Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT quy chế công khai cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân

Số hiệu: 36/2017/TT-BGDĐT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo Người ký: Nguyễn Hữu Độ
Ngày ban hành: 28/12/2017 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Thêm 03 đối tượng phải công khai chất lượng giáo dục, đào tạo

Ngày 28/12/2017, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Theo đó, quy định thêm các đối tượng phải thực hiện công khai về cam kết chất lượng giáo dục và đào tạo, các điều kiện đảm bảo chất lượng và thu chi tài chính bao gồm:

- Cơ sở giáo dục chuyên biệt: trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học;

- Trường trung cấp sư phạm;

- Trường cao đẳng sư phạm;

Ngoài những đối tượng nêu trên, các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục đại học vẫn tiếp tục thực hiện việc công khai.

Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT có hiệu lực từ ngày 13/02/2018 và thay thế Thông tư 09/2009/TT-BGDĐT .

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2017/TT-BGDĐT

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2017

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHẾ THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN

Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật Giáo dục đại học ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Quyết định số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân,

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính;

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 02 năm 2018 Thông tư này thay thế Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch-Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Giám đốc sở giáo dục và đào tạo các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- UBVHGDTNTNNĐ của Quốc hội;
- Ban Tuyên giáo Trung ương;
- Hội đồng Quốc gia Giáo dục và Phát triển nhân lực;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Như Điều 3 (để thực hiện);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Lưu: VT, Vụ PC, Vụ KHTC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Độ

QUY CHẾ

THỰC HIỆN CÔNG KHAI ĐỐI VỚI CƠ SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THUỘC HỆ THỐNG GIÁO DỤC QUỐC DÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Quy chế này quy định về thực hiện công khai về cam kết chất lượng giáo dục và đào tạo, các điều kiện đảm bảo chất lượng và thu chi tài chính.

2. Quy chế này áp dụng đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bao gồm: cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học (sau đây gọi là cơ sở giáo dục chuyên biệt), cơ sở giáo dục thường xuyên, trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học (sau đây gọi chung là các cơ sở giáo dục và đào tạo).

Điều 2. Mục tiêu thực hiện công khai

1. Thực hiện công khai để người học, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và xã hội tham gia giám sát và đánh giá các cơ sở giáo dục và đào tạo theo quy định của pháp luật.

2. Thực hiện công khai nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của các cơ sở giáo dục và đào tạo trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục và đào tạo.

Điều 3. Nguyên tắc thực hiện công khai

1. Việc thực hiện công khai của các cơ sở giáo dục và đào tạo phải đảm bảo đầy đủ các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định tại Quy chế này.

2. Thông tin được công khai tại các cơ sở giáo dục và đào tạo và trên các trang thông tin điện tử theo quy định tại Quy chế này phải chính xác, đầy đủ, kịp thời và dễ dàng tiếp cận.

Chương II

NỘI DUNG THỰC HIỆN CÔNG KHAI

Điều 4. Công khai đối với cơ sở giáo dục mầm non

1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:

a) Cam kết chất lượng giáo dục: Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ dự kiến đạt được; chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện; kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển; các hoạt động hỗ trợ chăm sóc, giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non (Theo Biểu mẫu 01).

b) Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục thực tế: số trẻ em/nhóm, lớp; số trẻ em học nhóm, lớp ghép; số trẻ em học hai buổi/ngày; số trẻ em khuyết tật học hòa nhập; số trẻ em được tổ chức ăn bán trú; số trẻ em được kiểm tra sức khỏe định kỳ; kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em; số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục, có sự phân chia theo các nhóm tuổi (Theo Biểu mẫu 02).

c) Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.

d) Kiểm định cơ sở giáo dục mầm non: công khai báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.

2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục:

a) Cơ sở vật chất: diện tích đất, sân chơi, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng, diện tích các loại phòng học và phòng chức năng, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có và còn thiếu so với quy định; số lượng đồ chơi ngoài trời, tính bình quân trên một nhóm hoặc lớp (Theo Biểu mẫu 03).

b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:

Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được chia theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào tạo (Theo Biểu mẫu 04).

Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.

3. Công khai thu chi tài chính:

a) Tình hình tài chính của cơ sở giáo dục:

Đối với các cơ sở giáo dục công lập: công khai tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và các văn bản hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về công khai quản lý tài chính.

Đối với các cơ sở giáo dục ngoài công lập: công khai tình hình hoạt động tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao môi trường. Công khai mức thu học phí, các khoản thu khác theo từng năm, số tiền ngân sách nhà nước hỗ trợ cho cơ sở giáo dục, các khoản thu từ viện trợ, tài trợ, quà biếu, tặng, các khoản phải nộp cho ngân sách nhà nước.

b) Học phí và các khoản thu khác từ người học: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho 2 năm học tiếp theo.

c) Các khoản chi theo từng năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài; mức thu nhập hằng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.

d) Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.

đ) Kết quả kiểm toán (nếu có): thực hiện công khai kết quả kiểm toán theo quy định tại các văn bản quy định hiện hành về công khai kết quả kiểm toán và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.

Điều 5. Công khai đối với cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục chuyên biệt

1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:

a) Cam kết chất lượng giáo dục: điều kiện về đối tượng tuyển sinh của cơ sở giáo dục; chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện; yêu cầu phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình, yêu cầu thái độ học tập của học sinh; các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho học sinh ở cơ sở giáo dục; kết quả đánh giá về từng năng lực, phẩm chất, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được; khả năng học tập tiếp tục của học sinh (các trường tiểu học thực hiện theo Biểu mẫu 05, các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và cơ sở giáo dục chuyên biệt thực hiện theo Biểu mẫu 09).

b) Chất lượng giáo dục thực tế: số học sinh học 2 buổi/ngày; số học sinh được đánh giá định kỳ cuối năm học về từng năng lực, phẩm chất, kết quả học tập, tổng hợp kết quả cuối năm đối với trường tiểu học (Biểu mẫu 06); số học sinh xếp loại theo hạnh kiểm, học lực, tổng kết kết quả cuối năm, đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi, dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp, được công nhận tốt nghiệp, thi đỗ vào đại học, cao đẳng, học sinh nam/học sinh nữ, học sinh dân tộc thiểu số đối với trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và cơ sở giáo dục chuyên biệt (Theo Biểu mẫu 10).

c) Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.

d) Kiểm định cơ sở giáo dục: công khai báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.

2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục:

a) Cơ sở vật chất: số lượng, diện tích các loại phòng học, phòng chức năng, phòng nghỉ cho học sinh nội trú, bán trú, tính bình quân trên một học sinh; số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có và còn thiếu so với quy định, (các trường tiểu học thực hiện theo Biểu mẫu 07; các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và cơ sở giáo dục chuyên biệt thực hiện theo Biểu mẫu 11).

b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:

Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được chia theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào tạo (các trường tiểu học thực hiện theo Biểu mẫu 08, các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và cơ sở giáo dục chuyên biệt thực hiện theo Biểu mẫu 12).

Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.

3. Công khai thu chi tài chính:

a) Thực hiện như quy định tại điểm a, c, d, đ của khoản 3 Điều 4 của Quy chế này.

b) Mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho cả cấp học.

c) Chính sách học bổng và kết quả thực hiện trong từng năm học.

Điều 6. Công khai đối với cơ sở giáo dục thường xuyên

1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:

a) Cam kết chất lượng giáo dục: điều kiện về đối tượng tuyển sinh; chương trình giáo dục mà cơ sở thực hiện; yêu cầu phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình, yêu cầu thái độ học tập của học viên; các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học viên ở cơ sở giáo dục; kết quả hạnh kiểm, học tập, sức khỏe của học viên dự kiến đạt được; khả năng học tập tiếp tục của học viên (Theo Biểu mẫu 13).

b) Chất lượng giáo dục thực tế: học viên xếp loại theo hạnh kiểm, học lực, kết quả học tập cuối năm, dự xét hoặc thi tốt nghiệp, được công nhận tốt nghiệp, thi đỗ đại học, cao đẳng; học các cơ sở giáo dục nghề nghiệp khác chia theo các khối lớp; kết quả đào tạo liên kết trình độ cao đẳng sư phạm, đại học hình thức vừa làm vừa học, từ xa có phân biệt theo kết quả tốt nghiệp, số học viên có việc làm sau 1 năm ra trường; kết quả bồi dưỡng, đào tạo của các chương trình khác có phân biệt theo số người tham gia, thời gian, chứng chỉ đã cấp (Theo Biểu mẫu 14).

c) Các môn học của từng khóa học, chuyên ngành: nội dung tóm tắt và lịch trình giảng dạy, tài liệu tham khảo, phương pháp đánh giá học viên.

d) Giáo trình, tài liệu mà cơ sở tổ chức biên soạn: công khai tên giáo trình tài liệu, năm xuất bản và kế hoạch biên soạn của các chuyên ngành.

