BỘ TÀI
CHÍNH
*****
|
CỘNG HOÀ XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*******
|
Số: 140 /2007/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày 30 tháng 11 năm 2007
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO CƠ SỞ NGOÀI CÔNG LẬP
Căn
cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/06/2003;
Căn cứ Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004
của Chính phủ Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong hoạt động kinh doanh;
Căn
cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003
của Chính phủ Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006
của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển các cơ sở cung ứng dịch vụ
ngoài công lập;
Căn cứ Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006
của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán áp dụng cho Cơ sở ngoài công lập, như sau:
I- QUY ĐỊNH
CHUNG
1. Đối tượng áp dụng Thông tư này là
tất cả các cơ sở cung ứng dịch vụ ngoài công lập hoạt động trong các lĩnh vực
giáo dục- đào tạo; y tế; văn hoá; thể dục thể thao; khoa học công nghệ; môi
trường; xã hội; dân số, gia đình, bảo vệ chăm sóc trẻ em (sau đây gọi tắt là cơ
sở ngoài công lập) theo quy định tại Nghị định số 53/2006/NĐ-CP ngày 25/5/2006 của Chính phủ.
2. Cơ sở ngoài công lập thực hiện công
tác kế toán theo Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa ban hành tại Quyết định
số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính (dưới đây gọi là Quyết định 48/2006/QĐ-BTC)
và Thông tư này. Thông tư này hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số tài khoản và
phương pháp ghi chép một số tài khoản kế toán, sổ kế toán, mẫu báo cáo tài
chính, giải thích nội dung, phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính có
thay đổi so với Quyết định 48/2006/QĐ-BTC.
3. Cơ sở ngoài công lập phải mở sổ kế
toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong kỳ và lập báo cáo tài chính theo quy định.
4. Kỳ kế toán: Kỳ kế toán áp dụng cho
cơ sở ngoài công lập là kỳ kế toán năm. Kỳ kế toán năm là mười hai tháng, tính
từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Cơ sở ngoài
công lập có đặc thù riêng về tổ chức, hoạt động được chọn kỳ kế toán năm là
mười hai tháng tròn theo năm dương lịch, bắt đầu từ đầu ngày 01 tháng đầu quý này
đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý trước năm sau. Khi thực hiện phải
thông báo cho cơ quan quản lý ngành, cơ quan tài chính và cơ quan Thuế quản lý
trực tiếp biết.
5. Công khai
5.1. Nội dung công khai
Tình hình hoạt động và tình hình tài
chính, bao gồm các nội dung:
- Công khai mức thu phí, lệ phí;
- Công khai mức hỗ trợ và số tiền NSNN
hỗ trợ cho cơ sở ngoài công lập;
- Công khai các khoản đóng góp cho
NSNN của cơ sở ngoài công lập;
- Tình hình tài sản, nợ phải trả và
vốn chủ sở hữu;
- Trích lập và sử dụng các quỹ;
- Kết quả hoạt động cung ứng dịch vụ
và các hoạt động khác;
- Thu nhập của người lao động;
- Các nội dung khác theo quy định của
pháp luật.
5.2. Hình thức và thời hạn công khai
Việc công khai được thực hiện theo các
hình thức:
- Phát hành ấn phẩm;
- Thông báo bằng văn bản;
- Niêm yết;
- Các hình thức khác theo quy định của
pháp luật.
Các cơ sở ngoài công lập phải công
khai hàng năm trong thời hạn 120 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
5.3. Trách nhiệm công khai: Hội đồng
quản trị, Hội đồng trường hoặc Thủ trưởng (Đối với cơ sở không có Hội đồng quản
trị) cơ sở ngoài công lập thực hiện công khai theo điều lệ hoạt động của đơn vị
mình.
6. Những quy định khác về kế toán
không quy định trong Quyết định 48/2006/QĐ-BTC
và Thông tư này được thực hiện theo Luật Kế
toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày
31/5/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Kế toán trong hoạt động kinh doanh và
các thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán của Bộ Tài chính.
II- HỆ THỐNG
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng cho
cơ sở ngoài công lập thực hiện theo quy định tại Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và các sửa đổi, bổ sung sau:
1. Bổ sung 4
tài khoản cấp 1:
Tài khoản 161 - Chi dự án
Tài khoản 441 - Nguồn kinh phí đầu tư
XDCB
Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí dự án
Tài khoản 466 - Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ
và 1 tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế
toán: Tài khoản 008 - Dự toán chi chương trình, dự án.
2. Không áp
dụng các tài khoản trong Bảng Cân đối kế toán sau:
Tài khoản 3413 - Trái phiếu phát hành
Tài khoản 34131 - Mệnh giá trái phiếu
Tài khoản 34132 - Chiết khấu trái
phiếu
Tài khoản 34133 - Phụ trội trái phiếu
Tài khoản 4112 - Thặng dư vốn cổ phần
Tài khoản 419 - Cổ phiếu quỹ.
Danh mục Hệ thống tài khoản kế toán áp
dụng cho Cơ sở ngoài công lập xem Phụ
lục số 01.
3. Giải thích nội
dung, kết cấu và phương pháp ghi chép các tài khoản kế toán bổ sung áp dụng cho
cơ sở ngoài công lập
3.1. Tài khoản 161 - Chi dự án
Tài khoản này dùng để phản ánh số chi
cho chương trình, dự án, đề tài đã được Nhà nước phê duyệt bằng nguồn kinh phí
Ngân sách Nhà nước cấp cho chương trình, dự
án để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia.
a) Hạch toán tài khoản này cần tôn
trọng một số qui định sau:
- Tài khoản 161 “Chi dự án” chỉ sử
dụng ở những cơ sở ngoài công lập được giao nhiệm vụ thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia và được NSNN cấp kinh phí để thực hiện chương trình, dự án, đề
tài theo chương trình mục tiêu quốc gia đã được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt;
- Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết
chi phí của từng chương trình, dự án và tập hợp chi phí cho việc quản lý dự án,
chi phí thực hiện dự án theo Mục lục Ngân sách Nhà nước và theo nội dung chi
trong dự toán được duyệt của từng chương trình, dự án, đề tài;
- Đối với những khoản thu (nếu có)
trong quá trình thực hiện chương trình, dự án được hạch toán vào bên Có TK 711
“Thu nhập khác” (Chi tiết: Thu thực hiện dự án). Tùy thuộc vào qui định xử lý
của cơ quan cấp phát kinh phí, số thu trong quá trình thực hiện dự án được kết
chuyển vào các tài khoản có liên quan;
- Tài khoản 161 được mở theo dõi luỹ
kế chi dự án từ khi bắt đầu thực hiện chương trình, dự án cho đến khi kết thúc
chương trình, dự án được phê duyệt quyết toán bàn giao sử dụng;
- Hết kỳ kế toán năm, nếu quyết toán
chưa được duyệt thì toàn bộ số chi chương trình, dự án trong năm được chuyển từ
TK 1612 “Năm nay” sang TK 1611 “Năm trước” để theo dõi cho đến khi báo cáo
quyết toán được duyệt.
b) Kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 161 - Chi dự án
Bên Nợ: Chi thực tế
cho việc quản lý, thực hiện chương trình, dự án.
Bên Có:
- Số chi sai bị
xuất toán phải thu hồi;
- Số chi của
chương trình, dự án được quyết toán với nguồn kinh phí dự án.
Số dư bên Nợ: Số chi
chương trình, dự án chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng quyết toán chưa
được duyệt.
Tài khoản 161- Chi dự án, có 2 tài khoản
cấp 2 sau:
- Tài khoản 1611- Năm trước: Dùng
để phản ánh các khoản chi chương trình, dự án thuộc kinh phí năm trước chưa
được quyết toán.
- Tài khoản 1612- Năm nay: Phản ánh
các khoản chi chương trình, dự án thuộc kinh phí năm nay.
Trong từng tài khoản cấp 2, cơ sở
ngoài công lập có thể mở chi tiết chi quản lý chương trình, dự án và chi thực
hiện chương trình, dự án theo yêu cầu quản lý.
c) Phương pháp hạch toán kế toán một
số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Khi xuất quỹ tiền mặt, rút tiền gửi
chi cho dự án để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, ghi:
Nợ TK 161- Chi dự án
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
- Xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ,
dụng cụ sử dụng cho dự án để thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia, ghi:
Nợ TK 161- Chi dự án
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
- Dịch vụ mua ngoài sử dụng cho dự án để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia,
ghi:
Nợ TK 161 - Chi dự án
Có các TK 111, 112, 331,...
- Tiền lương và phụ cấp phải trả cho
cán bộ chuyên trách và nhân viên hợp đồng của dự án để thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia, ghi:
Nợ TK 161 - Chi dự án
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
- Thanh toán tạm ứng tính vào chi dự
án, ghi :
Nợ TK 161 - Chi dự án
Có TK 141 - Tạm ứng.
Rút dự toán chi chương trình, dự án để
chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia,
ghi:
Nợ TK 161 - Chi dự án
Có TK 461 - Nguồn kinh phí dự án.
Đồng thời ghi Có TK 0081- Dự toán chi
chương trình, dự án (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán).
- Mua TSCĐ sử dụng cho chương trình mục
tiêu quốc gia, ghi:
Nợ TK 211 - Tài sản cố định
Có các TK 111,112, 331…
Đồng thời ghi:
Nợ TK 161- Chi dự án
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ.
- Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
của dự án hoàn thành, ghi:
Nợ TK 161 - Chi dự án
Có TK 241 - XDCB dở dang.
Những khoản chi dự án không đúng chế
độ, quá tiêu chuẩn, định mức, không được duyệt y phải thu hồi chờ xử lý, ghi:
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388- Phải
thu khác)
Có TK 161 - Chi dự án.
- Khi phát sinh các khoản thu ghi giảm
chi dự án, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 161 - Chi dự án.
- Khi thu hồi các khoản chi dự án
không đúng chế độ, quá tiêu chuẩn, định mức không được duyệt y theo quyết định
xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ các TK 111, 334
Có TK 138 - Phải thu khác (1388- Phải
thu khác)
- Khi nộp ngân sách Nhà nước các khoản
chi dự án không đúng chế độ, quá tiêu chuẩn, định mức, không được duyệt y, ghi:
Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí dự án
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
- Khi quyết toán chi dự án được duyệt
kết chuyển số chi dự án để ghi giảm nguồn kinh phí, ghi:
Nợ TK 461 - Nguồn kinh phí dự án
Có TK 161 - Chi dự án.
3.2. Tài khoản 441 - Nguồn kinh phí đầu
tư XDCB
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện
có và tình hình biến động nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản của các cơ sở
ngoài công lập.
Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản
của các cơ sở ngoài công lập được hình thành do Ngân sách Nhà nước cấp để thực
hiện chương trình mục tiêu quốc gia.
a) Hạch toán tài khoản này cần tôn
trọng một số quy định sau:
- Tài khoản 441 “Nguồn kinh phí đầu tư
XDCB” chỉ sử dụng ở cơ sở ngoài công lập được Ngân sách Nhà nước cấp kinh phí
đầu tư XDCB để thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB được dùng
để mua sắm TSCĐ, xây dựng các công trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Công tác đầu tư XDCB ở cơ sở ngoài
công lập phải chấp hành và tôn trọng quy định của Luật
xây dựng;
- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB phải được
theo dõi cho từng công trình, hạng mục công trình, theo nội dung kinh phí đầu
tư XDCB và phải theo dõi số kinh phí nhận được từ khi khởi công đến khi hoàn
thành bàn giao đưa công trình vào sử dụng;
- Khi dự án đầu tư xây dựng công trình
hoàn thành, cơ sở ngoài công lập phải tiến hành bàn giao tài sản để đưa vào sử
dụng và thực hiện quyết toán kinh phí đầu tư XDCB, phải ghi giảm nguồn kinh phí
đầu tư XDCB và ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
b) Kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 441- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Bên Nợ: Nguồn kinh
phí đầu tư XDCB giảm, do:
- Các khoản chi về đầu tư XDCB xin
duyệt bỏ đã được duyệt y;
- Chuyển nguồn kinh phí đầu tư XDCB
thành nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ khi XDCB và mua sắm TSCĐ hoàn thành bàn
giao đưa vào sử dụng;
- Hoàn lại kinh phí đầu tư XDCB cho
Ngân sách;
- Các khoản khác làm giảm nguồn kinh
phí đầu tư XDCB.
Bên Có: Nguồn kinh
phí đầu tư XDCB tăng do nhận được kinh phí đầu tư XDCB do ngân sách cấp để thực
hiện chương trình mục tiêu quốc gia.
Số dư bên Có: Nguồn kinh
phí đầu tư XDCB chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng chưa được quyết toán.
c) Phương pháp hạch toán kế
toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Khi nhận được kinh phí đầu tư XDCB
do ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền, ghi:
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 441 - Nguồn
kinh phí đầu tư XDCB.
