Kính gửi: Các Bộ, cơ
quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
Căn cứ
Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Luật Ngân sách nhà nước năm 2015, Nghị định số
08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ Quy định chi tiết một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường, Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01
năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định tiết một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường, Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ môi trường về ứng
phó với biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc xây dựng kế
hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và kế hoạch tài chính - ngân sách
nhà nước 03 năm 2024-2026 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi tắt là Bộ, ngành)
như sau:
Phần thứ nhất
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2022 VÀ NĂM 2023
1. Đánh giá tình hình quản lý môi trường theo thẩm quyền,
chức năng của Bộ, ngành
-
Tình hình triển khai thực hiện Luật Bảo vệ môi trường, Luật Đa dạng sinh học và
các nhiệm vụ được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao theo các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Bộ, ngành; lồng ghép nội dung, yêu cầu bảo vệ môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát
triển ngành, lĩnh vực; xây dựng, trình ban hành và ban hành theo thẩm quyền các
văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
thông tin, truyền thông, giáo dục, nâng cao nhận thức về môi trường; phối hợp
trong công tác quản lý môi trường; tổ chức bộ máy và năng lực đội ngũ cán bộ
làm công tác quản lý, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
-
Đánh giá tình hình triển khai, thực hiện Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết
số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013 của Ban chấp hành Trung ương về chủ động ứng
phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
đánh giá tình hình triển khai, thực hiện Chiến lược Bảo vệ môi trường Quốc gia
đến năm 2020, tầm nhìn đến 2030; Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2018
của Thủ tướng Chính phủ chỉ đạo, giải quyết kịp thời vấn đề nhập khẩu và sử dụng
phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; Chỉ thị số 33/CT-TTg ngày 20 tháng 8 năm
2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý
và giảm thiểu chất thải nhựa và Chỉ thị số 41/CT-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2020
của Thủ tướng Chính phủ về một số giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải
rắn; Chỉ thị số 42/CT-TTg ngày 8/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng
cường công tác quản lý, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại.
-
Đánh giá tình hình triển khai các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sau đây:
+
Đánh giá tình hình triển khai Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050, Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050.
+ Về
xử lý các điểm ô nhiễm thuốc bảo vệ thực vật tồn lưu theo Quyết định số 1946/QĐ-TTg
ngày 21 tháng 10 năm 2010 phê duyệt Kế hoạch xử lý phòng ngừa ô nhiễm môi trường
do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi c ả nước.
+ Về
bảo vệ môi trường không khí: Đánh giá tình hình triển khai Quyết định số
1973/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2021 phê duyệt Kế hoạch quốc gia về quản lý chất
lượng môi trường không khí giai đoạn 2021-2025.
+
Đánh giá tình hình triển khai Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2018
của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý
tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050.
+
Đánh giá tình hình triển khai Quyết định số 1176/QĐ-TTg ngày 12 tháng 9 năm
2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bảo tồn các loài rùa nguy cấp
của Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
-
Đánh giá tình hình triển khai các nhiệm vụ bảo vệ môi trường khác của Bộ, ngành
theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
2. Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi
trường và sử dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2022 và năm 2023
-
Tình hình thực hiện kế hoạch bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
năm 2022 và ước thực hiện năm 2023: nêu cụ thể danh mục các nhiệm vụ, dự án bảo
vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu và kinh phí đã bố trí để thực hiện;
đơn vị thực hiện và kết quả, sản phẩm của các nhiệm vụ, dự án bảo vệ môi trường,
ứng phó với biến đổi khí hậu đã triển khai thực hiện (đặc biệt là các văn bản
quy phạm pháp luật, các tiêu chuẩn, các quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế kỹ
thuật và các cơ chế chính sách, quy định về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến
đổi khí hậu đã ban hành); số kinh phí đã giải ngân đến ngày 30 tháng 6 năm 2023
(theo mẫu gửi kèm tại Phụ lục 1). Dự kiến mức độ hoàn thành kế hoạch năm 2023.
-
Phân tích, đánh giá các mặt thuận lợi, khó khăn, vướng mắc trong triển khai thực
hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
3. Kiến nghị và đề xuất
Qua
việc thực hiện kế hoạch và dự toán kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường năm
2022-2023; trên cơ sở đánh giá, phân tích ở phần 1 và phần 2 nêu trên, kiến nghị
các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả trong hoạt động quản lý và sử
dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường và các kiến nghị, đề xuất khác.