đ) Hoạt động đào tạo, bồi dưỡng theo nhiệm vụ được nhà nước giao; nhu cầu của địa phương và doanh nghiệp: công khai đơn vị liên kết, số lượng đào tạo, thời gian đào tạo, ngành nghề, trình độ đào tạo và kết quả đào tạo.

e) Kiểm định cơ sở giáo dục thường xuyên: công khai báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.

2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục:

a) Cơ sở vật chất: số lượng và diện tích các loại phòng học, phòng chức năng, tính bình quân trên một học viên; số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có và còn thiếu so với quy định, tính bình quân trên một lớp (Theo Biểu mẫu 15).

b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:

Số lượng, chức danh có phân biệt theo trình độ đào tạo (Theo Biểu mẫu 16).

Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.

3. Công khai thu chi tài chính:

a) Thực hiện như quy định tại điểm a, c, d, đ khoản 3 Điều 4 của Quy chế này.

b) Mức thu học phí và các khoản thu khác cho từng năm học và cả khóa học.

c) Các nguồn thu ngoài học phí: các nguồn thu từ các hợp đồng đào tạo nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, sản xuất, tư vấn và các nguồn thu hợp pháp khác.

d) Chính sách học bổng và kết quả thực hiện trong từng năm học.

Điều 7. Công khai đối với cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm

1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế:

a) Cam kết chất lượng giáo dục: điều kiện về đối tượng tuyển sinh của cơ sở đào tạo; mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được theo từng mã ngành đào tạo cấp IV; các chính sách hoạt động hỗ trợ học tập sinh hoạt của người học, chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện; khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường; và vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp ở các trình độ đào tạo và theo các chuyên ngành đào tạo cấp IV (Theo Biểu mẫu 17).

b) Chất lượng giáo dục thực tế: gồm công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại và công khai thông tin về sinh viên tốt nghiệp, tỷ lệ sinh viên có việc làm sau 01 năm ra trường. Đối với công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại cần công khai quy mô nghiên cứu sinh, thạc sĩ và sinh viên ở các trình độ đào tạo, hình thức đào tạo phân theo khối ngành đào tạo. Đối với tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau 01 năm ra trường: số sinh viên có việc làm sau 01 năm ra trường gồm số sinh viên tốt nghiệp có việc làm và số sinh viên tốt nghiệp đang học nâng cao (Theo Biểu mẫu 18).

c) Chỉ tiêu tuyển sinh của cơ sở đào tạo theo trình độ đào tạo, hình thức đào tạo, ngành, chuyên ngành đào tạo.

d) Các môn học của từng khóa học, chuyên ngành: công khai về giảng viên giảng dạy và giảng viên hướng dẫn (nếu có), mục đích môn học, nội dung và lịch trình giảng dạy, tài liệu tham khảo, phương pháp đánh giá sinh viên.

đ) Giáo trình, tài liệu tham khảo do cơ sở giáo dục tổ chức biên soạn: công khai tên các giáo trình (kể cả giáo trình điện tử), tài liệu tham khảo, năm xuất bản, kế hoạch soạn thảo giáo trình, tài liệu tham khảo của các chuyên ngành.

e) Đồ án, khóa luận, luận văn, luận án tốt nghiệp của các sinh viên trình độ đại học, học viên trình độ thạc sĩ và nghiên cứu sinh trình độ tiến sĩ: công khai tên đề tài, họ và tên người thực hiện và người hướng dẫn, nội dung tóm tắt.

g) Đối với cơ sở giáo dục đại học tự chủ in phôi văn bằng, chứng chỉ, cấp văn bằng, chứng chỉ cho người học: công bố công khai các thông tin liên quan về văn bằng, chứng chỉ cho người học trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục đại học.

h) Hoạt động đào tạo theo nhiệm vụ được giao, đặt hàng của nhà nước, địa phương và doanh nghiệp (nếu có): các đơn vị đào tạo, số lượng, thời gian, ngành nghề, trình độ và kết quả đào tạo.

i) Các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, sản xuất thử và tư vấn: tên các dự án hoặc tên nhiệm vụ khoa học công nghệ, người chủ trì và các thành viên tham gia, đối tác trong nước và quốc tế, thời gian và kinh phí thực hiện, tóm tắt sản phẩm của dự án hoặc nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng thực tiễn.

k) Hoạt động liên kết đào tạo trong nước và với nước ngoài: Công khai thông tin và các điều kiện đảm bảo chất lượng của đơn vị liên kết, quy mô, trình độ đào tạo tại đơn vị liên kết, hình thức liên kết.

l) Hội nghị, hội thảo khoa học trong cơ sở giáo dục tổ chức: tên chủ đề hội nghị, hội thảo khoa học, thời gian và địa điểm tổ chức, số lượng đại biểu tham dự.

m) Kiểm định cơ sở đào tạo và chương trình đào tạo: công khai kết quả đánh giá ngoài, nghị quyết và kiến nghị của hội đồng kiểm định chất lượng giáo dục, kết quả công nhận đạt hay không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.

2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục

2.1. Công khai thông tin về cơ sở vật chất: Tổng diện tích đất, tổng diện tích sàn xây dựng; các phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng thực tập, nhà tập đa năng, hội trường, phòng học, thư viện, trung tâm học liệu; học liệu của thư viện và trung tâm học liệu; diện tích đất/sinh viên, diện tích sàn/sinh viên (Theo biểu mẫu 19).

2.2. Công khai đội ngũ giảng viên cơ hữu, cán bộ quản lý và nhân viên:

Số lượng xếp theo các khối ngành và môn chung có phân biệt theo chức danh, trình độ đào tạo và hạng chức danh nghề nghiệp, danh sách chi tiết giảng viên cơ hữu theo khối ngành, tỷ lệ sinh viên/giảng viên quy đổi theo từng khối ngành (Theo Biểu mẫu 20).

Sơ lược lý lịch của giảng viên: họ và tên (kèm theo ảnh), tuổi đời, thâm niên giảng dạy, chức danh, trình độ chuyên môn, công trình khoa học, kinh nghiệm giảng dạy và nghiên cứu, hoạt động nghiên cứu trong nước và quốc tế, các bài báo đăng tải trong nước và quốc tế; thông tin về họ và tên học viên, nghiên cứu sinh mà giảng viên đã hướng dẫn bảo vệ thành công trình độ thạc sĩ, tiến sĩ, tóm tắt đề tài nghiên cứu, thời gian thực hiện.

Số lượng giảng viên cơ hữu, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.

3. Công khai thu chi tài chính:

a) Thực hiện như quy định tại điểm a, c, d, đ khoản 3, Điều 4 của Quy chế này.

b) Mức thu học phí và các khoản thu khác cho từng năm học và dự kiến cả khóa học (Theo Biểu mẫu 21).

c) Các nguồn thu từ các hợp đồng đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, sản xuất, tư vấn và các nguồn thu hợp pháp khác.

d) Chính sách học bổng và kết quả thực hiện trong từng năm học.

Điều 8. Hình thức và thời điểm công khai

1. Đối với các nội dung quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7 của Quy chế này:

a) Công khai trên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục và đào tạo vào tháng 6 hằng năm, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và kịp thời trước khi khai giảng năm học hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan.

b) Niêm yết công khai tại cơ sở giáo dục và đào tạo đảm bảo thuận tiện để xem xét. Thời điểm công khai là tháng 6 hằng năm và cập nhật đầu năm học hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan. Thời gian thực hiện niêm yết ít nhất 30 ngày liên tục kể từ ngày niêm yết.

