VỀ
VIỆC BAN HÀNH LỘ TRÌNH THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VIỆT NAM ĐẾN
NĂM 2030
Đối với những mục tiêu chưa có lộ
trình, các bộ, cơ quan được phân công chủ trì có kế hoạch, chương trình cụ thể
để thực hiện đối với từng mục tiêu phù hợp với yêu cầu của Kế hoạch hành động
quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
STT
|
Mục
tiêu
|
Lộ
trình thực hiện
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
2020
|
2025
|
2030
|
Mục tiêu 1: Chấm dứt mọi hình
thức nghèo ở mọi nơi
|
Mục tiêu 1.1: Đến năm 2020,
xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực cho tất cả mọi người ở mọi nơi, sử dụng chuẩn
nghèo với mức thu nhập bình quân đầu người thấp hơn 1,25 đô la Mỹ sức mua tương
đương (giá 2005)/ngày; đến năm 2030, giảm ít nhất một nửa tỷ lệ nghèo theo
tiêu chí nghèo đa chiều của quốc gia (Mục tiêu 1.1 và Mục tiêu 1.2 toàn cầu)
|
1
|
Tỷ lệ nghèo đa chiều
|
Duy
trì mức giảm 1-1,5% hàng năm
|
Duy
trì mức giảm 1-1,5% hàng năm
|
Duy
trì mức giảm 1-1,5% hàng năm
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
Mục tiêu 1.2: Triển khai trên
toàn quốc các hệ thống và các biện pháp an sinh xã hội thích hợp cho mọi
người, bao gồm cả các chính sách sàn an sinh xã hội và đến năm 2030 đạt được
diện bao phủ đáng kể cho người nghèo và những người dễ bị tổn thương (Mục
tiêu 1.3 toàn cầu)
|
2
|
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ
tuổi tham gia bảo hiểm xã hội
|
35%
|
45%
|
60%
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
3
|
Tỷ lệ lực lượng lao động trong độ
tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp
|
25%
|
35%
|
45%
|
4
|
Số người được hỗ trợ xã hội hàng
tháng tại cộng đồng
|
3%
dân số
|
3,5%
dân số
|
4%
dân số
|
5
|
Số người được hỗ trợ xã hội đột xuất
|
100%
người gặp khó khăn
|
100%
người gặp khó khăn
|
100%
người gặp khó khăn
|
Mục tiêu 2: Xóa đói, bảo đảm
an ninh lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp
bền vững
|
Mục tiêu 2.1: Đến năm 2030,
chấm dứt tình trạng thiếu đói và đảm bảo tất cả mọi người, đặc biệt những người
nghèo và những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả người cao tuổi và trẻ sơ
sinh, được tiếp cận với thực phẩm an toàn, đủ dinh dưỡng và đầy đủ quanh năm
(Mục tiêu 2.1 toàn cầu)
|
6
|
Tỷ lệ thiếu đói
|
Cơ
bản giải quyết được tình trạng đói
|
Không
còn nạn đói
|
Không
còn nạn đói
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
7
|
Tỷ lệ hộ gia đình có mức năng
lượng khẩu phần trung bình đầu người/ngày dưới mức tối thiểu 1.800 Kcal
|
<5%
|
<5%
|
<5%
|
Bộ Y tế
|
Mục tiêu 2.2: Đến năm 2030,
giảm tất cả các hình thức suy dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho các
đối tượng là trẻ em, trẻ em gái vị thành niên, phụ nữ mang thai và đang cho con
bú, người cao tuổi (Mục tiêu 2.2 toàn cầu)
|
8
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh
dưỡng
|
|
Bộ Y tế
|
- Thể thấp còi
|
21,5%
|
20%
|
15%
|
- Thể gầy còm
|
<5%
|
<5%
|
<5%
|
- Thể béo phì
|
|
|
|
+ Nông thôn
|
<5%
|
<5
%
|
<5
%
|
+ Thành thị
|
<10%
|
<10%
|
<10%
|
Mục tiêu 2.3: Đến năm 2030,
tăng gấp 1,5 lần năng suất lao động trong nông nghiệp và thu nhập của lao
động nông nghiệp (Mục tiêu 2.3 toàn cầu)
|
9
|
Thu nhập bình quân đầu người khu
vực nông thôn
|
43
triệu
|
60
triệu
|
90
triệu
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Mục tiêu 2.4: Đến năm 2030,
bảo đảm sản xuất lương thực, thực phẩm bền vững và áp dụng những phương thức
sản xuất nông nghiệp có khả năng chống chịu giúp tăng năng suất và sản lượng,
duy trì hệ sinh thái, tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu và
các thảm họa khác và dần dần cải tạo chất Iượng đất đai (Mục tiêu 2.4 toàn
cầu)
|
10
|
Diện tích gieo trồng nông nghiệp
áp dụng quy trình sản xuất an toàn
|
Duy
trì mức tăng 10-15% hàng năm
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
11
|
Diện tích nuôi trồng thủy sản áp
dụng quy trình thực hành nuôi trồng thủy sản tốt và bền vững
|
Duy
trì mức tăng 8% hàng năm
|
Mục tiêu 3: Bảo đảm cuộc sống
khỏe mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi
|
Mục tiêu 3.1: Đến năm 2030,
giảm tỷ số tử vong mẹ xuống dưới 45/100.000 trẻ đẻ sống; giảm tỷ suất tử vong
trẻ dưới 1 tuổi xuống dưới 10 ca trên 1000 trẻ đẻ sống và tỷ suất tử vong trẻ
dưới 5 tuổi xuống dưới 15 ca trên 1000 trẻ đẻ sống (Mục tiêu 3.1 và Mục tiêu
3.2 toàn cầu)
|
12
|
Tỷ số tử vong mẹ trên 100.000 trẻ
đẻ sống
|
52
|
<48
|
<45
|
Bộ Y tế
|
13
|
Tỷ lệ phụ nữ đẻ được cán bộ y tế
đỡ
|
98%
|
98%
|
98%
|
14
|
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5
tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống
|
20
|
18,5
|
15
|
15
|
Tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh trên
1000 trẻ đẻ sống
|
<10
|
<9,5
|
<9
|
16
|
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1
tuổi trên 1000 trẻ đẻ sống
|
13,5
|
12,5
|
10
|
Mục tiêu 3.2: Đến năm 2030,
