
Minh Hòa
|
Thành viên
|
0916453695
|
Hoalm@vst.gov.vn
|
x
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
03
|
Vũ
T. Thu Trang
|
Thành viên
|
0989555526
|
trangvtt02@vst.gov.vn
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
04
|
Nguyễn
T. Cảnh Yến
|
Thành viên
|
0989209622
|
yenntc@vst.gov.vn
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
05
|
Vương
T. Ngọc Hân
|
Thành viên
|
0913598564
|
hanvtn@vst.gov.vn
|
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
06
|
Vũ
Hồng Phượng
|
Thành viên
|
0983890846
|
phuongvh@vst.gov.vn
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
07
|
Nguyễn
T. Huyền Trang
|
Thành viên
|
0904699522
|
trangnth07@vst.gov.vn
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
|
08
|
Nguyễn
Thị Hiền
|
Thành viên
|
0972346129
|
hiennt45@vst.gov.vn
|
x
|
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
1.6. Hỗ trợ hệ thống thanh toán song phương, phân hệ thanh toán
liên kho bạc, liên ngân hàng, thu ngân sách TCS
|
01
|
Đinh
T. Ngọc Ánh
|
Phụ trách
|
Hỗ trợ nghiệp vụ Thanh toán
|
0985276668
|
anhdtn@vst.gov.vn
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
02
|
Võ
Thị Hiền
|
Thành viên
|
0915115599
|
Hienvt02@vst.gov.vn
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
03
|
Vũ
Tuấn Dũng
|
Thành viên
|
0912011924
|
dungvt@vst.gov.vn
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
04
|
Lê
Thị Lan Anh
|
Thành viên
|
0972919456
|
Anhltl02@vst.gov.vn
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
05
|
Nguyễn
Phương Hiền
|
Thành viên
|
0904160676
|
hiennp03@vst.gov.vn
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
|
06
|
Đặng
T. Thanh Hiền
|
Thành viên
|
0912127919
|
hiendtt@vst.gov.vn
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
07
|
Thái
Huyền Trang
|
Thành viên
|
0912428440
|
Trangth02@vst.gov.vn
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
|
x
|
|
|
x
|
|
x
|
|
|
|
x
|
|
08
|
Trần
Quỳnh Trang
|
Thành viên
|
0912217348
|
trangtq01@vst.gov.vn
|
x
|
|
|
|
x
|
|
x
|
x
|
|
|
x
|
|
|
|
x
|
x
|
|
|
|
x
|
|
|
1.5. Mọi hỗ trợ kỹ thuật gửi về địa chỉ mail: hotrocntt@vst.gov.vn
PHỤ LỤC 05
DANH MỤC BÁO CÁO KẾ
TOÁN NĂM 2019
(Kèm theo Công văn số 7392/BTC-KBNN ngày 25/12/2019 của Kho bạc Nhà nước)
STT
|
Tên báo cáo
|
Thời hạn lập và gửi báo cáo
|
1
|
- Báo cáo các
khoản phải thu theo quyết định của cấp có thẩm quyền (số dư đến hết ngày
31/12/2019) (theo mẫu biểu số 07 kèm theo Công văn số 7392/KBNN-KTNN ngày
25/12/2019 của Kho bạc Nhà nước về việc hướng dẫn khóa sổ kế toán niên độ
2019 trên TABMIS);
|
30/4/2020
|
2
|
- Báo cáo tình
hình hạch toán GTGC vốn ODA, vay ưu đãi, viện trợ năm 2019 (theo mẫu số
01/GTGC kèm theo công văn số 6743/KBNN-KTNN ngày 29/11/2019 về việc rà soát số
liệu 11 tháng năm 2019 và chuẩn bị khóa sổ quyết toán năm 2019);
|
30/4/2020
|
3
|
- Báo cáo tình
hình hoàn thuế GTGT và thuế GTGT hoàn trả thừa năm 2019 (theo phụ lục số III,
ban hành kèm theo công văn số 4696/KBNN-KTNN Ngày 29/29/2017 của KBNN)
|
30/4/2020
|
4
|
Báo cáo số liệu
dư tạm ứng không được phép chuyển sang năm sau phải thu hồi
|
30/4/2020
|