BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
72/2017/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày
17 tháng 7 năm 2017
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU TỪ HOẠT ĐỘNG QUẢN
LÝ DỰ ÁN CỦA CÁC CHỦ ĐẦU TƯ, BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC.
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số
83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25
tháng 3 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18
tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư
xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16
tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển
chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp kinh tế khác.
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17
tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về
sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 7
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu
trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đầu tư;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu
tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm
vi điều chỉnh: Thông tư này quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt
động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách
nhà nước (bao gồm cả các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài được cân đối vào ngân sách nhà
nước).
2. Đối
tượng áp dụng: Các chủ đầu tư, Ban quản lý dự án (BQLDA), các tổ chức, cá nhân
có liên quan đến việc quản lý, sử dụng, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, kiểm
soát thanh toán đối với các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các
chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân
sách nhà nước (bao gồm cả các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài được cân đối vào ngân
sách nhà nước).
3. Đối
với các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi
của các nhà tài trợ nước ngoài, trường hợp quy định về quản lý, sử dụng các khoản
thu của chủ đầu tư, BQLDA tại Thông tư này có sự khác biệt với Hiệp định giữa
Chính phủ Việt Nam và nhà tài trợ hoặc các điều ước quốc tế mà Việt Nam tham
gia thì áp dụng theo Hiệp định và điều ước quốc tế đó.
4. Thông tư
này không điều chỉnh đối với:
a) Doanh nghiệp
tư vấn khi thực hiện hợp đồng tư vấn quản lý dự án ký với các chủ đầu tư, BQLDA
khác.
b) Việc
quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các BQLDA chuyên
ngành, BQLDA khu vực do Người đại diện có thẩm quyền của tập đoàn kinh tế, tổng
công ty nhà nước quyết định thành lập theo quy định tại Khoản 7 Điều
1 Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng được thực hiện theo cơ chế doanh nghiệp, không thuộc đối
tượng điều chỉnh của Thông tư này.
Điều 2. Các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án
Các khoản thu
từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, BQLDA gồm có:
1. Khoản thu
từ nguồn chi phí quản lý dự án tính trong tổng mức đầu tư của các dự án được
giao nhiệm vụ quản lý và thực hiện theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Kinh
phí này được xác định bằng cách lập dự toán hoặc áp dụng định mức chi phí quản
lý dự án theo quy định của Bộ Xây dựng.
2. Khoản thu
từ các khoản phí được khấu trừ và để lại từ việc thực hiện các nhiệm vụ quản lý
dự án như: tổ chức thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế xây dựng; thẩm định dự
toán xây dựng và các hoạt động khác theo quy định hiện hành.
3. Các khoản thu
của BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực từ hoạt động dịch vụ tư vấn cho các chủ đầu
tư, BQLDA khác như: quản lý các dự án được các chủ đầu tư khác ủy nhiệm, ủy
thác theo quy định tại Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng
về hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng; tổ
chức lựa chọn nhà thầu, giám sát thi công, lắp đặt thiết bị, thẩm định, thẩm
tra thiết kế, dự toán và các hoạt động tư vấn khác. Mức thu theo hợp đồng được
ký kết, không trái với quy định của pháp luật.
4. Thu từ
việc tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (ngoài khoản
chi phí tổ chức thực hiện công tác giải phóng mặt bằng thuộc trách nhiệm của chủ
đầu tư đã được tính trong chi phí quản lý dự án được giao theo quy định của Bộ
Xây dựng);
5. Thu từ nhiệm vụ quản lý, bảo trì dự án sau hoàn thành của BQLDA khu
vực, BQLDA chuyên ngành theo quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ.
6. Các khoản thu
hợp pháp khác theo quy định của pháp luật. Các khoản thu này không tính vào chi
phí đầu tư của các dự án được giao nhiệm vụ quản lý.
7. Trường hợp BQLDA được cấp có thẩm quyền giao làm cơ quan nhà nước có
thẩm quyền chuẩn bị và thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư
(PPP) thì việc lập dự toán, thanh toán, quyết toán chi phí chuẩn bị đầu tư và
thực hiện dự án của dự án PPP được thực hiện theo quy định tại Thông tư số
55/2016/TT-BTC ngày 23/3/2016 của Bộ Tài chính quy định một số nội dung về quản
lý tài chính đối với dự án PPP và chi phí lựa chọn nhà đầu tư.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý
1. Chủ
đầu tư, BQLDA thực hiện quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự
án theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo chi đúng mục đích, đúng đối tượng,
tiết kiệm, hiệu quả.
2. Cơ quan
thanh toán có trách nhiệm kiểm soát và thanh toán vốn kịp thời, đầy đủ
chi phí quản lý dự án cho các chủ đầu tư, BQLDA theo quy định của Thông tư này.
3. Cơ quan Tài
chính các cấp theo chức năng nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm kiểm
tra, hướng dẫn chủ đầu tư, BQLDA tổ chức thực hiện theo quy định của Thông tư
này.
4. Cơ quan cấp
trên của chủ đầu tư, của BQLDA chỉ đạo chủ đầu tư, BQLDA thực hiện quản lý, sử
dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả,
dân chủ công khai và minh bạch; chấp hành đúng chế độ quản lý tài chính - đầu
tư - xây dựng của Nhà nước và các quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Phân nhóm đối tượng quản lý dự án
1. Nhóm I: các
chủ đầu tư do người quyết định đầu tư giao (trừ trường hợp người quyết định
đầu tư giao BQLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành, BQLDA đầu tư xây dựng khu vực
làm chủ đầu tư), BQLDA đầu tư xây dựng 1 dự án do chủ đầu tư quyết định thành lập
theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày
18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
2. Nhóm II:
BQLDA đầu tư xây dựng chuyên ngành, BQLDA đầu tư xây dựng khu vực do Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện thành lập theo quy định tại Khoản 7 Điều 1 Nghị định số
42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ.
BQLDA chuyên
ngành, BQLDA khu vực xây dựng phương án tự chủ về tài chính tự đảm bảo
chi thường xuyên phù hợp với kế hoạch và điều kiện thực tế của đơn vị, báo cáo
người quyết định thành lập để phê duyệt theo quy định tại Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập; Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ quy
định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh
tế và sự nghiệp kinh tế khác.
3. Chủ
đầu tư, BQLDA nhóm I thực hiện việc lập dự toán, quyết toán thu chi theo quy định
tại Mục 1 Chương II Thông tư này. BQLDA nhóm II thực hiện việc lập dự toán, quyết
toán thu chi hàng năm theo quy định tại Mục 2 Chương II Thông tư này.
Điều 5. Chế độ kế toán
Chủ đầu
tư, BQLDA thực hiện theo Thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu
tư; trong đó:
1. Các khoản thu
từ việc thực hiện quản lý dự án và thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng
thuộc các dự án được giao quản lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền sau khi
chi các khoản chi phí liên quan trực tiếp được bổ sung vào nguồn kinh phí đầu
tư xây dựng của dự án.
2. Các khoản thu
từ hoạt động cung cấp dịch vụ thông qua hợp đồng kinh tế và các khoản thu khác
hạch toán vào doanh thu của BQLDA.
Điều 6. Tài khoản giao dịch
1. Chủ
đầu tư, BQLDA mở tài khoản giao dịch để phản ánh các khoản thu, chi từ hoạt động
quản lý dự án theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật có liên
quan. Chủ đầu tư, BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực quản lý nhiều dự án được mở
một tài khoản chung tại Kho bạc nhà nước nơi thuận tiện giao dịch của chủ đầu
tư, BQLDA để tiếp nhận nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án của tất cả các dự
án được giao quản lý.
2. Cơ quan
thanh toán vốn đầu tư thực hiện tạm ứng, thanh toán chi phí quản lý dự
án theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt; chế độ tạm ứng,
thanh toán vốn đầu tư; đề nghị của chủ đầu tư, BQLDA; chế độ quản lý tài chính
hiện hành và các quy định cụ thể tại Thông tư này.
3. BQLDA khu vực,
BQLDA chuyên ngành có các hoạt động dịch vụ được mở tài khoản tiền gửi tại Ngân
hàng hoặc Kho bạc Nhà nước để phản ánh các khoản thu, chi của hoạt động dịch vụ.
BQLDA khu vực, BQLDA chuyên ngành nhận ủy thác quản lý thực hiện các dự án sử dụng
vốn ngân sách nhà nước thì thực hiện mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước đối với
dự án được ủy thác.
Điều 7. Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách
nhà nước
BQLDA khu vực,
BQLDA chuyên ngành có các khoản thu từ hoạt động dịch vụ tư vấn cho các chủ đầu
tư, BQLDA khác và các khoản thu hợp pháp khác mà các khoản thu này không tính
vào chi phí đầu tư của các dự án được giao nhiệm vụ quản lý, phải thực hiện
đăng ký, nộp đầy đủ các loại thuế, phí và lệ phí theo quy định của pháp luật hiện
hành về thuế, phí, lệ phí.
Điều 8. Quản lý và sử dụng tài sản
Việc
mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản phục vụ quản lý dự án thực hiện theo quy định
của Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước, Luật Đấu thầu, định mức, tiêu chuẩn
của nhà nước và pháp luật có liên quan. Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I thực hiện theo
quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước phù hợp với đối tượng tương ứng của
chủ đầu tư tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước. BQLDA nhóm II thực hiện
theo quy định về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập
tự chủ chi thường xuyên và thực hiện việc trích khấu hao tài sản cố định theo
quy định.