- Khi nhận được
kinh phí đầu tư XDCB do NSNN cấp theo dự toán chi đầu tư XDCB được giao:
+ Khi được giao dự toán chi đầu tư
XDCB, ghi Nợ TK 0082 "Dự toán chi đầu tư XDCB” (Tài khoản ngoài Bảng cân
đối kế toán)
+ Khi rút dự toán chi đầu tư XDCB để
sử dụng: ghi Có TK 0082 "Dự toán chi đầu tư XDCB” (Tài khoản ngoài Bảng
cân đối kế toán).
Căn cứ vào tình hình rút dự toán chi
đầu tư XDCB để sử dụng, kế toán ghi vào các TK có liên quan, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (Rút về quỹ để
chi)
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Mua
vật tư, thiết bị về nhập kho)
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Mua công
cụ, dụng cụ về nhập kho)
Nợ TK 241 - XDCB dở dang (Các khoản
chi trực tiếp)
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (3331) (Các khoản ứng trước hoặc thanh toán cho người bán,
người nhận thầu)
Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư
XDCB.
- Khi nhận kinh phí đầu tư XDCB để
chuyển trả kinh phí đã tạm ứng từ Kho bạc khi được giao dự toán, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(Chi tiết tạm ứng kinh phí của Kho bạc)
Có TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư
XDCB.
Đồng thời ghi Có TK 0082 "Dự toán
chi đầu tư XDCB” (Tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán).
- Khi việc mua
sắm TSCĐ, xây dựng công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, báo cáo
quyết toán kinh phí đầu tư XDCB được phê duyệt, ghi:
Nợ TK 211 - Tài sản cố định
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
(Các khoản chi phí đầu tư XDCB xin duyệt bỏ đã được duyệt)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (Chi phí đầu
tư XDCB xin duyệt bỏ hoặc số chi sai không được duyệt phải thu hồi)
Có TK 241 - Xây dựng cơ bản dở dang
(TK 2412- XDCB).
Đồng thời ghi giảm nguồn kinh phí đầu
tư XDCB và ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ:
Nợ TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Có TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ.
- Khi nộp lại
kinh phí đầu tư XDCB thừa cho Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Có TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng.
3.3. Tài khoản 461 -
Nguồn kinh phí dự án
Tài khoản này dùng cho cơ sở ngoài
công lập để phản ánh việc tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí
chương trình, dự án, đề tài do NSNN cấp để thực hiện chương trình mục tiêu quốc
gia.
a) Hạch toán tài khoản này cần tôn
trọng một số qui định sau:
- Tài khoản 461 “Nguồn kinh phí dự án”
chỉ sử dụng cho những cơ sở ngoài công lập được cấp kinh phí chương trình, dự
án, đề tài để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia được cơ quan nhà nước
có thẩm quyền phê duyệt.
Không phản ánh vào tài khoản này nguồn
kinh phí đầu tư XDCB do NSNN cấp cho cơ sở ngoài công lập để thực hiện chương
trình mục tiêu quốc gia.
- Tài khoản 461 được hạch toán chi tiết
theo từng chương trình, dự án và theo từng nguồn cấp phát kinh phí. Quá trình sử dụng kinh phí phải phản ảnh theo Mục
lục Ngân sách nhà nước;
- Kinh phí chương trình, dự án phải
được sử dụng đúng mục đích, đúng nội dung hoạt động và trong phạm vi dự toán
được duyệt;
- Cuối kỳ kế toán hoặc khi kết thúc
chương trình, dự án cơ sở ngoài công lập phải làm thủ tục quyết toán tình hình
tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí chương trình, dự án với cơ quan Tài chính;
Ngoài ra, các cơ sở ngoài công lập còn
phải làm thủ tục quyết toán theo nội dung công việc, theo từng kỳ (năm, 6
tháng,...), từng giai đoạn và toàn bộ chương trình theo các nội dung chi và Mục
lục Ngân sách Nhà nước của từng chương trình.
b) Kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 461- Nguồn kinh phí dự án
Bên Nợ:
- Số kinh phí sử dụng không hết phải
nộp lại cho NSNN;
- Các khoản được
phép ghi giảm nguồn kinh phí chương trình, dự án;
- Kết chuyển số chi của chương trình,
dự án được quyết toán với nguồn kinh phí của từng chương trình, dự án.
Bên Có:
- Số kinh phí chương trình, dự án đã
thực nhận trong kỳ;
- Khi Kho bạc thanh toán số kinh phí
tạm ứng, chuyển số đã nhận tạm ứng thành nguồn kinh phí dự án.
Số dư bên Có: Số kinh phí
chương trình, dự án chưa sử dụng hoặc đã sử dụng nhưng quyết toán chưa được
duyệt.
Tài khoản 461 - Nguồn kinh phí dự án,
có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 4611- Năm trước: Phản ánh
nguồn kinh phí dự án thuộc ngân sách năm trước đã sử dụng, nhưng quyết toán
chưa được duyệt y;
- Tài khoản 4612 - Năm nay: Phản ánh
nguồn kinh phí dự án thuộc ngân sách năm nay bao gồm các khoản kinh phí năm
trước chưa sử dụng chuyển sang năm nay, các khoản kinh phí được cấp năm nay.
c) Phương pháp hạch toán kế toán một
số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Khi cơ sở ngoài công lập nhận được quyết
định của cấp có thẩm quyền giao dự toán chương trình, dự án để thực hiện chương
trình mục tiêu quốc gia, ghi đơn bên Nợ TK 0081 "Dự toán chi chương trình,
dự án" (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán);
- Khi rút dự toán ra sử dụng, căn cứ
vào Giấy rút dự toán chi chương trình, dự án và các chứng từ có liên quan, ghi
đơn bên Có TK 0081 "Dự toán chi chương trình, dự án" (TK ngoài Bảng
Cân đối kế toán), đồng thời ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (Nếu rút tiền mặt
về nhập quỹ)
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Mua
nguyên liệu, vật liệu nhập kho)
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Mua công
cụ, dụng cụ nhập kho)
Nợ TK 211 - Tài sản cố định
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 161 - Chi dự án (Chi trực tiếp)
Có TK 461 - Nguồn kinh phí dự án.
- Khi chưa được giao dự toán, cơ sở
ngoài công lập được Kho bạc Nhà nước cho tạm ứng kinh phí, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Nợ TK 161 - Chi dự án
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(3388) (Chi tiết tạm ứng kinh phí của Kho bạc Nhà nước).
- Khi cơ sở ngoài công lập tiến hành
thanh toán tạm ứng với Kho bạc Nhà nước (khi được giao dự toán), căn cứ vào
giấy đề nghị Kho bạc Nhà nước thanh toán tạm ứng và giấy rút dự toán, chuyển số
đã thanh toán tạm ứng thành nguồn kinh phí dự án, ghi Có TK 0081 "Dự toán
chi chương trình, dự án" (TK ngoài Bảng Cân đối tài khoản), đồng thời ghi:
Nợ TK 338- Phải trả, phải nộp khác
(3388)
(Chi tiết tạm ứng kinh phí của Kho
bạc Nhà nước)
Có TK 461- Nguồn kinh phí dự án.
- Trường hợp cơ sở ngoài công lập được
ngân sách cấp kinh phí để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia bằng Lệnh
chi tiền, khi nhận được Giấy báo Có của Kho bạc Nhà nước, ghi:
Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng
Có TK 461- Nguồn
kinh phí dự án.
- Tiếp nhận kinh phí chương trình, dự án để thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia bằng nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liêu, vật liệu
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ
Có TK 461- Nguồn kinh phí dự án.
-
Nhận kinh phí chương trình, dự án để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia
bằng TSCĐ, ghi:
Nợ TK 211- Tài sản cố định
Có TK 461- Nguồn kinh phí dự án.
Đồng thời ghi:
Nợ TK 161- Chi dự án
Có TK 466- Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ.
- Cuối kỳ kế toán hoặc khi kết thúc
chương trình, dự án, kết chuyển số chi dự án vào nguồn kinh phí dự án khi quyết
toán được duyệt, ghi:
Nợ TK 461- Nguồn kinh phí dự án
Có TK 161- Chi dự án.
- Cuối kỳ kế toán năm hoặc khi kết
thúc chương trình, dự án số kinh phí dự án sử dụng không hết phải nộp NSNN,
ghi:
Nợ TK 461- Nguồn kinh phí dự án
Có TK 111- Tiền mặt
Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng.
3.4. Tài khoản 466-
Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định
Tài khoản này phản ánh số hiện có và
tình hình biến động nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định của cơ sở
ngoài công lập.
Tài khoản 466 chỉ sử dụng đối với cơ
sở ngoài công lập được NSNN cấp kinh phí để đầu tư XDCB, mua sắm TSCĐ để thực
hiện chương trình mục tiêu quốc gia.
a) Hạch toán tài khoản này cần tôn
trọng một số quy định sau
- Nguồn kinh phí
đã hình thành tài sản cố định tăng trong các trường hợp:
+ Hoàn thành việc xây dựng, mua sắm
TSCĐ bằng các nguồn kinh phí đầu tư XDCB hoặc kinh phí dự án do NSNN cấp để
thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia;
+ Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định
của Nhà nước;
+ Các trường hợp khác.
- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ giảm
trong các trường hợp:
+ Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ trong
quá trình sử dụng;
+ Các trường hợp ghi giảm TSCĐ: Thanh
lý, nhượng bán;
+ Các trường hợp khác.
b) Kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Bên Nợ: Nguồn kinh
phí đã hình thành TSCĐ giảm do:
- Phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ
hàng năm;
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,
nhượng bán và các trường hợp giảm khác...
- Giảm nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ (giá trị còn lại) do đánh giá lại (trường hợp giảm).
Bên Có: Nguồn kinh
phí đã hình thành TSCĐ tăng do:
- Giá trị TSCĐ
mua sắm, xây dựng hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng;
- Tăng nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ (giá trị còn lại) do đánh giá lại (trường hợp tăng).
Số dư bên Có: Nguồn kinh
phí đã hình thành TSCĐ hiện có của cơ sở ngoài công lập.
c) Phương pháp hạch toán kế toán một
số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Khi mua sắm tài sản cố định hoàn
thành, bàn giao đưa vào sử dụng:
+ Trường hợp rút dự toán chi chương
trình, dự án để chi trả việc mua tài sản cố định để thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia, ghi Có TK 008 - Dự toán chi chương trình, dự án.
Nếu không phải qua lắp đặt (Mua về
dùng ngay), ghi:
Nợ TK 211- Tài sản cố định
Có TK 461- Nguồn kinh phí dự án.
Nếu phải qua lắp đặt, chạy thử,...
trong quá trình lắp đặt, chạy thử... phản ánh các khoản chi thực tế phát sinh,
ghi:
Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang
(2412)
Có TK 111- Tiền mặt (Xuất quỹ chi phí
lắp đặt)
Có TK 331- Phải trả cho người bán
(Phải trả người nhận thầu)
Có TK 441- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB
Có TK 461- Nguồn kinh phí dự án.
+ Khi lắp đặt, chạy thử... xong, bàn
giao TSCĐ đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211- Tài sản cố định
Có TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang
(2412).
+ Các trường hợp trên đều phải đồng
thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định:
Nợ TK 161- Chi dự án (Nếu TSCĐ mua
bằng nguồn kinh phí chương trình, dự án)
Có TK 466- Nguồn kinh phí đã hình
thành tài sản cố định.
- Trường hợp nhượng bán, thanh lý tài
sản cố định hình thành do Ngân sách cấp để
thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, khi giảm TSCĐ đã nhượng bán,
thanh lý, ghi:
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ (Giá trị còn lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao
mòn)
Có TK 211 - Tài sản cố định (Nguyên
giá).
Số tiền thu, chi liên quan đến nhượng bán,
thanh lý TSCĐ ghi vào các tài khoản liên quan theo quy định của cơ quan có thẩm
quyền.
- Cuối năm, tính và phản ánh giá trị
hao mòn của tài sản cố định hình thành do
Ngân sách cấp để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, ghi:
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
3.5. Tài khoản 008 -
Dự toán chi chương trình, dự án
Tài khoản này dùng cho cơ sở ngoài
công lập được ngân sách cấp kinh phí để thực hiện chương trình, dự án để phản
ánh số dự toán kinh phí ngân sách nhà nước giao cho các chương trình, dự án và
việc rút dự toán chi các chương trình, dự án ra sử dụng để thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia.
a) Kết cấu và nội dung phản ánh của
Tài khoản 008 - Dự toán chi chương trình, dự án.
Bên Nợ:
- Dự toán chi chương trình, dự án được
giao;
- Số dự toán điều chỉnh trong năm
(Tăng ghi dương (+), giảm ghi âm (-))
Bên Có:
- Rút dự toán chương trình, dự án ra
sử dụng;
- Số nộp khôi phục dự toán (ghi âm (-)).
