|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Công văn 5647/BGDĐT-QLCL 2022 kiểm định chất lượng Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp
Số hiệu:
|
5647/BGDĐT-QLCL
|
|
Loại văn bản:
|
Công văn
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Độ
|
Ngày ban hành:
|
27/10/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Kính
gửi:
|
- Các Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Sở Giáo dục, Khoa học và Công nghệ Bạc Liêu.
|
Triển khai thực hiện Thông tư số
42/2012/TT-BGDĐT ngày 23/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT)
ban hành Quy định về tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu
kỳ kiểm định chất lượng giáo dục cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường
xuyên (Thông tư số 42/TT-BGDĐT), trong thời gian qua, các đơn vị có liên quan
đã nghiêm túc thực hiện việc kiểm định chất lượng giáo dục (KĐCLGD) theo quy định
và hướng dẫn của Bộ GDĐT, góp phần duy trì, bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo
dục.
Ngày 08/3/2022, Thủ tướng Chính phủ
ban hành Quyết định số 320/QĐ- TTg về Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới;
quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng
nông thôn mới và Bộ tiêu chí quốc gia về huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025 (Quyết định số 320/QĐ-TTg); trong đó quy định: để đạt các tiêu chí
huyện nông thôn mới giai đoạn 2021-2025, Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục
thường xuyên (GDNN-GDTX)1 phải đạt KĐCLGD Cấp độ
1 (Tiêu chí 5.4) và để đạt các tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn
2021-2025, Trung tâm GDNN- GDTX phải đạt KĐCLGD Cấp độ 2 (Tiêu chí 5.5).
Trong thời gian thực hiện quy trình
soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định về KĐCLGD Trung tâm
GDNN-GDTX, để giúp các Sở GDĐT trong việc tham mưu Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương (gọi chung là cấp tỉnh) triển khai thực hiện
Quyết định số 320/QĐ-TTg , sau khi thống nhất với Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội, Bộ GDĐT hướng dẫn các Sở GDĐT triển khai thực hiện việc KĐCLGD đối với
Trung tâm GDNN-GDTX như sau:
1. Việc KĐCLGD đối với
Trung tâm GDNN-GDTX: thực hiện theo các quy định của Bộ
trưởng Bộ GDĐT và các văn bản hướng dẫn. Cụ thể như sau:
a) Về bộ tiêu chuẩn đánh giá: thực hiện
theo Mục 3 Chương II của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số
42/2012/TT-BGDĐT. Với các tiêu chí đánh giá có liên quan đến giáo dục nghề
nghiệp và giáo dục hướng nghiệp, áp dụng các quy định hiện hành để thực hiện việc
đánh giá2.
b) Về quy trình và chu kỳ KĐCLGD: thực
hiện theo Chương III của Quy định ban hành kèm theo Thông tư số
42/2012/TT-BGDĐT.
c) Về việc tự đánh giá và đánh giá
ngoài: thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày
28/12/2012 của Bộ GDĐT về việc hướng dẫn tự đánh giá và đánh giá ngoài cơ sở
giáo dục phổ thông, cơ sở GDTX.
d) Việc xác định yêu cầu để đạt tiêu
chuẩn đánh giá, gợi ý nguồn minh chứng, thực hiện theo hướng dẫn tại Công văn số
430/KTKĐCLGD-KĐPT ngày 04/5/2013 của Cục Khảo thí và Kiểm định chất lượng giáo
dục (nay là Cục Quản lý chất lượng); một số yêu cầu để đạt tiêu chuẩn đánh giá,
gợi ý nguồn minh chứng khi đánh giá, thực hiện theo phụ lục kèm theo công văn
này.