Chương II
QUY ĐỊNH
CỤ THỂ
Mục 1. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC CHỦ ĐẦU TƯ VÀ BAN QUẢN LÝ
DỰ ÁN NHÓM I
Điều 9. Lập dự toán thu, chi quản lý dự án hằng năm
1. Chủ
đầu tư, BQLDA quản lý một dự án có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 15 tỷ đồng không phải
lập và duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án; nhưng phải tuân thủ các nội dung
chi quy định tại Điều 11 Thông tư này và không vượt định mức
trích theo quy định.
2. Căn cứ
điều kiện cụ thể của dự án, chủ đầu tư quyết định việc lập và phê duyệt một dự
toán chung cho cả chủ đầu tư và BQLDA sử dụng hoặc lập và duyệt 02 dự toán thu,
chi quản lý dự án riêng cho chủ đầu tư và BQLDA để thuận tiện sử dụng.
3. Cơ sở
để lập dự toán thu, chi quản lý dự án
a) Quyết
định giao nhiệm vụ chủ đầu tư, quyết định thành lập BQLDA;
b) Quyết
định đầu tư, quyết định phê duyệt dự toán;
c) Dự
toán chi phí cho công tác chuẩn bị đầu tư (đối với các khoản thu và chi phí quản
lý dự án trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư);
d) Văn bản
cho phép chủ đầu tư, BQLDA tự thực hiện một số công việc như: tiếp nhận, bảo quản
vật tư, thiết bị của dự án, các hoạt động khác và dự toán được cấp có thẩm quyền
phê duyệt của các công việc nói trên kèm theo;
đ) Các khoản thu
quy định tại Điều 2 Thông tư này;
e) Các quy định
về định mức trích chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư và xây dựng hiện
hành;
g) Bảng
tính lương năm của cán bộ quản lý dự án theo Mẫu số
03/DT-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này, trong đó xác định rõ danh sách
cán bộ trực tiếp tham gia quản lý dự án theo 3 mục: cán bộ hưởng lương từ dự
án, cán bộ hưởng lương theo hợp đồng, cán bộ kiêm nhiệm quản lý dự án;
h) Các quy định
về quản lý tài chính hiện hành đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công
lập;
i) Định
mức tiêu chuẩn do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo quy định của
pháp luật về mua sắm tài sản, định mức mua ô tô; tiêu chuẩn, định mức về nhà
làm việc; tiêu chuẩn, định mức trang bị điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện
thoại di động; chế độ công tác phí nước ngoài; chế độ tiếp khách nước ngoài và
hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
k) Các căn cứ
khác của dự án (nếu có).
4. Nội
dung dự toán thu, chi quản lý dự án gồm có 02 phần: Dự toán thu và Dự toán chi.
Điều 10. Nội dung dự toán thu
1. Xác định
nguồn thu được trích theo từng dự án:
Xác định
nguồn kinh phí trích theo từng dự án được giao quản lý để ghi vào Mẫu số 01(i)/DT-QLDA - Bảng tính nguồn kinh phí
quản lý dự án ban hành kèm theo Thông tư này. Mẫu
số 01(i)/DT-QLDA lập riêng cho từng dự án (i). (i) sẽ chạy từ 1 đến n đối với
trường hợp chủ đầu tư được giao quản lý nhiều dự án, cụ thể như sau:
a) Căn cứ
tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt và định mức trích chi phí quản lý dự
án theo văn bản công bố của cơ quan có thẩm quyền để xác định chi phí quản
lý dự án của dự án (ký hiệu là GQLDA). Trường hợp các dự án
không có định mức trong các văn bản công bố hoặc chỉ làm công tác chuẩn bị đầu
tư cho dự án thì trích theo dự toán do cấp giao nhiệm vụ duyệt. Đối với
các dự án ODA nếu Hiệp định của dự án hoặc Thỏa thuận về vốn viện trợ không
hoàn lại ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và nhà tài trợ quy định cụ thể về mức
kinh phí quản lý dự án thì thực hiện theo Hiệp định hoặc Thỏa thuận đó.
b) Căn cứ
tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt và định mức trích chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng theo văn bản công bố của cơ quan có thẩm quyền để xác định
các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng do chủ đầu tư, BQLDA tự thực hiện (ký
hiệu là GTV). Trường hợp khoản chi phí tư vấn không có định mức
trong các văn bản công bố thì lập dự toán theo quy định.
c) Xác định
mức chi cụ thể cho những công việc thuộc chi phí quản lý dự án mà chủ đầu tư,
BQLDA cần phải thuê tư vấn thực hiện (bao gồm cả trường hợp chủ đầu tư thuê
BQLDA chuyên ngành, BQLDA khu vực thực hiện quản lý dự án theo hợp đồng Ủy thác
quản lý dự án) (ký hiệu là GTTV).
d) Kinh phí quản
lý dự án phần do chủ đầu tư, BQLDA được sử dụng theo từng dự án trong suốt quá
trình quản lý dự án (ký hiệu là GQLDA (CĐT)) được xác định
theo công thức:
GQLDA (CĐT) = GQLDA + GTV -
GTTV
|
đ) Về phân chia chi phí quản lý dự án giữa chủ đầu tư và BQLDA một dự
án do chủ đầu tư quyết định thành lập: Tỷ lệ phân chia kinh phí tương ứng với tỷ
lệ phân công nhiệm vụ, trách nhiệm giữa chủ đầu tư và BQLDA do chủ đầu tư quyết
định và được ghi trong quyết định thành lập BQLDA hoặc văn bản giao nhiệm vụ.
Trường
hợp người quyết định đầu tư giao chủ đầu tư ký hợp đồng với BQLDA chuyên ngành,
BQLDA khu vực để thực hiện quản lý dự án thì việc phân chia chi phí quản lý dự
án căn cứ theo nội dung, khối lượng và tính chất công việc quản lý dự án mà chủ
đầu tư và BQLDA thực hiện và được thể hiện trong hợp đồng giữa chủ đầu tư và
BQLDA sau khi có ý kiến chấp thuận của người quyết định đầu tư.
e) Dự
kiến phân bổ chi phí quản lý dự án cho các năm triển khai thực hiện dự án.
2. Lập
dự toán thu năm kế hoạch theo Mẫu số 02/DT-QLDA ban
hành kèm theo Thông tư này, trong đó xác định rõ: Nguồn kinh phí năm trước chuyển
sang; Nguồn trích từ các dự án được giao quản lý; Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ
tư vấn sau khi trừ các khoản thuế phải nộp (nếu có) và Nguồn kinh phí hợp pháp
khác (nếu có); Tổng kinh phí được sử dụng, luỹ kế kinh phí đã sử dụng các năm
trước, kinh phí dự kiến sử dụng năm kế hoạch, kinh phí còn để sử dụng các năm
sau.
Điều 11. Nội dung dự toán chi
Nội
dung dự toán chi của chủ đầu tư, BQLDA được ghi trong Mẫu
số 04/DT-QLDA ban hành kèm theo Thông tư này, bao gồm các nội dung chi cụ
thể như sau:
1. Chi tiền
lương:
a) Lương ngạch,
bậc theo quỹ lương được giao; lương theo hợp đồng lao động đối với các cá nhân
được hưởng lương từ dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền và quy định hiện
hành của Nhà nước về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và
lực lượng vũ trang.
b) Chi tiền
lương làm thêm giờ, làm đêm theo quy định của Luật Lao động về thời giờ làm việc,
thời giờ nghỉ ngơi và các văn bản hướng dẫn thực hiện (Nghị định số
45/2013/NQ-CP ngày 10/05/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ
Luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; Thông tư liên tịch Bộ Nội
vụ - Bộ Tài chính số 08/2005/TTLT-BNV-BTC ngày 05/01/2005 hướng dẫn thực hiện
chế độ trả lương làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ đối với cán bộ, công chức,
viên chức và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có)).
2. Chi tiền
công trả cho lao động theo công việc cụ thể, theo thỏa thuận trong hợp đồng và
phù hợp với quy định của pháp luật.
3. Các khoản phụ
cấp lương:
a) Phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp chức vụ, phụ cấp kiêm nhiệm chức
danh lãnh đạo, phụ cấp khu vực, phụ cấp đặc biệt, phụ cấp thu hút, phụ cấp lưu
động, phụ cấp độc hại, nguy hiểm, các chế độ phụ cấp đặc thù theo nghề hoặc
công việc theo quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với các cán bộ công chức, viên chức và lực
lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/2/2013 và số 117/2016/NĐ-CP
ngày 21/7/2016 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ Nội
vụ.
b) Phụ
cấp kiêm nhiệm quản lý dự án:
- Đối với
cán bộ, công chức, viên chức được phân công làm việc kiêm nhiệm quản lý dự án tại
một BQLDA được hưởng phụ cấp quản lý dự án theo tỷ lệ tương ứng với thời gian
làm việc tại BQLDA. Mức chi phụ cấp kiêm nhiệm quản lý dự án một tháng cho một
cá nhân tối đa bằng 50% tiền lương và phụ cấp lương một tháng của cá nhân đó.
- Trường
hợp cán bộ, công chức, viên chức được phân công làm kiêm nhiệm ở nhiều BQLDA
thì mức phụ cấp quản lý dự án kiêm nhiệm được xác định tương ứng với tỷ lệ thời
gian làm việc cho từng BQLDA, nhưng tổng mức phụ cấp của tất cả các BQLDA làm
kiêm nhiệm tối đa bằng 100% mức lương theo cấp bậc, phụ cấp lương được hưởng.
- Những
người đã hưởng lương theo quy định tại Khoản 1 Điều này không được hưởng phụ cấp
kiêm nhiệm theo quy định tại Khoản này.