Phần thứ hai
KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC NĂM 2024 VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 3 NĂM 2024 - 2026
TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Nội
dung của kế hoạch và dự toán ngân sách nhà nước năm 2024 và kế hoạch tài chính
- ngân sách nhà nước 03 năm 2024-2026 từ nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi
trường gồm ba phần: phần thứ nhất căn cứ đề xuất các nhiệm vụ; phần thứ hai về
dự án, nhiệm vụ trọng điểm, cấp bách; phần thứ ba về các dự án, nhiệm vụ thường
xuyên theo chức năng.
1. Cơ sở pháp lý đề xuất các dự án, nhiệm vụ năm 2024, giai
đoạn 2024-2026
a)
Căn cứ các Luật:
- Luật
Bảo vệ môi trường năm 2020;
- Luật
Đa dạng sinh học năm 2008;
b)
Căn cứ các Nghị định:
- Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị
định số 06/2022/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn;
- Nghị
định số 59/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 12 tháng 5 năm 2017 về quản lý tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích phát sinh từ việc sử dụng nguồn gen;
- Nghị
định số 66/2019/NĐ-CP của Chính phủ ngày 29 tháng 7 năm 2019 về bảo tồn và sử dụng
bền vững đất ngập nước;
c)
Căn cứ các Thông tư:
-
Thông tư số 01/2022/TT-BTNMT ngày 07 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết thi hành Luật Bảo vệ môi trường về ứng phó với biến đổi
khí hậu;
-
Thông tư số 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
d)
Căn cứ các Chỉ thị, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ:
- Chỉ
thị số 03/CT-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường
kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí;
- Chỉ
thị số 41/CT-TTg ngày 01 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về một số giải
pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn;
- Chỉ
thị số 33/CT-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường
quản lý, tái sử dụng, tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa;
- Chỉ
thị số 08/CT-TTg ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh
xử lý, sử dụng tro, xỉ, thạch cao của các nhà máy nhiệt điện, hóa chất, phân
bón làm nguyên liệu sản xuất vật liệu xây dựng và trong công trình xây dựng;
- Chỉ
thị số 04/CT-TTg ngày ngày 17 tháng 5 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về một số
nhiệm vụ, giải pháp cấp bách bảo tồn các loài chim hoang dã, di cư tại Việt
Nam;
- Chỉ
thị số 42/CT-TTg ngày 08/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường
công tác quản lý, kiểm soát loài ngoại lai xâm hại;
- Quyết
định số 450/QĐ-TTg ngày 13 tháng 4 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết
định số 149/QĐ-TTg ngày 28 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chiến lược quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết
định số 343/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế
hoạch triển khai thi hành Luật Bảo vệ môi trường;
- Quyết
định số 1973/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn
2021 - 2025;
- Quyết
định số 1946/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2010 phê duyệt Kế hoạch xử lý phòng ngừa
ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu trên phạm vi cả nước;
- Quyết
định số 491/QĐ-TTg ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm
2025, tầm nhìn đến năm 2050;
- Quyết
định số 1746/QĐ-TTg ngày 4 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch
hành động quốc gia về Quản lý rác thải nhựa đại dương;
- Quyết
định số 1975/QĐ-TTg ngày 24/11/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch
hành động quốc gia về Bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước giai
đoạn 2021 - 2030;
- Quyết
định số 1055/QĐ-TTg ngày 20 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn
đến năm 2050;
- Quyết
định số 1316/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa ở Việt Nam;
- Quyết
định số 2067/QĐ-TTg ngày 08/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án
“Điều tra, kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng
sinh học quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”.
e)
Các căn cứ khác
- Các
Quy hoạch, Kế hoạch có liên quan; Nghị quyết của Đảng, Nghị quyết của Chính phủ,
chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
- Quyết
định của Bộ Tài nguyên và Môi trường để triển khai các Quyết định, Chỉ thị, Nghị
quyết có liên quan trong lĩnh vực môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Các
điều ước, cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia liên quan về bảo vệ môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học;
- Triển
khai thực hiện các nhiệm vụ ưu tiên đã được cấp có thẩm quyền giao, phù hợp với
chức năng nhiệm vụ đơn vị đề xuất (đối với các Bộ, ngành), đáp ứng yêu cầu của
thực tiễn.