2. Việc KĐCLGD đối với
các chương trình giáo dục nghề nghiệp của Trung tâm GDNN-GDTX: thực hiện theo các quy định hiện hành của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Bộ GDĐT yêu cầu Sở GDĐT các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương chủ động tham mưu với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, các cơ quan quản
lý giáo dục, Trung tâm GDNN-GDTX nghiêm túc thực hiện hướng dẫn này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc đề nghị liên hệ với Cục Quản lý chất lượng (Phòng Kiểm định chất lượng giáo
dục) theo địa chỉ: 35 Đại Cồ Việt, Hai Bà Trưng, Hà Nội; thư điện tử:
phongkdclgd@moet.gov.vn để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Như trên (để t/h);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh/TP (để c/đ);
- Cục QLCL, Vụ GDTX, Cục CSVC và các vụ, cục có liên quan thuộc Bộ GDĐT (để
p/h);
- Lưu: VT, QLCL.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH YÊU CẦU, GỢI Ý TÌM MINH
CHỨNG KHI ĐÁNH GIÁ TRUNG TÂM GDNN - GDTX
(Kèm theo Công văn số 5647/BGDĐT-QLCL ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
Tiêu
chuẩn, tiêu chí, chỉ số
|
Các
yêu cầu để trung tâm đáp ứng tiêu chuẩn
|
Gợi
ý các minh chứng
|
Văn
bản tham chiếu
|
Tiêu chuẩn 1: Công
tác quản lý
|
|
|
|
1. Xây dựng chiến
lược phát triển trung tâm.
|
|
|
|
c) Chiến lược phát triển được sở
giáo dục và đào tạo phê duyệt và được công bố công khai dưới hình thức niêm yết
tại trung tâm, đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng tại địa
phương và trên website của sở giáo dục và đào tạo hoặc website của trung tâm
(nếu có).
|
- Chiến lược phát triển được sở
giáo dục và đào tạo/ UBND cấp huyện phê duyệt;
- Được công bố công khai.
|
- Văn bản chiến lược phát triển được
phê duyệt;
- Các tư liệu chứng minh chiến lược
phát triển của trung tâm được niêm yết tại trung tâm, được đưa tin trên đài
phát thanh, truyền hình;
- Đường dẫn truy cập vào website của
trung tâm có đăng tải nội dung chiến lược phát triển.
|
- Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT1;
- Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT2;
- Thông tư liên tịch số
39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV3;
- Thông tư số 05/2020/TT-BLĐTBXH4.
|
3. Thực hiện công
tác quản lý chuyên môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
|
|
|
a) Xây dựng kế hoạch hoạt động theo
tuần, tháng, học kỳ, năm học;
|
Trung tâm xây dựng được kế hoạch hoạt
động theo tuần, tháng, học kỳ, năm học
|
- Kế hoạch hoạt động theo tuần,
tháng, học kỳ, năm học lĩnh vực GDTX của trung tâm; kế hoạch đào tạo nghề
(chương trình GDTX cấp THPT; đào tạo nghề dưới 3 tháng; các ngành nghề khác
đáp ứng theo nhu cầu người học) của trung tâm;
- Sổ kế hoạch và chương trình hành
động; kế hoạch giáo viên, sổ lên lớp, báo cáo tiến độ đào tạo;
- Các minh chứng khác (nếu có).
|
- Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ;
- Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ;
- Thông tư liên tịch số
39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV;
- Thông tư số 05/2020/TT-BLĐTBXH ;
- Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH5.
|
c) Quản lý hồ sơ, sổ sách theo quy
định và theo Luật Lưu trữ.
|
Quản lý hồ sơ, sổ sách theo quy định
và theo Luật Lưu trữ
|
- Danh mục hệ thống hồ sơ, sổ sách
của trung tâm;
- Các báo cáo của trung tâm có nội
dung đánh giá việc lưu trữ hồ sơ, văn bản;
- Các minh chứng khác (nếu có).
|
- Luật lưu trữ (Luật số
01/2011/QH13);
- Thông tư số 07/2012/TT-BNV6;
- Thông tư số 27/2016/TT-BGDĐT7.
|
4. Quản lý cán bộ,
giáo viên, nhân viên, học viên theo quy định của pháp luật, theo Quy chế tổ
chức và hoạt động của trung tâm.
|
|
|
|
a) Có kế hoạch xây dựng đội ngũ cán
bộ, giáo viên, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm theo
quy định;
|
- Có kế hoạch xây dựng đội ngũ cán
bộ, giáo viên, nhân viên;
- Thực hiện việc tuyển dụng, đề bạt,
bổ nhiệm theo quy định của cấp có thẩm quyền.
|
- Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học
trong đó có nội dung xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên;
- Hồ sơ tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm
cán bộ;
- Các minh chứng khác (nếu có).
