BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 412/BNN-VPĐP
V/v hướng dẫn triển khai kế
hoạch thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới năm 2020
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2020
|
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg
ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày
29/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán NSNN năm 2020, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn triển khai kế hoạch vốn ngân sách
Trung ương năm 2020 thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (Chương
trình), cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU PHẤN ĐẤU THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH TRONG NĂM 2020
1. Căn cứ
mục tiêu phấn đấu của Chương trình giai đoạn 2016-2020 và mục tiêu cụ thể thực
hiện năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ giao1, các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) tập trung chỉ
đạo và bố trí đủ nguồn lực đảm bảo triển khai hiệu quả các giải pháp nhằm hoàn
thành các mục tiêu phấn đấu trong năm 2020 theo đúng tiến độ và kế hoạch.
Đồng thời, căn cứ vào điều kiện thực
tế, các tỉnh chủ động rà soát mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch để bổ sung thêm mục
tiêu cho Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và ưu tiên bố trí nguồn lực hỗ
trợ thực hiện trong năm 2020 (bao gồm mục tiêu về sản phẩm OCOP, tỉnh hoàn
thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao và kiểu mẫu,
thôn bản vùng khó khăn đạt chuẩn nông thôn mới...)
2. Thực
hiện các nội dung thành phần: Căn cứ văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung
ương chủ trì nội dung thành phần, các địa phương chủ động xây dựng kế hoạch triển
khai cụ thể để sớm hoàn thành các chỉ tiêu phấn đấu giai đoạn 2016-2020 đã được
giao2.
II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH VỐN
NSTW NĂM 2020
1. Phân bổ kế hoạch vốn ngân sách
Trung ương năm 2020
a) Cơ cấu vốn ngân sách Trung ương
giao cho các tỉnh (bao gồm 50 tỉnh nhận hỗ trợ từ ngân sách Trung ương và tỉnh
Quảng Ngãi) để thực hiện Chương trình trong năm 2020 bao gồm:
- Vốn trong nước: Vốn đầu tư phát triển
và vốn sự nghiệp;
- Vốn ngoài nước (vốn vay của Ngân
hàng Thế giới): được hòa đồng vào ngân sách Trung ương để hỗ trợ cho 18 tỉnh3 tham gia thực hiện Chương trình “Hỗ trợ thực hiện hai Chương
trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016-2020” theo cơ chế tài chính của Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2016-2020.
Tổng các nguồn vốn ngân sách Trung
ương giao năm 2020 (bao gồm vốn trong nước và ngoài nước) bằng tổng vốn
ngân sách Trung ương 5 năm 2016-2020 đã được Thủ tướng Chính phủ thông báo cho
các địa phương4 trừ đi phần vốn ngân sách Trung ương đã được
giao trong giai đoạn 2016-2019.
b) Ngoài nguồn vốn ngân sách Trung
ương nêu trên, một số địa phương thuộc đối tượng chỉ đạo điểm của Ban Chỉ đạo
Trung ương và Cơ quan chủ Chương trình, được giao bổ sung một phần kinh phí sự
nghiệp để thực hiện các nội dung, nhiệm vụ trong năm 2020 theo Đề án/Kế hoạch
chỉ đạo điểm đã được phê duyệt.
(Chi
tiết theo Phụ lục gửi kèm).
2. Nội dung thực hiện:
a) Nguồn vốn đầu tư phát triển (bao
gồm cả nguồn vốn trong nước và ngoài nước): Thực hiện các nội dung theo quy
định tại Điểm a Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg
ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó:
- Đối với phần vốn đầu tư được phân bổ
theo hệ số quy định: Tập trung hỗ trợ hoàn thiện dứt điểm các công trình cơ sở
hạ tầng thiết yếu trực tiếp phục vụ sản xuất và sinh hoạt của người dân (giao
thông, điện, thủy lợi, trường học, trạm y tế, nước sạch và môi trường...),
trong đó, đối với các xã dưới 10 tiêu chí thì ưu tiên hỗ trợ các công trình hạ
tầng thiết yếu cấp thôn, bản, ấp; hỗ trợ các xã đạt trên 15 tiêu chí, trong đó
tập trung cho các xã đăng ký phấn đấu về đích trong năm 2020.
- Đối với nguồn vốn dự phòng 5 năm
giai đoạn 2016-2020 của Chương trình còn lại năm 2020: Bố trí để thực hiện các
dự án thuộc các Đề án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hoặc chỉ đạo phê duyệt
(theo hướng dẫn tại Công văn số 1809/BKHĐT-KTNN ngày 22/3/2019 của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư và Công văn số 2235/BNN-VPĐP ngày 01/4/2019 của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn).
b) Nguồn vốn sự nghiệp:
Căn cứ vào kế hoạch vốn được giao và điều
kiện thực tế của địa phương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chủ động xây dựng phương án phân bổ kinh phí hỗ trợ cụ thể cho các cấp
(tỉnh, huyện, xã), các ngành để triển khai thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 5 Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày
22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ, trong đó, tập trung ưu tiên một số nội dung
sau:
- Hỗ trợ phát triển sản xuất nâng cao
thu nhập cho người dân theo hướng hàng hóa, chuỗi giá trị và thích ứng với biến
đổi khí hậu, trong đó, tập trung vào một số nội dung:
+ Hỗ trợ sản xuất theo chuỗi giá trị,
sạch, an toàn theo hướng hữu cơ và thích ứng với biến đổi khí hậu5; khuyến khích xây dựng thí điểm mô hình phát triển sản xuất
nông nghiệp theo hướng tuần hoàn, khép kín;
+ Tiếp tục hỗ trợ phát triển Chương
trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) giai đoạn 2018-20206. Đối
với các tỉnh tham gia thực hiện Kế hoạch khung chỉ đạo điểm Chương trình OCOP (đã
được phê duyệt tại Quyết định số 4078/QĐ-BNN-VPĐP ngày 28/10/2019 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), căn cứ kinh phí được giao bổ sung
năm 2020, đề nghị khẩn trương lập dự án cụ thể gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển
thẩm định, trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và bố trí vốn thực hiện;
+ Đào tạo nghề cho lao động nông thôn
gắn với các mô hình, dự án phát triển sản xuất cụ thể và theo nhu cầu của doanh
nghiệp, tổ chức kinh tế;
+ Đổi mới tổ chức sản xuất trong nông
nghiệp và hỗ trợ phát triển hợp tác xã7, Triển khai Đề án
phát triển 15.000 hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả đến năm 2020...