chấm dứt các bệnh dịch AIDS, lao, sốt rét và các bệnh nhiệt đới bị lãng quên;
phòng chống bệnh viêm gan, các dịch bệnh do nguồn nước và các bệnh truyền
nhiễm khác (Mục tiêu 3.3 toàn cầu)
|
17
|
Tỷ lệ nhiễm HIV mới được phát
hiện hàng năm trên 100.000 dân
|
Giảm
20% so với năm 2015
|
Giảm
40% so với năm 2015
|
Giảm
50% so với năm 2015
|
Bộ Y tế
|
18
|
Số ca mắc mới lao trên 1000 dân
|
Giảm
30% so với năm 2015
|
Giảm
60% so với năm 2015
|
Giảm
80% so với năm 2015
|
19
|
Số ca mắc mới sốt rét trên 1000
dân
|
<0,19
|
0,08
|
Loại
trừ sốt rét
|
Mục tiêu 3.3: Đến năm 2030,
giảm 20-25% tỷ lệ tử vong trước 70 tuổi do các bệnh không lây nhiễm (NCDs)
thông qua dự phòng và điều trị, nâng cao sức khỏe tinh thần và thể chất (Mục
tiêu 3.4 toàn cầu)
|
20
|
Tỷ lệ tử vong do các bệnh ung
thư, tim mạch, đái tháo đường và bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính
|
Giảm
10% so với năm 2015
|
Giảm
20% so với năm 2015
|
Giảm
25% so với năm 2015
|
Bộ Y tế
|
Mục tiêu 3.4: Tăng cường dự
phòng và điều trị lạm dụng các chất gây nghiện, bao gồm lạm dụng ma túy và sử
dụng các đồ uống có cồn ở mức gây hại (Mục tiêu 3.5 toàn cầu)
|
21
|
Tỷ lệ bao phủ các can thiệp điều
trị cho người nghiện các chất ma túy
|
25%
|
30%
|
40%
|
Bộ Y tế
|
22
|
Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên sử
dụng rượu, bia tới mức nguy hại
|
Giảm
10% so với năm 2015
|
Giảm
20% so với năm 2015
|
Giảm
25% so với năm 2015
|
Mục tiêu 3.5: Đến năm 2030,
hàng năm tiếp tục kiềm chế và giảm tai nạn giao thông trên cả ba tiêu chí, số
vụ, số người chết và số người bị thương (Mục tiêu 3.6 toàn cầu)
|
23
|
Số vụ tai nạn giao thông; số
người chết, bị thương do tai nạn giao thông
|
|
Bộ Giao thông Vận tải
|
- Số vụ tai nạn giao thông
|
Hàng
năm giảm 5-10% so với năm trước
|
- Số người chết do tai nạn giao
thông
|
Hàng
năm giảm 5-10% so với năm trước
|
- Số người bị thương do tai nạn
giao thông
|
Hàng
năm giảm 5-10% so với năm trước
|
Mục tiêu 3.6: Đến năm 2030,
đảm bảo tiếp cận toàn dân tới các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và tình
dục, bao gồm kế hoạch hóa gia đình, truyền thông và giáo dục; lồng ghép sức
khỏe sinh sản vào các chiến lược, chương trình quốc gia có liên quan (Mục
tiêu 3.7 toàn cầu)
|
24
|
Tỷ lệ phụ nữ trong độ tuổi từ 15-49
tuổi áp dụng biện pháp tránh thai hiện đại
|
>70%
|
>70%
|
>70%
|
Bộ Y tế
|
25
|
Tỷ suất sinh trong độ tuổi từ 15-19
tuổi trên 1000 phụ nữ trong độ tuổi tương ứng
|
35
|
33
|
31
|
Mục tiêu 3.7: Đạt được bao phủ
chăm sóc sức khỏe toàn dân, bao gồm bảo vệ rủi ro tài chính, tiếp cận các
dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thuốc và vắc xin thiết yếu, an toàn, hiệu quả,
chất lượng, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người (Mục tiêu 3.8 toàn
cầu)
|
26
|
Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế
lớn so với tổng chi tiêu hoặc tổng thu nhập
|
|
Bộ Y tế
|
Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế
>= 25% tổng chi tiêu hộ gia đình
|
2,2%
|
2%
|
1,8%
|
Tỷ lệ hộ gia đình có chi phí y tế
>= 10% tổng chi tiêu hộ gia đình
|
10,4%
|
10,2%
|
10%
|
27
|
Tỷ lệ bao phủ các dịch vụ y tế
thiết yếu
|
>75%
|
>78%
|
>80%
|
Mục tiêu 3.9: Tăng cường thực
hiện Công ước khung của Tổ chức Y tế Thế giới về kiểm soát thuốc lá (Mục tiêu
3.a toàn cầu)
|
28
|
Tỷ lệ nam giới sử dụng thuốc lá
được chuẩn hóa theo tuổi trong những người từ 15 tuổi trở lên
|
39%
|
32%
|
27%
|
Bộ Y tế
|
Mục tiêu 4: Đảm bảo nền giáo
dục có chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt
đời cho tất cả mọi người
|
Mục tiêu 4.1: Đến năm 2030,
đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai hoàn thành giáo dục tiểu học, giáo dục
trung học cơ sở miễn phí, công bằng, có chất lượng (Mục tiêu 4.1 toàn cầu)
|
29
|
Tỷ lệ học sinh hoàn thành:
|
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
- Cấp tiểu học
|
95%
|
97%
|
99%
|
- Cấp trung học cơ sở
|
85%
|
88%
|
93%
|
Mục tiêu 4.2: Đến năm 2030,
đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai được tiếp cận với phát triển, chăm sóc
giai đoạn trẻ thơ và giáo dục mầm non có chất lượng để sẵn sàng bước vào cấp
tiểu học (Mục tiêu 4.2 toàn cầu)
|
30
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi được
phát triển phù hợp về sức khỏe, học tập và tâm lý xã hội
|
98,9%
|
99,1%
|
99,3%
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
31
|
Tỷ lệ huy động trẻ em 5 tuổi đi
học mẫu giáo
|
98,9%
|
99,1%
|
99,3%
|
Mục tiêu 4.3: Đến năm 2030,
đảm bảo tiếp cận công bằng cho tất cả nam và nữ đối với giáo dục nghề nghiệp
và giáo dục đại học có chất lượng và trong khả năng chi trả (Mục tiêu 4.3
toàn cầu)
|
32
|
Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên
đang học các chương trình đào tạo trình độ trung cấp, cao đẳng và đại học
|
80%
|
85%
|
90%
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Mục tiêu 4.4: Đến năm 2030,