|
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP8;
- Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ;
- Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ;
- Thông tư liên tịch số
39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV;
- Thông tư số 05/2020/TT-BLĐTBXH ;
- Thông tư số 06/2017/TT-BLĐTBXH9;
- VBHN số 2090/VBHN-BLĐTBXH10.
|
b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ quản
lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và quản lý học viên;
|
Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ:
- Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân
viên;
- Quản lý học viên.
|
- Danh sách cán bộ, giáo viên, nhân
viên của trung tâm;
- Sổ kiểm tra, đánh giá giáo viên về
công tác chuyên môn;
- Sổ kế hoạch giảng dạy;
- Sổ gọi tên và ghi điểm;
- Sổ ghi đầu bài;
- Sổ đăng bộ;
- Hồ sơ, sổ sách trong đào tạo sơ cấp
theo QĐ tại Khoản 1 Điều 32 VBHN số 5830/VBHN-BLĐTBXH ngày
19/12/2019 Thông tư Quy định về đào tạo trình độ sơ cấp
- Các báo cáo của trung tâm có nội
dung đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và
quản lý học viên;
- Các minh chứng khác (nếu có).
|
- VBHN số 5830/VBHN-BLĐTBXH11;
- Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT .
|
5. Thực hiện quản
lý tài chính, tài sản theo các quy định của Nhà nước.
|
|
|
|
a) Có hệ thống văn bản quy định về
quản lý tài chính, tài sản liên quan và quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định;
|
- Có hệ thống văn bản quy định về
quản lý tài chính, tài sản liên quan;
- Có quy chế chi tiêu nội bộ theo
quy định.
|
- Các văn bản hiện hành về quản lý
tài chính, tài sản có liên quan;
- Các báo cáo của trung tâm có nội
dung đánh giá việc quản lý tài chính, tài sản;
- Quy chế chi tiêu nội bộ theo quy
định;
- Các minh chứng khác (nếu có).
|
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP12;
- VBHN số 2090/VBHN- BLĐTBXH;
- Nghị định số 60/2021/NĐ-CP13;
- Thông tư số 107/2017/TT-BTC14;
- Thông tư số 140/2007/TT-BTC15;
- Thông tư số 61/2017/TT-BTC16.
|
b) Lập dự toán, thực hiện thu, chi,
quyết toán và báo cáo tài chính, kiểm kê tài sản theo quy định;
|
- Lập dự toán, thực hiện thu, chi,
quyết toán;
- Thực hiện báo cáo tài chính, kiểm
kê tài sản theo quy định.
|
- Dự toán kinh phí hằng năm của
trung tâm;
- Báo cáo thu, chi, quyết toán, thống
kê, tài chính, tài sản hằng năm;
- Biên bản kiểm kê tài sản hằng
năm;
- Sổ theo dõi tài sản hàng năm;
- Hồ sơ công khai theo quy định tại
Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT
- Các minh chứng khác (nếu có).
|
- Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ;
- Thông tư số 107/2017/TT-BTC ;
- Thông tư số 140/2007/TT-BTC ;
- Thông tư số 61/2017/TT-BTC ;
- Nghị định số 163/2016/NĐ-CP17;
- Chỉ thị số 20/CT-TTg18.
|
c) Quản lý, lưu trữ hồ sơ, chứng từ;
thực hiện công khai tài chính và kiểm tra tài chính theo quy định.
|
- Quản lý, lưu trữ hồ sơ, chứng từ
đúng theo luật lưu trữ;
- Thực hiện công khai tài chính;
- Thực hiện kiểm tra tài chính.
|
- Các báo cáo của trung tâm có nội
dung đánh giá về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ sơ, chứng từ hằng
năm;
- Sổ quản lý tài sản, tài chính;
- Hồ sơ, chứng từ thu chi;
- Biên bản hội nghị cán bộ, viên chức
có nội dung công khai tài chính;
- Biên bản của thanh tra nhân dân
có nội dung kiểm tra công khai tài chính;
- Báo cáo kiểm toán hoặc kết luận
thanh tra về tài chính của cấp có thẩm quyền;
- Các minh chứng khác (nếu có).
|
- Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ;
- Thông tư số 107/2017/TT-BTC ;
- Thông tư số 140/2007/TT-BTC ;
- Thông tư số 61/2017/TT-BTC ;
- Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT19.