4. Các khoản
trích nộp theo lương: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (nếu
có), kinh phí công đoàn, trích nộp khác đối với các cá nhân được hưởng lương từ
dự án theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
5. Chi khen thưởng: thưởng thường xuyên, thưởng đột xuất (nếu có) và
các chi phí liên quan đến khen thưởng. Mức chi tiền thưởng cho cá nhân, tập thể
theo quy định tại Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về
quy định chi tiết một số điều của Luật Thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Thi đua khen thưởng; quy định tại Thông tư số
71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn công tác quản lý tài
chính thực hiện chế độ thi đua khen thưởng. Mức trích lập dự toán chi tiền thưởng
tối đa bằng 20% tổng quỹ tiền lương chức vụ, ngạch, bậc của số cán bộ, công
nhân, viên chức trong biên chế và tiền công được duyệt cả năm theo quy định tại
Thông tư số 71/2011/TT-BTC ngày 24/5/2011.
6. Chi phúc lợi
tập thể: Thanh toán tiền nghỉ phép, nghỉ chế độ, trợ cấp khó khăn thường xuyên,
trợ cấp khó khăn đột xuất, tiền thuốc y tế.
7. Chi thanh
toán dịch vụ công cộng: tiền điện, tiền nước, vệ sinh môi trường, nhiên
liệu, khoán phương tiện, các dịch vụ khác.
8. Chi mua vật
tư văn phòng: công cụ, dụng cụ văn phòng, tủ tài liệu, bàn ghế, văn phòng phẩm,
bảo hộ lao động, khác.
9. Chi thanh
toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc: cước phí điện thoại, bưu chính,
Fax, Internet, sách, báo, tài liệu quản lý.
10. Chi phí hội
nghị: thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và các văn bản sửa đổi, bổ
sung (nếu có).
11. Chi thanh
toán công tác phí: thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày
28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị và
các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
12. Chi phí
thuê mướn: thuê phương tiện đi lại, nhà làm việc, thiết bị phục vụ các
loại, thuê chuyên gia và giảng viên, thuê đào tạo lại cán bộ, thuê mướn khác.
13. Chi đoàn
đi công tác tại nước ngoài: thực hiện theo nội dung, tiêu chuẩn, định mức
chi tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính quy định chế
độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước
ngoài do ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
14. Chi đoàn
vào: Thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ
Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại
Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi
tiêu tiếp khách trong nước và các văn bản hướng dẫn, sửa đổi, bổ sung (nếu có).
15. Chi sửa chữa thường xuyên tài sản: việc sửa chữa tài sản phục vụ hoạt
động quản lý dự án của chủ đầu tư, BQLDA phải có trong dự toán được cấp thẩm
quyền phê duyệt, theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng
tài sản nhà nước.
16. Chi phí mua sắm tài sản dùng cho quản lý dự án: nhà cửa, phương tiện
đi lại, thiết bị phòng cháy chữa cháy, máy tính, phần mềm máy tính, máy văn
phòng, các tài sản khác phục vụ hoạt động quản lý dự án của chủ đầu tư, BQLDA
phải có trong dự toán được cấp thẩm quyền phê duyệt, theo đúng các quy định hiện
hành của Nhà nước về quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
17. Chi phí
khác: nộp thuế, phí, lệ phí, bảo hiểm tài sản và phương tiện, tiếp
khách, chi ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý hệ thống thông tin công trình
và một số khoản chi khác.
18. Dự phòng: tối đa bằng 10% của dự toán.
Định mức
chi tiêu đối với các khoản chi tại điều này thực hiện theo các quy định hiện
hành đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 12. Thẩm định, phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án
1. Chủ
đầu tư thẩm định, phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án.
2. Hồ
sơ trình thẩm định dự toán thu, chi quản lý dự án:
a) Văn bản
đề nghị phê duyệt; quyết định đầu tư; quyết định phê duyệt dự toán công trình;
quyết định thành lập BQLDA;
b) Bảng
tính nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án theo Mẫu
số 01(i)/DT-QLDA;
c) Dự
toán thu quản lý dự án theo Mẫu số 02/DT-QLDA.
d) Bảng
tính lương năm theo Mẫu số 03/DT-QLDA;
đ) Quyết
định phân công cán bộ, công chức, viên chức làm việc kiêm nhiệm, xác định tỷ lệ
tương ứng với thời gian làm việc tại BQLDA.
e) Dự
toán chi quản lý dự án năm theo Mẫu số 04/DT-QLDA.
3. Nội
dung thẩm định dự toán thu, chi quản lý dự án:
a) Thẩm
định nội dung công việc, phương pháp tính toán, sự phù hợp trong việc phân bổ
nguồn kinh phí cho các năm trong Bảng tính nguồn thu từ hoạt động quản lý dự án
theo Mẫu số 01(i)/DT-QLDA;
b) Thẩm
định sự phù hợp trong bảng Dự toán thu quản lý dự án năm theo Mẫu số 02/DT-QLDA;
c) Thẩm
định sự phù hợp của các nội dung chi trong dự toán theo Mẫu
số 04/DT-QLDA với các tiêu chuẩn, định mức và chế độ tài chính hiện hành của
Nhà nước.
4. Thời
hạn thẩm định và phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án trong vòng 14 ngày
làm việc kể từ khi chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ thẩm định dự toán thu, chi quản lý
dự án theo quy định và hồ sơ đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ.
5. Quyết định phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm theo
Mẫu số 01/QĐ-QLDA ban hành
kèm theo Thông tư này được gửi tới BQLDA, cơ quan thanh toán và các đơn vị có
liên quan để thực hiện.
6. Trong quá trình
sử dụng, chủ đầu tư được chủ động điều chỉnh và chịu trách nhiệm về việc
điều chỉnh các khoản chi trong phạm vi dự toán năm đã duyệt. Trường hợp vượt dự
toán thì phải thẩm định và phê duyệt điều chỉnh, bổ sung.
Điều 13. Quy định về sử dụng kinh phí tiết kiệm được
1. Số kinh phí quản lý dự án tiết kiệm được khi kết thúc năm ngân sách
là khoản chênh lệch giữa số chi thực tế thấp hơn nguồn kinh phí trong dự toán
thu, chi quản lý dự án được duyệt sau khi đã hoàn thành các nhiệm vụ, công việc
được giao trong năm về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Các hoạt
động quản lý đặc thù phát sinh trong năm, kinh phí mua sắm, sửa chữa thường
xuyên đã được phê duyệt trong dự toán nếu không thực hiện trong năm mà chuyển
sang thực hiện năm sau thì không được xác định là kinh phí tiết kiệm được trong
năm.
2. Nội
dung sử dụng kinh phí quản lý dự án tiết kiệm được:
a) Chi thu nhập tăng thêm:
- Trong phạm
vi nguồn kinh phí tiết kiệm được, chủ đầu tư, BQLDA xác định hệ số tăng thêm quỹ
tiền lương tối đa 1,0 (một) lần so với tiền lương ngạch, bậc, chức vụ do nhà nước
quy định để chi trả thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức, những
người hưởng lương từ chi phí quản lý dự án.
- Việc
chi trả thu nhập tăng thêm cho người lao động đảm bảo nguyên tắc gắn với khối
lượng, nhiệm vụ công việc được giao, mức độ hoàn thành công việc, bảo đảm thu
hút được lao động có trình độ cao và tương quan hợp lý với tiền lương của cán bộ,
công chức trong cùng đơn vị.
b) Chi khen
thưởng: chi khen thưởng định kỳ hoặc đột xuất cho tập thể, cá nhân theo
kết quả công việc và thành tích đóng góp (ngoài chế độ khen thưởng theo quy định
hiện hành của Luật Thi đua khen thưởng).
c) Chi các hoạt động phúc lợi tập thể:
- Hỗ trợ
các hoạt động đoàn thể;
- Hỗ trợ
các ngày lễ, tết, các ngày kỷ niệm (ngày Phụ nữ Việt Nam, ngày Thương binh liệt
sỹ,...);
- Ăn trưa, hiếu,
hỷ, thăm hỏi, ốm đau, nghỉ hưu, nghỉ mất sức;
- Hỗ trợ
chi trang phục cho cán bộ và người lao động;
- Hỗ trợ
cán bộ, công chức và người lao động trong biên chế khi thực hiện tinh giản biên
chế;
- Chi xây dựng,
sửa chữa các công trình phúc lợi.
d) Số
kinh phí tiết kiệm được cuối năm chưa sử dụng hết được chuyển sang thực hiện
chi ở các năm sau; đồng thời tổng hợp vào Mẫu số
02/DT-QLDA (Mục I-Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang) để lập dự toán cho
năm sau.
đ) Chủ đầu tư, BQLDA xây dựng Quy chế sử dụng kinh phí quản lý dự án tiết
kiệm được, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên quyết định hoặc có văn bản chấp thuận
trước khi ban hành Quy chế.
3. Tạm tính chi thu nhập tăng thêm.
Căn cứ
số kinh phí có khả năng tiết kiệm được trong năm kế hoạch, chủ đầu tư, BQLDA
quyết định:
a) Tạm
tính chi thu nhập tăng thêm trong năm được thực hiện theo Quý hoặc theo 6 tháng
tùy theo điều kiện cụ thể của từng chủ đầu tư, BQLDA.
b) Mức
tạm chi thu nhập tăng thêm từng lần tối đa 60% quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức
vụ do nhà nước quy định tương ứng trong 03 tháng hoặc 06 tháng của chủ đầu tư,
BQLDA.
c) Kết
thúc năm, sau khi quyết toán chi phí quản lý dự án, trường hợp số kinh phí tiết
kiệm được thấp hơn số đơn vị xác định, căn cứ quyết toán chi phí quản lý dự án
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Kho bạc nhà nước nơi giao dịch đề nghị chủ đầu
tư, BQLDA làm thủ tục nộp lại số kinh phí phải nộp hoặc trừ vào kinh phí tiết
kiệm của năm sau.