Số dư bên Nợ: Dự toán
chương trình, dự án còn lại chưa rút
Tài khoản 008 có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 0081 “Dự toán chi chương
trình, dự án”
- Tài khoản 0082 “Dự toán chi đầu tư
XDCB”.
4. Hướng dẫn
một số nội dung kế toán đặc thù của cơ sở ngoài công lập
4.1.
Kế toán tài sản cố định
4.1.1. Nguyên tắc
kế toán TSCĐ:
Cơ sở ngoài công
lập phải thực hiện các nguyên tắc kế toán đối với tài sản cố định theo quy định
trong các chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và
vừa, trong đó cần chú ý tiêu chuẩn quy định cho từng loại TSCĐ như sau:
- Tài sản cố định hữu hình là những
tài sản có hình thái vật chất do cơ sơ ngoài công lập nắm giữ để sử dụng cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.
Những tài sản hữu
hình có kết cấu độc lập, hoặc nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau
thành một hệ thống để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định, nếu
thiếu bất kỳ một bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống không thể hoạt động được,
nếu thoả mãn đồng thời cả bốn tiêu chuẩn dưới đây thì được coi là tài sản cố
định hữu hình:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế
trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
+ Nguyên giá tài
sản phải được xác định một cách tin cậy;
+ Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở
lên;
+ Có giá trị theo quy định hiện hành
(từ 10.000.000 đồng trở lên).
Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ
phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời
gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực
hiện được chức năng hoạt động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng
tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản và mỗi bộ phận
tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố định thì
được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập.
Đối với súc vật làm việc hoặc cho sản
phẩm, nếu từng con súc vật thoả mãn đồng thời bốn tiêu chuẩn của tài sản cố
định đều được coi là một tài sản cố định hữu hình.
- TSCĐ vô hình là những tài sản không
có hình thái vật chất nhưng xác định được giá trị, do cơ sở ngoài công lập nắm
giữ sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng
khác thuê và phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình.
Được ghi nhận là TSCĐ vô hình khi một
tài sản thoả mãn đồng thời: Định nghĩa TSCĐ vô hình và 4 tiêu chuẩn quy định
cho TSCĐ hữu hình.
- TSCĐ thuê tài chính: Thuê tài chính
là tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn
liền với quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền sở hữu tài sản có thể chuyển
giao vào cuối thời hạn thuê.
4.1.2. Phương pháp kế toán TSCĐ:
Cơ sở ngoài công lập phải thực hiện
các phương pháp kế toán cho từng loại TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐ thuê
tài chính theo đúng quy định trong chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa và
các hướng dẫn bổ sung sau:
a) Kế toán các trường hợp tăng, giảm
TSCĐ hình thành bằng nguồn kinh phí ngân sách cấp để thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia như hướng dẫn trong các tài khoản 161 “Chi dự án”, tài khoản 441
“Nguồn kinh phí đầu tư XDCB”, tài khoản 461 “Nguồn kinh phí dự án”, tài khoản
008 “Dự toán chi chương trình, dự án” mục 3 phần II Thông tư này.
b) Kế toán TSCĐ hữu hình phát hiện
thừa, thiếu:
Mọi trường hợp phát hiện thừa hoặc
thiếu TSCĐ đều phải truy tìm nguyên nhân. Căn cứ vào "Biên bản kiểm kê
TSCĐ" và kết luận của Hội đồng kiểm kê để hạch toán chính xác, kịp thời,
theo từng nguyên nhân cụ thể:
- TSCĐ phát
hiện thừa:
+ Nếu TSCĐ phát hiện thừa do để ngoài
sổ sách (chưa ghi sổ), kế toán phải căn cứ vào hồ sơ TSCĐ để ghi tăng TSCĐ theo
từng trường hợp cụ thể, ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ
Có các TK 241, 331, 338, 411,…
+ Nếu TSCĐ phát hiện thừa đang sử dụng
thì ngoài nghiệp vụ ghi tăng TSCĐ, phải căn cứ vào nguyên giá và tỷ lệ khấu hao
để xác định giá trị hao mòn làm căn cứ tính, trích bổ sung khấu hao TSCĐ hoặc
trích bổ sung hao mòn đối với TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 154, 631, 642 (TSCĐ dùng cho
hoạt động cung ứng dịch vụ và hoạt động kinh
doanh khác)
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ (TSCĐ dùng cho hoạt động của chương trình mục tiêu quốc gia)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2141).
+ Nếu TSCĐ phát
hiện thừa được xác định là TSCĐ của đơn vị khác thì phải báo ngay cho đơn vị
chủ tài sản đó biết. Trong thời gian chờ xử lý, kế toán phải căn cứ vào tài
liệu kiểm kê, tạm thời phản ánh vào Tài khoản 002 “Vật tư, hàng hoá nhận giữ
hộ, nhận gia công" (Tài khoản ngoài Bảng Cân đối kế toán) để theo dõi giữ
hộ.
- TSCĐ phát hiện thiếu phải được truy cứu nguyên nhân, xác
định người chịu trách nhiệm và xử lý theo chế độ tài chính hiện hành.
+ Trường hợp có quyết định xử lý ngay:
Căn cứ "Biên bản xử lý TSCĐ thiếu" đã được duyệt và hồ sơ TSCĐ, kế
toán phải xác định chính xác nguyên giá, giá trị hao mòn của TSCĐ đó làm căn cứ
ghi giảm TSCĐ và xử lý vật chất phần giá trị còn lại của TSCĐ. Tuỳ thuộc vào quyết
định xử lý, ghi:
Đối với TSCĐ dùng vào hoạt động cung ứng dịch vụ và hoạt động kinh doanh
khác phát hiện thiếu, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao
mòn)
Nợ các TK 111, 334, 138 (1388) (Nếu
người có lỗi phải bồi thường)
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Nếu
được phép ghi giảm vốn )
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Nếu cơ sở
ngoài công lập chịu tổn thất)
Có TK 211 - TSCĐ.
Đối với TSCĐ dùng vào hoạt động của
chương trình mục tiêu quốc gia phát hiện thiếu :
Phản ánh giảm TSCĐ, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao
mòn)
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ (Giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ (Nguyên giá).
Đối với phần giá trị còn lại của TSCĐ
thiếu phải thu hồi theo quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (Nếu thu tiền)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
(Nếu trừ vào lương của người lao động)
Có các TK liên quan (Tuỳ theo quyết
định xử lý).
+ Trường hợp TSCĐ chưa xác định được
nguyên nhân chờ xử lý:
Đối với TSCĐ dùng vào hoạt động cung ứng dịch vụ và hoạt động kinh doanh
khác phát hiện thiếu: Phản ánh giảm TSCĐ. Phần giá trị còn lại của TSCĐ
thiếu, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2141) (Giá
trị hao mòn)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1381) (Giá
trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ (Nguyên giá).
Khi có quyết định xử lý giá trị còn
lại của TSCĐ thiếu, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt (Tiền bồi thường)
Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388) (Nếu
người có lỗi phải bồi thường)
Nợ TK 334 - Phải trả người lao động
(Nếu trừ vào lương của người lao động)
Nợ TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh (Nếu
được phép ghi giảm vốn)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (Nếu cơ sở
ngoài công lập chịu tổn thất)
Có TK 138 - Phải thu khác (1381).
c) TSCĐ hữu hình giảm do không đủ tiêu
chuẩn chuyển thành công cụ, dụng cụ:
- Nếu TSCĐ dùng cho hoạt động dự án,
ghi:
Nợ TK 214- Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao
mòn)
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ (Giá trị còn lại)
Có TK 211 - TSCĐ (Nguyên giá).
- Nếu TSCĐ dùng cho hoạt động cung ứng dịch vụ và hoạt động kinh doanh
khác, ghi:
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (Giá trị hao
mòn)
Nợ các TK 154, 631, 642 (Giá trị còn
lại nếu nhỏ)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
(Giá trị còn lại nếu lớn phải phân bổ dần)
Có TK 211 - TSCĐ (Nguyên giá).
d) Kế toán khấu hao TSCĐ:
TSCĐ hiện có của cơ sở ngoài công lập
có liên quan đến hoạt động cung ứng dịch vụ và hoạt động kinh doanh khác (gồm
cả TSCĐ chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý) đều phải trích khấu hao theo
quy định hiện hành.
- Định kỳ hàng tháng, khi tính, trích
khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí khác, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang, hoặc
Nợ TK 631 - Giá thành sản xuất (Trường
hợp hạch toán hàng tồn kho theo.phương pháp kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 642- Chi phí quản lý kinh doanh
Nợ TK 811- Chi phí khác (Khấu hao TSCĐ
chưa dùng, không cần dùng, chờ thanh lý)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
- Đối với TSCĐ dùng cho hoạt động của
chương trình mục tiêu quốc gia, khi tính hao mòn vào thời điểm cuối năm tài
chính, ghi:
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
4.2.
Kế toán các khoản thu hộ, chi hộ trong cơ sở đào tạo ngoài công lập
a) Nguyên tắc kế
toán các khoản thu hộ, chi hộ
- Các cơ sở đào
tạo ngoài công lập sử dụng TK 338 - Phải trả, phải nộp khác để phản ánh các khoản
mang tính chất thu hộ, chi hộ không thuộc các khoản doanh thu hoạt động cung
ứng dịch vụ và hoạt động kinh doanh khác như: Bảo hiểm y tế, phí dịch vụ bảo
hiểm, ...
- Cơ sở ngoài
công lập chỉ sử dụng TK 338 - Phải trả, phải nộp khác để phản ánh các khoản thu
hộ, chi hộ trong trường hợp chênh lệch giữa số thu hộ lớn hơn chi hộ phải hoàn
trả cho các đối tượng nộp theo thoả thuận giữa cơ sở ngoài công lập với đối tượng
nộp.
- Cơ sở đào tạo
ngoài công lập phải theo dõi chi tiết, rõ ràng, rành mạch để thanh quyết toán
theo từng khoản thu hộ, chi hộ và xử lý số chênh lệch (nếu có) theo quy chế của
cơ sở ngoài công lập với các đối tượng nộp là học sinh, trẻ em,... (là khách
hàng được cung cấp dịch vụ).
b) Phương pháp kế
toán
- Các khoản thu
hộ, chi hộ khi thu được tiền, căn cứ vào phiếu thu và các chứng từ liên quan,
ghi:
Nợ TK 111 - Tiền
mặt
Có TK 338 - Phải
trả, phải nộp khác. (Chi tiết từng khoản thu hộ, chi hộ và chi tiết theo từng
đối tượng nộp).
- Khi phát sinh
các khoản chi hộ như: Trả tiền thu hộ cho các doanh nghiệp bảo hiểm (về phí
dịch vụ bảo hiểm) hoặc cho cơ quan quản lý quỹ BHXH (đối với bảo hiểm y
tế),..., ghi:
Nợ TK 338 - Phải
trả, phải nộp khác
Có các TK 111,
112, 141...
Có TK 331 - Phải
trả cho người bán.
- Cuối kỳ kế toán
hoặc khi kết thúc công việc, trường hợp các khoản thu hộ không chi hết, căn cứ
vào thoả thuận theo quy chế giữa cơ sở đào tạo ngoài công lập với đối tượng
nộp, khi trả lại cho các đối tượng nộp các khoản thu lớn hơn chi, ghi:
Nợ TK 338 - Phải
trả, phải nộp khác (Chi tiết từng khoản thu hộ, chi hộ và chi tiết theo từng
đối tượng nộp)
Có các TK 111,
112.
4.3. Kế toán các khoản
nhận hỗ trợ từ NSNN
a) Nguyên tắc kế toán các khoản hỗ trợ
từ NSNN
- Cơ sở ngoài công lập phải theo dõi
chi tiết và thanh quyết toán theo quy định về chế độ báo cáo, quyết toán của
nhà nước cho từng loại kinh phí được nhà nước cấp hỗ trợ, gồm: Kinh phí hỗ trợ
thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ; Kinh phí thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia; Kinh phí thực hiện chương trình đào tạo
bồi dưỡng người lao động; Các khoản tài trợ, hỗ trợ lãi suất; Khoản kinh phí
khác.
- Cơ sở ngoài công lập phải công khai
mức hỗ trợ và số tiền NSNN hỗ trợ.
- Cơ sở ngoài công lập hạch toán vào
các tài khoản có liên quan các khoản hỗ trợ từ NSNN phù hợp chính sách tài
chính cho từng loại kinh phí được NSNN hỗ trợ.
b) Phương pháp kế toán các khoản hỗ
trợ từ NSNN
- Trường hợp cơ sở ngoài công lập được
NSNN hỗ trợ kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Trường hợp cơ sở ngoài công lập được
NSNN cấp kinh phí chương trình, dự án hoặc kinh phí đầu tư XDCB để thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia thì quá trình tiếp nhận, sử dụng và thanh
quyết toán nguồn kinh phí NSNN hỗ trợ được phản ánh vào các tài khoản kế toán
bổ sung như hướng dẫn ở mục 1, 3 phần I Thông tư này.