- Xử lý, cải thiện vệ sinh và môi trường
nông thôn: Tiếp tục chỉ đạo và bố trí kinh phí để tập trung hoàn thành các mô
hình xử lý môi trường thuộc Đề án thí điểm hoàn thiện và nhân rộng mô hình bảo vệ
môi trường trong xây dựng nông thôn mới8; chú trọng phát
triển và nhân rộng các mô hình đường hoa - cây xanh theo hướng vườn mẫu - khu
dân cư kiểu mẫu; phát động các phong trào làm sạch làng quê; nâng cao tỷ lệ sử
dụng nước sạch đạt chuẩn; nâng cao tỷ lệ thu gom chất thải rắn sinh hoạt nông
thôn được phân loại và xử lý, với các mô hình phù hợp (liên xã, liên huyện);
phát triển, nhân rộng các mô hình tuyên truyền viên bảo vệ môi trường cấp xã;
thí điểm một số mô hình xử lý nước thải phân tán cụm dân cư góp phần giảm ô nhiễm
môi trường và cải tạo cảnh quan ở nông thôn...; đẩy mạnh xử lý môi trường ở những
nơi gây ô nhiễm nghiêm trọng (làng nghề, bãi chôn lấp rác thải, khu xử lý chất
thải rắn tập trung, nước thải sinh hoạt và công nghiệp...).
- Nâng cao chất lượng đời sống văn
hóa; phát triển du lịch nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới, trong đó, ưu
tiên phát triển và nhân rộng các mô hình du lịch cộng đồng gắn với bảo tồn, phát
huy bản sắc và giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc; đẩy mạnh giáo dục nông
thôn; giữ gìn an ninh trật tự nông thôn;
- Tổ chức triển khai công tác giám
sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình, nâng cao năng lực cho cán bộ xây
dựng nông thôn mới các cấp; xây dựng kế hoạch trung hạn giai đoạn 2021-2025;
truyền thông về xây dựng nông thôn mới....; kinh phí hoạt động của cơ quan chỉ
đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới các cấp ở địa phương;
- Xây dựng xã, huyện đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn9; nông thôn mới kiểu mẫu10 và triển
khai 03 Đề án thí điểm xây dựng nông thôn mới của Trung ương (huyện Hải Hậu,
tỉnh Nam Định; huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An; huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng)11;
- Thực hiện Chương trình khoa học và
công nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 (được phê duyệt
tại Quyết định số 45/QĐ-TTg ngày 12/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ);
- Phần vốn sự nghiệp còn lại, phân bổ
trực tiếp cho các xã để thực hiện các nội dung của Chương trình, trong đó bao gồm
kinh phí duy tu, bảo dưỡng, vận hành các công trình đầu tư sau khi đã hoàn
thành và được đưa vào sử dụng trên địa bàn xã.
III. BỐ TRÍ VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG NĂM 2020 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
- Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh thực
hiện nghiêm túc và đảm bảo bố trí đủ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương để thực
hiện Chương trình theo tỷ lệ quy định tại Điều 6 Quyết định số
12/2017/QĐ-TTg ngày 22/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ;
- Các địa phương chủ động cân đối và
bố trí tối thiểu 10% dự toán thu từ hoạt động xổ số kiến thiết để bổ sung vốn
cho các nhiệm vụ thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới (theo chỉ đạo
của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29/11/2019).
IV. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO KẾT QUẢ PHÂN BỔ
Thực hiện theo quy định tại Điều 9 Chương III Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia, Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01/3/2017 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020; Thông tư số
04/2019/TT-BNNPTNT ngày 01/4/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2017/TT-BNNPTNT ngày 01/3/2017
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Mọi thắc mắc xin liên hệ: Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (thông qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới
Trung ương, địa chỉ: Nhà B9, số 2, Ngọc Hà, Ba Đình, Hà Nội và số điện thoại:
024.3845.4419)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TTCP Vương Đình Huệ (để b/c);
- Bộ trưởng Nguyễn Xuân Cường (để b/c);
- Các đ/c thành viên BCĐTW (để biết);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: KHĐT, TC, chủ trì nội dung thành phần;
- VPĐP NTM các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, VPĐP.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH
VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ DỰ KIẾN VỐN ĐỐI ỨNG TỪ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM 2020 CỦA TỈNH: QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Công văn số 412/BNN-VPĐP ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Nội dung
|
ĐVT
|
Nguồn vốn
|
Tổng cộng
|
ĐTPT
|
Sự nghiệp
|
I
|
KẾ HOẠCH VỐN
NSTW NĂM 2020
|
|
376.620
|
299.020
|
77.600
|
1
|
Vốn phân bổ
theo hệ số quy định cho các tỉnh1
|
Tr.đồng
|
336.380
|
258.780
|
77.600
|
2
|
Vốn thực hiện
các Chương trình, Đề án (Theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công
văn số 1089/BKHĐT-KTNN ngày 22/3/2019)
|
Tr.đồng
|
40.240
|
40.240
|
|