tăng đáng kể số lao động có các kỹ năng phù hợp với nhu cầu thị trường lao
động để có việc làm tốt và làm chủ doanh nghiệp (Mục tiêu 4.4 toàn cầu)
|
33
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
65%
|
70%
|
75%
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
34
|
Tỷ lệ lao động có các kỹ năng công
nghệ thông tin
|
70%
|
80%
|
90%
|
Mục tiêu 4.5: Đến năm 2030,
đảm bảo tiếp cận bình đẳng trong giáo dục và đào tạo, đào tạo nghề nghiệp cho
những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả những người khuyết tật, người dân
tộc và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương (Mục tiêu 4.5 toàn cầu)
|
35
|
Tỷ lệ lao động là người dân tộc
thiểu số qua đào tạo
|
40%
|
45%
|
50%
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
36
|
Tỷ lệ lao động là người khuyết
tật còn khả năng lao động được học nghề phù hợp
|
30%
|
35%
|
40%
|
Mục tiêu 4.6: Đến năm 2030,
đảm bảo tất cả thanh niên và phần lớn người trưởng thành, cả nam giới và nữ
giới, biết đọc, viết (Mục tiêu 4.6 toàn cầu)
|
37
|
Tỷ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên
biết chữ
|
98%
|
98,8%
|
99,6%
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Mục tiêu 4.7: Đến năm 2030,
bảo đảm rằng tất cả những người học được trang bị những kiến thức và kỹ năng
cần thiết để thúc đẩy phát triển bền vững (Mục tiêu 4.7 toàn cầu)
|
38
|
Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn trình
độ đào tạo trở lên
|
100%
|
100%
|
100%
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
39
|
Tỷ lệ trường có chương trình giáo
dục cơ bản về giới tính, phòng chống bạo lực, xâm hại; cung cấp kiến thức về HIV
|
80%
|
90%
|
100%
|
Mục tiêu 4.8: Xây dựng và nâng
cấp các cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em, người khuyết tật và bình đẳng
giới và cung cấp môi trường học tập an toàn, không bạo lực, toàn diện và hiệu
quả cho tất cả mọi người (Mục tiêu 4.a toàn cầu)
|
40
|
Tỷ lệ cơ sở giáo dục mầm non có:
|
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
- Nước sạch
|
80%
|
85%
|
90%
|
- Công trình vệ sinh
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Giáo dục vệ sinh đôi tay
|
98%
|
100%
|
100%
|
- Có điện lưới
|
99%
|
100%
|
100%
|
- Khai thác internet cho dạy học
|
99,5%
|
100%
|
100%
|
- Sử dụng máy tính cho dạy học
|
100%
|
100%
|
100%
|
41
|
Tỷ lệ trường tiểu học có:
|
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
- Nước sạch
|
80%
|
90%
|
99,9%
|
- Công trình vệ sinh
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Giáo dục vệ sinh đôi tay
|
80%
|
90%
|
99,9%
|
- Có điện lưới
|
99%
|
100%
|
100%
|
- Khai thác internet cho dạy học
|
99%
|
100%
|
100%
|
- Sử dụng máy tính cho dạy học
|
99%
|
100%
|
100%
|
42
|
Tỷ lệ trường trung học cơ sở có:
|
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
- Nước sạch
|
95%
|
99%
|
100%
|
- Công trình vệ sinh
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Giáo dục vệ sinh đôi tay
|
95%
|
99%
|
100%
|
- Có điện lưới
|
99%
|
100%
|
100%
|
- Khai thác internet cho dạy học
|
99%
|
100%
|
100%
|
- Sử dụng máy tính cho dạy học
|
99%
|
100%
|
100%
|
43
|
Tỷ lệ trường trung học phổ thông
có:
|
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
- Nước sạch
|
95%
|
99%
|
100%
|
- Công trình vệ sinh
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Giáo dục vệ sinh đôi tay
|
95%
|
99%
|
100%
|
- Có điện lưới
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Khai thác internet cho dạy học
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Sử dụng máy tính cho dạy học
|
100%
|
100%
|
100%
|
44
|
Tỷ lệ trường có cơ sở hạ tầng và
tài liệu phù hợp với học sinh, sinh viên khuyết tật
|
50%
|
55%
|
60%
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Mục tiêu 5: Đạt được bình đẳng
về giới, tăng quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái
|
Mục tiêu 5.2: Giảm đáng kể mọi
hình thức bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái nơi công cộng, nơi riêng tư,
bao gồm cả việc mua bán, bóc lột tình dục và các hình thức bóc lột khác (Mục
tiêu 5.2 toàn cầu)
|
45
|
Tỷ lệ phụ nữ bị bạo lực được phát
hiện, hỗ trợ và can thiệp kịp thời
|
70%
|
80%
|
90%
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
46
|
Tỷ lệ trẻ em gái bị bạo lực, xâm
hại có thông báo, phát hiện được hỗ trợ, can thiệp kịp thời
|
100%
|
100%
|
100%
|
Mục tiêu 5.3: Hạn chế tiến tới
xóa bỏ các thủ tục như tảo hôn, kết hôn sớm và hôn nhân ép buộc (Mục tiêu 5.3
toàn cầu)
|
47
|
Tỷ lệ phụ nữ từ 20-24 tuổi đã kết
hôn hoặc sống chung như vợ chồng lần đầu trước 15 tuổi, trước 18 tuổi
|
Duy
trì mức giảm 2-3% hàng năm
|
Ủy ban Dân tộc
|
48
|
Số cuộc tảo hôn
|
Duy
trì mức giảm 2 - 3% hàng năm
|
Mục tiêu 5.4: Bảo đảm bình đẳng
trong việc nội trợ và chăm sóc gia đình; công nhận việc nội trợ và các chăm
sóc không được trả phí; tăng cường các dịch vụ công cộng, cơ sở hạ tầng và