2. Đối với nội dung quy định tại điểm b khoản 3 Điều 4, điểm b khoản 3 Điều 5, điểm b khoản 3 Điều 6điểm b khoản 4 Điều 7 của Quy chế này, ngoài việc thực hiện công khai theo quy định tại điểm a và b khoản 1 của Điều này, cơ sở giáo dục và đào tạo còn phải thực hiện công khai như sau:

a) Phổ biến trong cuộc họp cha mẹ trẻ, học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh hoặc phát tài liệu cho cha mẹ trẻ, học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh trước khi cơ sở giáo dục tiếp nhận nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục đối với trẻ em mới tiếp nhận hoặc trước khi cơ sở giáo dục và đào tạo tuyển sinh đối với học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh tuyển mới.

b) Phổ biến hoặc phát tài liệu cho cha mẹ trẻ, học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh trước khi tổ chức họp cha mẹ trẻ, học sinh, sinh viên, học viên cao học nghiên cứu sinh vào đầu năm học mới đối với trẻ em đang được nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục hoặc học sinh, sinh viên, học viên cao học, nghiên cứu sinh đang học tại tại cơ sở giáo dục và đào tạo.

3. Các cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm, ngoài việc thực hiện công khai theo quy định tại khoản 1 Điều này còn phải thực hiện công khai như sau:

a) Có các tài liệu in đầy đủ tại các khoa, bộ môn, trung tâm, đơn vị trực thuộc cơ sở đào tạo về các nội dung liên quan đến chức năng hoạt động, nhiệm vụ của đơn vị, sẵn sàng phục vụ nhu cầu nghiên cứu của sinh viên, giảng viên và những người quan tâm. Các tài liệu được cập nhật thường xuyên, sẵn sàng phục vụ trong thời gian các khoa, bộ môn, trung tâm và đơn vị làm việc.

b) Đối với nội dung quy định tại điểm a, điểm c, khoản 1, Điều 7 của Quy chế này được cập nhật trên trang thông tin điện tử của cơ sở đào tạo chậm nhất là tháng 4 hằng năm.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Trách nhiệm của các cơ sở giáo dục và đào tạo

1. Các cơ sở giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung, hình thức và thời điểm công khai quy định tại Quy chế này. Thực hiện tổng kết, đánh giá công tác công khai nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý.

2. Báo cáo kết quả thực hiện quy chế công khai của năm học trước và kế hoạch triển khai quy chế công khai của năm học sắp tới cho cơ quan chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra và cơ quan chủ quản (nếu có) trước 30 tháng 9 hằng năm.

3. Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra việc thực hiện công khai của cơ sở giáo dục và đào tạo.

4. Thực hiện công bố kết quả kiểm tra vào thời điểm không quá 5 ngày sau khi nhận được kết quả kiểm tra của cơ quan chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra và bằng các hình thức sau đây:

a) Công bố công khai trong cuộc họp với cán bộ, giảng viên, giáo viên, nhân viên của cơ sở giáo dục và đào tạo.

b) Niêm yết công khai kết quả kiểm tra tại cơ sở giáo dục và đào tạo đảm bảo thuận tiện cho cán bộ, giảng viên, giáo viên, nhân viên, cha mẹ học sinh hoặc người học xem xét.

c) Đưa lên trang thông tin điện tử của cơ sở giáo dục và đào tạo.

Điều 10. Trách nhiệm của các phòng giáo dục và đào tạo, các sở giáo dục và đào tạo và Bộ Giáo dục và Đào tạo

1. Phòng giáo dục và đào tạo:

a) Chỉ đạo các cơ sở giáo dục trực thuộc và các cơ sở giáo dục do UBND cấp huyện quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập thực hiện quy chế công khai theo quy định tại Quy chế này.

b) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện công khai của các cơ sở giáo dục trực thuộc; chủ trì phối hợp với cơ quan chủ quản (nếu có) tổ chức kiểm tra việc thực hiện công khai của các cơ sở giáo dục do UBND cấp huyện quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập. Việc kiểm tra có sự tham gia của Ban đại diện cha mẹ học sinh của cơ sở giáo dục.

c) Thông báo bằng văn bản kết quả kiểm tra cho cơ sở giáo dục. Thời điểm thông báo không quá 30 ngày sau khi thực hiện kiểm tra.

d) Tổng hợp kết quả thực hiện quy chế công khai và kết quả kiểm tra của các cơ sở giáo dục thuộc trách nhiệm chỉ đạo, chủ trì tổ chức kiểm tra; gửi báo cáo về sở giáo dục và đào tạo trước 31 tháng 10 hằng năm.

2. Sở giáo dục và đào tạo:

a) Chỉ đạo các phòng giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục trực thuộc và các cơ sở giáo dục do UBND cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập thực hiện quy chế công khai theo quy định tại Quy chế này.

b) Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công khai của các cơ sở giáo dục trực thuộc; chủ trì phối hợp với cơ quan chủ quản (nếu có) tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công khai của các cơ sở giáo dục do UBND cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập. Việc thanh tra, kiểm tra có sự tham gia của đại diện Ban đại diện cha mẹ học sinh hoặc đại diện Hội sinh viên của cơ sở giáo dục và đào tạo.

c) Thông báo bằng văn bản kết quả thanh tra, kiểm tra cho cơ sở giáo dục và đào tạo. Thời điểm thông báo không quá 30 ngày sau khi thực hiện kiểm tra.

d) Tổng hợp kết quả thực hiện quy chế công khai và kết quả thanh tra, kiểm tra của các cơ sở giáo dục thuộc trách nhiệm chỉ đạo, chủ trì tổ chức thanh tra, kiểm tra, tổng hợp kết quả thực hiện quy chế công khai và kết quả thanh tra, kiểm tra của các cơ sở giáo dục do phòng giáo dục và đào tạo tổng hợp; công bố trên trang thông tin điện tử của sở giáo dục và đào tạo và gửi báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo trước 30 tháng 11 hằng năm.

3. Bộ Giáo dục và Đào tạo:

a) Chỉ đạo các sở giáo dục và đào tạo, trường dự bị đại học, các trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học thực hiện quy chế công khai theo quy định tại Quy chế này.

b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chủ quản (nếu có) tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện công khai của các sở giáo dục và đào tạo, trường dự bị đại học, các trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.

c) Thông báo bằng văn bản kết quả thanh tra, kiểm tra cho cơ sở giáo dục và đào tạo. Thời điểm thông báo không quá 30 ngày sau khi thực hiện thanh tra, kiểm tra.

d) Tổng hợp kết quả thực hiện quy chế công khai đối với các trường dự bị đại học, trường trung cấp sư phạm, trường cao đẳng sư phạm, cơ sở giáo dục đại học và kết quả thanh tra, kiểm tra của các cơ sở giáo dục do sở giáo dục và đào tạo tổng hợp; công bố trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước ngày 31 tháng 12 hằng năm.

PHỤ LỤC

(Kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Biểu mẫu 01: Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non, năm học ……

Biểu mẫu 02: Công khai chất lượng giáo dục mầm non thực tế, năm học ……

Biểu mẫu 03: Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục mầm non, năm học ......

Biểu mẫu 04: Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của cơ sở giáo dục mầm non, năm học .....

Biểu mẫu 05: Cam kết chất lượng giáo dục của trường tiểu học, năm học …..

Biểu mẫu 06: Công khai thông tin chất lượng giáo dục tiểu học thực tế, năm học …..

Biểu mẫu 07: Công khai thông tin cơ sở vật chất của trường tiểu học, năm học…..

Biểu mẫu 08: Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của trường tiểu học, năm học …..

Biểu mẫu 09: Cam kết chất lượng giáo dục của trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông, năm học ……

Biểu mẫu 10: Công khai thông tin chất lượng giáo dục thực tế của trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông, năm học …...

Biểu mẫu 11: Công khai thông tin cơ sở vật chất của trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông, năm học …..

Biểu mẫu 12: Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông, năm học .....

Biểu mẫu 13: Công khai cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục thường xuyên, năm học .....

Biểu mẫu 14: Công khai thông tin chất lượng giáo dục thực tế của cơ sở giáo dục thường xuyên, năm học .....

Biểu mẫu 15: Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục thường xuyên, năm học ……

Biểu mẫu 16: Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của cơ sở giáo dục thường xuyên, năm học ......