- Khi kết thúc chương trình mục tiêu
quốc gia, nếu TSCĐ sử dụng cho hoạt động của chương trình mục tiêu quốc gia
được bàn giao bổ sung ghi tăng nguồn vốn kinh doanh để sử dụng cho hoạt động
cung ứng dịch vụ và hoạt động kinh doanh khác theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.
Các TSCĐ này khi dùng cho hoạt động
cung ứng dịch vụ và hoạt động kinh doanh khác, hàng tháng phải tính khấu hao
TSCĐ và cuối năm không phải tính hao mòn TSCĐ.
- Kế toán các khoản hỗ trợ từ NSNN ghi
tăng nguồn vốn kinh doanh:
Trường hợp cơ sở ngoài công lập được
NSNN hỗ trợ kinh phí thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ, bổ
sung vốn hoạt động khi mới thành lập hoặc trong quá trình hoạt động, khi nhận
được các khoản kinh phí hỗ trợ từ NSNN, kế toán ghi tăng nguồn vốn kinh doanh:
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 211,...
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
(4118).
- Kế toán các khoản hỗ trợ từ NSNN ghi
tăng doanh thu
+ Khi nhận được khoản kinh phí hỗ trợ
của Nhà nước để đào tạo bồi dưỡng người lao động cho cơ sở ngoài công lập, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (5118).
+ Các khoản NSNN cấp để tài trợ, hỗ
trợ lãi suất cho cơ sở ngoài công lập, khi nhận được các khoản hỗ trợ từ NSNN,
ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài
chính.
4.4. Kế toán các khoản
tiền thưởng, tài trợ, biếu, tặng
- Khi cơ sở ngoài
công lập nhận được các khoản tiền thưởng, tài trợ, biếu tặng của các tổ chức,
cá nhân bên ngoài đơn vị (trừ các khoản kinh phí hỗ trợ từ ngân sách) bằng
tiền, vật tư, dụng cụ, TSCĐ..., cho các hoạt động giáo dục, đào tạo, y tế, văn
hoá, thể dục, thể thao... ghi:
Nợ TK 111, 152,
211...
Có TK 711- Thu
nhập khác.
- Sau khi thực
hiện nghĩa vụ thuế với Nhà nước, nếu phần còn lại được phép ghi tăng nguồn vốn
kinh doanh (4118), ghi:
Nợ TK 421 - Lợi
nhuận chưa phân phối
Có TK 411- Nguồn
vốn kinh doanh (4118).
4.5.
Kế toán doanh thu hoạt động cung ứng dịch vụ
Doanh thu hoạt động cung ứng dịch vụ
giáo dục - đào tạo; y tế; văn hoá; thể dục thể thao; khoa học và công nghệ; môi
trường; xã hội; dân số, gia đình, bảo vệ chăm sóc trẻ em của cơ sở ngoài công
lập được phản ánh vào Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
4.5.1. Hạch toán doanh thu hoạt động
cung ứng dịch vụ cần tôn trọng một số quy định sau:
a) Các khoản thu phản ánh vào tài khoản
511 gồm:
- Thu học phí (bao gồm cả thu bán trú,
học lại, thi lại), thu tiền hướng dẫn chuyên đề, khoá luận tốt nghiệp, phí
tuyển sinh, phí thi, thu tiền hỗ trợ giáo dục như tư vấn hướng nghiệp, tâm
lý,...; các khoản thu đào tạo theo chuyên đề của học sinh, sinh viên, học
viên,... trong các cơ sở giáo dục đào tạo;
- Thu viện phí bao gồm: thu tiền khám
bệnh, chữa bệnh, làm xét nghiệm, tiền điều trị nội, ngoại trú, phục hồi chức
năng,… trong các cơ sở y tế;
- Thu tiền bán vé vào cửa xem biểu
diễn nghệ thuật, xem phim, xem triển lãm, xem thi đấu hoặc tập luyện thể thao,
… trong các cơ sở văn hoá, thể thao;
- Thu từ các hợp đồng dịch vụ với các
tổ chức, cá nhân về đào tạo, dạy nghề, khám chữa bệnh, nghiên cứu khoa học,
triển khai ứng dụng khoa học kỹ thuật, biểu diễn nghệ thuật, tập luyện thể thao,...;
- Thu từ hoạt động cho thuê tài sản;
- Thu từ các khoản hỗ trợ của Nhà nước
để thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng người lao động của các cơ sở ngoài
công lập;
- Các khoản Nhà nước thanh toán cho cơ
sở ngoài công lập để thực hiện các nhiệm vụ do Nhà nước đặt hàng;
- Các khoản chênh lệch thu lớn hơn chi
không phải hoàn trả phát sinh từ các khoản thu hộ, chi hộ trong cơ sở đào tạo
ngoài công lập;
- Các khoản thu về bán hàng và cung
cấp dịch vụ khác (như thu tiền bán sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu tham
khảo, bán thuốc, bán băng đĩa, tranh ảnh, đồ lưu niệm, quần áo, dụng cụ thể
thao, thu dịch vụ phô tô, thu dịch vụ trông giữ xe, thu dịch vụ căng tin, giải
khát, quầy kiốt,.. (do cơ sở ngoài công lập tự tổ chức, ...).
Trường hợp cơ sở ngoài công lập giao
thầu cho các tổ chức, cá nhân bên ngoài thực hiện các dịch vụ như phô tô, trông
giữ xe, căng tin, quầy kiốt,... thì chỉ phản ánh vào Tài khoản 511 số phải thu
theo mức khoán từng kỳ theo hợp đồng giao thầu với các tổ chức, cá nhân bên
ngoài đó.
b) Khi thu tiền, cơ sở ngoài công lập
phải sử dụng hoá đơn, chứng từ do Bộ Tài chính phát hành hoặc được Bộ Tài chính
(Tổng cục Thuế) đồng ý bằng văn bản cho phép in và sử dụng. Nếu được Bộ Tài
chính cho in, cơ sở ngoài công lập phải tuân thủ đúng quy định về chế độ quản
lý, phát hành và sử dụng hoá đơn, chứng từ của Bộ Tài chính.
c) Tất cả các khoản thu về hoạt động
cung ứng dịch vụ và các hoạt động kinh doanh khác phải được phản ánh đầy đủ,
kịp thời vào Bên Có TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản
511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" chỉ phản ánh doanh thu
của khối lượng hàng hoá đã bán; dịch vụ đã cung cấp được xác định là đã bán
trong kỳ không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
d) Đối với những hàng hoá, dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp khấu trừ,
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với
hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, hoặc thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán.
đ) Đối với trường hợp thu học phí, thu
bán vé xem thi đấu hoặc tập luyện thể thao hoặc biểu diễn nghệ thuật,… cho
nhiều kỳ thì chỉ được ghi nhận vào doanh thu trong kỳ theo kết quả phần công
việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó.
e) Nếu trong kỳ kế toán phát sinh các khoản
giảm trừ doanh thu như miễn giảm học phí, viện phí cho học sinh, sinh viên,
bệnh nhân là con em gia đình thương binh, liệt sĩ hoặc gia đình khó khăn hoặc
là con em cán bộ hoặc là sinh viên, học sinh giỏi,... thì phải được hạch toán
riêng biệt. Các khoản giảm trừ doanh thu được tính trừ vào doanh thu ghi nhận
ban đầu để xác định doanh thu thuần làm căn cứ xác định kết quả kinh doanh của
kỳ kế toán.
g) Không hạch toán vào TK 511 các
trường hợp sau:
- Các khoản thu tiền tạm ứng viện phí,
học phí, thu tiền bán vé,... trước khi dịch vụ thực hiện;
- Kinh phí Nhà nước hỗ trợ để thực
hiện các đề tài nghiên cứu khoa học và công nghệ;
- Kinh phí Nhà nước hỗ trợ thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
- Các khoản tài trợ, hỗ trợ lãi suất
của Nhà nước;
- Lãi được chia từ các hoạt động liên
doanh, liên kết; lãi từ tiền gửi ngân hàng, lãi từ cổ phiếu, trái phiếu;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài
chính khác và các khoản thu nhập khác không được coi là doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
h) Tài khoản 511 phải được chi tiết
theo từng loại dịch vụ cho phù hợp với từng lĩnh vực hoạt động, như trong lĩnh
vực giáo dục, trường đại học ngoài công lập phải theo dõi chi tiết doanh thu
theo từng hệ đào tạo chính quy và hệ không chính quy, theo từng bậc đại học,
cao đẳng, trên đại học; trong hệ không chính quy phải theo dõi chi tiết doanh
thu theo từng hình thức đào tạo: Tại chức, chuyên tu, liên thông, từ xa; trong
đào tạo tại chức phải theo dõi chi tiết doanh thu theo đơn vị mở lớp: mở tại
trường hoặc mở ngoài trường,... Đồng thời phải theo dõi chi tiết doanh thu các
dịch vụ khác ngoài dịch vụ đào tạo như nghiên cứu khoa học, thực hành và thực
nghiệm làm kinh tế, cho thuê ký túc xá, trông giữ xe, căng tin giải khát,...
Trong lĩnh vực y tế, bệnh viện ngoài công lập phải theo dõi chi tiết doanh thu
theo từng loại dịch vụ như: khám chữa bệnh; cho thuê giường bệnh, phòng bệnh;
dịch vụ khác (căng tin ăn uống, trông giữ xe,....).
Cơ sở ngoài công lập phải theo dõi chi
tiết doanh thu theo từng loại hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. Trong
từng loại doanh thu lại được chi tiết theo từng khoản doanh thu, như chi tiết
doanh thu cho từng loại hàng hoá, dịch vụ nhằm phục vụ cho việc xác định đầy
đủ, chính xác kết quả kinh doanh theo yêu cầu quản lý của cơ sở ngoài công lập
và thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước.
4.5.2. Phương pháp kế toán doanh thu
hoạt động cung ứng dịch vụ:
- Doanh thu của khối lượng dịch vụ
được xác định đã tiêu thụ trong kỳ kế toán.
+ Đối với các hoạt động cung ứng dịch
vụ như dạy học, dạy nghề, khám chữa bệnh, hoạt động văn hoá, thể dục, thể
thao,... không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, kế toán phản ánh doanh thu cung
cấp dịch vụ đã hoàn thành theo số tiền học phí, viện phí, vé bán vào cửa,...
không có thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112, hoặc
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 (5113) (chi tiết cho từng
dịch vụ, từng khoản thu).
+ Khi cơ sở ngoài công lập hoàn trả
lại học phí cho học sinh, sinh viên thôi học, trả lại tiền viện phí cho bệnh
nhân thôi khám chữa bệnh hoặc khi hoàn trả lại tiền bán vé, khi chi trả tiền,
ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có các TK 111, 112.
+ Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT:
Trường hợp cơ sở ngoài công lập nộp
thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (5113)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước (3331).
Trường hợp cơ sở ngoài công lập nộp
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp:
Nợ các TK 111, 112, 131
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (5113).
- Trường hợp thu tạm ứng viện phí của
bệnh nhân khi vào khám chữa bệnh, ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
- Khi xác định số viện phí và các khoản
khác phải thu (tiền phòng điều trị, tiền xét nghiệm, tiền thuốc,...) của bệnh
nhân khi ra viện, ghi:
+ Trường hợp số phải nộp lớn hơn số
tiền thu ứng trước của bệnh nhân, ghi:
Nợ các TK 111, 112 (số phải thu thêm)
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
(số đã thu)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (doanh thu viện phí và các khoản khác) (ghi vào các TK cấp 2 phù
hợp)
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra (nếu
có).
+ Trường hợp số phải nộp nhỏ hơn số
tiền thu ứng trước của bệnh nhân, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
(Số đã thu)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (doanh thu viện phí và các khoản khác) (ghi vào các TK cấp 2 phù
hợp)
Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra (nếu có)
Có các TK 111, 112 (số thu quá trả lại
bệnh nhân).
- Khi thu học phí, thu bán vé tập
luyện thể thao hoặc biểu diễn nghệ thuật,… cho nhiều kỳ, ghi:
Nợ các TK 111, TK 112 (Tổng số tiền
nhận trước)
Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu
có).
Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu
của kỳ kế toán tương ứng với khối lượng dịch vụ hoàn thành, ghi:
Nợ TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (Phần
doanh thu của kỳ kế toán)
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (5113).