các chính sách bảo trợ xã hội, các dịch vụ hỗ trợ gia đình, chăm sóc trẻ em
(Mục tiêu 5.4 toàn cầu)
|
49
|
Tỷ lệ thời gian làm công việc nội
trợ và chăm sóc gia đình không được trả công
|
1,5
lần phụ nữ so với nam giới
|
1,4
lần phụ nữ so với nam giới
|
1,3
lần phụ nữ so với nam giới
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
Mục tiêu 5.5: Đảm bảo sự tham
gia đầy đủ, hiệu quả và cơ hội bình đẳng tham gia lãnh đạo của phụ nữ ở tất
cả các cấp hoạch định chính sách trong đời sống chính trị, kinh tế và xã hội
(Mục tiêu 5.5 toàn cầu)
|
50
|
Tỷ lệ nữ đại biểu Quốc hội
|
|
>30%
|
>35%
|
Văn phòng Quốc hội
|
51
|
Tỷ lệ bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp có lãnh đạo chủ chốt là nữ (Tỷ
lệ nữ giữ vị trí quản lý nhóm I)
|
|
Bộ Nội vụ
|
- Bộ ngành
|
80%
|
>90%
|
>95%
|
- Cấp tỉnh
|
>34,92%
|
>50%
|
80%
|
- Cấp huyện
|
>26,51%
|
>50%
|
80%
|
- Cấp xã
|
>17,91%
|
>50%
|
80%
|
52
|
Tỷ lệ nữ đại biểu Hội đồng nhân
dân các cấp
|
|
>30%
|
>35%
|
Mục tiêu 5.8: Nâng cao việc sử
dụng các công nghệ tạo thuận lợi, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền
thông để thúc đẩy việc trao quyền cho phụ nữ. Tạo điều kiện cho phụ nữ được
tiếp cận và sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông (Mục tiêu 5.b toàn
cầu)
|
53
|
Tỷ lệ nữ sử dụng điện thoại di
động
|
85%
|
90%
|
95%
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Mục tiêu 6: Đảm bảo đầy đủ và
quản lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho tất cả mọi người
|
Mục tiêu 6.1: Đến năm 2030,
đảm bảo khả năng tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước uống và sinh hoạt an
toàn, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người (Mục tiêu 6.1 toàn cầu)
|
54
|
Tỷ lệ dân số được cung cấp nước
sạch, hợp vệ sinh
|
90-95%
|
|
95-100%
|
Bộ Xây dựng
|
Mục tiêu 6.3: Đến năm 2030,
cải thiện chất lượng nước, kiểm soát được các nguồn gây ô nhiễm; chấm dứt
việc sử dụng các loại hóa chất độc hại trong sản xuất công nghiệp, nông
nghiệp và nuôi trồng thủy sản gây ô nhiễm nguồn nước và làm suy giảm đa dạng
sinh học; 100% nước thải nguy hại được xử lý; giảm một nửa tỷ lệ nước thải đô
thị chưa qua xử lý; tăng cường tái sử dụng nước an toàn (Mục tiêu 6.3 toàn
cầu)
|
55
|
Tỷ lệ nước thải đô thị được thu
gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định
|
15-20%
|
|
>50%
đối với đô thị loại 2 trở lên
20%
đối với đô thị từ loại 5 trở lên
|
Bộ Xây dựng
|
56
|
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế
xuất đã đi vào hoạt động có nhà máy xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn
môi trường
|
82%
|
90%
|
100%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Mục tiêu 6.4: Đến năm 2030,
tăng đáng kể hiệu quả sử dụng nước trong tất cả các lĩnh vực, đảm bảo nguồn
cung nước sạch bền vững nhằm giải quyết tình trạng khan hiếm nước, giảm đáng
kể số người chịu cảnh khan hiếm nước. Bảo đảm việc khai thác nước không vượt
quá ngưỡng giới hạn khai thác đối với các sông, không vượt quá trữ lượng có
thể khai thác đối với các tầng chứa nước (Mục tiêu 6.4 toàn cầu)
|
57
|
Tỷ lệ hồ chứa lớn được kiểm soát,
giám sát để bảo đảm duy trì dòng chảy tối thiểu của lưu vực sông
|
70%
|
80%
|
90%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Mục tiêu 6.5: Đến năm 2030,
thực hiện quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực sông, bao gồm cả
nguồn nước xuyên biên giới thông qua hợp tác quốc tế (Mục tiêu 6.5 toàn cầu)
|
58
|
Tỷ lệ lưu vực sông lớn, quan
trọng có hệ thống quan trắc, giám sát tự động, trực tuyến
|
20%
|
70%
|
100%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
59
|
Tỷ lệ các hồ chứa lớn, quan trọng
trên các lưu vực sông được vận hành theo quy chế phối hợp liên hồ chứa
|
70%
|
80%
|
100%
|
Mục tiêu 6.6: Đến năm 2030,
bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái liên quan đến nước (Mục tiêu 6.6 toàn
cầu)
|
60
|
Số lượng khu Ramsar được thành
lập và công nhận
|
10
khu
|
13
khu
|
15
khu
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Mục tiêu 7: Đảm bảo khả năng
tiếp cận nguồn năng lượng bền vững, đáng tin cậy và có khả năng chi trả cho
tất cả mọi người
|
Mục tiêu 7.1: Đến năm 2020, cơ
bản 100% hộ gia đình được tiếp cận với điện; đến năm 2025 đạt 100%; đến năm
2030 đảm bảo tiếp cận toàn dân đối với các dịch vụ năng lượng trong khả năng
chi trả, đáng tin cậy và hiện đại (Mục tiêu 7.1 toàn cầu)
|
61
|
Tỷ lệ hộ tiếp cận điện
|
100%
|
100%
|
100%
|
Bộ Công Thương
|
Mục tiêu 7.2: Đến năm 2030,
tăng đáng kể tỷ lệ năng lượng tái tạo trong tổng tiêu thụ năng lượng sơ cấp
của quốc gia, cụ thể đạt 31% vào năm 2020 và đạt 32,3% vào năm 2030 (Mục tiêu
7.2 toàn cầu)
|
62
|
Tỷ trọng năng lượng tái tạo trong
tổng năng lượng tiêu thụ cuối cùng
|
31%
|
31,5%
|
32,3%
|
Bộ Công Thương
|
Mục tiêu 7.3: Đến năm 2030, tăng
gấp đôi tốc độ cải thiện hiệu quả sử dụng năng Iượng; giảm tiêu thụ điện 10%