Biểu mẫu 17: Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm năm học ......

Biểu mẫu 18: Công khai thông tin chất lượng đào tạo thực tế của cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm năm học .....

Biểu mẫu 19: Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm, năm học .…..

Biểu mẫu 20: Công khai thông tin về đội ngũ giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm, năm học ……

Biểu mẫu 21: Công khai tài chính của cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm năm học …..

Biểu mẫu 01

(Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp).

(Tên cơ sở giáo dục)

THÔNG BÁO

Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non, năm học…..

STT

Nội dung

Nhà trẻ

Mẫu giáo

I

Chất lượng nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ dự kiến đạt được

II

Chương trình giáo dục mầm non của nhà trường thực hiện

III

Kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển

IV

Các hoạt động hỗ trợ chăm sóc giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non

….., ngày ….. tháng …. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

Biểu mẫu 02

(Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp).

(Tên cơ sở giáo dục)

THÔNG BÁO

Công khai chất lượng giáo dục mầm non thực tế, năm học……

STT

Nội dung

Tổng số trẻ em

Nhà trẻ

Mẫu giáo

3-12 tháng tuổi

13-24 tháng tuổi

25-36 tháng tuổi

3-4 tuổi

4-5 tuổi

5-6 tuổi

I

Tổng số trẻ em

1

Số trẻ em nhóm ghép

2

Số trẻ em học 1 buổi/ngày

3

Số trẻ em học 2 buổi/ngày

4

Số trẻ em khuyết tật học hòa nhập

II

Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú

III

Số trẻ em được kiểm tra định kỳ sức khỏe

IV

Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng

V

Kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em

1

Số trẻ cân nặng bình thường

2

Số trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân

3

Số trẻ có chiều cao bình thường

4

Số trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi

5

Số trẻ thừa cân béo phì

VI

Số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục

1

Chương trình giáo dục nhà trẻ

2

Chương trình giáo dục mẫu giáo

….., ngày ….. tháng …. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

Biểu mẫu 03

(Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp)

(Tên cơ sở giáo dục)

THÔNG BÁO

Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục mầm non, năm học....

STT

Nội dung

Số lượng

Bình quân

I

Tổng số phòng

Số m2/trẻ em

II

Loại phòng học

-

1

Phòng học kiên cố

-

2

Phòng học bán kiên cố

-

3

Phòng học tạm

-

4

Phòng học nhờ

-

III

Số điểm trường

-

IV

Tổng diện tích đất toàn trường (m2)

V

Tổng diện tích sân chơi (m2)

VI

Tổng diện tích một số loại phòng

1

Diện tích phòng sinh hoạt chung (m2)

2

Diện tích phòng ngủ (m2)

3

Diện tích phòng vệ sinh (m2)

4

Diện tích hiên chơi (m2)

5

Diện tích phòng giáo dục thể chất (m2)

6

Diện tích phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng (m2)

7

Diện tích nhà bếp và kho (m2)

VII

Tổng số thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu (Đơn vị tính: bộ)

Số bộ/nhóm (lớp)

1

Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có theo quy định

2

Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu còn thiếu so với quy định

VIII

Tổng số đồ chơi ngoài trời

Số bộ/sân chơi (trường)

IX

Tổng số thiết bị điện tử-tin học đang được sử dụng phục vụ học tập (máy vi tính, máy chiếu, máy ảnh kỹ thuật số v.v... )

X

Tổng số thiết bị phục vụ giáo dục khác (Liệt kê các thiết bị ngoài danh mục tối thiểu theo quy định)

Số thiết bị/nhóm (lớp)

1

Số lượng(m2)

XI

Nhà vệ sinh

Dùng cho giáo viên

Dùng cho học sinh

Số m2/trẻ em

Chung

Nam/Nữ

Chung

Nam/Nữ

1

Đạt chuẩn vệ sinh*

2

Chưa đạt chuẩn vệ sinh*

(*Theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường mầm non và Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu- điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh)

Không

XII

Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh

XIII

Nguồn điện (lưới, phát điện riêng)

XIV

Kết nối internet

XV

Trang thông tin điện tử (website) của cơ sở giáo dục

XVI

Tường rào xây

..

....

….., ngày ….. tháng …. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

Biểu mẫu 04

(Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp)

(Tên cơ sở giáo dục)

THÔNG BÁO

Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của cơ sở giáo dục mầm non, năm học ….

STT

Nội dung

Tổng số

Trình độ đào tạo

Hạng chức danh nghề nghiệp

Chuẩn nghề nghiệp

TS

ThS

ĐH

TC

Dưới TC

Hạng IV

Hạng III

Hạng II

Xuất sắc

Khá

Trung bình

Kém

Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên

I

Giáo viên

1

Nhà trẻ

2

Mẫu giáo

II

Cán bộ quản lý

1

Hiệu trưởng

2

Phó hiệu trưởng

III

Nhân viên

1

Nhân viên văn thư

2

Nhân viên kế toán

3

Thủ quỹ

4

Nhân viên y tế

5

Nhân viên khác

..

..

….., ngày ….. tháng …. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

Biểu mẫu 05

Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp).

(Tên cơ sở giáo dục)

THÔNG BÁO

Cam kết chất lượng giáo dục của trường tiểu học, năm học……

STT

Nội dung

Chia theo khối lớp

Lớp..

Lớp..

I

Điều kiện tuyển sinh

II

Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện

III

Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình. Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh

IV

Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục

V

Kết quả năng lực, phẩm chất, học tập, sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được

VI

Khả năng học tập tiếp tục của học sinh

….., ngày ….. tháng …. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

Biểu mẫu 06

(Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp)

(Tên cơ sở giáo dục)

THÔNG BÁO

Công khai thông tin chất lượng giáo dục tiểu học thực tế, năm học ……

STT

Nội dung

Tổng số

Chia ra theo khối lớp

Lớp 1

Lớp 2

Lớp 3

Lớp 4

Lớp 5

I

Tổng số học sinh

II

Số học sinh học 2 buổi/ngày

III

Số học sinh chia theo năng lực, phẩm chất

1

Tốt

(tỷ lệ so với tổng số)

2

Đạt

(tỷ lệ so với tổng số)

3

Cần cố gắng

(tỷ lệ so với tổng số)

IV

Số học sinh chia theo kết quả học tập

1

Hoàn thành tốt

(tỷ lệ so với tổng số)

2

Hoàn thành

(tỷ lệ so với tổng số)

3

Chưa hoàn thành

(tỷ lệ so với tổng số)

V

Tổng hợp kết quả cuối năm

1

Lên lớp

(tỷ lệ so với tổng số)

a

Trong đó:

HS được khen thưởng cấp trường (tỷ lệ so với tổng số)

b

HS được cấp trên khen thưởng (tỷ lệ so với tổng số)

2

Ở lại lớp

(tỷ lệ so với tổng số)

….., ngày ….. tháng …. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

Biểu mẫu 07

(Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp)

(Tên cơ sở giáo dục)

THÔNG BÁO

Công khai thông tin cơ sở vật chất của trường tiểu học, năm học ……

STT

Nội dung

Số lượng

Bình quân

I

Số phòng học/số lớp

Số m2/học sinh

II

Loại phòng học

-

1

Phòng học kiên cố

-

2

Phòng học bán kiên cố

-

3

Phòng học tạm

-

4

Phòng học nhờ, mượn

-

III

Số điểm trường lẻ

-

IV

Tổng diện tích đất (m2)

V

Diện tích sân chơi, bãi tập (m2)

VI

Tổng diện tích các phòng

1

Diện tích phòng học (m2)

2

Diện tích thư viện (m2)

3

Diện tích phòng giáo dục thể chất hoặc nhà đa năng (m2)

4

Diện tích phòng giáo dục nghệ thuật (m2)

5

Diện tích phòng ngoại ngữ (m2)

6

Diện tích phòng học tin học (m2)

7

Diện tích phòng thiết bị giáo dục (m2)

8

Diện tích phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật học hòa nhập (m2)

9

Diện tích phòng truyền thống và hoạt động Đội (m2)

VII

Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu (Đơn vị tính: bộ)

Số bộ/lớp

1

Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có theo quy định

1.1

Khối lớp 1

1.2

Khối lớp 2

1.3

Khối lớp 3

1.4

Khối lớp 4

1.5

Khối lớp 5

2

Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu còn thiếu so với quy định

2.1

Khối lớp 1

2.2

Khối lớp 2

2.3

Khối lớp 3

2.4

Khối lớp 4

2.5

Khối lớp 5

VIII

Tổng số máy vi tính đang được sử dụng phục vụ học tập (Đơn vị tính: bộ)

Số học sinh/bộ

IX

Tổng số thiết bị dùng chung khác

Số thiết bị/lớp

1

Ti vi

2

Cát xét

3

Đầu Video/đầu đĩa

4

Máy chiếu OverHead/projector/vật thể

5

Thiết bị khác...