|
Tiêu chuẩn 2:
Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học viên
|
|
|
|
2. Giáo viên
|
|
|
|
b) Giáo viên giảng dạy các chương
trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục
quốc dân đạt tiêu chuẩn tương ứng với từng cấp học của giáo dục chính quy;
giáo viên dạy các chương trình khác đạt tiêu chuẩn theo quy định;
|
- Giáo viên giảng dạy các chương
trình giáo dục thường xuyên để lấy văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục
quốc dân đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 25 Quyết định số
01/2007/QĐ-BGDĐT (được chuyển đổi chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm xếp hạng
viên chức theo quy định của Bộ GDĐT);
- Giáo viên dạy các chương trình
khác đạt tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 54 Luật số
74/2014/QH13.
|
- Hồ sơ cán bộ, viên chức của giáo
viên;
- Sổ kiểm tra, đánh giá giáo viên về
công tác chuyên môn;
- Các minh chứng khác (nếu có).
|
- Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT
- Luật số 74/2014/QH1320;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ;
Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ; Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ; Thông tư số
04/2021/TT-BGDĐT21;
- Thông tư số 07/2019/TT-BNV22.
|
5. Cán bộ, giáo
viên, nhân viên được đảm bảo quyền lợi theo quy định của pháp luật.
|
|
|
|
b) Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; được hưởng lương, phụ cấp và các chế độ khác
khi đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định;
|
Cán bộ, giáo viên, nhân viên được:
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình
độ chuyên môn, nghiệp vụ;
- Hưởng lương, phụ cấp và các chế độ
khác khi đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
|
- Danh sách cán bộ, giáo viên tham gia
các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ hằng năm;
văn bản của trung tâm về công tác đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ;
- Quy chế chi tiêu nội bộ của trung
tâm;
- Các chứng từ có nội dung thanh
toán lương, phụ cấp và các chế độ khác cho cán bộ, giáo viên khi đi học để
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
- Các minh chứng khác (nếu có).
|
Thông tư số 06/2017/TT-BLĐTBXH23
|
Tiêu chuẩn 3: Cơ
sở vật chất và trang thiết bị
|
|
|
|
2. Phòng học đảm
bảo yêu cầu theo quy định.
|
|
|
|
a) Phòng học đảm bảo về diện tích,
ánh sáng, an toàn, có đủ thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập;
|
- Phòng học đảm bảo về diện tích
theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 143/2016/NĐ-CP, ánh
sáng, an toàn
- Có đủ thiết bị phục vụ giảng dạy
và học tập; thiết bị đào tạo.
|
- Sơ đồ tổng thể hoặc từng khu của
trung tâm;
- Các báo cáo của trung tâm có nội
dung thống kê khối phòng học tập;
- Biên bản kiểm kê cơ sở vật chất từng
năm học của trung tâm;
- Danh mục thiết bị đào tạo hiện
có;
- Hồ sơ, trang thiết bị phòng cháy,
chữa cháy.
- Hình ảnh (nếu có);
- Các minh chứng khác (nếu có).
|
- Nghị định số 143/2016/NĐ-CP24;
- Thông tư số 66/2014/TT-BCA25.
|
b) Phòng học tin học, ngoại ngữ được
nối mạng internet;
|
Phòng học tin học, ngoại ngữ được nối
mạng internet.
|
- Các báo cáo của trung tâm có nội
dung phòng tin học, ngoại ngữ được kết nối internet đáp ứng yêu cầu công tác
quản lý và các hoạt động giáo dục;
- Hợp đồng, hóa đơn thanh toán tiền
dịch vụ internet;
- Sổ quản lý tài sản, tài chính;
- Biên bản kiểm kê cơ sở vật chất từng
năm học của trung tâm;
- Các minh chứng khác (nếu có).
|
|
3. Thực hiện hiệu
quả việc liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp.
|
|
|
|
a) Liên kết với các ban ngành, tổ
chức đoàn thể, doanh nghiệp để xây dựng chương trình, tài liệu, học liệu phục
vụ công tác đào tạo;
|
Liên kết/phối hợp với các ban ngành,
tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp để xây dựng chương trình, tài liệu, học liệu
phục vụ công tác đào tạo nghề phù hợp.