2. Tiêu chí, nguyên tắc xây dựng, xác định dự án, nhiệm vụ
chuyên môn
a) Dự
án, nhiệm vụ phải thể hiện được các nội dung trọng tâm, trọng điểm, giải quyết
được các vấn đề môi trường nóng, bức xúc; xác định nội dung thực hiện và sản phẩm
cụ thể nhằm phục vụ trực tiếp cho công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường.
Việc xây dựng các dự án, nhiệm vụ phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, kế thừa
các kết quả đã thực hiện và nguồn nhân lực của các đơn vị.
b)
Các dự án, nhiệm vụ đề xuất phải phù hợp với các nội dung quy định tại Luật Bảo
vệ môi trường và các văn bản hướng dẫn; các văn bản khác được cấp có thẩm quyền
giao; cụ thể hóa đầy đủ các mục tiêu được xác định trong các chiến lược, quy hoạch
đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đồng thời phải phù hợp với các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội.
c) Dự
án, nhiệm vụ đề xuất phù hợp với nội dung chi tại các văn bản hướng dẫn về tài
chính.
3. Các nội dung trọng tâm, trọng điểm đề xuất các dự án,
nhiệm vụ
a) Tập
trung xây dựng, hoàn thiện các văn bản hướng dẫn Luật BVMT năm 2020 theo Kế hoạch
triển khai thi hành Luật BVMT đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, trong đó
ưu tiên nguồn lực để hoàn thiện các văn bản đã được Thủ tướng Chính phủ giao tại
Quyết định số 343/QĐ-TTg ngày 12/3/2021.
b) Tổ
chức triển khai các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch trong lĩnh vực môi trường,
trong đó ưu tiên nguồn lực triển khai Quy hoạch BVMT thời kỳ 2021- 2030, tầm
nhìn đến năm 2050; Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học quốc gia thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quy hoạch tổng thể quan trắc môi trường quốc
gia giai đoạn 2021-2030 sau khi được ban hành.
c) Tổ
chức xây dựng, triển khai Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường nước mặt đối với
sông, hồ có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội, BVMT; Kế hoạch
xử lý, cải tạo và phục hồi khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc biệt nghiêm trọng.
d)
Triển khai xây dựng, hoàn thiện hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn quốc gia về môi
trường theo quy định của Luật BVMT 2020; rà soát, xây dựng các quy trình kỹ thuật,
định mức đơn giá phục vụ công tác quản lý nhà nước về BVMT.
đ)
Xây dựng triển khai một số chương trình/dự án trọng điểm nhằm giải quyết các vấn
đề môi trường nóng, bức xúc hiện nay; đặc biệt là các chương trình, dự án trong
Chiến lược BVMT quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Chiến lược quốc
gia về đa dạng sinh học đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; các vấn đề môi trường
chính xác định trong báo cáo công tác bảo vệ môi trường.
e) Tổ
chức triển khai các dự án, nhiệm vụ phát triển kinh tế theo hướng sinh thái, tuần
hoàn, tăng trưởng xanh, thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững.
g) Tổ
chức triển khai các nhiệm vụ để thực hiện tốt trách nhiệm quản lý nhà nước của
các Bộ, ngành đã được giao tại Điều 167 Luật Bảo vệ môi trường
năm 2020.
h) Đẩy
mạnh tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, thúc đẩy các mô hình, điển
hình về BVMT; thực hiện chương trình truyền thông mạnh mẽ để tạo thành phong
trào rộng lớn trong toàn dân, nhất là trong phân loại rác thải tại nguồn, hạn
chế sử dụng nhựa, túi nilon khó phân hủy, sử dụng một lần, bảo vệ các loài
hoang dã.
i)
Xây dựng báo cáo về ứng phó với biến đổi khí hậu (theo hướng dẫn tại Văn bản số
1103/BTNMT-BĐKH ngày 27/02/2023 về việc lập báo cáo ứng phó với biến đổi khí hậu).