6

…..

Nội dung

Số lượng(m2)

X

Nhà bếp

XI

Nhà ăn

Nội dung

Số lượng phòng, tổng diện tích (m2)

Số chỗ

Diện tích bình quân/chỗ

XII

Phòng nghỉ cho học sinh bán trú

XIII

Khu nội trú

XIV

Nhà vệ sinh

Dùng cho giáo viên

Dùng cho học sinh

Số m2/học sinh

Chung

Nam/Nữ

Chung

Nam/Nữ

1

Đạt chuẩn vệ sinh*

2

Chưa đạt chuẩn vệ sinh*

(*Theo Thông tư số 41/2010/TT-BGDĐT ngày 30/12/2010 của Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường tiểu học và Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu- điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh).

Không

XV

Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh

XVI

Nguồn điện (lưới, phát điện riêng)

XVII

Kết nối internet

XVIII

Trang thông tin điện tử (website) của trường

XIX

Tường rào xây

….., ngày ….. tháng …. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

Biểu mẫu 08

(Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp)

(Tên cơ sở giáo dục),

THÔNG BÁO

Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của trường tiểu học, năm học ….

STT

Nội dung

Tổng số

Trình độ đào tạo

Hạng chức danh nghề nghiệp

Chuẩn nghề nghiệp

TS

ThS

ĐH

TC

Dưới TC

Hạng IV

Hạng III

Hạng II

Xuất sắc

Khá

Trung bình

Kém

Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên

I

Giáo viên

Trong đó số giáo viên chuyên biệt:

1

Tiếng dân tộc

2

Ngoại ngữ

3

Tin học

4

Âm nhạc

5

Mỹ thuật

6

Thể dục

II

Cán bộ quản lý

1

Hiệu trưởng

2

Phó hiệu trưởng

III

Nhân viên

1

Nhân viên văn thư

2

Nhân viên kế toán

3

Thủ quỹ

4

Nhân viên y tế

5

Nhân viên thư viện

6

Nhân viên thiết bị, thí nghiệm

7

Nhân viên công nghệ thông tin

8

Nhân viên hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

9

….., ngày ….. tháng …. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

Biểu mẫu 09

Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp).

(Tên cơ sở giáo dục)

THÔNG BÁO

Cam kết chất lượng giáo dục của trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông, năm học………

STT

Nội dung

Chia theo khối lớp

Lớp..

Lớp..

...

I

Điều kiện tuyển sinh

II

Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện

III

Yêu cầu về phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình; Yêu cầu về thái độ học tập của học sinh

IV

Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học sinh ở cơ sở giáo dục

V

Kết quả năng lực, phẩm chất, học tập và sức khỏe của học sinh dự kiến đạt được

VI

Khả năng học tập tiếp tục của học sinh

….., ngày ….. tháng …. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

Biểu mẫu 10

(Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp)

(Tên cơ sở giáo dục)

THÔNG BÁO

Công khai thông tin chất lượng giáo dục thực tế của trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông, năm học ……

STT

Nội dung

Tổng số

Chia ra theo khối lớp

Lớp …

Lớp …

Lớp …

Lớp …

I

Số học sinh chia theo hạnh kiểm

1

Tốt

(tỷ lệ so với tổng số)

2

Khá

(tỷ lệ so với tổng số)

3

Trung bình

(tỷ lệ so với tổng số)

4

Yếu

(tỷ lệ so với tổng số)

II

Số học sinh chia theo học lực

1

Giỏi

(tỷ lệ so với tổng số)

2

Khá

(tỷ lệ so với tổng số)

3

Trung bình

(tỷ lệ so với tổng số)

4

Yếu

(tỷ lệ so với tổng số)

5

Kém

(tỷ lệ so với tổng số)

III

Tổng hợp kết quả cuối năm

1

Lên lớp

(tỷ lệ so với tổng số)

a

Học sinh giỏi

(tỷ lệ so với tổng số)

b

Học sinh tiên tiến

(tỷ lệ so với tổng số)

2

Thi lại

(tỷ lệ so với tổng số)

3

Lưu ban

(tỷ lệ so với tổng số)

4

Chuyển trường đến/đi

(tỷ lệ so với tổng số)

5

Bị đuổi học

(tỷ lệ so với tổng số)

6

Bỏ học (qua kỳ nghỉ hè năm trước và trong năm học)

(tỷ lệ so với tổng số)

IV

Số học sinh đạt giải các kỳ thi học sinh giỏi

1

Cấp huyện

2

Cấp tỉnh/thành phố

3

Quốc gia, khu vực một số nước, quốc tế

V

Số học sinh dự xét hoặc dự thi tốt nghiệp

VI

Số học sinh được công nhận tốt nghiệp

1

Giỏi

(tỷ lệ so với tổng số)

2

Khá

(tỷ lệ so với tổng số)

3

Trung bình

(Tỷ lệ so với tổng số)

VII

Số học sinh thi đỗ đại học, cao đẳng

(tỷ lệ so với tổng số)

VIII

Số học sinh nam/số học sinh nữ

IX

Số học sinh dân tộc thiểu số

….., ngày ….. tháng …. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

Biểu mẫu 11

(Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp)

(Tên cơ sở giáo dục)

THÔNG BÁO

Công khai thông tin cơ sở vật chất của trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông, năm học ….

STT

Nội dung

Số lượng

Bình quân

I

Số phòng học

1

Số m2/học sinh

II

Loại phòng học

-

1

Phòng học kiên cố

-

2

Phòng học bán kiên c

-

3

Phòng học tạm

-

4

Phòng học nhờ

-

5

Số phòng học bộ môn

-

6

Số phòng học đa chức năng (có phương tiện nghe nhìn)

-

7

Bình quân lớp/phòng học

-

8

Bình quân học sinh/lớp

-

III

Số điểm trường

-

IV

Tổng số diện tích đất (m2)

V

Tổng diện tích sân chơi, bãi tập (m2)

VI

Tổng diện tích các phòng

1

Diện tích phòng học (m2)

2

Diện tích phòng học bộ môn (m2)

3

Diện tích thư viện (m2)

4

Diện tích nhà tập đa năng (Phòng giáo dục rèn luyện thể chất) (m2)

5

Diện tích phòng hoạt động Đoàn Đội, phòng truyền thống (m2)

VII

Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu

(Đơn vị tính: bộ)

Số bộ/lớp

1

Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có theo quy định

1.1

Khối lớp...

1.2

Khối lớp...

1.3

Khối lớp...

2

Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu còn thiếu so với quy định

2.1

Khối lớp...

2.2

Khối lớp...

2.3

Khối lớp...

3

Khu vườn sinh vật, vườn địa lý (diện tích/thiết bị)

4

VIII

Tổng số máy vi tính đang sử dụng phục vụ học tập

(Đơn vị tính: bộ)

Số học sinh/bộ

IX

Tổng số thiết bị dùng chung khác

Số thiết bị/lớp

1

Ti vi

2

Cát xét

3

Đầu Video/đầu đĩa

4

Máy chiếu OverHead/projector/vật thể

5

Thiết bị khác...

6

…..

IX

Tổng số thiết bị đang sử dụng

Số thiết bị/lớp

1

Ti vi

2

Cát xét

3

Đầu Video/đầu đĩa

4

Máy chiếu OverHead/projector/vật thể

5

Thiết bị khác...

..

……………

Nội dung

Số lượng (m2)

X

Nhà bếp

XI

Nhà ăn

Nội dung

Số lượng phòng, tổng diện tích (m2)

Số chỗ

Diện tích bình quân/chỗ

XII

Phòng nghỉ cho học sinh bán trú

XIII

Khu nội trú

XIV

Nhà vệ sinh

Dùng cho giáo viên

Dùng cho học sinh

Số m2/học sinh

Chung

Nam/Nữ

Chung

Nam/Nữ

1

Đạt chuẩn vệ sinh*

2

Chưa đạt chuẩn vệ sinh*

(*Theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/2/2011 của Bộ GDĐT ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trung học phổ thông có nhiều cấp học và Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu - điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh).