Trường hợp trả lại tiền học phí, tiền
bán vé do sinh viên, học sinh thôi học hoặc do phải huỷ bỏ cuộc biểu diễn, thi
đấu, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu
có)
Có các TK 111, TK 112
- Khi quyết toán các khoản thu hộ, chi
hộ trong cơ sở đào tạo ngoài công lập, nếu có phần chênh lệch thu lớn hơn chi
không phải hoàn trả, ghi:
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(3388)
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (5113).
- Phần hoa hồng do các tổ chức, cá
nhân chi trả cho cơ sở ngoài công lập liên quan đến các hoạt động thu hộ, chi
hộ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 338
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (5118).
- Doanh thu các dịch vụ cơ sở ngoài
công lập giao khoán cho các tổ chức, cá nhân bên ngoài được phản ánh theo số
phải thu theo mức khoán từng kỳ, ghi:
Nợ các TK 111,112 (Nếu đã thu tiền)
Nợ TK 131- Phải thu của khách hàng
(Nếu chưa thu tiền)
Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (Số phải thu).
- Trường hợp cơ sở ngoài công lập thực
hiện đơn đặt hàng của Nhà nước, khi có khối lượng sản phẩm, công việc hoàn
thành nghiệm thu bàn giao, kế toán phản ánh doanh thu được Nhà nước thanh toán
căn cứ vào đơn giá thanh toán và khối lượng thực tế được nghiệm thu thanh toán,
ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ.
- Các hoạt động bán hàng và cung cấp
dịch vụ khác của cơ sở ngoài công lập hạch toán theo hướng dẫn tại Quyết định 48/2006/QĐ-BTC.
- Kế toán các khoản giảm trừ doanh
thu:
+ Đối với các khoản học phí, viện phí
đã ghi nhận doanh thu, khi có quyết định miễn giảm học phí, viện phí cho các
đối tượng theo quy chế của cơ sở ngoài công lập, ghi:
Nợ TK 521- Các khoản giảm trừ doanh
thu (5213)
Có các TK 111, 112, 131.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản
giảm trừ doanh thu do miễn giảm học phí, viện phí,... phát sinh trong kỳ trừ
vào doanh thu thực tế trong kỳ để xác định doanh thu thuần, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ (5113)
Có TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh
thu.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh
thu thuần sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh
doanh.
4.6. Kế toán chi phí
hoạt động cung ứng dịch vụ
Chi phí hoạt động cung ứng dịch vụ
giáo dục - đào tạo; y tế; văn hoá; thể dục thể thao; khoa học và công nghệ; môi
trường; xã hội; dân số, gia đình, bảo vệ chăm sóc trẻ em của cơ sở ngoài công
lập được phản ánh vào Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
a) Hạch toán chi phí hoạt động cung
ứng dịch vụ cần tôn trọng một số quy định sau
- Chỉ được phản ánh vào TK 154 những
nội dung chi phí sau:
+ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp cho việc cung cấp dịch vụ (như giấy, bút, mực, phấn, sổ công tác, văn
phòng phẩm, giáo cụ, đồ dùng giảng dạy, thí nghiệm, thực hành,... đối với hoạt
động giáo dục đào tạo; hoá chất, thuốc dịch truyền, máu và các vật tư y tế tiêu
hao khác đối với dịch vụ y tế; công cụ, dụng cụ tập luyện,... đối với lĩnh vực
thể thao,...);
+ Chi phí nhân công trực tiếp tham gia
vào hoạt động cung ứng dịch vụ bao gồm các khoản phải trả cho người lao động
trực tiếp thực hiện dịch vụ thuộc danh sách quản lý của cơ sở ngoài công lập và
cho lao động thuê ngoài theo từng loại công việc như: tiền lương, tiền công,
phụ cấp, các khoản trích theo lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn, ....;
+ Chi phí sản xuất chung là các khoản
chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh chung phát sinh ở các khoa, phòng, ban, bộ
phận phục vụ trực tiếp cho hoạt động cung ứng dịch vụ, gồm: Tiền lương, tiền
công, phụ cấp và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý các khoa,
phòng, ban, bộ phận, chi phí sửa chữa và khấu hao TSCĐ, tiền điện, tiền nước,
tiền vệ sinh, chi phí thuê tài sản, ... chi phí dịch vụ mua ngoài khác bằng
tiền phát sinh ở các khoa, phòng, ban, bộ phận trực tiếp cung cấp dịch vụ.
- Tài khoản 154 phải được chi tiết
theo từng loại dịch vụ cho phù hợp với từng lĩnh vực hoạt động, như trong lĩnh
vực giáo dục, trường đại học ngoài công lập phải theo dõi chi tiết theo từng hệ
đào tạo chính quy và hệ không chính quy, theo từng bậc đại học, cao đẳng, trên
đại học; trong hệ không chính quy phải theo dõi chi tiết chi phí theo từng hình
thức đào tạo: Tại chức, chuyên tu, liên thông, từ xa; trong đào tạo tại chức
phải theo dõi chi tiết theo đơn vị mở lớp: mở tại trường hoặc mở ngoài
trường,... Đồng thời phải theo dõi chi tiết chi phí cho các dịch vụ khác ngoài
dịch vụ đào tạo như nghiên cứu khoa học, thực hành và thực nghiệm làm kinh tế,
cho thuê ký túc xá, trông giữ xe, căng tin giải khát,... Trong lĩnh vực y tế,
bệnh viện ngoài công lập phải được mở chi tiết theo từng loại dịch vụ như: khám
chữa bệnh; cho thuê giường bệnh, phòng bệnh; dịch vụ khác (căng tin ăn uống,
trông giữ xe,....).
- Không hạch toán vào Tài khoản 154
những chi phí sau:
+ Chi phí quản lý kinh doanh (như
quảng cáo, tiếp thị, tiếp khách, chi vận hành trang web, chi làm tờ rơi, tờ
gấp, chi phí về lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bộ phận quản
lý cơ sở ngoài công lập,...);
+ Chi cho hoạt động tài chính của đơn
vị (như chi đầu tư chứng khoán, chi trả lãi tiền vay,...);
+ Chi phí khác (như chi thanh lý,
nhượng bán TSCĐ của đơn vị, chi các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế,
phạt thuế,...;
+ Chi chương trình, dự án;
+ Các khoản chi về đầu tư xây dựng cơ
bản, chi trợ cấp khó khăn cho người lao động, chi ủng hộ tổ chức cá nhân khác;
+ Các khoản chi được trang trải bằng
nguồn khác như chi khen thưởng, phúc lợi, chi trợ cấp khó khăn thường xuyên,
đột xuất…
b) Phương pháp kế toán chi phí hoạt
động cung ứng dịch vụ:
- Khi xuất vật liệu, công cụ sử dụng
trực tiếp cho hoạt động cung ứng dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
(nếu có)
Có các TK 152, 153 (Nếu xuất kho vật
liệu, công cụ ra sử dụng)
Có các TK 111, 112, 141, 331,... (Nếu
vật liệu, công cụ mua ngoài đưa vào sử dụng ngay).
- Trường hợp công cụ, dụng cụ xuất
dùng có giá trị lớn, sử dụng cho nhiều kỳ cung cấp dịch vụ thì phải phân bổ dần
(như thiết bị, máy móc không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ....). Khi xuất dùng, ghi:
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước ngắn hạn
(Nếu phân bổ ngắn hạn)
Nợ TK TK 242 - Chi phí trả trước dài
hạn (Nếu phân bổ dài hạn)
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
Định kỳ, khi phân bổ chi phí công cụ,
dụng cụ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang
Có TK 142 - Chi phí trả trước ngắn
hạn, hoặc
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
- Tiền lương, tiền công, phụ cấp và
các khoản khác phải trả cho người lao động trực tiếp thực hiện dịch vụ và quản
lý các khoa, phòng, ban, bộ phận, thực hiện dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang
Có TK 334 - Phải trả người lao động.
- Trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn
tính trên tiền lương phải trả của người lao động trực tiếp thực hiện dịch vụ và
quản lý các khoa, phòng, ban, bộ phận theo quy định của Nhà nước và theo cam
kết của cơ sở ngoài công lập với người lao động, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(3382, 3383, 3384).
- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt
động cung ứng dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ.
- Chi phí điện, nước, điện thoại, vệ
sinh,... thuộc các khoa, phòng, ban, bộ phận thực hiện dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
(nếu có)
Có các TK 111, 112, 331,...
- Chi phí đào tạo bồi dưỡng người lao
động, chi phí sửa chữa, bảo dưỡng tài sản, thuê địa điểm, trụ sở làm việc, chi
phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền phục vụ trực tiếp cho hoạt động
cung ứng dịch vụ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang
Có các TK 111, 112, 331,...
- Trường hợp trả tiền thuê trụ sở, văn
phòng làm việc phục vụ cho việc cung cấp dịch vụ cho nhiều kỳ, kế toán phải phân
bổ dần vào chi phí kinh doanh trong kỳ. Khi trả tiền, ghi:
Nợ các TK 142, 242
Có các TK 111, 112.
Khi phân bổ, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang
Có các TK 142, 242.
- Trường hợp cơ sở ngoài công lập có
thực hiện hoạt động dịch vụ không thu tiền như khám và phát thuốc miễn phí, biểu
diễn hoặc luyện tập thể thao miễn phí,... chi phí cho các hoạt động này khi
phát sinh, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang (Nếu chi phí cho các hoạt động trên tính vào chi phí kinh doanh)
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
(Nếu chi phí cho các hoạt động trên lấy từ quỹ phúc lợi)
Có các TK 111, 112, 331,...
- Kết chuyển giá thành thực tế của
khối lượng dịch vụ đã hoàn thành được xác định là tiêu thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang.
4.7. Kế toán phân chia lợi nhuận
a) Nguyên tắc phân chia lợi nhuận:
- Căn cứ vào kết quả hoạt động kinh
doanh hàng năm, lợi nhuận của cơ sở ngoài công lập sau khi đã trang trải các khoản
chi phí, chi trả lãi vay, nộp đủ thuế cho ngân sách nhà nước theo quy định của
pháp luật được phân phối để trích lập các quỹ và chia lãi cho các thành viên
góp vốn;
- Việc trích lập các quỹ và chia lãi
cho các thành viên góp vốn do Hội đồng Quản trị (hay Hội đồng trường) hoặc Thủ
trưởng (đối với cơ sở không có Hội đồng quản trị) cơ sở ngoài công lập quyết
định phù hợp với Điều lệ tổ chức hoạt động của cơ sở.
b) Phương pháp kế
toán phân chia lợi nhuận
- Cuối kỳ kế
toán, kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh:
+ Trường hợp lãi, ghi:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh
doanh
Có TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối (
4212).
+ Trường hợp lỗ, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối (
4212)
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh
doanh.
- Khi có quyết định về trích lập quỹ
khen thưởng, quỹ phúc lợi và các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu từ lợi nhuận sau
thuế, ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 418 - Các quỹ thuộc vốn chủ sở
hữu
Có TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi.
- Khi
Hội đồng Quản trị (hay Hội đồng trường) hoặc Thủ trưởng (đối với cơ sở
không có Hội đồng quản trị) cơ sở ngoài công lập quyết định chia lãi cho các
thành viên góp vốn, kế toán ghi:
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có các TK 111, 112 ... (Nếu chi trả
lãi ngay cho các thành viên góp vốn)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
(Nếu chưa chi trả lãi ngay cho thành viên góp vốn)
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh (Nếu
bổ sung vốn góp từ các chia lãi cho các thành viên góp vốn).
- Đầu năm tài chính, kết chuyển lợi
nhuận chưa phân phối năm nay sang lợi nhuận chưa phân phối năm trước, ghi:
+ Trường hợp TK 4212 có số dư Có
(Lãi), ghi:
Nợ TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối
năm nay
Có TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối
năm trước.
+ Trường hợp TK 4212 có số dư Nợ (Lỗ),
ghi:
Nợ TK 4211 - Lợi nhuận chưa phân phối
năm trước
Có TK 4212 - Lợi nhuận chưa phân phối
năm nay.
III- BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Hệ thống báo cáo tài chính áp dụng cho
cơ sở ngoài công lập được thực hiện theo quy định tại Phần thứ Ba - Hệ thống
báo cáo tài chính ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
và các nội dung bổ sung, sửa đổi sau:
1. Bổ sung báo cáo
Báo cáo tài chính của cơ sở ngoài công
lập được bổ sung thêm 01 báo cáo B04- NCL và 03 phụ biểu bắt buộc:
- Tổng hợp tình
hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng
|
|
B04- NCL
|
- Báo cáo chi tiết
kinh phí dự án
|
|
F04- 1NCL
|
- Bảng đối chiếu dự
toán kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà nước
|
|
F04- 2NCL
|
- Bảng đối chiếu
tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà
nước
|
|
F04- 3NCL
|
2. Bổ sung, sửa đổi
các chỉ tiêu trong các báo cáo sau:
a) Bảng Cân đối kế
toán:
- Bỏ 2 chỉ tiêu
“Thặng dư vốn cổ phần” (Mã số 412) và chỉ tiêu “Cổ phiếu quỹ” (Mã số 414).