Cập nhật và thực hiện Đóng góp do quốc gia tự quyết định theo quy định của Thỏa
thuận Paris về biến đổi khí hậu. Hoàn thành cập nhật Kịch bản biến đổi khí hậu
phiên bản năm 2025.
k)
Triển khai Hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu
cấp quốc gia (theo hướng dẫn tại Văn bản số 1354/BTNMT-BĐKH ngày 13/6/2022 về
việc triển khai thực hiện Hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động thích ứng với
biến đổi khí hậu cấp quốc gia).
l) Thực
hiện Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu (theo hướng dẫn tại Văn bản
số 4138/BTNMT-BĐKH ngày 03/8/2020 về việc triển khai thực hiện Kế hoạch quốc
gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050).
m)
Đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt hại do biến
đổi khí hậu đối với các lĩnh vực, khu vực và cộng đồng dân cư trên cơ sở kịch bản
biến đổi khí hậu và dự báo phát triển kinh tế - xã hội (theo quy định tại Thông
tư số 01/2022/TT- BTNMT ngày 07/01/2022); Lồng ghép nội dung ứng phó với biến đổi
khí hậu vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch (theo quy định tại Điều
93 của Luật Bảo vệ môi trường).
n)
Các Bộ: Công Thương, Giao thông vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn là các Bộ quản lý lĩnh vực phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính cần sớm
xây dựng và ban hành văn bản hướng dẫn kiểm kê khí nhà kính và đo đạc, báo cáo,
thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản
lý; tổ chức thực hiện kiểm kê khí nhà kính cấp lĩnh vực; xây dựng kế hoạch giảm
nhẹ phát thải khí nhà kính đối với các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý đến năm
2030 phù hợp với Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu và Đóng góp do quốc
gia tự quyết định của Việt Nam cập nhật năm 2022; tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu
trực tuyến về đo đạc, báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm
kê khí nhà kính trong phạm vi lĩnh vực quản lý (theo Văn bản 1163/BTNMT-BĐKH
ngày 08/3/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
Các Bộ
quản lý lĩnh vực phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính tổ chức thực hiện kiểm kê
khí nhà kính cấp lĩnh vực và xây dựng báo cáo phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp
quốc gia hai năm một lần; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu trực tuyến về đo đạc,
báo cáo, thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và kiểm kê khí nhà kính theo
quy định tại Nghị định số 06/2022/NĐ-CP ; xây dựng, cập nhật và vận hành hệ thống
thông tin, cơ sở dữ liệu ứng phó với biến đổi khí hậu (theo quy định tại Khoản 3 Điều 94 Luật Bảo vệ môi trường).
o) Cập
nhật danh mục hệ số phát thải phục vụ kiểm kê khí nhà kính; tổ chức thẩm định kết
quả kiểm kê khí nhà kính và kết quả thực hiện giảm nhẹ phát thải khí nhà kính;
trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tổng hạn ngạch phát thải khí nhà kính và tổ
chức phân bổ hạn ngạch phát thải khí nhà kính; thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính của các lĩnh vực phát thải khí nhà kính phải kiểm kê khí nhà
kính.
p)
Xây dựng các quy định quản lý tín chỉ các-bon, hoạt động trao đổi hạn ngạch
phát thải khí nhà kính và tín chỉ các-bon; tổ chức triển khai thí điểm cơ chế
trao đổi, bù trừ tín chỉ các bon trong các lĩnh vực tiềm năng và hướng dẫn thực
hiện cơ chế trao đổi, bù trừ tín chỉ các-bon trong nước và quốc tế phù hợp với
quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; thành lập
và tổ chức vận hành thí điểm sàn giao dịch tín chỉ các-bon dự kiến từ năm 2025.
q)
Triển khai thực hiện các mô hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào cộng đồng
và dựa vào tự nhiên, hệ sinh thái, các giải pháp ứng phó với nước biển dâng và
ngập lụt đô thị.
s) Định
kỳ rà soát, cập nhật và thực hiện Kế hoạch quốc gia về quản lý, loại trừ các chất
làm suy giảm tầng ô-dôn, chất gây hiệu ứng nhà kính được kiểm soát; rà soát,
đánh giá, tổng hợp việc đăng ký, báo cáo để phân bổ, điều chỉnh, bổ sung, hủy
phân bổ hạn ngạch sản xuất và nhập khẩu các chất được kiểm soát; rà soát, sửa đổi,
bổ sung danh mục xuất khẩu, nhập khẩu các mặt hàng được kiểm soát theo điều kiện.
Tổ chức hướng dẫn thực hiện thu gom, vận chuyển, lưu giữ, tái chế, tái sử dụng
và xử lý các chất được kiểm soát.