Điều 14. Quyết toán thu, chi quản lý dự án
1. Khi kết thúc niên độ ngân sách hằng năm, chủ đầu tư, Ban quản lý dự
án lấy ý kiến xác nhận của cơ quan thanh toán để chậm nhất là ngày 28 tháng 02
năm sau lập báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án theo Mẫu số 01/QT-QLDA. Chủ đầu tư
tổ chức thẩm tra, phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án.
Chủ đầu
tư, BQLDA quản lý một dự án có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 15 tỷ đồng không phải lập
và duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án hàng năm. Khi dự án được giao quản
lý hoàn thành, chủ đầu tư, BQLDA lập báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án
kèm theo chứng từ chi tiêu cùng hồ sơ quyết toán dự án hoàn thành gửi cơ quan
thẩm tra quyết toán phê duyệt theo quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc
nguồn vốn nhà nước.
2. Thời
hạn thẩm tra và phê duyệt báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án trong vòng
14 ngày làm việc kể từ khi chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ thẩm tra báo cáo quyết toán
thu, chi quản lý dự án theo quy định và hồ sơ đảm bảo tính hợp pháp, hợp lệ.
3. Hồ
sơ báo cáo quyết toán:
a) Tờ
trình xin phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án đầu tư;
b) Mẫu số 01/QT-QLDA: Bảng tổng hợp quyết toán chi phí
quản lý dự án đầu tư năm, có đối chiếu xác nhận số vốn đã thanh toán của cơ
quan thanh toán;
c) Các chứng
từ chi tiêu có liên quan phát sinh trong năm;
d) Bản
sao các tài liệu như: quyết định giao dự toán năm, quyết định điều chỉnh dự
toán trong năm (nếu có), thông báo duyệt quyết toán của năm trước.
4. Nội
dung thẩm tra:
a) Thẩm
tra việc sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án trong năm kế hoạch.
b) Thẩm
tra, đối chiếu sự phù hợp giữa số liệu đề nghị quyết toán trong Báo cáo quyết
toán thu, chi quản lý dự án năm kế hoạch theo Mẫu số
01/QT-QLDA với định mức được trích, chế độ chi tiêu do Nhà nước ban hành và
dự toán chi phí quản lý dự án được duyệt hoặc được điều chỉnh (nếu có);
c) Thẩm
tra về tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ chi tiêu theo quy định hiện hành
của Nhà nước.
d) Thẩm
tra sự phù hợp của phân bổ giá trị quyết toán cho các dự án cụ thể thực hiện
trong năm kế hoạch.
5. Quyết
định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án:
a) Quyết
định phê duyệt quyết toán chi phí quản lý dự án trong năm kế hoạch theo Mẫu số 01.QĐ/QT-QLDA.
b) Quyết
toán chi phí quản lý toàn dự án khi dự án hoàn thành được phê duyệt chung trong
Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành.
6. Xử lý số dư kinh phí hàng năm: Đối với khoản chênh lệch nguồn thu lớn
hơn chi, hoặc các khoản chi trong dự toán được duyệt nhưng chưa chi hết (khoản tiết
kiệm chưa chi hết) được chuyển sang thực hiện chi ở các năm sau; đồng thời tổng
hợp vào Mẫu số 02/DT-QLDA (Mục I-Nguồn kinh phí năm trước chuyển sang).
7. Phân bổ chi phí quản lý dự án hằng năm: Trường hợp Chủ đầu tư
trực tiếp quản lý nhiều dự án thì chủ đầu tư thực hiện việc phân bổ chi phí quản
lý của các dự án được giao quản lý theo nguyên tắc:
a) Đối
với các chi phí cho công tác tư vấn; tiếp nhận, bảo quản vật tư thiết bị,... và
các chi phí trực tiếp khác của dự án nào thì phân bổ trực tiếp cho dự án đó;
b) Phần chi
phí quản lý chung sẽ phân bổ theo tỷ lệ tương ứng giữa tổng mức đầu tư của các
dự án.
8. Khi từng
dự án được giao quản lý hoàn thành, chi phí quản lý dự án được quyết toán là tổng
hợp các giá trị quyết toán chi quản lý dự án đã phê duyệt hằng năm của từng dự
án tương ứng.
9. Riêng đối
với BQLDA đầu tư xây dựng 1 dự án: Sau khi dự án được giao quản lý hoàn thành,
trường hợp số kinh phí quản lý dự án đã tạm ứng, thanh toán các năm cao hơn giá
trị quyết toán chi phí quản lý dự án trong quyết toán dự án hoàn thành được cấp
thẩm quyền phê duyệt thì BQLDA phải nộp ngân sách nhà nước khoản chênh lệch.
Trường hợp số kinh phí quản lý dự án đã tạm ứng, thanh toán nhỏ hơn giá trị quyết
toán chi phí quản lý dự án trong quyết toán dự án hoàn thành được cấp thẩm quyền
phê duyệt thì Kho bạc nhà nước thanh toán cho BQLDA phần chênh lệch này theo đề
nghị của BQLDA và phù hợp với quy định hiện hành. Sau khi BQLDA hoàn thành nhiệm
vụ và giải thể, việc xử lý tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật.
Mục 2. QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU CỦA CÁC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN NHÓM II
Điều 15. Nguyên tắc thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài
chính
1. Hoàn thành
nhiệm vụ được giao. Đối với hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư xây
dựng phải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao, phù hợp với khả năng
chuyên môn và tài chính của đơn vị, không ảnh hưởng đến nhiệm vụ chính của đơn
vị.
2. Thực
hiện công khai, dân chủ theo quy định của pháp luật.
3. Thực
hiện quyền tự chủ phải gắn với trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên trực
tiếp và trước pháp luật về những quyết định của mình; đồng thời chịu sự kiểm
tra, giám sát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
4. Bảo
đảm lợi ích của Nhà nước, quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân theo quy định của
pháp luật.
Điều 16. Tự chủ về sử dụng nguồn tài chính
1. Nguồn
tài chính của BQLDA nhóm II là các khoản thu quy định tại Điều 2
Thông tư này.
2. Căn cứ
vào nhiệm vụ được giao và khả năng nguồn tài chính, đối với các khoản chi thường
xuyên quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư này, Giám đốc
BQLDA nhóm II được quyết định một số mức chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý
cụ thể như sau:
a) Đối
với các nội dung chi đã có định mức chi theo quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền: căn cứ vào khả năng tài chính, Ban QLDA được quyết định mức chi cao
hơn hoặc thấp hơn mức chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và quy định
trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
b) Đối
với các nội dung chi chưa có định mức chi theo quy định của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền: căn cứ tình hình thực tế và nhu cầu chi của đơn vị, đơn vị xây dựng
mức chi cho phù hợp và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và phải
chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
3. BQLDA phải
thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về mức chi, tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ôtô; tiêu chuẩn, định mức về nhà làm việc; tiêu chuẩn, định mức trang bị điện
thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động; chế độ công tác phí nước
ngoài; chế độ tiếp khách nước ngoài và hội thảo quốc tế tại Việt Nam.
4. Căn cứ
tính chất công việc, Giám đốc BQLDA nhóm II được quyết định phương thức khoán
chi phí cho từng bộ phận, đơn vị trực thuộc; Quyết định đầu tư xây dựng, mua sắm
mới và sửa chữa lớn tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
5. BQLDA xây dựng và phê duyệt quy chế chi tiêu nội bộ sau khi có ý kiến
chấp thuận bằng văn bản của cơ quan quản lý cấp trên.
Điều 17. Nội dung chi
1. Chi thường xuyên, gồm: Tiền lương; tiền công trả cho lao động theo hợp
đồng; các khoản phụ cấp lương; chi khen thưởng; các khoản đóng góp theo lương;
dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng; thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc;
hội nghị; công tác phí; chi phí thuê mướn; chi đoàn ra, đoàn vào; khấu hao tài
sản cố định; sửa chữa tài sản; các khoản thuế phải nộp theo quy định của pháp
luật và các khoản chi khác theo chế độ quy định.
2. Chi không
thường xuyên, gồm: Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị,
tài sản dùng cho quản lý dự án, sửa chữa lớn tài sản cố định; chi thực hiện
tinh giản biên chế theo chế độ hiện hành của Nhà nước (nếu có) và các khoản chi
khác có liên quan.
Điều 18. Tiền lương, tiền công và thu nhập
1. Tiền
lương, tiền công: Chi phí tiền lương cho cán bộ và người lao động được tính
theo lương cấp bậc, chức vụ do Nhà nước quy định. Tiền công trả cho lao động
theo công việc cụ thể, theo thỏa thuận.
2. Thu nhập tăng thêm: Nhà nước khuyến khích các BQLDA tăng thu,
tiết kiệm chi, thực hiện tinh giản biên chế, tăng thêm thu nhập cho người lao động
trên cơ sở hoàn thành nhiệm vụ được giao, sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với
ngân sách nhà nước; tùy theo kết quả hoạt động tài chính trong năm, BQLDA được
quyết định tổng mức chi trả thu nhập tăng thêm trong năm cho người lao động
không quá 3 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức do Nhà nước quy định.