|
- Các báo cáo của trung tâm có nội
dung đánh giá việc liên kết với các ban ngành, tổ chức đoàn thể, doanh nghiệp
để xây dựng chương trình, tài liệu, học liệu phục vụ công tác đào tạo; văn bản
lựa chọn chương trình đào tạo; bản in chương trình các nghề đào tạo của trung
tâm;
- Hợp đồng biên soạn chương trình,
tài liệu, học liệu;
- Chứng từ thanh toán (nếu có);
- Các minh chứng khác (nếu có).
|
- VBHN số 5830/VBHN-BLĐTBXH ;
- Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg26;
- Thông tư số 152/2016/TT-BTC27.
|
Tiêu chuẩn 5: Hoạt
động giáo dục và kết quả giáo dục
|
|
|
|
4. Đảm bảo các
yêu cầu khi liên kết với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học
để thực hiện chương trình giáo dục thường xuyên lấy văn bằng của hệ thống
giáo dục quốc dân
|
|
|
|
b) Quản lý giáo viên thỉnh giảng,
quản lý học viên để đảm bảo chất lượng đào tạo;
|
Quản lý giáo viên thỉnh giảng, quản
lý học viên để đảm bảo chất lượng đào tạo.
|
- Các văn bản của trung tâm liên
quan đến công tác quản lý giáo viên thỉnh giảng, quản lý học viên;
- Các báo cáo của trung tâm có nội
dung đánh giá việc quản lý giáo viên thỉnh giảng, quản lý học viên để đảm bảo
chất lượng đào tạo;
- Sổ ghi đầu bài;
- Sổ dự giờ;
- Sổ giáo viên chủ nhiệm lớp;
- Sổ kế hoạch giảng dạy;
- Sổ gọi tên và ghi điểm;
- Hồ sơ của giáo viên dạy nghề phổ
thông và sơ cấp nghề cho học viên;
- Các minh chứng khác (nếu có).
|
- Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ;
- VBHN số 5830/VBHN-BLĐTBXH .
|
5. Kết quả giáo
dục và hiệu quả giáo dục.
|
|
|
|
a) Kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm
của học viên theo học chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết
chữ, chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và chương trình
giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông đáp ứng mục tiêu giáo dục;
|
Kết quả xếp loại của học viên theo
học chương trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, chương
trình giáo dục thường xuyên cấp trung học cơ sở và chương trình giáo dục thường
xuyên cấp trung học phổ thông đáp ứng mục tiêu giáo dục về:
- Học lực;
- Hạnh kiểm.
|
- Các báo cáo của trung tâm có nội
dung về kết quả xếp loại học lực, hạnh kiểm của học viên theo học chương
trình xóa mù chữ và giáo dục tiếp tục sau khi biết chữ, chương trình giáo dục
thường xuyên cấp trung học cơ sở và chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung
học phổ thông;
- Sổ gọi tên và ghi điểm;
- Học bạ (đối với trung học cơ sở
và trung học phổ thông);
- Biên bản họp xét công nhận tốt
nghiệp, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và cấp chứng chỉ cho người học hằng
năm.
- Các minh chứng khác (nếu có).
|
- Thông tư số 21/2021/TT-BGDĐT28;
- Thông tư số 43/2021/TT-BGDĐT29;
- VBHN số 5830/VBHN-BLĐTBXH.
|
1
Trung tâm GDNN-GDTX là loại hình thuộc cơ sở GDTX, được sáp nhập
từ Trung tâm dạy nghề, Trung tâm GDTX, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp
công lập cấp huyện (được đưa vào quy định tại Điều 44 Luật Giáo dục 2019).
2
Các quy định được dẫn chiếu tham khảo trong phụ lục kèm theo văn
bản này
1
Quyết định số 01/2007/QĐ-BGDĐT ngày 02/01/2007 của Bộ trưởng Bộ
GDĐT ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của trung tâm GDTX
2
Quyết định số 44/2008/QĐ-BGDĐT ngày 30/7/2008 của Bộ trưởng Bộ
GDĐT ban hành Quy chế về tổ chức và hoạt động của Trung tâm kỹ thuật tổng hợp -
hướng nghiệp
3
Thông tư liên tịch số 39/2015/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BNV ngày
19/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo (GDĐT), Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn việc sáp nhập Trung tâm dạy
nghề, Trung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp công lập cấp huyện thành
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên (GDNN-GDTX); chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm GDNN - GDTX
4
Thông tư số 05/2020/TT-BLĐTBXH ngày 16/8/2020 của Bộ trưởng Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội ban hành quy định quy chế tổ chức và hoạt động của
Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp công lập cấp huyện.