4. Các dự án, nhiệm vụ thường xuyên theo chức năng
a)
Đánh giá tình hình ô nhiễm, suy thoái và sự cố môi trường trong phạm vi quản lý
của ngành, lĩnh vực.
b)
Xây dựng và duy trì hoạt động của các nội dung theo chức năng quản lý được phân
công kết nối với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về môi trường quốc gia; hệ
thống thông tin cảnh báo môi trường cộng đồng.
c) Quan
trắc môi trường bảo đảm hoạt động của mạng lưới quan trắc môi trường theo Quyết
định số 90/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia
giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2030. Xây dựng và thực hiện các chương
trình quan trắc hiện trạng môi trường, các tác động đối với môi trường trong
lĩnh vực quản lý.
d) Thống
kê môi trường, xây dựng báo cáo công tác bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi
khí hậu.
đ)
Xây dựng báo cáo đánh giá tác động, tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và
thiệt hại do biến đổi khí hậu theo khu vực và lĩnh vực.
e)
Xây dựng báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; lồng ghép nội dung, yêu cầu bảo
vệ môi trường vào các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, dự án phát triển ngành,
lĩnh vực đảm bảo tuân thủ quy định theo Điều 25 Luật bảo vệ môi
trường năm 2020.
g)
Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu đối với các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý.
h)
Tuyên truyền Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, Luật Đa dạng sinh học năm 2008. Tổ
chức thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục pháp luật về bảo vệ
môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, giảm phát thải khí nhà kính thực hiện
cam kết của Việt Nam tại Hội nghị COP26, thực hiện các điều ước quốc tế liên
quan đến bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ của ngành, lĩnh vực; tổ chức các hoạt động hưởng ứng Ngày môi
trường Thế giới, Ngày Đa dạng sinh học quốc tế, Tuần lễ Quốc gia nước sạch và vệ
sinh môi trường, Chiến dịch làm cho Thế giới sạch hơn.
i) Thực
hiện các nội dung công việc về bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu
đã được ký kết trong các Chương trình phối hợp, Quy chế phối hợp với Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
Danh
mục dự án đề xuất theo mẫu gửi kèm tại Phụ lục 2, Phụ lục 3 và Phụ lục 4 kèm
theo.
5. Yêu cầu
- Kế
hoạch và dự toán nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường là một bộ phận và được
tổng hợp chung trong Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách
năm 2024 và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024- 2026 từ nguồn
kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường của các Bộ, ngành.
- Các
dự án, nhiệm vụ (bao gồm cả hoạt động quan trắc môi trường, hỗ trợ mua sắm các
trang thiết bị thay thế, vật tư hóa chất để đảm bảo duy trì hoạt động quan trắc)
phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt, có thuyết minh đề cương, dự toán chi tiết
gửi kèm, sắp xếp theo thứ tự ưu tiên và theo các biểu mẫu hướng dẫn ở các phụ lục
kèm theo (báo cáo sử dụng phông chữ Time New Roman, Phụ lục trên Excel).
- Sử
dụng kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường đúng mục đích, chi tiêu đúng chế độ
và có hiệu quả; tuân thủ các thủ tục, quy định hiện hành.
- Đối
với các dự án xử lý các điểm tồn lưu hoá chất bảo vệ thực vật thuộc đối tượng
được hỗ trợ theo Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2008, Quyết định
số 38/2011/QĐ-TTg ngày 05 tháng 7 năm 2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 58/2008/QĐ-TTgvà Quyết định số 1946/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2010 đề
nghị gửi hồ sơ đầy đủ theo quy định tại Quyết định và định kỳ báo cáo hàng năm
gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường tình hình bố trí kinh phí và kết quả thực hiện
dự án được hỗ trợ.
6. Tiến độ xây dựng kế hoạch
- Trước
ngày 20 tháng 7 năm 2023: các Bộ, ngành gửi văn bản đăng ký kế hoạch và dự toán
ngân sách sự nghiệp bảo vệ môi trường năm 2024 theo mẫu Bảng tổng hợp và Thuyết
minh đề cương dự toán nhiệm vụ, dự án tại các phụ lục kèm theo, Quyết định phê
duyệt nhiệm vụ, dự án của cấp có thẩm quyền gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đồng thời gửi file điện tử công văn và phụ lục đính kèm vào địa chỉ email:
[email protected].
- Từ
ngày 21 tháng 7 đến ngày 31 tháng 7 năm 2023: Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức
trao đổi về kế hoạch và dự toán ngân sách sự nghiệp môi trường năm 2024 và kế
hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2024-2026 với các Bộ, ngành. Lịch
làm việc do Bộ Tài nguyên và Môi trường sắp xếp và thông báo cụ thể sau.