Nội dung

Không

XV

Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh

XVI

Nguồn điện (lưới, phát điện riêng)

XVII

Kết nối internet

XVIII

Trang thông tin điện tử (website) của trường

XIX

Tường rào xây

….., ngày ….. tháng …. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

Biểu mẫu 12

(Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp)

(Tên cơ sở giáo dục)

THÔNG BÁO

Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của trường trung học cơ sở và trường trung học phổ thông, năm học....

STT

Nội dung

Tổng số

Trình độ đào tạo

Hạng chức danh nghề nghiệp

Chuẩn nghề nghiệp

TS

ThS

ĐH

TC

Dưới TC

Hạng III

Hạng II

Hạng I

Xuất sắc

Khá

Trung bình

Kém

Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên

I

Giáo viên

Trong đó số giáo viên dạy môn:

1

Toán

2

3

Hóa

4

...

II

Cán bộ quản lý

1

Hiệu trưởng

2

Phó hiệu trưởng

III

Nhân viên

1

Nhân viên văn thư

2

Nhân viên kế toán

3

Thủ quỹ

4

Nhân viên y tế

5

Nhân viên thư viện

6

Nhân viên thiết bị, thí nghiệm

7

Nhân viên hỗ trợ giáo dục người huyết tật

8

Nhân viên công nghệ thông tin

9

….., ngày ….. tháng …. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

Biểu mẫu 13

(Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp)

(Tên cơ sở giáo dục)

THÔNG BÁO

Công khai cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục thường xuyên, năm học....

STT

Nội dung

Chia theo khối lớp

I

Điều kiện tuyển sinh

II

Chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện

III

Yêu cầu phối hợp giữa cơ sở giáo dục và gia đình. Yêu cầu thái độ học tập của học viên

IV

Các hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt của học viên ở cơ sở giáo dục

V

Kết quả hạnh kiểm, học tập, sức khỏe của học viên dự kiến đạt được

VI

Khả năng học tập tiếp tục của học viên

….., ngày ….. tháng …. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

Biểu mẫu 14

(Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp)

(Tên cơ sở giáo dục)

THÔNG BÁO

Công khai thông tin chất lượng giáo dục thực tế của cơ sở giáo dục thường xuyên, năm học...

STT

Nội dung

Tổng số

Chia ra theo khối lớp

Lớp...

Lớp...

Lớp...

Lớp...

I

Số học viên thuộc diện xếp loại hạnh kiểm

1

Tốt

(tỷ lệ so với tổng số)

2

Khá

(tỷ lệ so với tổng số)

3

Trung bình

(tỷ lệ so với tổng số)

4

Yếu

(tỷ lệ so với tổng số)

II

Số học viên chia theo học lực

1

Giỏi

(tỷ lệ so với tổng số)

2

Khá

(tỷ lệ so với tổng số)

3

Trung bình

(tỷ lệ so với tổng số)

4

Yếu

(tỷ lệ so với tổng số)

5

Kém

(tỷ lệ so với tổng số)

III

Tổng hợp kết quả cuối năm

1

Lên lớp

(tỷ lệ so với tổng số)

a

Học viên giỏi

(tỷ lệ so với tổng số)

b

Học viên tiên tiến

(tỷ lệ so với tổng số)

2

Thi lại

(tỷ lệ so với tổng số)

3

Lưu ban

(tỷ lệ so với tổng số)

4

Bỏ học

(tỷ lệ so với tổng số)

IV

Số học viên dự xét hoặc thi tốt nghiệp

V

Số học viên được công nhận tốt nghiệp

1

Giỏi

(tỷ lệ so với tổng số)

2

Khá

(tỷ lệ so với tổng số)

3

Trung bình

(tỷ lệ so với tổng số)

VI

Số học viên thi đỗ đại học, cao đẳng

(tỷ lệ so với tổng số)

VII

Số học viên vào học các cơ sở GD nghề nghiệp khác

(tỷ lệ so với tổng số)

B. Đào tạo liên kết hình thức vừa làm vừa học, từ xa (đại học, cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm)

STT

Trình độ đào tạo

Quy mô đào tạo

Số học viên tốt nghiệp

Phân loại tốt nghiệp

Tỷ lệ học viên tốt nghiệp có việc làm sau 1 năm ra trường (Đối với học viên chưa có việc làm)

Loại xuất sắc

Loại giỏi

Loại khá

I

Tổng số

II

Liên kết đào tạo hình thức vừa làm vừa học

1

Chuyên ngành

2

III

Liên kết đào tạo hình thức từ xa

1

Chuyên ngành

2

….

IV

Chương trình đào tạo, bồi dưỡng liên kết với các doanh nghiệp

1

Chuyên ngành

2

….

C. Các chương trình bồi dưỡng, đào tạo khác

STT

Chương trình bồi dưỡng, đào tạo

Số người tham gia

Thời gian bồi dưỡng, đào tạo (tháng)

Số người được cấp chứng chỉ (nếu có)

1

2

3

….., ngày ….. tháng …. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

Biểu mẫu 15

(Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp)

(Tên cơ sở giáo dục)

THÔNG BÁO

Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục thường xuyên, năm học ….

STT

Nội dung

Số lượng

Bình quân

I

Số phòng học

-

II

Loại phòng học

-

1

Phòng học kiên cố

-

2

Phòng học bán kiên c

-

3

Phòng học tạm

-

4

Phòng học nhờ

-

5

Số phòng học bộ môn

6

Số phòng học đa chức năng (có phương tiện nghe nhìn)

7

Bình quân lớp/phòng học

8

Bình quân học sinh/lớp

III

Số điểm trường

Số m2/học viên

IV

Tổng số diện tích đất (m2)

V

Tổng diện tích sân chơi, bãi tập (m2)

VI

Tổng diện tích các phòng

1

Diện tích phòng học (m2)

2

Diện tích phòng thí nghiệm (m2)

3

Diện tích thư viện (m2)

4

Diện tích phòng lao động sản xuất (m2)

5

Diện tích phòng thực hành (m2)

6

Diện tích xưởng sản xuất (m2)

VII

Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu

(Đơn vị tính: bộ)

Số bộ/lớp

1

Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu hiện có theo quy định

1.1

Khối lớp...

1.2

Khối lớp...

1.3

Khối lớp...

2

Tổng số thiết bị dạy học tối thiểu còn thiếu so với quy định

2.1

Khối lớp...

2.2

Khối lớp...

2.3

Khối lớp...

3

Khu vườn sinh vật, vườn địa lý (diện tích/thiết bị)

4

VIII

Tổng số máy vi tính đang sử dụng phục vụ học tập (Đơn vị tính: bộ)

Số học sinh/bộ

IX

Tổng số thiết bị dùng chung khác

Số thiết bị/lớp

1

Ti vi

2

Cát xét

3

Đầu Video/đầu đĩa

4

Máy chiếu OverHead/projector/vật thể

5

Thiết bị khác...

6

…..

Nội dung

Số lượng (m2)

X

Nhà bếp

XI

Nhà ăn

Nội dung

Số lượng phòng, tổng diện tích (m2)

Số chỗ

Diện tích bình quân/chỗ

XII

Phòng nghỉ cho học viên bán trú

XIII

Khu nội trú

XIV

Nhà vệ sinh

Dùng cho giáo viên

Dùng cho học viên

Số m2/học viên

Chung

Nam/Nữ

Chung

Nam/Nữ

1

Đạt chuẩn vệ sinh*

2

Chưa đạt chuẩn vệ sinh*

(*Theo Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu- điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh).

Nội dung

Không

XV

Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh

XVI

Nguồn điện (lưới, phát điện riêng)

XVII

Kết nối internet

XVIII

Trang thông tin điện tử (website) của trung tâm

XIX

Tường rào xây

….., ngày ….. tháng …. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

Biểu mẫu 16

(Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp)

(Tên cơ sở giáo dục)

THÔNG BÁO

Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của cơ sở giáo dục thường xuyên, năm học....