Việc
chi trả thu nhập cho người lao động trong đơn vị được thực hiện theo nguyên tắc:
người nào có hiệu suất công tác cao, đóng góp nhiều cho việc tăng thu, tiết kiệm
chi được trả nhiều hơn. BQLDA xây dựng quy chế chi thu nhập tăng thêm trong quy
chế chi tiêu nội bộ theo khối lượng, nhiệm vụ công việc được giao, mức độ hoàn
thành công việc, đảm bảo thu hút được lao động có trình độ cao và tương quan hợp
lý với tiền lương của cán bộ, công chức, viên chức trong cùng đơn vị. Hệ số thu
nhập tăng thêm của chức danh lãnh đạo tối đa không quá 2 lần hệ số thu nhập
tăng thêm bình quân thực hiện của người lao động trong đơn vị và cũng theo
nguyên tắc gắn với số lượng, chất lượng và hiệu quả công việc. Giám đốc BQLDA
chi trả thu nhập theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
Khi nhà nước
điều chỉnh các quy định về tiền lương, nâng mức lương cơ sở; khoản tiền lương cấp
bậc, chức vụ tăng thêm theo chế độ nhà nước quy định do BQLDA tự bảo đảm từ nguồn
tài chính của đơn vị.
Điều 19. Sử dụng kết quả hoạt động tài chính trong năm
Hằng
năm sau khi trang trải các khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp khác theo
quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi thường xuyên (nếu có), BQLDA được sử
dụng theo trình tự như sau:
1. Trích lập
tối thiểu 25% để lập Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
2. Trích lập
Quỹ bổ sung thu nhập: tối đa không quá 3 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ
và các khoản phụ cấp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức do Nhà nước quy
định.
3. Quỹ
khen thưởng, Quỹ phúc lợi. Mức trích đối với 2 quỹ này tối đa không quá 3 tháng
tiền lương, tiền công bình quân thực hiện trong năm.
4. Phần
chênh lệch thu lớn hơn chi còn lại (nếu có) sau khi đã trích lập các quỹ theo
quy định được bổ sung vào Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
Điều 20. Sử dụng các quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ
1. Quỹ
phát triển hoạt động sự nghiệp: để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm
trang thiết bị, phương tiện làm việc; phát triển năng lực hoạt động quản lý dự
án; chi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật công nghệ; đào tạo nâng cao nghiệp vụ
chuyên môn cho người lao động trong đơn vị.
2. Quỹ bổ sung thu nhập để chi trong các trường hợp:
a) Tạm ứng
cho các khoản chi thường xuyên khi đầu năm chưa có kế hoạch vốn được giao, chưa
có nguồn thu hoặc chưa duyệt dự toán. Khi có kế hoạch vốn được giao, dự toán được
duyệt hoặc có nguồn thu thì thực hiện hoàn trả về Quỹ bổ sung thu nhập;
b) Chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong năm và dự phòng chi bổ
sung thu nhập cho người lao động năm sau trong trường hợp nguồn thu nhập bị giảm.
3. Quỹ
khen thưởng dùng để thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và
ngoài đơn vị (ngoài chế độ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng)
theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào hoạt động của đơn vị. Mức
thưởng do Giám đốc BQLDA quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
4. Quỹ phúc lợi dùng để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi, chi
cho các hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong BQLDA; trợ cấp khó
khăn đột xuất cho người lao động, kể cả trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức; chi
thêm cho người lao động thực hiện tinh giản biên chế. Giám đốc BQLDA quyết định
việc sử dụng quỹ theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
5. Mức
trích cụ thể của các Quỹ theo quy định tại Điều 19 và việc sử
dụng các Quỹ do Giám đốc đơn vị quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ và phải
công khai trong đơn vị.
Điều 21. Quy định về lập, chấp hành dự toán thu, chi quản lý dự án
1. Lập
dự toán thu, chi của BQLDA:
Hằng
năm, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, nhiệm vụ của
năm kế hoạch, chế độ chi tiêu tài chính hiện hành; căn cứ kết quả hoạt động dịch
vụ, tình hình thu, chi tài chính của năm trước liền kề; BQLDA lập dự toán thu,
chi năm kế hoạch theo Mẫu số: 01(i)/DT-QLDA,
02/DT-QLDA, 03/DT-QLDA, 05/DT-QLDA gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp (cơ quan
quyết định thành lập hoặc cơ quan được cơ quan quyết định thành lập ủy quyền)
phê duyệt.
Cơ quan phê
duyệt dự toán thu, chi giao đơn vị chức năng tổ chức thẩm định trước khi
phê duyệt. Hồ sơ thẩm định, nội dung thẩm định, thời hạn thẩm định và phê duyệt
dự toán thu, chi thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư
này; quyết định phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án năm theo Mẫu số 02/QĐ-QLDA.
2. Thực
hiện dự toán thu, chi:
a) Đối
với kinh phí chi hoạt động thường xuyên, trong quá trình thực hiện, BQLDA được điều
chỉnh các nội dung chi, các nhóm mục chi trong dự toán chi cho phù hợp với tình
hình thực tế của đơn vị, đồng thời gửi cơ quan quản lý cấp trên và cơ quan
thanh toán nơi đơn vị mở tài khoản để theo dõi, quản lý, thanh toán và quyết
toán. Các khoản chưa chi hoặc chi không hết của dự toán được chuyển sang năm
sau tiếp tục chi.
b) Đối
với kinh phí chi cho hoạt động không thường xuyên: khi điều chỉnh các nhóm mục
chi, nhiệm vụ chi, kinh phí cuối năm chưa sử dụng hoặc chưa sử dụng hết, thực
hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện
hành.
Điều 22. Quyết toán thu, chi quản lý dự án
1. Kết
thúc năm kế hoạch, trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
theo quy định của pháp luật, BQLDA lập báo cáo tài chính theo quy định của chế
độ kế toán áp dụng cho đơn vị chủ đầu tư, đồng thời lập báo cáo quyết toán thu,
chi trình cơ quan thẩm quyền theo quy định tại Khoản 1 Điều 21
phê duyệt để làm cơ sở lập dự toán năm sau.
Hồ sơ
quyết toán thu, chi năm gồm có:
a) Văn bản
đề nghị phê duyệt quyết toán;
b) Báo cáo quyết
toán thu, chi năm theo Mẫu số 02/QT-QLDA;
c) Các chứng
từ chi tiêu phát sinh trong năm.
2. Thẩm
tra quyết toán thu, chi hoạt động hàng năm:
a) Cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt quyết toán thu, chi giao đơn vị chức năng tổ chức
thẩm tra trước khi phê duyệt.
b) Nội
dung thẩm tra:
Thẩm
tra việc phân bổ chi phí quản lý dự án và các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng
theo các năm và năm kế hoạch.
Đối chiếu
số liệu trong Báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án năm kế hoạch theo Mẫu số 02/QT-QLDA với dự toán năm được duyệt hoặc được
điều chỉnh nếu có.
Thẩm
tra về tính hợp pháp, hợp lệ của các chứng từ chi tiêu theo quy định hiện hành
của Nhà nước.
3. Thời
hạn thẩm tra và phê duyệt quyết toán trong vòng 14 ngày làm việc sau khi nhận đủ
hồ sơ. Quyết định phê duyệt quyết toán thu, chi năm theo Mẫu số 02.QĐ/QT-QLDA kèm theo.
4. Hằng
năm, BQLDA thực hiện việc phân bổ chi phí quản lý cho
các dự án được giao quản lý theo nguyên tắc:
a) Đối với các chi phí cho
công tác tư vấn; tiếp nhận, bảo quản vật tư thiết bị,... và các chi phí
trực tiếp khác của dự án nào thì phân bổ trực tiếp cho dự án đó;
b) Phần
chi phí quản lý chung sẽ phân bổ theo tỷ lệ tương ứng giữa tổng mức đầu tư của
các dự án.
5. Khi từng
dự án được giao quản lý hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng, các khoản chi phí
quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng,...tính trong tổng mức đầu tư của
từng dự án được quyết toán theo đúng định mức trích (tỷ lệ %) hoặc dự toán đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong tổng mức đầu tư của dự án.
Chương III
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 23. Trách nhiệm của các đơn vị liên quan
1. Trách nhiệm
của chủ đầu tư và các BQLDA nhóm I:
a) Chịu
trách nhiệm toàn diện về việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án.
b) Thực
hiện việc lập dự toán, thẩm định, phê duyệt (đối với chủ đầu tư) hoặc trình cấp
thẩm quyền (đối với BQLDA đầu tư xây dựng 1 dự án) phê duyệt dự toán chi phí quản
lý dự án; lập báo cáo quyết toán chi phí quản lý dự án, lấy ý kiến xác nhận của
cơ quan thanh toán để trình cấp thẩm quyền phê duyệt đúng thời gian và nội dung
quy định tại Thông tư này.
2. Trách nhiệm
của Giám đốc BQLDA nhóm II:
a) Chịu
trách nhiệm toàn diện về việc quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án.
b) Thực
hiện việc lập dự toán, báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án trình cấp thẩm
quyền phê duyệt đúng thời gian và nội dung quy định tại Thông tư này.
c) Chịu
trách nhiệm trước cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp và chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các quyết định của mình trong việc thực hiện quyền tự chủ về tài
chính của đơn vị.
d) Xây dựng phương án thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo
quy định gửi cơ quan cấp trên.
đ) Xây dựng và tổ chức thực hiện theo quy chế chi tiêu nội bộ theo quy
định đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên theo quy định
tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP .
e) Tổ chức
thực hiện công tác hạch toán kế toán, thống kê, quản lý tài sản theo đúng quy định
của pháp luật, phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu, chi của đơn vị trong sổ
sách kế toán. Thực hiện các quy định về chế độ thông tin, báo cáo hoạt động của
đơn vị theo quy định hiện hành.
g) Thực
hiện quy chế dân chủ cơ sở, quy chế công khai tài chính theo quy định hiện
hành.
