|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 1033/TCGDNN-KHTC 2021 kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp 2022
Số hiệu:
|
1033/TCGDNN-KHTC
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp
|
|
Người ký:
|
Trương Anh Dũng
|
Ngày ban hành:
|
21/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi: ………………………………………………………..
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
01/01/2021 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, để có cơ sở xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục nghề
nghiệp năm 2022 của cả nước báo cáo cơ quan có thẩm quyền, Tổng cục Giáo dục
nghề nghiệp đề nghị các bộ, ngành, cơ quan Trung ương như sau:
1. Đánh giá tình hình thực hiện chỉ
tiêu, nhiệm vụ phát triển giáo dục nghề nghiệp năm 2021
Trên cơ sở tình hình triển khai các mục
tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp được giao tại Nghị
quyết Đại hội Đảng lần thứ XIII, Nghị quyết số
124/2020/QH14 của Quốc hội khoá XIV ngày 11/11/2020 về kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội năm 2021, Nghị quyết của Chính phủ (số
01/NQ-CP ngày 01/01/2021 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, số 02/NQ-CP ngày 01/01/2021 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc
gia năm 2021), Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 28/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy
mạnh phát triển nhân lực có kỹ năng nghề, góp phần nâng cao năng suất lao động
và tăng năng lực cạnh tranh quốc gia trong tình hình mới,
Nghị quyết về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng
và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập (số 19-NQ/TW ngày
25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Khoá XII, số 08/NQ-CP ngày 24/01/2018 của Chính phủ) và dự
kiến tình hình thực hiện kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp năm 2021, để
xây dựng báo cáo với các nội dung sau:
a) Ước kết quả thực hiện các chỉ
tiêu, nhiệm vụ về lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp năm 2021 (có đánh giá, phân
tích kết quả đạt được và so sánh với kết quả thực hiện năm 2020).
b) Phân tích cụ thể những tồn tại,
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện; nguyên nhân
khách quan, chủ quan dẫn tới không đạt các chỉ tiêu, nhiệm vụ (nếu có).
c) Bài học kinh
nghiệm rút ra trong thực hiện kế hoạch năm 2021 (Lưu ý trong bối cảnh tác động của dịch bệnh Covid-19, cuộc Cách mạng
công nghiệp lần thứ 4 và quá trình chuyển đổi số).
2. Xây dựng kế hoạch phát triển giáo
dục nghề nghiệp năm 2022
Trên cơ sở các văn kiện Nghị quyết Đại
hội Đảng toàn quốc khóa XIII, các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số
622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện
Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững và số 681/QĐ-TTg ngày
04/6/2019 về việc ban hành lộ trình thực hiện các mục tiêu
về phát triển bền vững tại Việt Nam, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021-2025 của bộ, ngành, cơ quan Trung ương, nhu cầu nhân lực các cấp trình độ
trong giáo dục nghề nghiệp của bộ, ngành, cơ quan Trung ương (số lượng,
ngành/nghề đào tạo), năng lực đào tạo của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc
phạm vi quản lý và dự báo tác động đến thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ để xây
dựng báo cáo theo các nội dung sau:
a) Xây dựng các mục tiêu, chỉ tiêu
phát triển giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của
bộ, ngành, cơ quan Trung ương.
b) Xây dựng các nhiệm vụ, giải pháp cần
thực hiện để đảm bảo hoàn thành kế hoạch năm 2022.
c) Kiến nghị, đề xuất (nếu có).
(Ngoài báo cáo thuyết minh tại mục 1
và mục 2 nêu trên, đề nghị bộ, ngành, cơ quan Trung ương
báo cáo, tổng hợp số liệu tại phụ lục kèm theo công văn
này).
Báo cáo của bộ, ngành, cơ quan Trung
ương gửi về Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (Qua Vụ Kế hoạch - Tài chính), địa chỉ:
Tầng 7, Toà nhà Minori, số 67A, Trương Định, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội trước
ngày 10/6/2021 để tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
(đồng thời gửi kèm bản điện tử theo địa chỉ: khtc.gdnn@molisa.gov.vn).