Mọi
vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, đề nghị liên hệ về Bộ Tài
nguyên và Môi trường để phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng Đặng Quốc Khánh (để báo cáo);
- Ủy ban KHCN&MT của Quốc hội;
- Vụ MT, Cục BĐKH;
- Lưu: VT, KHTC,BN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
|
Phụ lục 1
Bộ,
ngành:…………………
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM
VỤ, DỰ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU NĂM 2022 – 2023
(Kèm theo Công văn số
/
ngày tháng năm 2023 của
)
Đơn vị: triệu đồng
TT
|
Tên nhiệm vụ/ dự án
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Kinh phí năm 2022
|
Luỹ kế đến hết năm 2022
|
Dự toán năm 2023
|
Đơn vị thực hiện; lưu giữ sản phẩm
|
Tiến độ giải ngân (%)
|
Các kết quả chính đã đạt được
|
Ghi chú
|
A
|
Nhiệm
vụ chuyên môn
|
|
A1
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm
nhiệm vụ Tăng cường kiểm soát nguồn thải, nguồn ô nhiễm; quản lý chất thải rắn,
chất thải nguy hại và phế liệu nhập khẩu;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhóm
nhiệm vụ Chủ động phòng ngừa, kiểm soát, ngăn chặn các tác động xấu lên môi
trường, các sự cố môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhóm
nhiệm vụ Khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường; duy trì, cải thiện chất lượng
môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhóm
nhiệm vụ Ứng dụng công nghệ thông tin, thúc đẩy chuyển đổi số, cơ sở dữ liệu
về môi trường.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nhóm
nhiệm vụ Kiểm kê khí nhà kính, ứng phó biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhóm
nhiệm vụ Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A2
|
Nhiệm
vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm
nhiệm vụ Tăng cường kiểm soát nguồn thải, nguồn ô nhiễm; quản lý chất thải rắn,
chất thải nguy hại và phế liệu nhập khẩu;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhóm
nhiệm vụ Chủ động phòng ngừa, kiểm soát, ngăn chặn các tác động xấu lên môi
trường, các sự cố môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhóm
nhiệm vụ Khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường; duy trì, cải thiện chất lượng
môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhóm
nhiệm vụ Ứng dụng công nghệ thông tin, thúc đẩy chuyển đổi số, cơ sở dữ liệu
về môi trường.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nhóm
nhiệm vụ Kiểm kê khí nhà kính, ứng phó biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhóm
nhiệm vụ Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
|
B1
|
Quan
trắc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B2
|
Tuyên
truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B3
|
Các
nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2
Bộ,
ngành:…………………
TỔNG HỢP CÁC NHIỆM VỤ, DỰ
ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2024, GIAI ĐOẠN 2024 – 2026
(Kèm theo Công văn số
/ ngày
tháng năm 2023 của
)
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
|
Tên nhiệm vụ/dự án
|
Cơ sở pháp lý
|
Mục tiêu
|
Nội dung thực hiện
|
Dự kiến sản phẩm
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng kinh phí
|
Lũy kế đến hết năm 2022
|
Dự toán năm 2023
|
Kinh phí năm 2024
|
Kinh phí dự kiến năm 2025
|
Kinh phí dự kiến năm 2026
|
Ghi chú
|
A
|
Nhiệm
vụ chuyên môn
|
|
|
|
A 1
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm
nhiệm vụ Tăng cường kiểm soát nguồn thải, nguồn ô nhiễm; quản lý chất thải rắn,
chất thải nguy hại và phế liệu nhập khẩu;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhóm
nhiệm vụ Chủ động phòng ngừa, kiểm soát, ngăn chặn các tác động xấu lên môi
trường, các sự cố môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhóm
nhiệm vụ Khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường; duy trì, cải thiện chất lượng
môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhóm
nhiệm vụ Ứng dụng công nghệ thông tin, thúc đẩy chuyển đổi số, cơ sở dữ liệu
về môi trường.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nhóm
nhiệm vụ Kiểm kê khí nhà kính, ứng phó biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhóm
nhiệm vụ Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A 2
|
Nhiệm
vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm
nhiệm vụ Tăng cường kiểm soát nguồn thải, nguồn ô nhiễm; quản lý chất thải rắn,
chất thải nguy hại và phế liệu nhập khẩu;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhóm
nhiệm vụ Chủ động phòng ngừa, kiểm soát, ngăn chặn các tác động xấu lên môi