so với kịch bản cơ sở (Mục tiêu 7.3 toàn cầu)
|
63
|
Tiêu hao năng lượng so với GDP
|
Duy
trì mức giảm 1-1,5% hàng năm
|
Bộ Công Thương
|
Mục tiêu 7.4: Đến năm 2030, mở
rộng cơ sở hạ tầng và nâng cấp công nghệ để cung cấp dịch vụ năng lượng hiện
đại và bền vững cho tất cả mọi người, đặc biệt cho các vùng kém phát triển,
vùng sâu, vùng xa, vùng núi và hải đảo (Mục tiêu 7.b toàn cầu)
|
64
|
Công suất lắp đặt và sản lượng
điện tái tạo
|
|
Bộ Công Thương
|
- Mặt trời
|
850MW
|
4.000MW
|
12.000MW
|
- Gió
|
800MW
|
2.000MW
|
6.000MW
|
- Năng lượng sinh khối
|
1%
|
1,2%
|
2,1%
|
- Thủy điện
|
21.000MW
|
24.600MW
|
27.800MW
|
Mục tiêu 8: Đảm bảo tăng
trưởng kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc làm đầy đủ, năng suất
và việc làm tốt cho tất cả mọi người
|
Mục tiêu 8.1: Duy trì tăng
trưởng GDP bình quân đầu người 4-4,5%/năm và tăng trưởng GDP hàng năm trung
bình từ 5-6% (Mục tiêu 8.1 toàn cầu)
|
65
|
Tăng trưởng GDP
|
Duy
trì mức tăng từ 5-6% hàng năm
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
66
|
Tăng trưởng GDP bình quân đầu
người
|
Duy
trì mức tăng từ 4-4,5% hàng năm
|
Mục tiêu 8.2: Tăng năng suất
lao động thông qua đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, chuyển đổi mô hình
tăng trưởng, nâng cấp và đổi mới công nghệ, tập trung vào các ngành tạo giá
trị tăng cao và sử dụng nhiều lao động (Mục tiêu 8.2 toàn cầu)
|
67
|
Tốc độ tăng năng suất lao động
|
Duy
trì mức tăng 5% hàng năm
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Mục tiêu 8.5: Đến năm 2030,
tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả nam và nữ, bao gồm
cả thanh niên, người khuyết tật và thù lao ngang bằng đối với các loại công
việc như nhau (Mục tiêu 8.5 toàn cầu)
|
68
|
Tỷ lệ thất nghiệp
|
<3%
|
<3%
|
<3%
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
69
|
Tỷ lệ thiếu việc làm
|
<1,89%
|
<1,89%
|
<1,89%
|
Mục tiêu 8.6: Đến năm 2030,
giảm đáng kể tỷ lệ thanh niên không có việc làm, không đi học hoặc đào tạo.
Chủ động thực hiện hiệu quả Hiệp ước Việc làm Toàn cầu của ILO (Mục tiêu 8.6
và Mục tiêu 8.b toàn cầu)
|
70
|
Tỷ lệ người từ 15-30 tuổi không
có việc làm, không đi học hoặc không được đào tạo
|
<7,5%
|
<8%
|
<8%
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
Mục tiêu 8.7: Thực hiện kịp
thời và hiệu quả các biện pháp để xóa bỏ lao động ép buộc, chấm dứt nạn buôn
người và nô lệ hiện đại; ngăn chặn và xóa bỏ lao động trẻ em dưới mọi hình
thức (Mục tiêu 8.7 toàn cầu)
|
71
|
Tỷ lệ lao động trẻ em và người
chưa thành niên từ 5-17 tuổi
|
<9%
|
<8%
|
<7%
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
Mục tiêu 8.8: Bảo vệ quyền lao
động; đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho lao động, đặc biệt là lao động
nữ di cư và lao động làm trong khu vực phi chính thức (Mục tiêu 8.8 toàn cầu)
|
72
|
Người chết, bị thương do tai nạn
lao động
|
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
- Giảm tần suất tai nạn lao động
hàng năm
|
5%
|
5%
|
5%
|
- Giảm tần suất tai nạn lao động
chết người hàng năm
|
5%
|
5%
|
4,5%
|
- Giảm tần suất tai nạn lao động
thương tật hàng năm
|
5%
|
5%
|
4,5%
|
Mục tiêu 8.9: Đến năm 2030,
phát triển du lịch bền vững, tạo việc làm, tạo sản phẩm và dịch vụ du lịch có
khả năng cạnh tranh với các nước trong khu vực và thế giới; thúc đẩy quảng bá
văn hóa và sản phẩm địa phương (Mục tiêu 8.9 toàn cầu)
|
73
|
Tỷ trọng đóng góp của hoạt động
du lịch trong GDP
|
6,5-7%
|
6,5-7%
|
Tổng
thu gấp 2 lần năm 2020
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Mục tiêu 8.10: Tăng cường năng
lực các thể chế tài chính trong nước nhằm khuyến khích và mở rộng khả năng
tiếp cận các dịch vụ tài chính, ngân hàng và bảo hiểm cho mọi người (Mục tiêu
8.10 toàn cầu)
|
74
|
Số chi nhánh ngân hàng thương mại
trên 100.000 người từ 15 tuổi trở lên
|
20
|
>20
|
>20
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
75
|
Số máy ATM trên 100.000 người từ
15 tuổi trở lên
|
40
|
>40
|
>40
|
76
|
Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên có
tài khoản thanh toán tại ngân hàng hoặc tổ chức tài chính
|
70%
|
>80%
|
>90%
|
Mục tiêu 9: Xây dựng cơ sở hạ
tầng có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền
vững, tăng cường đổi mới
|
Mục tiêu 9.1: Xây dựng hệ thống
kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, chất lượng, đáng tin cậy, có khả năng chống
chịu và bền vững, bao gồm cả cơ sở hạ tầng liên vùng và biên giới để hỗ trợ
phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống của người dân với mục tiêu tiếp
cận công bằng và trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người (Mục tiêu 9.1
toàn cầu)
|
77
|
Số lượt hành khách vận chuyển và
luân chuyển
|
Duy
trì mức tăng 8-10% hàng năm
|
Bô Giao thông Vận tải
|
78
|
Khối lượng hàng hóa vận chuyển và
luân chuyển
|
Duy
trì mức tăng 8 - 10% hàng năm
|
Duy
trì mức tăng 6-8% hàng năm
|