3. Trách nhiệm
của cơ quan thanh toán
a) Chịu
trách nhiệm kiểm soát, thanh toán các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của
các chủ đầu tư, BQLDA sử dụng vốn ngân sách nhà nước theo quy định về thanh
toán vốn đầu tư, đúng chế độ quản lý tài chính hiện hành của Nhà nước và các
quy định cụ thể tại Thông tư này.
b) Chịu
trách nhiệm đối chiếu và xác nhận kinh phí đã thanh toán trong năm, kinh phí còn
dư theo dự toán tại Mẫu số 01/QT-QLDA, Mẫu số 02/QT-QLDA báo cáo quyết toán thu, chi quản lý
dự án của các chủ đầu tư, BQLDA.
4. Trách nhiệm
của các Bộ, ngành, địa phương
a) Phê duyệt hoặc ủy quyền phê
duyệt dự toán, quyết toán thu, chi quản lý dự án của các Ban QLDA chuyên ngành,
BQLDA khu vực do mình thành lập.
b) Quyết định phương án tự chủ về
tài chính đối với các BQLDA chuyên ngành, khu vực do mình thành lập.
c) Thường xuyên kiểm tra tình
hình quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu
tư, BQLDA sử dụng vốn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý; có biện pháp xử
lý theo quy định của pháp luật đối với các cá nhân, đơn vị có hành vi vi phạm
trong quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu
tư, BQLDA sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
Điều 24. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với các chi phí quản lý dự
án của chủ đầu tư, BQLDA chưa được quyết toán của các năm trước do thực hiện
quy định tại các Thông tư sau: Thông tư số 10/2011/TT-BTC ngày 26/01/2011 của Bộ
Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án của các dự án đầu
tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước, Thông tư số 17/2013/TT-BTC ngày 19/02/2013 của
Bộ Tài chính sửa đổi khoản 1 Điều 6 Thông tư số 10/2011/TT-BTC
ngày 26/01/2011 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự
án của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước và Thông tư số
05/2014/TT-BTC ngày 06/01/2014 của Bộ Tài chính thay thế các Thông tư trên thì
không phải thực hiện quyết toán lại theo quy định tại Thông tư này.
2. Đối với các dự án đã lập báo
cáo quyết toán dự án hoàn thành gửi cơ quan phê duyệt trước khi Thông tư này có
hiệu lực thì việc lập báo cáo quyết toán thu, chi quản lý dự án được thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 05/2014/TT-BTC và không phải xác định lại chi phí
quản lý dự án theo giá trị được phân bổ tại Thông tư này.
Điều 25. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2017 và thay thế Thông tư số 05/2014/TT-BTC ngày
06/01/2014 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng chi phí quản lý dự án
của các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì sẽ áp dụng theo các văn bản
mới đó.
3. Trong quá trình thực hiện, trường
hợp có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu
hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Ban bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư; Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Toà án nhân dân tối
cao; Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; các Tổng Công ty, Tập Đoàn kinh tế
nhà nước;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính; KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ ĐT, (600).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải
|
HỆ
THỐNG MẪU BIỂU
(Kèm
theo Thông tư số 72/2017/TT-BTC ngày 17/7/2017 của Bộ Tài chính quy định về quản
lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự án của các chủ đầu tư, ban quản
lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước)
TT
|
Sổ
phụ lục
|
Tên
mẫu/phụ lục
|
1
|
Mẫu số: 01(i)/DT-QLDA
|
Bảng tính chi phí quản lý dự án
(lập riêng cho từng dự án).
|
2
|
Mẫu số: 02/DT-QLDA
|
Dự toán thu quản lý dự án năm ...
|
3
|
Mẫu số: 03/DT-QLDA
|
Bảng tính lương năm ...
|
4
|
Mẫu số: 04/DT-QLDA
|
Dự toán chi phí quản lý dự án
năm... của Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I.
|
5
|
Mẫu số: 05/DT-QLDA
|
Dự toán chi phí quản lý dự án
năm... của BQLDA nhóm II.
|
6
|
Mẫu số: 01/QĐ-QLDA
|
Quyết định phê duyệt dự toán thu,
chi năm... của Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I.
|
7
|
Mẫu số: 02/QĐ-QLDA
|
Quyết định phê duyệt dự toán thu,
chi năm ... của BQLDA nhóm II.
|
8
|
Mẫu số: 01/QT-QLDA
|
Báo cáo quyết toán thu, chi quản
lý dự án năm... của Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I.
|
9
|
Mẫu số: 01.QĐ/QT-QLDA
|
Quyết định phê duyệt quyết toán
thu, chi quản lý dự án năm... của Chủ đầu tư, BQLDA nhóm I.
|
10
|
Mẫu số: 02/QT-QLDA
|
Báo cáo quyết toán thu, chi quản
lý dự án năm... của BQLDA nhóm II.
|
11
|
Mẫu số: 02.QĐ/QT-QLDA
|
Quyết định phê duyệt quyết toán
thu, chi quản lý dự án năm... của BQLDA nhóm II.
|
Mẫu
số: 01(i)/DT-QLDA
(Lập riêng cho từng dự
án)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày tháng năm
BẢNG TÍNH NGUỒN THU THEO DỰ ÁN
Chủ đầu tư:
BQLDA:
Tên dự án:
Thời gian thực hiện dự án: Từ tháng...năm.... đến
tháng...năm....
Đơn vị tính: ...đồng
TT
|
Nội dung
công việc, diễn giải
|
Kết quả
|
I
|
Chi phí quản lý dự án:
(Phương pháp tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng)
|
GQLDA
|
II
|
Các khoản chi phí tư vấn đầu tư xây dựng do chủ đầu
tư, BQLDA tự thực hiện:
(Phương pháp tính theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng)
|
GTV
|
1
|
|
|
...
|
|
|
III
|
Dự kiến những công việc thuộc chi phí QLDA cần thuê
tư vấn (nếu có):
|
GTTV
|
1
|
|
|
...
|
|
|
IV
|
Tổng mức kinh phí do chủ đầu tư, BQLDA được sử dụng
(GQLDA (CĐT) = I +
II - III):
Trong đó: - Chủ đầu tư sử
dụng:
- BQLDA sử dụng:
|
GQLDA
(CĐT)
|
Dự kiến
phân bổ cho các năm:
Năm thực
hiện
|
Phân bổ
chung
(.... đồng)
|
Chủ đầu
tư sử dụng
(...đồng)
|
BQL sử dụng
(... đồng)
|
20...
|
|
|
|
20...
|
|
|
|
…
|
|
|
|
Dự phòng
|
|
|
|
Người lập
biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số: 02/DT-QLDA
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày tháng năm
DỰ TOÁN THU QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM 20...
Đơn vị: (Tên chủ đầu tư / BQLDA)
Đơn vị tính:...
TT
|
Danh
mục dự án
|
Tổng
kinh phí sử dụng theo dự án
|
Lũy
kế kinh phí đã sử dụng các năm trước
|
Kinh
phí dự kiến sử dụng năm kế hoạch
|
Kinh
phí còn để sử dụng các năm sau
|
Số
tiền
|
Tỷ
lệ (1) (%)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7=3-4-5
|
|
Tổng cộng (2)
|
|
|
|
100
|
|
I
|
Nguồn kinh phí năm trước chuyển
sang
|
|
|
II
|
Nguồn trích từ các dự án được
giao quản lý
|
|
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
III
|
Dự án bổ sung trong năm (nếu
có) (3)
|
1
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án...
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
IV
|
Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ
tư vấn (nếu có) đã trừ các khoản thuế phải nộp (4)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Nguồn thu hợp pháp khác
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Tỷ lệ (%) bằng số tiền dự
kiến trích của từng dự án chia cho Tổng số tiền dự kiến trích sử dụng trong năm
kế hoạch nhân 100%.
(2) Trường hợp có phát sinh
tỷ lệ trích chi phí QLDA cho chủ đầu tư thì ghi rõ phần chủ đầu tư được hưởng,
phần QLDA được hưởng trong năm kế hoạch.
(3) Trong quá trình thực hiện,
nếu được giao bổ sung dự án, chủ đầu tư/BQLDA lập bổ sung Bảng này, ghi rõ ngày
tháng năm lập bổ sung, số tiền trích từ các dự án bổ sung để thực hiện quản lý,
xác định lại tỷ lệ trích ở Cột 6 cho từng dự án trên tổng số dự kiến trích làm
cơ sở để phê duyệt điều chỉnh hoặc bổ sung dự toán chi phí quản lý dự án năm.
(4) Đối với BQLDA chuyên
ngành, BQLDA khu vực có các hoạt động tư vấn cho các chủ đầu tư khác.
Mẫu số 03/DT-QLDA
TÊN
ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
|
………….,
ngày tháng năm
|
BẢNG TÍNH LƯƠNG NĂM …..
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Mã
số ngạch
|
Hệ
số lương
|
Hệ
số phụ cấp chức vụ
|
Hệ
số phụ cấp khu vực
|
Hệ
số phụ cấp khác
|
Cộng
hệ số
|
Tiền
lương và phụ cấp một tháng
|
Số
tháng
|
Tiền
lương và phụ cấp cả năm
|
Phụ
cấp kiêm nhiệm
|
Hệ
số
|
Thành
tiền
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
I
…
|
Cán bộ hưởng lương từ dự án
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
…
|
Cán bộ hưởng lương hợp đồng
QLDA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
…
|
Cán bộ kiêm nhiệm QLDA
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Kế
toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số: 04/DT-QLDA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày tháng năm
DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM...
Tên Chủ đầu tư /
BQLDA:…………….
Đơn vị tính:...