- Bổ sung 03 chỉ
tiêu:
+ Chỉ tiêu Nguồn kinh
phí đầu tư XDCB (Mã số 416)
+ Chỉ tiêu Nguồn kinh
phí (Mã số 432)
+ Chỉ tiêu Nguồn kinh
phí đã hình thành TSCĐ (Mã số 433)
- Bổ sung 01 chỉ tiêu
ngoài Bảng cân đối kế toán: Chỉ tiêu Dự toán chi chương trình, dự án
b) Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ:
Sửa đổi 03 chỉ tiêu
sau trong Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ :
- Sửa chỉ tiêu “Tiền
thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu” (Mã số 31) thành chỉ
tiêu “Tiền thu từ nhận vốn góp của chủ sở hữu”;
- Sửa chỉ tiêu “Tiền
chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát
hành” (Mã số 32) thành chỉ tiêu “Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu”;
- Sửa chỉ tiêu “Cổ
tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu” (Mã số 36) thành chỉ tiêu “Lợi nhuận đã
trả cho chủ sở hữu”.
c) Thuyết minh Báo
cáo tài chính:
- Trong mục 7- Tình
hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu, phần III: Bỏ 2 chỉ tiêu “Thặng dư vốn cổ phần”
và “Cổ phiếu quỹ”;
- Bổ sung thêm Mục 8-
Số tiền NSNN hỗ trợ cho cơ sở ngoài công lập (Chi tiết theo từng loại kinh phí)
trong phần III.
3. Hệ thống báo cáo
tài chính của cơ sở ngoài công lập
Hệ thống báo cáo tài
chính quy định cho cơ sở ngoài công lập gồm:
a) Báo cáo bắt buộc
Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế
phải lập và gửi thêm phụ biểu sau:
- Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F01- DNN
b) Báo cáo khuyến khích lập:
- Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03- NCL
Mẫu biểu báo cáo tài chính áp dụng cho
cơ sở ngoài công lập xem Phụ lục số 02
4. Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi
báo cáo tài chính
a) Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi
báo cáo tài chính:
Tất cả các cơ sở ngoài công lập phải
lập và gửi báo cáo tài chính năm theo đúng quy định trong Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC và Thông tư này. Thời hạn gửi
báo cáo tài chính năm chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Đối với cơ sở giáo dục đào tạo chọn kỳ
kế toán năm theo năm học khác với năm dương lịch, nếu được Nhà nước hỗ trợ kinh
phí để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia thì cuối năm dương lịch vẫn
phải lập báo cáo Tổng hợp tình hình kinh phí và quyết toán kinh phí đã sử dụng
(Mẫu số B04- NCL) và 3 phụ biểu:
Báo cáo chi tiết kinh phí dự án (Mẫu
số F04- 1NCL), Bảng đối chiếu dự toán kinh phí ngân sách tại Kho bạc Nhà
nước (Mẫu số F04- 2NCL), Bảng
đối chiếu tình hình tạm ứng và thanh toán tạm ứng kinh phí ngân sách tại Kho
bạc Nhà nước (Mẫu số F04- 3NCL)
để gửi cơ quan quản lý ngành và cơ quan tài chính.
b) Nơi nhận báo cáo tài chính năm:
Báo cáo tài chính năm
của cơ sở ngoài công lập phải gửi cho các cơ quan: Cơ quan quản lý ngành, cơ
quan tài chính, cơ quan thuế và cơ quan thống kê.
5. Nội dung và phương
pháp lập các chỉ tiêu có bổ sung, sửa đổi trong các báo cáo tài chính áp dụng
cho cơ sở ngoài công lập.
5.1. Bảng Cân đối kế
toán:
5.1.1. Mục B Phần vốn
chủ sở hữu (Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 430)
a) Vốn chủ sở hữu (Mã
số 410 = Mã số 411 + mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số
416).
- Vốn đầu tư của chủ
sở hữu (Mã số 411): Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ vốn đầu tư (vốn góp) của các
thành viên góp vốn vào cơ sở ngoài công lập. Số liệu để ghi vào
chỉ tiêu “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” là số dư Có của Tài khoản 4111 “Nguồn vốn
kinh doanh” trên Sổ kế toán chi tiết TK 4111.
- Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 412):
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản vốn khác của chủ sở hữu tại thời điểm
báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn khác của chủ sở hữu” là số dư Có TK
4118 “Vốn khác” trên sổ kế toán chi tiết TK 4118.
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số
413): Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh do thay đổi
tỷ giá chuyển đổi tiền tệ khi ghi sổ kế toán, chưa xử lý tại thời điểm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” là số dư Có của Tài khoản
413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái. Trường hợp
Tài khoản 413 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình
thức ghi trong ngoặc đơn (...). Chỉ tiêu này chỉ có số liệu đối với báo cáo tài
chính của những cơ sở ngoài công lập mới thành lập đang trong quá trình đầu tư
XDCB có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ.
- Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số
414): Chỉ tiêu này phản ánh các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu chưa sử dụng tại thời điểm
báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu” là số dư Có
của TK 418 “Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu” trên sổ Cái, hoặc Nhật ký- Sổ Cái.
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
(Mã số 415): Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (lỗ) chưa phân phối tại thời điểm báo
cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ” là số dư
Có của Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
Trường hợp TK 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới
hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB (Mã số
416): Chỉ tiêu này phản ánh tổng số nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản hiện
có tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có Tài khoản
441- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
b) Nguồn kinh phí và quỹ khác (Mã số
430 = Mã số 431 + Mã số 432 + Mã số 433)
- Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số
431): Chỉ tiêu này phản ánh quỹ khen thưởng, phúc lợi chưa sử dụng tại thời điểm
báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” là số dư Có
của TK 431- “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
- Nguồn kinh phí (Mã số 432): Chỉ tiêu
này phản ánh nguồn kinh phí dự án được cấp nhưng chưa sử dụng hết, hoặc số chi
dự án lớn hơn nguồn kinh phí dự án. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguồn kinh
phí” là số chênh lệch giữa số dư Có của Tài khoản 461 “Nguồn kinh phí dự án”
với số dư Nợ Tài khoản 161 “Chi dự án” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
Trường hợp số dư Nợ TK 161 “Chi dự án” lớn hơn số dư Có TK 461“Nguồn kinh phí
dự án” thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...).
- Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
(Mã số 433): Chỉ tiêu này phản ánh tổng số nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
hiện có tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ” là số dư Có của Tài khoản 466 “Nguồn kinh phí đã hình thành
TSCĐ” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
5.1.2. Chỉ tiêu ngoài Bảng Cân đối kế
toán
Dự toán chi chương trình, dự án: Phản
ánh số dự toán chi chương trình, dự án được cơ quan có thẩm quyền giao và việc
rút dự toán chi chương trình, dự án ra sử dụng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này
lấy từ số dư Nợ Tài khoản 008 “Dự toán chi chương trình, dự án” trên Sổ Cái
hoặc Nhật ký - Sổ Cái.
5.2. Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ
- Tiền thu từ nhận vốn góp của chủ sở
hữu (Mã số 31): Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu do chủ sở
hữu của cơ sở ngoài công lập góp vốn dưới hình thức góp vốn bằng tiền, tiền
nhận được do Nhà nước cấp hỗ trợ được ghi tăng nguồn vốn kinh doanh trong kỳ
báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm nhận vốn góp của chủ sở hữu bằng tài sản.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ
sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng",
sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản "Nguồn vốn kinh doanh"
(Chi tiết vốn góp của chủ sở hữu) trong kỳ báo cáo.
- Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở
hữu (Mã số 32):
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng
số tiền đã trả do hoàn lại vốn góp cho các chủ sở hữu của cơ sở ngoài công lập
dưới các hình thức hoàn trả bằng tiền
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ
sổ kế toán các Tài khoản "Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng",
sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản "Nguồn vốn kinh doanh"
trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong
ngoặc đơn (...).
- Lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (Mã
số 36):
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng
số tiền đã trả lợi nhuận được chia cho chủ sở hữu của cơ sở ngoài công lập
trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản
"Tiền mặt", "Tiền gửi Ngân hàng", sau khi đối chiếu với sổ
kế toán Tài khoản "Lợi nhuận chưa phân phối", sổ kế toán tài khoản
“Phải trả, phải nộp khác" (Chi tiết số tiền đã trả về lợi nhuận) trong kỳ
báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
(...).
Chỉ tiêu này không bao gồm lợi nhuận
được chia nhưng không trả cho chủ sở hữu mà được chuyển thành vốn.
IV- HỆ THỐNG
SỔ KẾ TOÁN
Hệ thống sổ kế toán áp dụng cho cơ sở
ngoài công lập thực hiện theo quy định tại Quyết định 48/2006/QĐ-BTC và các sửa đổi, bổ sung sau:
1. Bổ sung các sổ
sau:
- Sổ theo dõi sử dụng
nguồn kinh phí : (S31- NCL)
- Sổ chi tiết chi dự
án : (S32- NCL)
- Sổ theo dõi dự toán
: (S33- NCL)
- Sổ theo dõi tạm ứng
kinh phí của kho bạc (S34- NCL)
Mẫu các sổ bổ sung
xem Phụ lục số 03.
2. Bỏ các mẫu sổ
Cơ sở ngoài công lập
không áp dụng 02 mẫu sổ quy định tại Quyết định 48/2006/QĐ-BTC
như sau:
- Sổ chi tiết cổ
phiếu quỹ : (S22-DNN)
- Sổ chi tiết phát
hành cổ phiếu (S21-DNN)
Danh mục sổ kế toán
áp dụng cho cơ sở ngoài công lập xem Phụ
lục số 03.
3. Giải thích phương
pháp ghi chép các mẫu sổ bổ sung:
3.1. Sổ theo dõi sử
dụng nguồn kinh phí (Mẫu số S31-
NCL)
a) Mục đích: Sổ
này dùng để theo dõi tình hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí dự án và
nguồn kinh phí đầu tư XDCB của cơ sở ngoài công lập được NSNN cấp kinh phí.
b) Căn cứ và phương
pháp ghi sổ:
Sổ này được theo dõi
riêng cho từng loại kinh phí (Kinh phí dự án, kinh phí đầu tư XDCB) theo loại, khoản
và nhóm mục hoặc mục.
Mỗi loại kinh phí
(Kinh phí dự án, kinh phí đầu tư XDCB) phải theo dõi riêng 1 quyển, mỗi nhóm mục
hoặc mục được theo dõi trên một số trang sổ riêng.
Căn cứ để ghi sổ là
những chứng từ liên quan đến rút dự toán ngân sách và các chứng từ khác có liên
quan;
- Cột A: Ghi ngày,
tháng ghi sổ;
- Cột B, C: Ghi số
hiệu, ngày tháng chứng từ kế toán;
- Cột D: Ghi nội dung
nghiệp vụ kinh tế của chứng từ kế toán;
- Cột 1: Ghi số kinh
phí chưa sử dụng kỳ trước chuyển sang;
- Cột 2: Ghi số kinh
phí thực nhận trong kỳ;
- Cột 3: Ghi số kinh
phí được sử dụng kỳ này (Cột 3 = Cột 1 + Cột 2);
- Cột 4: Ghi số kinh
phí đã sử dụng đề nghị quyết toán trong kỳ;
- Cột 5: Ghi số kinh
phí giảm trong kỳ;
- Cột 6: Ghi số kinh
phí còn lại chưa sử dụng chuyển kỳ sau, số này được tính như sau: Lấy số kinh
phí được sử dụng kỳ này trừ (-) Số đã sử dụng, trừ (-) Số kinh phí giảm (Cột 6
= Cột 3 - cột 4 - cột 5).
3.2. Sổ chi tiết chi
dự án (Mẫu số S32- NCL)
a) Mục đích: Sổ này
dùng để tập hợp toàn bộ chi phí đã sử dụng cho từng chương trình, dự án nhằm
quản lý, kiểm tra tình hình chi tiêu kinh phí chương trình, dự án, kinh phí đầu
tư XDCB do NSNN cấp cho cơ sở ngoài công lập để thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia và cung cấp số liệu cho việc lập báo cáo quyết toán sử dụng kinh phí
chương trình, dự án và kinh phí đầu tư XDCB do NSNN cấp cho cơ sở ngoài công
lập để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Căn cứ và phương
pháp ghi sổ:
Căn cứ ghi sổ là các
chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán chi cho dự án. Sổ được
đóng thành quyển và theo dõi riêng từng chương trình, dự án và theo nội dung
chi quản lý dự án, chi thực hiện dự án và theo mục lục NSNN;
- Mỗi loại, khoản mở
một số trang, mỗi mục mở riêng một trang;
- Cột A: Ghi ngày,
tháng ghi sổ;
- Cột B, C: Ghi số
hiệu, ngày tháng của chứng từ kế toán dùng để ghi sổ;
- Cột D: Nội dung
nghiệp vụ kinh tế của chứng từ kế toán;
-
Cột 1: Tổng số tiền phát sinh bên Nợ TK có liên quan (TK161 “Chi dự án” hoặc TK
241 “XDCB dở dang”) trên chứng từ;
-
Cột 2 đến cột 7: Căn cứ vào nội dung ghi trên chứng từ để ghi vào các tiểu mục
tương ứng;
-
Cột 8: Ghi tổng số tiền phát sinh bên Có TK có liên quan (TK161 “Chi dự án” hoặc TK 241 “XDCB dở dang”) (Các khoản ghi giảm chi - nếu có);
Cuối kỳ: Cộng tổng số
phát sinh, số luỹ kế từ đầu năm, luỹ kế từ khi khởi đầu đến cuối kỳ.