Mục tiêu 9.2: Đến năm 2030,
thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững; nâng cấp kết cấu hạ tầng và
các ngành công nghiệp hỗ trợ hướng tới sự bền vững, tăng hiệu quả sử dụng
nguồn lực và áp dụng công nghệ, quy trình sản xuất sạch và thân thiện với môi
trường; tăng đáng kể tỷ lệ việc làm và tổng sản phẩm quốc nội của ngành công
nghiệp (Mục tiêu 9.2 và Mục tiêu 9.4 toàn cầu)
|
79
|
Tốc độ tăng trưởng giá trị gia
tăng công nghiệp chế biến, chế tạo
|
Duy
trì mức tăng > 10%/năm
|
Bộ Công Thương
|
80
|
Tỷ trọng công nghiệp chế biến,
chế tạo trong GDP
|
-
|
-
|
30%
|
Mục tiêu 9.3: Tăng khả năng
tiếp cận của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, đối
với các dịch vụ ngân hàng, bao gồm cả dịch vụ tín dụng trong khả năng chi
trả; tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp vào thị trường và chuỗi giá trị (Mục
tiêu 9.3 toàn cầu)
|
81
|
Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa
tham gia cung ứng cho chuỗi sản phẩm sản xuất tại Việt Nam
|
80%
|
80%
|
>90%
|
Bộ Công Thương
|
82
|
Số lượng doanh nghiệp vừa và nhỏ
có dư nợ tại các tổ chức tín dụng
|
200.000
|
250.000
|
300.000
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
Mục tiêu 9.4: Tăng cường nghiên
cứu khoa học, nâng cao năng lực công nghệ của các ngành công nghiệp; khuyến
khích sáng chế phát minh; đến năm 2030 tăng đáng kể tỷ lệ người làm việc
trong lĩnh vực nghiên cứu và triển khai; tăng đầu tư cho nghiên cứu và triển
khai (Mục tiêu 9.5 toàn cầu)
|
83
|
Chi cho nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ so với GDP
|
0,8%
- 1%
|
>1,2%
|
>1,5%
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
84
|
Số cán bộ nghiên cứu khoa học và
phát triển công nghệ trên 1 triệu dân
|
800
|
>1.000
|
>1.200
|
Mục tiêu 9.5: Đến năm 2030,
đảm bảo phát triển hạ tầng công nghệ thông tin đến từng địa bàn, đặc biệt là
miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo; đảm bảo 100% hộ gia đình có
khả năng tiếp cận hệ thống thông tin truyền thông (Mục tiêu 9.c toàn cầu)
|
85
|
Tỷ lệ dân số được phủ sóng di
động
|
95%
|
100%
|
100%
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Mục tiêu 10: Giảm bất bình
đẳng trong xã hội
|
Mục tiêu 10.1: Đến năm 2030,
dần đạt được và duy trì tốc độ tăng thu nhập của nhóm 40% dân số thu nhập
thấp nhất cao hơn tốc độ tăng bình quân quốc gia (Mục tiêu 10.1 toàn cầu)
|
86
|
Tốc độ tăng trưởng thu nhập của
40% dân số có thu nhập thấp nhất so với tốc độ tăng thu nhập trung bình của
hộ gia đình
|
90%
|
95%
|
100%
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội
|
Mục tiêu 11: Phát triển đô
thị, nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo môi trường sống và
làm việc an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo vùng
|
Mục tiêu 11.1: Đến năm 2030,
đảm bảo tất cả mọi người dân được tiếp cận với những dịch vụ cơ bản và dịch
vụ nhà ở phù hợp, an toàn, trong khả năng chi trả; xóa bỏ các khu ổ chuột,
xây mới, nâng cấp, cải tạo các khu nhà ở không đảm bảo chất lượng (Mục tiêu
11.1 toàn cầu)
|
87
|
Tỷ lệ dân số sống trong nhà ở đơn
sơ
|
<2%
|
1%
|
<1%
|
Bộ Xây dựng
|
Mục tiêu 11.4: Tăng cường bảo
vệ và bảo đảm an toàn các di sản văn hóa và thiên nhiên của thế giới và các
di sản văn hóa phi vật thể được UNESCO công nhận (Mục tiêu 11.4 toàn cầu)
|
88
|
Tỷ lệ di sản văn hóa và thiên
nhiên thế giới được lập quy chế bảo vệ di sản
|
-
|
100%
|
100%
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Mục tiêu 11.5: Đến năm 2030,
giảm đáng kể số người chết và bị ảnh hưởng và giảm đáng kể thiệt hại kinh tế
trực tiếp do thiên tai, thảm họa gây ra so với GDP, chú trọng bảo vệ người
nghèo và người dễ bị tổn thương (Mục tiêu 11.5 toàn cầu)
|
89
|
Số người chết, mất tích, bị
thương do thiên tai trên 100.000 dân
|
<300
|
<250
|
<200
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Mục tiêu 11.6: Giảm tác động có
hại của môi trường tới con người tại các đô thị, tăng cường quản lý chất
lượng không khí, chất thải đô thị và các nguồn chất thải khác (Mục tiêu 11.6
toàn cầu)
|
90
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô
thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định
|
87,5%
|
90%
|
95%
|
Bộ Xây dựng
|
Mục tiêu 11.9: Đến năm 2030,
tăng đáng kể số đô thị và khu dân cư áp dụng quy hoạch và chính sách tích hợp
hướng tới sự bao trùm, hiệu quả nguồn lực, giảm nhẹ và thích ứng với biến đổi
khí hậu, tăng khả năng chống chịu trước thảm họa (Mục tiêu 11.b toàn cầu)
|
91
|
Quy hoạch chung đô thị được lồng
ghép các mục tiêu tăng trưởng xanh và biến đổi khí hậu
|
Hoàn
thành đối với Đô thi loại IV, V
|
Hoàn
thành đối với Đô thị loại II, III
|
Hoàn
thành đối với Đô thị loại I
|
Bộ Xây dựng
|
Mục tiêu 12: Đảm bảo mô hình
sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Mục tiêu 12.2: Đến năm 2030,
đạt được quản lý bền vững và sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên
nhiên; khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm, bền vững tài nguyên khoáng sản
(Mục tiêu 12.2 toàn cầu)
|
92
|
Giảm tổn thất than khai thác:
|
|
|
|
Bộ Công Thương
|
- Hầm lò
|
20%
|
<20%
|
<20%
|
- Lộ thiên
|
5%
|
<5%
|
<5%
|
93
|
Tỷ lệ diện tích phần đất liền
được lập bản đồ địa chất khoáng sản tỷ lệ 1:50.000 phần đất liền
|
75%
|
85%
|
100%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
94
|
Tỷ lệ diện tích phần đất liền
Việt Nam được bay đo từ phổ gamma tỷ lệ 1:50.000
|
50%
|
70%
|
100%
|
95
|
Tỷ lệ diện tích vùng biển và hải
đảo Việt Nam được bay đo từ trọng lực tỷ lệ 1:250.000
|
60%
|
80%
|
100%
|
Mục tiêu 12.4: Đến năm 2020,
đạt quản lý tốt vòng đời của các loại hóa chất và chất thải theo các cam kết
quốc tế đã ký kết, nhằm giảm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và tác
động có hại đến sức khỏe con người và môi trường (Mục tiêu 12.4 toàn cầu)
|
96
|
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng được xử lý
|
95%
|
100%
|
100%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
97
|
Tỷ lệ chất thải rắn nguy hại phát
sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cơ sở y tế, làng nghề được
thu gom, vận chuyển và xử lý đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường
|
85%
|
100%
|
100%
|
Mục tiêu 12.5: Đến năm 2030,
giảm đáng kể lượng chất thải phát sinh, tăng cường giá trị kinh tế của nguồn
tài nguyên chất thải thông qua việc phòng ngừa, giảm thiểu, tái chế và tái sử
dụng, thu hồi năng lượng từ xử lý chất thải (Mục tiêu 12.5 toàn cầu)
|
98
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt đô
thị được xử lý bằng phương pháp chôn lấp trực tiếp so với lượng chất thải
được thu gom
|
60%
|
30%
|
10%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Mục tiêu 13: Ứng phó kịp thời,
hiệu quả với biến đổi khí hậu và thiên tai
|
Mục tiêu 13.1: Tăng cường khả
năng chống chịu và thích nghi với rủi ro liên quan tới biến đổi khí hậu, ứng
phó với thiên tai và các thảm họa tự nhiên khác (Mục tiêu 13.1 toàn cầu)
|
99
|
Tỷ lệ các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương xây dựng, ban hành và thực hiện Kế hoạch hành động thực hiện
Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu
|
100%
|
100%
|
100%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Mục tiêu 13.3: Giáo dục, nâng
cao nhận thức, năng lực và thể chế trong cảnh báo sớm, ứng phó với biến đổi
khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai (Mục tiêu 13.3 toàn cầu)
|
100
|
Tỷ lệ dân số được phổ biến kiến
thức về phòng, chống lụt bão và giảm nhẹ rủi ro thiên tai
|
70%
|
80%
|
90%
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Mục tiêu 14: Bảo tồn và sử
dụng bền vững đại dương, biển và nguồn lợi biển để phát triển bền vững
|
Mục tiêu 14.1: Đến năm 2030,
ngăn ngừa, giảm đáng kể và kiểm soát được các loại ô nhiễm biển, đặc biệt là
từ các hoạt động trên đất liền, chú ý tới các chất thải rắn, nước thải và ô
nhiễm chất hữu cơ (Mục tiêu 14.1 toàn cầu)
|
101
|
Tỷ lệ điểm quan trắc chất lượng
nước biển ven bờ đạt yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các
thông số:
|
|
|
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
- Ô nhiễm chất hữu cơ (N-NH4+)
|
100%
|
100%
|
100%
|
- Tổng dầu mỡ
|
100%
|
100%
|
100%
|
Mục tiêu 14.3: Giảm thiểu và
xử lý tác động của a-xít hóa đại dương, ưu tiên việc tăng cường hợp tác khoa
học ở tất cả các cấp trong bối cảnh biến đổi khí hậu (Mục tiêu 14.3 toàn cầu)
|
102
|
Tỷ lệ điểm quan trắc biển xa bờ
có độ axit (pH) trung bình đạt quy chuẩn kỹ thuật
|
-
|
100%
|
100%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Mục tiêu 14.4: Đến năm 2020,
quản lý một cách hiệu quả hoạt động khai thác, chấm dứt việc khai hải sản quá
mức, các hoạt động khai thác hải sản bất hợp pháp, không được báo cáo hoặc
không theo quy định và những hoạt động khai thác hải sản mang tính hủy diệt;
thực hiện các kế hoạch quản lý khoa học để phục hồi trữ lượng hải sản trong
thời gian ngắn nhất có thể, tối thiểu là ở mức có thể đạt được sản lượng bền
vững tối đa theo những đặc điểm sinh học của chúng (Mục tiêu 14.4 toàn cầu)
|
103
|
Số lượng các vụ khai thác hải sản
bất hợp pháp
|
Duy
trì mức giảm 10-12%/năm
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Mục tiêu 14.5: Đến năm 2030,
diện tích các khu bảo tồn biển và ven biển đạt 3-5% diện tích tự nhiên, dựa
trên cơ sở khoa học và phù hợp với luật pháp quốc gia và quốc tế (Mục tiêu
14.5 toàn cầu)
|
104
|
Tỷ lệ diện tích các khu vực bảo
tồn biển so với diện tích tự nhiên
|
0,24%
|
2-3%
|
3-4%
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Mục tiêu 15: Bảo vệ và phát
triển rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh
thái, chống sa mạc hóa, ngăn chặn suy thoái và phục hồi tài nguyên đất
|
Mục tiêu 15.2: Đến năm 2020,
giảm cơ bản việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng sang mục đích khác; đến