TT
|
Nội dung
|
Năm báo cáo
|
Dự kiến mức chi
năm kế hoạch
|
Dự toán được duyệt
|
Thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1
|
Tiền lương
|
|
|
|
2
|
Tiền công
|
|
|
|
3
|
Các khoản phụ cấp lương
|
|
|
|
4
|
Các khoản trích nộp theo lương
|
|
|
|
5
|
Chi khen thưởng
|
|
|
|
6
|
Chi phúc lợi tập thể
|
|
|
|
7
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
|
|
|
8
|
Chi mua vật tư văn phòng
|
|
|
|
9
|
Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền
|
|
|
|
10
|
Chi hội nghị
|
|
|
|
11
|
Chi công tác phí
|
|
|
|
12
|
Chi thuê mướn
|
|
|
|
13
|
Chi đoàn đi công tác nước ngoài
|
|
|
|
14
|
Chi đoàn vào
|
|
|
|
15
|
Chi sửa chữa tài sản
|
|
|
|
16
|
Chi mua sắm tài sản phục vụ quản lý
|
|
|
|
17
|
Chi phí khác
|
|
|
|
18
|
Dự phòng
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ trách kế
toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 05/DT-QLDA
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….,
ngày tháng năm
DỰ TOÁN CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN NĂM...
Tên
BQLDA: …………………….
Đơn
vị tính:...
TT
|
Nội
dung
|
Năm
báo cáo
|
Dự
kiến mức chi năm kế hoạch
|
Dự
toán được duyệt
|
Thực
hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
Tổng cộng (I+II)
|
|
|
|
I
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
1
|
Tiền lương
|
|
|
|
2
|
Tiền công
|
|
|
|
3
|
Các khoản phụ cấp lương
|
|
|
|
4
|
Các khoản trích nộp theo lương
|
|
|
|
5
|
Chi khen thưởng
|
|
|
|
6
|
Chi phúc lợi tập thể
|
|
|
|
7
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
|
|
|
8
|
Chi mua vật tư văn phòng
|
|
|
|
9
|
Chi thanh toán thông tin, tuyên
truyền
|
|
|
|
10
|
Chi hội nghị
|
|
|
|
11
|
Chi công tác phí
|
|
|
|
12
|
Chi thuê mướn
|
|
|
|
13
|
Chi đoàn đi công tác nước ngoài
|
|
|
|
14
|
Chi đoàn vào
|
|
|
|
15
|
Chi sửa chữa tài sản
|
|
|
|
16
|
Chi phí khác
|
|
|
|
17
|
Dự phòng
|
|
|
|
II
|
Chi không thường xuyên
|
|
|
|
1
|
Chi đầu tư xây dựng cơ bản
|
|
|
|
2
|
Mua sắm trang thiết bị, tài sản
dùng cho quản lý dự án
|
|
|
|
3
|
Sửa chữa lớn tài sản cố định
|
|
|
|
4
|
Chi thực hiện tinh giản biên chế (nếu
có)
|
|
|
|
5
|
Chi khác
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Phụ trách kế
toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số: 01/QĐ-QLDA
CƠ
QUAN DUYỆT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-
|
………,
ngày tháng
năm
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án
năm...
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
Căn cứ ……………..
Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của
Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự
án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của ....
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Duyệt dự toán
thu, chi quản lý dự án năm....
Chủ đầu tư (hoặc Ban quản lý dự án)...
Giá trị dự toán được duyệt là: …… đồng.
Chi tiết như sau:
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiền (đồng)
|
1
|
2
|
5
|
A
|
DỰ TOÁN THU
|
|
|
Tổng cộng: (1)
|
|
1
|
Nguồn kinh phí năm trước chuyển
sang
|
|
2
|
Nguồn trích từ các dự án được
giao quản lý
|
|
3
|
Dự án bổ sung trong năm (nếu có)
|
|
4
|
Nguồn thu hợp pháp khác
|
|
B
|
DỰ TOÁN CHI (2)
|
|
|
Tổng cộng (3)
|
|
1
|
Tiền lương
|
|
2
|
Tiền công
|
|
3
|
Các khoản phụ cấp lương
|
|
4
|
Các khoản trích nộp theo lương
|
|
5
|
Chi khen thưởng
|
|
6
|
Chi phúc lợi tập thể
|
|
7
|
Thanh toán dịch vụ
|
|
8
|
Chi mua vật tư văn phòng
|
|
9
|
Chi thanh toán thông tin, tuyên
truyền
|
|
10
|
Chi hội nghị
|
|
11
|
Chi công tác phí
|
|
12
|
Chi thuê mướn
|
|
13
|
Chi đoàn đi công tác nước ngoài
|
|
14
|
Chi đoàn vào
|
|
15
|
Chi sửa chữa tài sản
|
|
16
|
Chi mua sắm tài sản phục vụ quản
lý
|
|
17
|
Chi phí khác
|
|
18
|
Dự phòng
|
|
Điều 2: Giám đốc
BQLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- BQLDA…;
- KBNN nơi mở tài khoản;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp phát sinh tỷ
lệ trích chi phí QLDA cho chủ đầu tư thì ghi rõ phần chủ đầu tư được hưởng, phần
BQLDA được hưởng trong năm kế hoạch.
(2) Trường hợp phát sinh chi
phí QLDA của chủ đầu tư như điểm (1) nêu trên thì trong dự toán chi ghi
một dòng cho phần trích chuyển chủ đầu tư.
(3) Tổng chi của BQLDA thực
hiện trong năm kế hoạch.
Mẫu số: 02/QĐ-QLDA
CƠ
QUAN DUYỆT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-
|
………,
ngày tháng
năm
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v Phê duyệt dự toán thu, chi quản lý dự án
năm...
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
Căn cứ ……………..
Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của
Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự
án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của ....
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Duyệt dự toán
thu, chi quản lý dự án năm....
Ban quản lý dự án...
Giá trị dự toán được duyệt là: …… đồng.
Chi tiết như sau:
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiền (đồng)
|
1
|
2
|
5
|
A
|
DỰ TOÁN THU
|
|
|
Tổng cộng
|
|
1
|
Nguồn kinh phí năm trước chuyển
sang
|
|
2
|
Nguồn trích từ các dự án được
giao quản lý
|
|
3
|
Dự án bổ sung trong năm (nếu có)
|
|
4
|
Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư
vấn (nếu có) đã trừ các khoản thuế phải nộp
|
|
5
|
Nguồn thu hợp pháp khác
|
|
B
|
DỰ TOÁN CHI
|
|
|
Tổng cộng
|
|
I
|
Chi thường xuyên
|
|
1
|
Tiền lương
|
|
2
|
Tiền công
|
|
3
|
Các khoản phụ cấp lương
|
|
4
|
Các khoản trích nộp theo lương
|
|
5
|
Chi khen thưởng
|
|
6
|
Chi phúc lợi tập thể
|
|
7
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
|
8
|
Chi mua vật tư văn phòng
|
|
9
|
Chi thanh toán thông tin, tuyên
truyền
|
|
10
|
Chi hội nghị
|
|
11
|
Chi công tác phí
|
|
12
|
Chi thuê mướn
|
|
13
|
Chi đoàn đi công tác tại nước ngoài
|
|
14
|
Chi đoàn vào
|
|
15
|
Chi sửa chữa thường xuyên tài sản
|
|
16
|
Chi phí khác
|
|
17
|
Dự phòng
|
|
II
|
Chi không thường xuyên
|
|
1
|
Chi đầu tư xây dựng cơ bản
|
|
2
|
Mua sắm trang thiết bị, tài sản
dùng cho quản lý dự án
|
|
3
|
Sửa chữa lớn tài sản cố định
|
|
4
|
Chi thực hiện tinh giản biên chế
(nếu có)
|
|
5
|
Chi khác
|
|
Điều 2: Giám đốc
BQLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- BQLDA…;
- KBNN nơi mở tài khoản;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số: 01/QT-QLDA
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
--------------------
………..,
ngày tháng
năm...
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN
Năm
…….
Tên
chủ đầu tư hoặc BQLDA:…………………
- Dự toán được duyệt theo Quyết định
số ……ngày....tháng....năm....:
- Kinh phí quyết toán trong năm:
- Kinh phí chuyển năm sau:
Chi tiết như sau:
TT
|
Nội
dung
|
Dự
toán được duyệt (Đồng)
|
Đề
nghị quyết toán (Đồng)
|
A
|
NGUỒN THU (1)
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
1
|
Nguồn kinh phí năm trước chuyển
sang
|
|
|
2
|
Nguồn trích từ các dự án được
giao quản lý
|
|
|
3
|
Dự án bổ sung trong năm
|
|
|
4
|
Nguồn thu hợp pháp khác
|
|
|
B
|
CÁC KHOẢN CHI (2)
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
1
|
Tiền lương
|
|
|
2
|
Chi thu nhập tăng thêm
|
|
|
3
|
Tiền công
|
|
|
4
|
Các khoản phụ cấp lương
|
|
|
5
|
Các khoản trích nộp theo lương
|
|
|
6
|
Chi tiền thưởng
|
|
|
7
|
Chi phúc lợi tập thể
|
|
|
8
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
|
|
9
|
Chi mua vật tư văn phòng
|
|
|
10
|
Chi thanh toán thông tin, tuyên
truyền
|
|
|
11
|
Chi hội nghị
|
|
|
12
|
Chi công tác phí
|
|
|
13
|
Chi thuê mướn
|
|
|
14
|
Chi đoàn đi công tác nước ngoài
|
|
|
15
|
Chi đoàn vào
|
|
|
16
|
Chi sửa chữa tài sản
|
|
|
17
|
Chi mua sắm tài sản phục vụ quản
lý
|
|
|
18
|
Chi phí khác
|
|
|
Dự kiến phân bổ giá trị quyết toán
cho các dự án cụ thể như sau:
TT
|
Tên
dự án
|
Tỷ
lệ phân bổ (%)
|
Giá
trị phân bổ (đồng)
|
Ghi
chú
|
|
Tổng
cộng
|
100
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
Chủ
đầu tư/ BQLDA
|
Kho
bạc Nhà nước....
|
Kế
toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Xác nhận:
- Kinh phí đã thanh toán trong
năm là: .... đồng;
- Kinh phí còn dư là:….. đồng;
|
Phụ
trách thanh toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Trường hợp phát sinh tỷ lệ trích
chi phí QLDA cho chủ đầu tư thì ghi rõ phần chủ đầu tư được hưởng, phần BQLDA
được hưởng trong năm kế hoạch.