trường, các sự cố môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhóm
nhiệm vụ Khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường; duy trì, cải thiện chất lượng
môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhóm
nhiệm vụ Ứng dụng công nghệ thông tin, thúc đẩy chuyển đổi số, cơ sở dữ liệu
về môi trường.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nhóm
nhiệm vụ Kiểm kê khí nhà kính, ứng phó biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhóm
nhiệm vụ Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B1
|
Quan
trắc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B2
|
Tuyên
truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm về bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B3
|
Các
nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Hỗ
trợ xử lý điểm tồn lưu hoá chất bảo vệ thực vật ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
|
|
|
|
1
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệm
vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 3
Bộ,
ngành:…………………
BIỂU KẾ HOẠCH VÀ DỰ TOÁN
KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2024
(Kèm theo Công văn số
/ ngày tháng
năm 2023 của
)
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
Tên nhiệm vụ/dự án
|
Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền
|
Thời gian thực hiện
|
Tổng mức kinh phí
|
Thực hiện năm 2022
|
Năm 2023
|
Lũy kế đến hết năm 2023
|
Dự toán năm 2024
|
Ghi chú
|
Dự toán
|
Ước thực hiện
|
A
|
Nhiệm
vụ chuyên môn
|
A1
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm
nhiệm vụ Tăng cường kiểm soát nguồn thải, nguồn ô nhiễm; quản lý chất thải rắn,
chất thải nguy hại và phế liệu nhập khẩu;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhóm
nhiệm vụ Chủ động phòng ngừa, kiểm soát, ngăn chặn các tác động xấu lên môi
trường, các sự cố môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhóm
nhiệm vụ Khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường; duy trì, cải thiện chất lượng
môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhóm
nhiệm vụ Ứng dụng công nghệ thông tin, thúc đẩy chuyển đổi số, cơ sở dữ liệu
về môi trường.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nhóm
nhiệm vụ Kiểm kê khí nhà kính, ứng phó biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhóm
nhiệm vụ Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A2
|
Nhiệm
vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhóm
nhiệm vụ Tăng cường kiểm soát nguồn thải, nguồn ô nhiễm; quản lý chất thải rắn,
chất thải nguy hại và phế liệu nhập khẩu;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhóm
nhiệm vụ Chủ động phòng ngừa, kiểm soát, ngăn chặn các tác động xấu lên môi trường,
các sự cố môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhóm
nhiệm vụ Khắc phục ô nhiễm, suy thoái môi trường; duy trì, cải thiện chất lượng
môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhóm
nhiệm vụ Ứng dụng công nghệ thông tin, thúc đẩy chuyển đổi số, cơ sở dữ liệu
về môi trường.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Nhóm
nhiệm vụ Kiểm kê khí nhà kính, ứng phó biến đổi khí hậu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhóm
nhiệm vụ Bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Nhiệm
vụ thường xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B1
|
Quan
trắc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B2
|
Tuyên
truyền, giáo dục nâng cao nhận thức và ý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
thức
trách nhiệm về bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B3
|
Các
nhiệm vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Hỗ
trợ xử lý điểm tồn lưu hoá chất bảo vệ thực vật ô nhiễm môi trường nghiêm trọng
|
1
|
Nhiệm
vụ chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhiệm
vụ mở mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bộ,
ngành:…………………….
Phụ lục 4
ĐỀ CƯƠNG DỰ TOÁN NHIỆM VỤ,
DỰ ÁN, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2024
TỪ NGUỒN KINH PHÍ SỰ NGHIỆP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1.
Tên nhiệm vụ, dự án, đề án:
2. Quản
lý dự án:
- Cơ
quan quản lý:
- Cơ
quan chủ trì:
- Cơ
quan phối hợp:
3. Thời
gian thực hiện
4.
Kinh phí thực hiện
5.
Các căn cứ pháp lý và sự cần thiết phải thực hiện dự án
6. Mục
tiêu của dự án
7. Phạm
vi, quy mô của dự án
8. Địa
điểm thực hiện dự án
9.
Phương pháp thực hiện dự án
10. Nội
dung thực hiện dự án
11.
Tiến độ thực hiện dự án
12. Kết
quả sản phẩm, địa chỉ bàn giao sử dụng
13. Dự
toán chi tiết kinh phí thực hiện dự án
|
Người phê duyệt
(Ký tên, đóng dấu)
|