3.3. Sổ theo dõi dự
toán (Mẫu số S33- NCL)
a)
Mục đích: Sổ này dùng để theo dõi dự toán được giao và việc tiếp nhận dự
toán của cơ sở ngoài công lập được cấp dự toán chương trình, dự án để thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia.
b) Căn cứ và phương
pháp ghi sổ:
Căn cứ vào Quyết định
giao dự toán và Giấy rút dự toán để ghi cho từng loại dự toán và theo từng
Loại, Khoản, Nhóm mục, Mục. Sổ chia làm 2 phần:
- Phần I: Giao dự
toán
+ Cột A: Ghi tình
hình dự toán, gồm: Số dự toán năm trước còn lại chuyển sang; Số dự toán giao
đầu năm nay và số dự toán giao bổ sung trong năm (Bổ sung vào quý nào thì ghi
vào quý đó), Số dự toán được sử dụng trong năm (Số dự toán được sử dụng = Số dự
toán năm trước còn lại chuyển sang + Dự toán giao đầu năm + Dự toán giao bổ
sung).
+ Cột 1: Ghi tổng số
dự toán
+ Cột 2 đến Cột 5:
Ghi số dự toán giao năm nay
Trong đó:
Dự toán phân bổ cho
quý I: Ghi vào Cột 2
Dự toán phân bổ cho
quý II: Ghi vào Cột 3
Dự toán phân bổ cho
quý III: Ghi vào Cột 4
Dự toán phân bổ cho
quý IV: Ghi vào Cột 5
- Phần II: Theo dõi
nhận dự toán
+ Cột A: Ghi Mục đã
rút của Loại, Khoản, nhóm mục
+ Cột B, C: Ghi số
hiệu, ngày tháng của chứng từ nhận dự toán
+ Cột D: Ghi nội dung
rút dự toán
+ Cột 1: Ghi số dự
toán đã rút
+ Cột 2: Ghi số dự
toán phải nộp khôi phục
+ Cột 3: Ghi số dự
toán bị huỷ
+ Cột 4: Ghi số dự
toán còn lại
Cuối quý cộng số đã
nhận trong quý
3.4. Sổ theo dõi tạm
ứng kinh phí của Kho bạc (Mẫu
số S34- NCL)
a) Mục đích: Sổ theo
dõi tạm ứng kinh phí của Kho bạc dùng cho các cơ sở ngoài công lập được Ngân
sách Nhà nước cấp kinh phí chương trình, dự án và kinh phí đầu tư XDCB để thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia để theo dõi tình hình tạm ứng kinh phí,
thanh toán kinh phí đã tạm ứng và số kinh phí đã tạm ứng nhưng chưa thanh toán
với KBNN.
b) Căn cứ và phương
pháp ghi sổ:
- Loại tạm ứng: Ghi
rõ thuộc loại kinh phí tạm ứng khi chưa được giao dự toán và kinh phí tạm ứng
khi đã được giao dự toán (nhưng chưa đủ điều kiện thanh toán);
- Loại kinh phí tạm
ứng: Ghi rõ thuộc loại kinh phí chương trình, dự án hay kinh phí đầu tư XDCB;
Căn cứ vào số liệu
trên các chứng từ liên quan đến việc nhận tạm ứng của Kho bạc và giấy đề nghị
Kho bạc thanh toán tạm ứng, giấy rút dự toán ngân sách ,... để ghi sổ.
- Cột A, B, C: Ghi
ngày tháng ghi sổ, số hiệu, ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng để ghi sổ;
- Cột D: Diễn giải
nội dung ghi trên chứng từ;
- Cột 1: Ghi số kinh
phí đã tạm ứng;
- Cột 2: Ghi số kinh
phí tạm ứng đã thanh toán;
- Cột 3: Ghi số kinh
phí tạm ứng nộp trả;
- Cột 4: Ghi số kinh
phí tạm ứng còn lại chưa thanh toán.
V- TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Thông tư này có
hiệu lực từ ngày 01/01/2008. Các hoạt động kinh tế phát sinh trước ngày 01/01/2008
thực hiện theo Quyết định số 12/2001/QĐ-BTC
ngày 13/3/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Các cơ sở ngoài công
lập tiến hành khoá sổ kế toán tại thời điểm 31/12/2007 để tính chuyển số dư tài
khoản kế toán cũ sang tài khoản kế toán mới từ ngày 01/01/2008 theo Chế độ kế
toán ban hành theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
và Thông tư này.
Quyết định số 12/2001/QĐ-BTC ngày 13/3/2001 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành Chế độ kế toán áp dụng cho các đơn vị ngoài công lập hoạt
động trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo, văn hoá, y tế, thể dục thể thao; khoa
học và công nghệ; môi trường; xã hội; dân số, gia đình, bảo vệ chăm sóc trẻ em
hết hiệu lực từ ngày 01/01/2008.
2. Cục thuế các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương phối hợp với các ngành có liên quan giúp Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn và kiểm tra thực hiện
Chế độ kế toán cho cơ sở ngoài công lập ở các đơn vị trên địa bàn quản lý.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có những vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để
nghiên cứu giải quyết./../.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
-
Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Toà án NDTC;
- Viện Kiểm sát NDTC;
- Kiểm toán Nhà nước
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp
- Sở Tài chính, Cục Thuế các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ
- Website Bộ Tài chính
- Lưu: VT, Vụ CĐKT.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tá
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO CƠ SỞ
NGOÀI CÔNG LẬP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 và sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 140/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007
của Bộ Tài chính)
|
Số hiệu
TK
|
TÊN TÀI
KHOẢN
|
Ghi chú
|
Cấp 1
|
Cấp 2
|
Cấp 3
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI
KHOẢN 1
|
|
|
|
|
|
TÀI SẢN
NGẮN HẠN
|
|
1
|
111
|
|
|
Tiền mặt
|
|
|
|
1111
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
|
1112
|
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
1113
|
|
Vàng, bạc, kim khí
quý, đá quý
|
|
2
|
112
|
|
|
Tiền gửi Ngân hàng
|
Chi tiết theo từng
ngân hàng
|
|
|
1121
|
|
Tiền Việt Nam
|
|
|
1122
|
|
Ngoại tệ
|
|
|
|
1123
|
|
Vàng, bạc, kim khí
quý, đá quý
|
|
3
|
121
|
|
|
Đầu tư tài chính
ngắn hạn
|
|
4
|
131
|
|
|
Phải thu của khách
hàng
|
Chi tiết theo từng
khách hàng
|
5
|
133
|
|
|
Thuế GTGT được khấu
trừ
|
|
|
1331
|
|
Thuế GTGT được khấu
trừ của hàng hóa, dịch vụ
|
|
|
|
1332
|
|
Thuế GTGT được khấu
trừ của TSCĐ
|
|
6
|
138
|
|
|
Phải thu khác
|
|
|
|
1381
|
|
Tài sản thiếu chờ
xử lý
|
|
|
|
1388
|
|
Phải thu khác
|
|
7
|
141
|
|
|
Tạm ứng
|
Chi tiết theo đối
tượng
|
8
|
142
|
|
|
Chi phí trả trước
ngắn hạn
|
9
|
152
|
|
|
Nguyên liệu, vật
liệu
|
Chi tiết theo yêu
cầu quản lý
|
10
|
153
|
|
|
Công cụ, dụng cụ
|
Chi tiết theo yêu
cầu quản lý
|
11
|
154
|
|
|
Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang
|
Chi tiết theo yêu
cầu quản lý
|
12
|
155
|
|
|
Thành phẩm
|
Chi tiết theo yêu
cầu quản lý
|
13
|
156
|
|
|
Hàng hóa
|
Chi tiết theo yêu
cầu quản lý
|
14
|
157
|
|
|
Hàng gửi đi bán
|
Chi tiết theo yêu
cầu quản lý
|
15
|
159
|
|
|
Các khoản dự phòng
|
|
|
|
1591
|
|
Dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính ngắn hạn
|
|
|
|
1592
|
|
Dự phòng phải thu
khó đòi
|
|
|
|
1593
|
|
Dự phòng giảm giá
hàng tồn kho
|
|
16
|
161
|
|
|
Chi dự án
|
|
|
|
1611
|
|
Năm trước
|
|
|
|
1612
|
|
Năm nay
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI
KHOẢN 2
|
|
|
|
|
|
TÀI SẢN
DÀI HẠN
|
|
17
|
211
|
|
|
Tài sản cố định
|
|
|
|
2111
|
|
TSCĐ hữu hình
|
|
|
|
2112
|
|
TSCĐ thuê tài chính
|
|
|
|
2113
|
|
TSCĐ vô hình
|
|
18
|
214
|
|
|
Hao mòn TSCĐ
|
|
|
|
2141
|
|
Hao mòn TSCĐ hữu
hình
|
|
|
|
2142
|
|
Hao mòn TSCĐ thuê
tài chính
|
|
|
|
2143
|
|
Hao mòn TSCĐ vô
hình
|
|
|
|
2147
|
|
Hao mòn bất động
sản đầu tư
|
|
19
|
217
|
|
|
Bất động sản đầu tư
|
|
20
|
221
|
|
|
Đầu tư tài chính
dài hạn
|
|
|
|
2212
|
|
Vốn góp liên doanh
|
|
|
|
2213
|
|
Đầu tư vào công ty
liên kết
|
|
|
|
2218
|
|
Đầu tư tài chính
dài hạn khác
|
|
21
|
229
|
|
|
Dự phòng giảm giá
đầu tư tài chính dài hạn
|
|
22
|
241
|
|
|
Xây dựng cơ bản dở
dang
|
|
|
|
2411
|
|
Mua sắm TSCĐ
|
|
|
|
2412
|
|
Xây dựng cơ bản dở
dang
|
|
|
|
2413
|
|
Sửa chữa lớn TSCĐ
|
|
23
|
242
|
|
|
Chi phí trả trước
dài hạn
|
|
24
|
244
|
|
|
Ký quỹ, ký cược dài
hạn
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI
KHOẢN 3
|
|
|
|
|
|
NỢ PHẢI
TRẢ
|
|
25
|
311
|
|
|
Vay ngắn hạn
|
|
26
|
315
|
|
|
Nợ dài hạn đến hạn
trả
|
|
27
|
331
|
|
|
Phải trả cho người
bán
|
Chi tiết theo đối
tượng
|
28
|
333
|
|
|
Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước
|
|
|
|
3331
|
|
Thuế giá trị gia
tăng phải nộp
|
|
|
|
|
33311
|
Thuế GTGT đầu ra
|
|
|
|
|
33312
|
Thuế GTGT hàng nhập
khẩu
|
|
|
|
3332
|
|
Thuế tiêu thụ đặc
biệt
|
|
|
|
3333
|
|
Thuế xuất, nhập
khẩu
|
|
|
|
3334
|
|
Thuế thu nhập doanh
nghiệp
|
|
|
|
3335
|
|
Thuế thu nhập cá
nhân
|
|
|
|
3336
|
|
Thuế tài nguyên
|
|
|
|
3337
|
|
Thuế nhà đất, tiền
thuê đất
|
|
|
|
3338
|
|
Các loại thuế khác
|
|
|
|
3339
|
|
Phí, lệ phí và các khoản
phải nộp khác
|
|
29
|
334
|
|
|
Phải trả người lao
động
|
|
30
|
335
|
|
|
Chi phí phải trả
|
|
31
|
338
|
|
|
Phải trả, phải nộp
khác
|
|
|
|
3381
|
|
Tài sản thừa chờ
giải quyết
|
|
|
|
3382
|
|
Kinh phí công đoàn
|
|
|
|
3383
|
|
Bảo hiểm xã hội
|
|
|
|
3384
|
|
Bảo hiểm y tế
|
|
|
|
3386
|
|
Nhận ký quỹ, ký
cược ngắn hạn
|
|
|
|
3387
|
|
Doanh thu chưa thực
hiện
|
|
|
|
3388
|
|
Phải trả, phải nộp