(2) Trường hợp phát sinh chi phí
QLDA của chủ đầu tư như điểm (1) nêu trên thì trong chi phí đề nghị quyết
toán ghi một dòng tổng cho phần trích chuyển chủ đầu tư.
Mẫu số: 01.QĐ/QT-QLDA
CƠ
QUAN DUYỆT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-
|
………,
ngày tháng
năm
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự án
năm...
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
Căn cứ ……………..
Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của
Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự
án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của ....
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1: Duyệt quyết
toán thu, chi quản lý dự án năm....
Ban quản lý dự án…………………
Kinh phí quyết toán trong năm:
Kinh phí chuyển năm sau:
1. Quyết toán nguồn thu:
Đơn
vị tính: ...
TT
|
Nội
dung
|
Dự
toán
|
Quyết
toán
|
|
Tổng cộng: (1)
|
|
|
1
|
Nguồn được trích theo kế hoạch
|
|
|
2
|
Nguồn năm trước chuyển sang
|
|
|
3
|
Nguồn khác (nếu có)
|
|
|
2.Quyết toán các khoản chi:
2.1. Phần trích cho chủ đầu tư
(trường hợp phát sinh chi phí quản lý dự án của chủ đầu tư): (2)
2.2. Phần BQLDA sử dụng:
Đơn
vị tính: ...
TT
|
Nội
dung
|
Dự
toán
|
Quyết
toán
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
1
|
Tiền lương
|
|
|
2
|
Chi thu nhập tăng thêm
|
|
|
3
|
Tiền công
|
|
|
4
|
Các khoản phụ cấp lương
|
|
|
5
|
Các khoản trích nộp theo lương
|
|
|
6
|
Chi tiền thưởng
|
|
|
7
|
Chi phúc lợi tập thể
|
|
|
8
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
|
|
9
|
Chi mua vật tư văn phòng
|
|
|
10
|
Chi thanh toán thông tin, tuyên
truyền
|
|
|
11
|
Chi hội nghị
|
|
|
12
|
Chi công tác phí
|
|
|
13
|
Chi thuê mướn
|
|
|
14
|
Chi đoàn ra
|
|
|
15
|
Chi đoàn vào
|
|
|
16
|
Chi sửa chữa tài sản
|
|
|
17
|
Chi mua sắm tài sản phục vụ quản
lý
|
|
|
18
|
Chi phí khác
|
|
|
Điều 2: Phân bổ giá
trị quyết toán chi phí quản lý dự án năm.... cho các dự án cụ thể như sau:
TT
|
Tên
dự án
|
Tỷ
lệ phân bổ (%)
|
Giá
trị phân bổ (đồng)
|
Ghi
chú
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Điều 3: Thủ trưởng
đơn vị, Giám đốc BQLDA và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Chủ đầu tư;
- BQLDA…;
- KBNN nơi mở tài khoản;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số: 02/QT-QLDA
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
--------------------
………..,
ngày tháng
năm...
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN THU, CHI QUẢN LÝ DỰ ÁN
Năm
…….
Tên BQLDA:…………
- Dự toán được duyệt theo Quyết định
số ……ngày....tháng....năm....:
- Kinh phí đề nghị quyết toán:
- Kinh phí đề nghị chuyển năm sau:
Chi tiết như sau:
Đơn
vị tính: …
TT
|
Nội
dung
|
Dự
toán được duyệt (Đồng)
|
Đề
nghị quyết toán (Đồng)
|
A
|
NGUỒN THU
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
1
|
Nguồn kinh phí năm trước chuyển
sang
|
|
|
2
|
Nguồn trích từ các dự án được
giao quản lý
|
|
|
3
|
Dự án bổ sung trong năm
|
|
|
4
|
Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư
vấn đã trừ các khoản thuế phải nộp
|
|
|
5
|
Nguồn thu hợp pháp khác
|
|
|
B
|
CÁC KHOẢN CHI
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
I
|
Chi thường xuyên
|
|
|
1
|
Tiền lương
|
|
|
2
|
Chi thu nhập tăng thêm
|
|
|
3
|
Tiền công
|
|
|
4
|
Các khoản phụ cấp lương
|
|
|
5
|
Các khoản trích nộp theo lương
|
|
|
6
|
Chi tiền thưởng
|
|
|
7
|
Chi phúc lợi tập thể
|
|
|
8
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
|
|
9
|
Chi mua vật tư văn phòng
|
|
|
10
|
Chi thanh toán thông tin, tuyên
truyền
|
|
|
11
|
Chi hội nghị
|
|
|
12
|
Chi công tác phí
|
|
|
13
|
Chi thuê mướn
|
|
|
14
|
Chi đoàn đi công tác nước ngoài
|
|
|
15
|
Chi đoàn vào
|
|
|
16
|
Chi sửa chữa tài sản
|
|
|
17
|
Chi phí khác
|
|
|
II
|
Chi không thường xuyên
|
|
|
1
|
Chi đầu tư xây dựng cơ bản
|
|
|
2
|
Mua sắm trang thiết bị, tài sản
dùng cho quản lý dự án
|
|
|
3
|
Sửa chữa lớn tài sản cố định
|
|
|
4
|
Chi thực hiện tinh giản biên chế
(nếu có)
|
|
|
5
|
Chi khác
|
|
|
Dự kiến phân bổ giá trị quyết
toán cho các dự án cụ thể như sau:
TT
|
Tên
dự án
|
Tỷ
lệ phân bổ (%)
|
Giá
trị phân bổ (đồng)
|
Ghi
chú
|
|
Tổng
cộng
|
100
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
BQLDA
|
Kho
bạc Nhà nước (1)....
|
Kế
toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Xác nhận:
- Kinh phí đã thanh toán trong
năm là: .... đồng;
- Kinh phí còn dư là:….. đồng;
|
Phụ
trách thanh toán
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Trường hợp
Ban QLDA có các hoạt động tư vấn với các chủ đầu tư khác, có tiền gửi tại các Tổ
chức tín dụng thì bổ sung tài liệu xác nhận số dư trên tài khoản của Tổ chức
tín dụng.
Mẫu số: 02.QĐ/QT-QLDA
CƠ
QUAN DUYỆT
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-
|
………,
ngày tháng
năm
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v Phê duyệt quyết toán thu, chi quản lý dự
án năm...
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
Căn cứ ……………..
Căn cứ Thông tư số ... ngày ... của
Bộ Tài chính quy định về quản lý, sử dụng các khoản thu từ hoạt động quản lý dự
án của các chủ đầu tư, ban quản lý dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của ....
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1 : Duyệt quyết
toán thu, chi quản lý dự án năm....
Ban quản lý dự án…………………
Kinh phí quyết toán trong năm:
Kinh phí chuyển năm sau:
1. Quyết toán nguồn thu:
Đơn
vị tính: ...
TT
|
Nội
dung
|
Dự
toán
|
Quyết
toán
|
|
Tổng cộng: (1)
|
|
|
1
|
Nguồn được trích theo kế hoạch
|
|
|
2
|
Nguồn năm trước chuyển sang
|
|
|
3
|
Nguồn thu từ hoạt động dịch vụ tư
vấn (nếu có) đã trừ các khoản thuế phải nộp
|
|
|
4
|
Nguồn khác (nếu có)
|
|
|
2. Quyết toán các khoản chi:
TT
|
Nội
dung
|
Dự
toán
|
Quyết
toán
|
|
Tổng cộng
|
|
|
I
|
Chi thường xuyên
|
|
|
1
|
Tiền lương
|
|
|
2
|
Chi thu nhập tăng thêm
|
|
|
3
|
Tiền công
|
|
|
4
|
Các khoản phụ cấp lương
|
|
|
5
|
Các khoản trích nộp theo lương
|
|
|
6
|
Chi tiền thưởng
|
|
|
7
|
Chi phúc lợi tập thể
|
|
|
8
|
Thanh toán dịch vụ công cộng
|
|
|
9
|
Chi mua vật tư văn phòng
|
|
|
10
|
Chi thanh toán thông tin, tuyên
truyền
|
|
|
11
|
Chi hội nghị
|
|
|
12
|
Chi công tác phí
|
|
|
13
|
Chi thuê mướn
|
|
|
14
|
Chi đoàn đi công tác nước ngoài
|
|
|
15
|
Chi đoàn vào
|
|
|
16
|
Chi sửa chữa tài sản
|
|
|
17
|
Chi phí khác
|
|
|
II
|
Chi không thường xuyên
|
|
|
1
|
Chi đầu tư xây dựng cơ bản
|
|
|
2
|
Mua sắm trang thiết bị, tài sản
dùng cho quản lý dự án
|
|
|
3
|
Sửa chữa lớn tài sản cố định
|
|
|
4
|
Chi thực hiện tinh giản biên chế
(nếu có)
|
|
|
5
|
Chi khác
|
|
|
Điều 2: Phân bổ giá trị
quyết toán chi phí quản lý dự án năm.... cho các dự án cụ thể như sau:
TT
|
Tên
dự án
|
Tỷ
lệ phân bổ (%)
|
Giá
trị phân bổ (đồng)
|
Ghi
chú
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
Điều 3: Giám đốc BQLDA
và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- BQLDA…;
- KBNN nơi mở tài khoản;
- Lưu:
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|