STT

Nội dung

Tổng số

Trình độ đào tạo

Ghi chú

TS

ThS

ĐH

TC

Trình độ khác

Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên

I

Giáo viên

Trong đó số giáo viên dạy môn:

1

Toán

2

3

Hóa

4

5

II

Cán bộ quản lý

1

Giám đốc

2

Phó giám đốc

III

Nhân viên

1

Nhân viên văn thư

2

Nhân viên kế toán

3

Thủ quỹ

4

Nhân viên y tế

5

Nhân viên thư viện

6

Nhân viên khác

….., ngày ….. tháng …. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

Biểu mẫu 17

(Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp)

(Tên cơ sở giáo dục)

THÔNG BÁO

Công khai cam kết chất lượng đào tạo của cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm năm học...

STT

Nội dung

Trình độ đào tạo

Tiến sĩ

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng sư phạm chính quy

Trung cấp sư phạm chính quy

Chính quy

Liên thông chính quy

Văn bằng 2 chính quy

I

Điều kiện đăng ký tuyển sinh

II

Mục tiêu kiến thức, kỹ năng, thái độ và trình độ ngoại ngữ đạt được

III

Các chính sách, hoạt động hỗ trợ học tập, sinh hoạt cho người học

IV

Chương trình đào tạo mà nhà trường thực hiện

V

Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi ra trường

VI

Vị trí làm sau khi tốt nghiệp

….., ngày ….. tháng …. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

Biểu mẫu 18

(Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp)

(Tên cơ sở giáo dục)

THÔNG BÁO

Công khai thông tin chất lượng đào tạo thực tế của cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm năm học...

A. Công khai thông tin về quy mô đào tạo hiện tại

STT

Khối ngành

Quy mô sinh viên hiện tại

Tiến sĩ

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng sư phạm

Trung cấp sư phạm

Chính quy

Vừa làm vừa học

Chính quy

Vừa làm vừa học

Chính quy

Vừa làm vừa học

Tổng số

1

Khối ngành I

2

Khối ngành II

x

x

x

x

3

Khối ngành III

x

x

x

x

4

Khối ngành IV

x

x

x

x

5

Khối ngành V

x

x

x

x

6

Khối ngành VI

x

x

x

x

7

Khối ngành VII

x

x

x

x

B. Công khai thông tin về sinh viên tốt nghiệp và tỷ lệ sinh viên có việc làm sau 01 năm

STT

Khối ngành

Số sinh viên tốt nghiệp

Phân loại tốt nghiệp (%)

Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm sau 1 năm ra trường (%)*

Loại xuất sắc

Loại giỏi

Loại khá

Tổng số

1

Khối ngành I

2

Khối ngành II

3

Khối ngành III

4

Khối ngành IV

5

Khối ngành V

6

Khối ngành VI

7

Khối ngành VII

(*) Tỷ lệ SVTN có việc làm tính theo công thức: ((SL SVTN có việc làm + SL SVTN đang học nâng cao)/tổng số SVTN được khảo sát)* 100

C. Công khai các môn học của từng khóa học, chuyên ngành

STT

Tên môn học

Mục đích môn học

Số tín chỉ

Lịch trình giảng dạy

Phương pháp đánh giá sinh viên

1

2

D. Công khai thông tin về giáo trình, tài liệu tham khảo do cơ sở giáo dục tổ chức biên soạn

STT

Tên giáo trình, tài liệu tham khảo (kể cả giáo trình điện tử)

Năm xuất bản

Kế hoạch soạn thảo giáo trình, tài liệu tham khảo (kể cả giáo trình điện tử)

1

2

E. Công khai thông tin về đồ án, khóa luận, luận văn, luận án tốt nghiệp

STT

Trình độ đào tạo

Tên đề tài

Họ và tên người thực hiện

Họ và tên người hướng dẫn

Nội dung tóm tắt

1

Tiến sĩ

2

Thạc sĩ

3

Đại học

G. Công khai thông tin đào tạo theo đơn đặt hàng của nhà nước, địa phương và doanh nghiệp

STT

Tên đơn vị đặt hàng đào tạo

Số lượng

Trình độ đào tạo

Chuyên ngành đào tạo

Kết quả đào tạo

1

2

H. Công khai hội nghị, hội thảo khoa học do cơ sở giáo dục tổ chức

STT

Tên chủ đề hội nghị, hội thảo khoa học

Thời gian tổ chức

Địa điểm tổ chức

Số lượng đại biểu tham dự

1

2

I. Công khai thông tin về các hoạt động nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, sản xuất thử và tư vấn

STT

Tên dự án, nhiệm vụ khoa học công nghệ

Người chủ trì và các thành viên

Đối tác trong nước và quốc tế

Thời gian thực hiện

Kinh phí thực hiện

Tóm tắt sản phẩm, ứng dụng thực tiễn

1

2

K. Công khai thông tin kiểm định cơ sở giáo dục và chương trình giáo dục

STT

Tên cơ sở đào tạo hoặc các chương trình đào tạo

Thời điểm đánh giá ngoài

Kết quả đánh giá/Công nhận

Nghị quyết của Hội đồng KĐCLGD

Công nhận đạt/không đạt chất lượng giáo dục

Giấy chứng nhận/Công nhân

Ngày cấp

Giá trị đến

1

2

….., ngày ….. tháng …. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

Biểu mẫu 19

(Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp)

(Tên cơ sở giáo dục)

THÔNG BÁO

Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm, năm học …..

A. Công khai thông tin về diện tích đất, tổng diện tích sàn xây dựng

STT

Nội dung

Diện tích (m2)

Hình thức sử dụng

Sở hữu

Liên kết

Thuê

1

Tổng diện tích đất cơ sở đào tạo quản lý sử dụng

Trong đó:

a

Trụ sở chính

b

Phân hiệu tại...

c

Cơ sở 2 tại...

2

Tổng diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học

Trong đó:

a

Trụ sở chính

b

Phân hiệu tại...

c

Cơ sở 2 tại...

B. Công khai thông tin về các phòng thí nghiệm, phòng thực hành, xưởng thực tập, nhà tập đa năng, hội trường, phòng học, thư viện, trung tâm học liệu

STT

Tên

Số lượng

Mục đích sử dụng

Đối tượng sử dụng

Diện tích sàn xây dựng (m2)

Hình thức sử dụng

Sở hữu

Liên kết

Thuê

1

Phòng thí nghiệm...

2

Phòng thực hành...

3

Xưởng thực tập...

4

Nhà tập đa năng

5

Hội trường

6

Phòng học...

7

Phòng học đa phương tiện...

8

Thư viện...

9

Trung tâm học liệu...

10

Các phòng chức năng khác

C. Công khai thông tin về học liệu (sách, tạp chí, e-book, cơ sở dữ liệu điện tử) của thư viện và trung tâm học liệu

STT

Tên

Số lượng

1

Số phòng đọc

2

Số chỗ ngồi đọc

3

Số máy tính của thư viện

4

Số lượng đầu sách, tạp chí, e-book, cơ sở dữ liệu trong thư viện (đầu sách, tạp chí)

5

Số thư viện điện tử liên kết ngoài trường

D. Diện tích đất/sinh viên; diện tích sàn/sinh viên

STT

Tên

Tỷ lệ

1

Diện tích đất/sinh viên

2

Diện tích sàn/sinh viên

….., ngày ….. tháng …. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

Biểu mẫu 20

(Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp)

(Tên cơ sở giáo dục)

THÔNG BÁO

Công khai thông tin về đội ngũ giảng viên cơ hữu của cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm, năm học ….

A. Công khai thông tin về đội ngũ giảng viên cơ hữu

STT

Nội dung

Tổng Số

Chức danh

Trình độ đào tạo

Hạng chức danh nghề nghiệp

Giáo sư

Phó Giáo sư

Tiến sĩ

Thạc sĩ

Đại học

Cao đẳng

Trình độ khác

Hạng III

Hạng II

Hạng I

I

Tổng số

1

Giảng viên cơ hữu theo ngành

a

Khối ngành I

Ngành...

Ngành...

b

Khối ngành II

Ngành...

c

Khối ngành III

Ngành...

d

Khối ngành IV

Ngành...

đ

Khối ngành V

Ngành...

e

Khối ngành VI

Ngành...

Khối ngành VII

Ngành...