5
Thông tư số 34/2018/TT-BLĐTBXH ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số
42/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo trình độ sơ cấp, Thông
tư số 43/2015/TT-BLĐTBXH ngày 20/10/2015 quy định về đào tạo thường xuyên,
Thông tư số 07/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chế độ làm việc của nhà
giáo GDNN, Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/3/2017 quy định chuẩn về
chuyên môn, nghiệp vụ đối với nhà giáo GDNN, Thông tư số 10/2017/TT-BLĐTBXH
ngày 13/3/2017 quy định về mẫu bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng; việc in, quản
lý, cấp phát, thu hồi, hủy bỏ bằng tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng và Thông tư số
31/2017/TT-BLĐTBXH ngày 28/12/2017 quy định về đào tạo trình độ cao đẳng, trung
cấp, sơ cấp theo hình thức đào tạo vừa làm vừa học.
6
Thông tư số 07/2012/TT-BNV ngày 22/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
hướng dẫn quản lý văn bản, lập hồ sơ và nộp lưu hồ sơ, tài liệu vào Lưu trữ cơ
quan
7
Thông tư số 27/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ trưởng Bộ GDĐT Quy định thời hạn bảo quản tài liệu chuyên môn nghiệp vụ của
ngành Giáo dục
8
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
9
Thông tư số 06/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/3/2017 của Bộ trưởng Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về tuyển dụng, sử dụng, bồi dưỡng đối
với nhà giáo GDNN
10
Văn bản hợp nhất số 2090/VBHN-BLĐTBXH ngày 29/5/2019 quy định về
điều lệ trung tâm giáo dục nghề nghiệp
11
Văn bản hợp nhất số 5830/VBHN-BLĐTBXH ngày 19/12/2019 của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội quy định về đào tạo trình độ sơ cấp
12
Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định
một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công
13
Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ Quy định
cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
14
Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính về việc hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp
15
Thông tư số 140/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính Hướng
dẫn kế toán áp dụng cho cơ sở ngoài công lập
16
Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/06/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được
ngân sách Nhà nước hỗ trợ
17
Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước
18
Chỉ thị số 20/CT-TTg ngày 23/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về
xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm
2022
19
Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017
của Bộ trưởng Bộ GDĐT ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục
và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.
20
Luật Giáo dục nghề nghiệp
21
Các thông tư của Bộ trưởng Bộ GDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông
công lập
22
Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
Quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức
23 Thông tư số 06/2017/TT-BLĐTBXH ngày 08/3/2017 của
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về tuyển dụng, sử dụng,
bồi dưỡng đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp
24
Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2014 của Chính phủ quy định
điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
25
Thông tư số 66/2014/TT-BCA25 ngày 16/12/2014 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng
cháy và chữa cháy
26
Quyết định số 46/2015/QĐ-TTg ngày 28/9/2015 của Thủ tướng Chính
phủ quy định chính sách hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp, đào tạo dưới 03 tháng
27
Thông tư số 152/2016/TT-BTC ngày 17/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và
đào tạo dưới 03 tháng
28
Thông tư số 21/2021/TT-BGDĐT ngày 01/7/2021 của Bộ trưởng Bộ GDĐT
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học viên theo học
Chương trình GDTX cấp trung học cơ sở và cấp trung học phổ thông ban hành kèm
theo Quyết định số 02/2007/QĐ-BGDĐT ngày 23/01/2007 của Bộ trưởng Bộ GDĐT được
sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 26/2014/TT-BGDĐT ngày 11/8/2014 của Bộ trưởng
Bộ GDĐT;
29
Thông tư số 43/2021/TT-BGDĐT ngày 30/12/2021 của Bộ trưởng Bộ
GDĐT quy định về đánh giá học viên theo học Chương trình GDTX cấp THCS và THPT
(Chương trình mới)
Công văn 5647/BGDĐT-QLCL năm 2022 hướng dẫn thực hiện việc kiểm định chất lượng giáo dục đối với Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Công văn 5647/BGDĐT-QLCL ngày 27/10/2022 hướng dẫn thực hiện việc kiểm định chất lượng giáo dục đối với Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
5.233
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|