khác
|
|
32
|
341
|
|
|
Vay, nợ dài hạn
|
|
|
|
3411
|
|
Vay dài hạn
|
|
|
|
3412
|
|
Nợ dài hạn
|
|
|
|
3414
|
|
Nhận ký quỹ, ký
cược dài hạn
|
|
33
|
351
|
|
|
Quỹ dự phòng trợ
cấp mất việc làm
|
|
34
|
352
|
|
|
Dự phòng phải trả
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI
KHOẢN 4
|
|
|
|
|
|
VỐN CHỦ
SỞ HỮU
|
|
35
|
411
|
|
|
Nguồn vốn kinh
doanh
|
|
|
|
4111
|
|
Vốn đầu tư của chủ
sở hữu
|
|
|
|
4118
|
|
Vốn khác
|
|
36
|
413
|
|
|
Chênh lệch tỷ giá
hối đoái
|
|
37
|
418
|
|
|
Các quỹ thuộc vốn
chủ sở hữu
|
|
38
|
421
|
|
|
Lợi nhuận chưa phân
phối
|
|
|
|
4211
|
|
Lợi nhuận chưa phân
phối năm trước
|
|
|
|
4212
|
|
Lợi nhuận chưa phân
phối năm nay
|
|
39
|
431
|
|
|
Quỹ khen thưởng,
phúc lợi
|
|
|
|
4311
|
|
Quỹ khen thưởng
|
|
|
|
4312
|
|
Quỹ phúc lợi
|
|
40
|
441
|
|
|
Nguồn kinh phí đầu
tư XDCB
|
|
41
|
461
|
|
|
Nguồn kinh phí dự
án
|
|
|
|
4611
|
|
Năm trước
|
|
|
|
4612
|
|
Năm nay
|
|
42
|
466
|
|
|
Nguồn kinh phí đã
hình thành TSCĐ
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI
KHOẢN 5
|
|
|
|
|
|
DOANH
THU
|
|
42
|
511
|
|
|
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
|
Chi tiết theo yêu
cầu quản lý
|
|
|
5111
|
|
Doanh thu bán hàng
hóa
|
|
|
|
5112
|
|
Doanh thu bán các
thành phẩm
|
|
|
|
5113
|
|
Doanh thu cung cấp
dịch vụ
|
|
|
|
5118
|
|
Doanh thu khác
|
|
43
|
515
|
|
|
Doanh thu hoạt động
tài chính
|
|
44
|
521
|
|
|
Các khoản giảm trừ
doanh thu
|
|
|
|
5211
|
|
Chiết khấu thương
mại
|
|
|
|
5212
|
|
Hàng bán bị trả lại
|
|
|
|
5213
|
|
Giảm giá hàng bán
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI
KHOẢN 6
|
|
|
|
|
|
CHI PHÍ
SẢN XUẤT, KINH DOANH
|
|
45
|
611
|
|
|
Mua hàng
|
Áp dụng cho PP kiểm
kê định kỳ
|
46
|
631
|
|
|
Giá thành sản xuất
|
Áp dụng cho PP kiểm
kê định kỳ
|
47
|
632
|
|
|
Giá vốn hàng bán
|
|
48
|
635
|
|
|
Chi phí tài chính
|
|
49
|
642
|
|
|
Chi phí quản lý
kinh doanh
|
|
|
|
6421
|
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
6422
|
|
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI
KHOẢN 7
|
|
|
|
|
|
THU NHẬP
KHÁC
|
|
50
|
711
|
|
|
Thu nhập khác
|
Chi tiết theo hoạt
động
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI
KHOẢN 8
|
|
|
|
|
|
CHI PHÍ
KHÁC
|
|
51
|
811
|
|
|
Chi phí khác
|
Chi tiết theo hoạt
động
|
52
|
821
|
|
|
Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI
KHOẢN 9
|
|
|
|
|
|
XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
|
|
53
|
911
|
|
|
Xác định kết quả
kinh doanh
|
|
|
|
|
|
LOẠI TÀI
KHOẢN 0
|
|
|
|
|
|
TÀI KHOẢN
NGOÀI BẢNG
|
|
1
|
001
|
|
|
Tài sản thuê ngoài
|
|
2
|
002
|
|
|
Vật tư, hàng hóa
nhận giữ hộ, nhận gia công
|
Chi tiết theo yêu
cầu quản lý
|
3
|
003
|
|
|
Hàng hóa nhận bán
hộ, nhận ký gửi, ký cược
|
|
4
|
004
|
|
|
Nợ khó đòi đã xử lý
|
|
5
|
007
|
|
|
Ngoại tệ các loại
|
|
6
|
008
|
|
|
Dự toán chi chương
trình, dự án
|
|
|
|
0081
|
|
Dự toán chi chương
trình, dự án
|
|
|
|
0082
|
|
Dự toán chi đầu tư
XDCB
|
|
PHỤ
LỤC SỐ 02
MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH ÁP DỤNG CHO CƠ SỞ NGOÀI CÔNG LẬP
1. Bảng cân đối kế
toán:
Đơn vị:…………
Địa chỉ:…………
|
Mẫu số B01 - NCL
(Ban
hành theo QĐ 48/2006/QĐ-BTC và sửa đổi,
bổ sung theo TT số 140/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 của Bộ Tài chính)
|
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại
ngày…… tháng…… năm……
Đơn vị
tính:…………
TÀI SẢN
|
Mã số
|
Thuyết
minh
|
Số cuối
năm
|
Số đầu
năm
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
A - TÀI
SẢN NGẮN HẠN
(100 = 110+120+130+140+150)
|
100
|
|
|
|
I. Tiền và các khoản
tương đương tiền
|
110
|
(III.01)
|
|
|
II. Đầu tư tài
chính ngắn hạn
|
120
|
(III.05)
|
|
|
1. Đầu tư tài chính
ngắn hạn
|
121
|
|
|
|
2. Dự phòng giảm
giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*)
|
129
|
|
(…)
|
(…)
|
III. Các khoản phải
thu ngắn hạn
|
130
|
|
|
|
1. Phải thu của
khách hàng
|
131
|
|
|
|
2. Trả trước cho
người bán
|
132
|
|
|
|
3. Các khoản phải
thu khác
|
138
|
|
|
|
4. Dự phòng phải thu
ngắn hạn khó đòi (*)
|
139
|
|
(…)
|
(…)
|
IV. Hàng tồn kho
|
140
|
|
|
|
1. Hàng tồn kho
|
141
|
(III.02)
|
|
|
2. Dự phòng giảm
giá hàng tồn kho (*)
|
149
|
|
(…)
|
(…)
|
V. Tài sản ngắn hạn
khác
|
150
|
|
|
|
1. Thuế giá trị gia
tăng được khấu trừ
|
151
|
|
|
|
2. Thuế và các khoản
khác phải thu Nhà nước
|
152
|
|
|
|
3. Tài sản ngắn hạn
khác
|
158
|
|
|
|
B - TÀI
SẢN DÀI HẠN
(200 = 210+220+230+240)
|
200
|
|
|
|
I. Tài sản cố định
|
210
|
(III.03.04)
|
|
|
1. Nguyên giá
|
211
|
|
|
|
2. Giá trị hao mòn
lũy kế (*)
|
212
|
|
(…)
|
(…)
|
3. Chi phí xây dựng
cơ bản dở dang
|
213
|
|
|
|
II. Bất động sản
đầu tư
|
220
|
|
|
|
1. Nguyên giá
|
221
|
|
|
|
2. Giá trị hao mòn
lũy kế (*)
|
222
|
|
(…)
|
(…)
|
III. Các khoản đầu
tư tài chính dài hạn
|
230
|
(III.05)
|
|
|
1. Đầu tư tài chính
dài hạn
|
231
|
|
|
|
2. Dự phòng giảm
giá đầu tư tài chính dài hạn (*)
|
239
|
|
(…)
|
(…)
|
IV. Tài sản dài hạn
khác
|
240
|
|
|
|
1. Phải thu dài hạn
|
241
|
|
|
|
2. Tài sản dài hạn
khác
|
248
|
|
|
|
3. Dự phòng phải
thu dài hạn khó đòi (*)
|
249
|
|
(…)
|
(…)
|
TỔNG
CỘNG TÀI SẢN
(250 = 100 + 200)
|
250
|
|
|
|
NGUỒN VỐN
|
|
|
|
|
A - NỢ
PHẢI TRẢ
(300 = 310 + 320)
|
300
|
|
|
|
I. Nợ ngắn hạn
|
310
|
|
|
|
1. Vay ngắn hạn
|
311
|
|
|
|
2. Phải trả cho
người bán
|
312
|
|
|
|
3. Người mua trả
tiền trước
|
313
|
|
|
|
4. Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước
|
314
|
III.06
|
|
|
5. Phải trả người
lao động
|
315
|
|
|
|
6. Chi phí phải trả
|
316
|
|
|
|
7. Các khoản phải
trả ngắn hạn khác
|
318
|
|
|
|
8. Dự phòng phải
trả ngắn hạn
|
319
|
|
|
|
II. Nợ dài hạn
|
320
|
|
|
|
1. Vay và nợ dài
hạn
|
321
|
|
|
|
2. Quỹ dự phòng trợ
cấp mất việc làm
|
322
|
|
|
|
3. Phải trả, phải
nộp dài hạn khác
|
328
|
|
|
|
4. Dự phòng phải
trả dài hạn
|
329
|
|
|
|
B - VỐN
CHỦ SỞ HỮU
(400 = 410 + 430)
|
400
|
|
|
|
I. Vốn chủ sở hữu
|
410
|
III.07
|
|
|
1. Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
|
411
|
|
|
|
2. Vốn khác của chủ
sở hữu
|
412
|
|
|
|
3. Chênh lệch tỷ
giá hối đoái
|
413
|
|
|
|
4. Các quỹ thuộc
vốn chủ sở hữu
|
414
|
|
|
|
5. Lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối
|
415
|
|
|
|
6. Nguồn kinh phí
đầu tư XDCB
|
416
|
|
|
|
II. Nguồn kinh phí
và quỹ khác
|
430
|
|
|
|
1. Quỹ khen thưởng,
phúc lợi
|
431
|
|
|
|
2. Nguồn kinh phí
|
432
|
III.08
|
|
|
3. Nguồn kinh phí
đã hình thành TSCĐ
|
433
|
|
|
|
TỔNG
CỘNG NGUỒN VỐN
(440 = 300 + 400)
|
440
|
|
|
|
CÁC CHỈ
TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu
|
Số cuối
năm
|
Số đầu
năm
|
1. Tài sản thuê
ngoài
|
|
|
2. Vật tư, hàng hóa
nhận giữ hộ, nhận gia công
|
|
|
3. Hàng hóa nhận
bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
|
|
|
4. Nợ khó đòi đã xử
lý
|
|
|
5. Ngoại tệ các
loại
|
|
|
6. Dự toán chi
chương trình, dự án
|
|
|
|
|
Lập,
ngày… tháng… năm…
|
Người
lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán
trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Số liệu trong các
chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
(2) Các chỉ tiêu
không có số liệu thì không phải báo cáo nhưng không được đánh lại “Mã số”.
(3) Cơ sở ngoài công
lập có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm” có thể ghi là
“31.12.X”; “Số đầu năm” có thể ghi là “01.01.X”.
2. Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm……
Đơn vị
tính:…………
CHỈ TIÊU
|
Mã số
|
Thuyết
minh
|
Năm nay
|
Năm
trước
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ
|
01
|
IV.08
|
|
|
2. Các khoản giảm
trừ doanh thu
|
02
|
|
|
|
3. Doanh thu thuần
về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(10 = 01 - 02)
|
10
|
|
|
|
4. Giá vốn hàng bán
|
11
|
|
|
|
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11)
|
20
|
|
|
|
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
|
21
|
|
|
|
7. Chi phí tài
chính
|
22
|
|
|
|
- Trong đó: Chi phí
lãi vay
|
23
|
|
|
|
8. Chi phí quản lý
kinh doanh
|
24
|
|
|
|
9. Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + 21 - 22 -
24)
|
30
|
|
|
|
10. Thu nhập khác
|
31
|
|
|
|
11. Chi phí khác
|
32
|
|
|
|
12. Lợi nhuận khác
(40 = 31 - 32)
|
40
|
|
|
|
13. Tổng lợi nhuận
kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
|
50
|
IV.09
|
|
|
14. Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp
|
51
|
|
|
|
15. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh nghiệp
(60 = 50 - 51)
|
60
|
|
|
|
|
|
Lập,
ngày… tháng… năm…
|
Người
lập biểu
(Ký,
họ tên)
|
Kế toán
trưởng
(Ký,
họ tên)
|
Thủ
trưởng đơn vị
(Ký,
họ tên, đóng dấu)
|