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp (qua Vụ Kế hoạch - Tài chính, điện thoại: 0243.9740.333, máy lẻ 703) để
được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cổng thông tin điện tử Tổng cục GDNN;
- Lưu: VT, KHTC.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
Trương Anh Dũng
|
TÊN BỘ, NGÀNH, CƠ QUAN TW……………
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP NĂM 2022
(Kèm
theo Công văn số 1033/TCGDNN-KHTC ngày 21 tháng 5 năm 2021)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Kế
hoạch 2021-2025
|
Tình
hình thực hiện năm 2021
|
Kế
hoạch năm 2022
|
KH
năm 2021
|
Ước thực hiện 6 tháng đầu năm
|
Ước thực hiện cả năm
|
Ước
TH/KH
|
Ước TH năm 2021/TH năm 2020
|
Kế
hoạch
|
KH
2022/Ước TH 2021
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=4/2
|
6
|
7
|
8=7/4
|
I
|
Tuyển mới
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cao đẳng
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trung cấp
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sơ cấp và các chương trình đào tạo nghề nghiệp dưới 3 tháng
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: +
Lao động; nông thôn
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Thanh niên dân tộc
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Lao động bị thu hồi đất
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Người khuyết tật
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tốt nghiệp
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cao đẳng
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trung cấp
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Sơ cấp và các chương trình đào tạo
nghề nghiệp dưới 3 tháng
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Tổng số cơ sở giáo dục
nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường Cao đẳng
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Thuộc doanh nghiệp nhà nước
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường trung cấp
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Thuộc doanh nghiệp nhà nước
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
|
Trung
tâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cơ sở khác có tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Số cơ sở
GDNN tăng/giảm trong kỳ, trong đó:
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trường Cao đẳng
|
Trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Thuộc doanh nghiệp nhà
nước
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Trường trung cấp
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Thuộc doanh nghiệp nhà nước
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
|
Trung
tâm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cơ sở khác có tham gia hoạt động
giáo dục nghề nghiệp
|
Cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Thực hiện
chính sách hỗ trợ cho các đối tượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đối tượng
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Lao động nông thôn, lao động nữ,
người khuyết tật - theo Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg,
trong đó:
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động nữ
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người được hưởng chính sách ưu
đãi người có công với cách mạng
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người dân tộc thiểu số
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người thuộc hộ nghèo
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người thuộc hộ bị thu hồi đất
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người khuyết tật
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người thuộc hộ cận nghèo
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lao động nông thôn khác
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Người được hỗ trợ chính sách nội trú học trung cấp, cao đẳng -
theo Quyết định 53/2015/QĐ-TTg
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Người bị thu hồi đất học trung cấp,
cao đẳng - theo Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Bộ đội, công an, thanh niên hoàn
thành nhiệm vụ - theo Nghị định 61/2015/NĐ-CP
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
đ) Người chấp hành xong án phạt tù - theo Nghị định 80/2011/NĐ-CP
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Kinh phí thực hiện
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Ngân sách Trung ương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Ngân sách địa phương
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Nguồn khác
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Thu, chi hoạt
động giáo dục nghề nghiệp
|
Triệu
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng nguồn thu
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Ngân sách nhà nước; cấp:
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi thường xuyên
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi đầu tư
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chi Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình mục tiêu
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Học phí, phí và lệ phí
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch
vụ
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Thu khác, trong đó;
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn xã hội hóa (nếu có)
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn thu hợp pháp khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng chi
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Chi thường xuyên
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b) Chi đầu tư
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
c) Chi thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia, Chương hình mục tiêu
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
d) Chi khác,
trong đó;
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ nguồn xã hội hóa (nếu có)
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Từ nguồn thu hợp pháp khác
|
"
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Tình hình thực hiện tự chủ
tài chính của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số CSGDNN công
lập tự chủ tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư
|
cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên
|
cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tự bảo đảm một phần chi thường xuyên
|
cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị do NSNN bảo đảm chi thường xuyên
|
cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng số CSGDNN công
lập tự chủ tài chính tăng/giảm so với năm 2015
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tự bảo đảm chi thường
xuyên và chi đầu tư
|
cơ
sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên
|
cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị tự bảo đảm một phần
chi thường xuyên
|
cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị do NSNN bảo đảm chi thường xuyên
|
cơ sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Các trường cao đẳng, trung cấp
thuộc phạm vi quản lý được tính theo trụ sở chính của các trường cao đẳng, trung cấp. Đối với phân hiệu trường cao đẳng, trung cấp tính vào cơ sở khác
Cách xác định để phân loại đơn vị sự
nghiệp tự chủ:
+ Đơn vị do NSNN bảo đảm chi thường
xuyên, tự bảo đảm một phần chi thường xuyên, đơn vị tự bảo
đảm chi thường xuyên: Xác định theo quy định tại Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày
09/8/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP và
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015.
+ Đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Là đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên và
không được ngân sách nhà nước cấp chi đầu tư cho các dự án mới phát sinh trong năm.
Công văn 1033/TCGDNN-KHTC năm 2021 về xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp năm 2022 do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 1033/TCGDNN-KHTC ngày 21/05/2021 về xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục nghề nghiệp năm 2022 do Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp ban hành
1.672
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|