năm 2030, tăng cường thực hiện quản lý bền vững các loại rừng, ngăn chặn chặt
phá rừng, phục hồi rừng đã suy thoái, đẩy mạnh trồng và tái sinh rừng, đưa độ
che phủ rừng lên khoảng 44-45% trên toàn quốc (Mục tiêu 15.2 toàn cầu)
|
105
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
42%
|
42%
|
42,8%
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Mục tiêu 15.5: Đến năm 2030
thực hiện những hành động cấp thiết để ngăn chặn và tiến đến chấm dứt sự suy
thoái nơi cư trú tự nhiên các hệ sinh thái, bảo vệ và ngăn chặn nguy cơ tuyệt
chủng của các loài động, thực vật nguy cấp (Mục tiêu 15.5 toàn cầu)
|
106
|
Số chương trình gây nuôi bảo tồn
và tái thả một số loài ưu tiên bảo vệ được xây dựng và ban hành
|
1
loài
|
2
loài
|
3
loài
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Mục tiêu 15.6: Đảm bảo chia sẻ
công bằng và bình đẳng lợi ích từ việc sử dụng các nguồn gen và tăng cường
tiếp cận hợp lý các nguồn gen theo cam kết quốc tế (Mục tiêu 15.6 toàn cầu)
|
107
|
Tỷ lệ số tỉnh/thành phố trực
thuộc Trung ương tham gia vào hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về nguồn gen và
tri thức truyền thống về nguồn gen
|
20%
|
80%
|
100%
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Mục tiêu 15.7: Ngăn chặn và xử
lý các hành động khai thác, buôn bán và tiêu thụ trái phép các loài động,
thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng và các sản phẩm của chúng (Mục tiêu
15.7 toàn cầu)
|
108
|
Số vụ mua bán, săn bắt, vận
chuyển, buôn bán, tàng trữ bất hợp pháp động vật hoang dã được phát hiện
|
Không
tăng so với năm 2010
|
Không
tăng so với năm 2010
|
Không
tăng so với năm 2010
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Mục tiêu 15.8: Đến năm 2020, có
biện pháp hiệu quả để ngăn ngừa, kiểm soát và phòng trừ các loài sinh vật
ngoại lai xâm hại đối với các hệ sinh thái đất và nước; tăng cường quản lý an
toàn sinh học đối với sinh vật biến đổi gen (Mục tiêu 15.8 toàn cầu)
|
109
|
Chương trình kiểm soát đối với
loài ngoại lai xâm hại cụ thể được xây dựng, ban hành
|
1 loài
|
2
loài
|
3
loài
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Mục tiêu 16: Thúc đẩy xã hội hòa
bình, công bằng, bình đẳng vì phát triển bền vững, tạo khả năng tiếp cận công
lý cho tất cả mọi người; xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm giải
trình và có sự tham gia ở các cấp
|
Mục tiêu 16.5: Giảm đáng kể
mọi loại hình tham nhũng và hối lộ (Mục tiêu 16.5 toàn cầu)
|
110
|
Tỷ lệ người dân có ít nhất một
lần trong vòng 12 tháng qua liên hệ, chủ động đưa tiền, quà cho cán bộ công
quyền
|
18%
|
<12%
|
<5%
|
Thanh tra Chính phủ
|
111
|
Tỷ lệ người dân có ít nhất một
lần trong vòng 12 tháng qua liên hệ với cán bộ công quyền bị cán bộ công
quyền gợi ý đòi hối lộ
|
<30%
|
<20%
|
<10%
|
112
|
Tỷ lệ doanh nghiệp ít nhất một lần
trong vòng 12 tháng qua đã liên hệ và đưa hối lộ cho cán bộ công quyền
|
<50%
|
<30%
|
<10%
|
113
|
Tỷ lệ doanh nghiệp ít nhất một
lần trong vòng 12 tháng qua đã liên hệ với cán bộ công quyền bị cán bộ công
quyền đòi hối lộ
|
<20%
|
<10%
|
<5%
|
Mục tiêu 16.6: Xây dựng các
thể chế minh bạch, hiệu quả và có trách nhiệm giải trình ở tất cả các cấp
(Mục tiêu 16.6 toàn cầu)
|
114
|
Tỷ lệ dân số hài lòng về dịch vụ
công trong lần gần đây nhất
|
82%
|
86%
|
90%
|
Bộ Nội vụ
|
Mục tiêu 16.8: Đến năm 2030,
cấp nhận dạng pháp lý cho tất cả mọi người, gồm cả đăng ký khai sinh (Mục
tiêu 16.9 toàn cầu)
|
115
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi đã được
đăng ký khai sinh
|
97%
|
98,5%
|
100%
|
Bộ Tư pháp
|
Mục tiêu 16.9: Đảm bảo mọi
người dân được tiếp cận thông tin và bảo vệ các quyền tự do cơ bản theo pháp
luật Việt Nam và các hiệp ước quốc tế Việt Nam đã ký kết (Mục tiêu 16.10 toàn
cầu)
|
116
|
Luật tiếp cận thông tin và các
văn bản hướng dẫn thi hành được ban hành và thực hiện
|
Hoàn
thiện thể chế về tiếp cận thông tin
|
Hoàn
thiện thể chế về tiếp cận thông tin
|
Hoàn
thiện thể chế về tiếp cận thông tin
|
Bộ Tư pháp
|
117
|
Tỷ lệ cấp xã đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật
|
70%
|
>80%
|
>90%
|
Mục tiêu 17: Tăng cường phương
thức thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững
|
Mục tiêu 17.1: Xúc tiến hệ
thống thương mại đa phương, cởi mở, không phân biệt đối xử, công bằng và dựa
trên luật pháp quốc tế trong khuôn khổ Tổ chức Thương mại Thế giới, bao gồm
cả việc thúc đẩy kết thúc đàm phán Chương trình nghị sự phát triển Doha (Mục
tiêu 17.10 toàn cầu)
|
118
|
Mức thuế nhập khẩu bình quân
|
Giảm
theo lộ trình hội nhập
|
Bộ Tài chính
|
Mục tiêu 17.2: Nâng cao chất
lượng và giá trị gia tăng trong xuất khẩu. Phấn đấu đạt tốc độ tăng trưởng
xuất khẩu trên 10%/năm (Mục tiêu 17.11 toàn cầu)
|
119
|
Giá trị xuất khẩu hàng hóa
|
Duy
trì mức tăng trên 10% hàng năm
|
Bộ Công Thương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|