2

Giảng viên cơ hữu môn chung

B. Công khai thông tin về danh sách chi tiết đội ngũ giảng viên cơ hữu theo khối ngành

STT

Họ và tên

Năm sinh

Giới tính

Chức danh

Trình độ đào tạo

Chuyên ngành giảng dạy

1

Khối ngành I

2

Khối ngành II

3

Khối ngành III

4

Khối ngành IV

5

Khối ngành V

6

Khối ngành VI

7

Khối ngành VII

C. Công khai tỷ lệ sinh viên/giảng viên quy đổi

II

Khối ngành

Tỷ lệ Sinh viên/Giảng viên cơ hữu quy đổi

1

Khối ngành I

2

Khối ngành II

3

Khối ngành III

4

Khối ngành IV

5

Khối ngành V

6

Khối ngành VI

7

Khối ngành VII

….., ngày ….. tháng …. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

Biểu mẫu 21

(Tên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp)

(Tên cơ sở giáo dục)

THÔNG BÁO

Công khai tài chính của cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng sư phạm, trung cấp sư phạm năm học …

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Học phí/1SV/năm năm học...

Dự kiến Học phí/1SV của cả khóa học

I

Học phí chính quy chương trình đại trà

1

Tiến sĩ

Triệu đồng/năm

Khối ngành...

Triệu đồng/năm

2

Thạc sỹ

Triệu đồng/năm

Khối ngành...

Triệu đồng/năm

3

Đại học

Triệu đồng/năm

Khối ngành...

Triệu đồng/năm

4

Cao đẳng sư phạm

Triệu đồng/năm

5

Trung cấp sư phạm

Triệu đồng/năm

II

Học phí chính quy chương trình khác

1

Tiến sĩ

Triệu đồng/năm

Khối ngành...

Triệu đồng/năm

2

Thạc sỹ

Triệu đồng/năm

Khối ngành...

Triệu đồng/năm

3

Đại học

Triệu đồng/năm

Khối ngành...

Triệu đồng/năm

4

Cao đẳng sư phạm

Triệu đồng/năm

5

Trung cấp sư phạm

Triệu đồng/năm

III

Học phí hình thức vừa học vừa làm

1

Đại học

Triệu đồng/năm

Khối ngành...

Triệu đồng/năm

2

Cao đẳng sư phạm

Triệu đồng/năm

3

Trung cấp sư phạm

Triệu đồng/năm

IV

Tổng thu năm

Tỷ đồng

1

Từ ngân sách

Tỷ đồng

2

Từ học phí

Tỷ đồng

3

Từ nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ

Tỷ đồng

4

Từ nguồn hợp pháp khác

Tỷ đồng

….., ngày ….. tháng …. năm …….
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)

MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 36/2017/TT-BGDDT

Hanoi, December 28, 2017

 

CIRCULAR

PROMULGATING REGULATIONS ON PUBLIC DISCLOSURE FOR EDUCATIONAL INSTITUTIONS IN THE NATIONAL EDUCATION SYSTEM

Pursuant to the Education Law dated June 14, 2005; the Law on Amendments to several provisions of the Education Law dated November 25, 2009;

Pursuant to the University Education Law dated June 18, 2012;

Pursuant to the Government’s Decree No. 69/2017/ND-CP dated May 25, 2017, setting out regulations on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Education and Training;

Pursuant to the Government’s Decree No. 04/2015/ND-CP dated January 9, 2015, prescribing the implementation of practices of democracy towards activities of state administrative authorities and public service units;

Pursuant to the Government’s Decree No. 16/2015/ND-CP dated February 14, 2015, regulating the financial autonomy mechanism of public service units;

Pursuant to the Prime Minister’s Decision No. 192/2004/QD-TTg dated November 16, 2004 regarding regulations on financial disclosure for budget lines, budget estimating units, organizations receiving financial support from the state budget, capital construction projects funded by the state budget, state enterprises, state budget-derived funds and social contribution-derived funds,

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The Minister of Education and Training herein promulgates the Circular introducing Regulations on public disclosure for educational institutions in the national education system.

Article 1. Regulations on public disclosure for educational institutions in the national education system are enclosed herewith.

Article 2. This Circular is entering into force as from February 13, 2018 as a replacement for the Circular No. 09/2009/TT-BGDDT dated May 7, 2009 of the Ministry of Education and Training regarding public disclosure at educational institutions in the national education system.

Article 3. The Chief of the Ministry’s Office, the Director of the Planning and Financial Department, Heads of relevant affiliates of the Ministry of Education and Training; Presidents of the People’s Committees of centrally-affiliated cities and provinces, Directors of Departments of Education and Training in centrally-affiliated cities and provinces; Heads of educational institutions in the national education system shall be responsible for implementing this Circular./.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Nguyen Huu Do

 

REGULATIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope and subjects of application

1. The Regulations provide for public disclosure practices in terms of educational quality commitments, quality assurance conditions, revenues and expenses.

2. The Regulations are applied to educational institutions in the national education system under the regulatory authority of the Ministry of Education and Training, including early childhood education institutions, general education institutions, boarding high schools for ethnic minorities, semi-boarding high schools for ethnic minorities, college preparatory schools (hereinafter referred to as specialised educational institutions), continuing education institutions, pedagogical post-secondary schools, pedagogical colleges, higher education institutions (hereinafter referred to as educational institutions).

Article 2. Objectives of public disclosure practicing

1. Enable students, competent regulatory authorities and the public to get involved in the public supervision and comment towards educational institutions in accordance with law.

2. Aim to improve transparency, promote democracy, and enhance autonomy and self-accountability of educational institutions towards resource management and educational quality assurance.

Article 3. Principles of public disclosure practicing

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Information to be disclosed on school premises and websites as prescribed in these Regulations must be accurate, complete, timely and easily accessible.

Chapter II

WHAT TO DISCLOSE

Article 4. Public disclosure practices implemented at early childhood education institutions

1. Educational quality commitments and educational quality in real situation:

a) Educational quality commitments: Expected quality of child care and education activities; educational programs that an educational institution provides; achieved outcomes per child by developmental domains; child care and education support provided at early childhood education institutions (using the Form No. 01).

b) Quality of parenting, care and education activities in real situation: The number of children/child care or daycare groups or classrooms; the number of children joining mixed groups or classes; the number of children attending two sessions/day; the number of children with disabilities taking inclusive education programs; the number of children having lunch at school; the number of children receiving periodic health checks; child health wellbeing and development outcomes; the number of children taking educational care programs that are categorised into age groups (using the Form No. 02).

c) Plan to build a nationally-accredited educational institution and achievements arranged in chronological order.

d) With respect to the accreditation of an early childhood education institution, independent assessment reports, accreditation results indicating that the educational institution fails or passes must be publicly disclosed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Physical facilities: Measurement of ​​land or playground per child on average; number and size of ​​classrooms and function rooms per child on average; the minimum amount of equipment, supplies and toys that are currently available for use and less than the legally-required amount; number of toys for outdoor activities per child care group or classroom on average (using the Form No. 03).

b) School teachers, administrators and staff members:

Number of teachers, administrators and staff categorised by professional titles, standards and academic qualifications (using the Form No. 04).

Number of teachers, administrators and staff members completing training programs; formats, curricula, level and duration of training programs in the current school year and the next 2 years.

3. Revenues and expenses:

a) Financial health:

For public educational institutions, the financial disclosure shall be subject to regulatory documents in force regarding regulations on financial disclosure for budget lines, budget estimating units, organizations receiving financial support from the state budget, capital construction projects funded by the state budget, state enterprises, state budget-derived funds and social contribution-derived funds; and regulatory documents providing instructions about budget disclosure for budget estimating units and state budget-financed entities. Forms and charts of disclosure of the budget estimate and final accounts of revenues and expenses that are attached to regulatory documents on financial management disclosure must be posted.

For non-public educational institutions, the disclosure of financial activities shall be subject to regulatory documents in force regarding incentive policies for private-sector involvement in activities in the education, vocational education, health, culture, sport and environment sector. Each educational institution shall be required to make the public disclosure of levels of tuition fees and other financial obligations by school years; the state budget’s grants for the educational institution; financial aid, grants, gifts and donations that the educational institution receives; other payables to the state budget.

b) School fees and other financial obligations that students have to pay: levels of school fees and other receipts by academic years and in the next 2 academic years.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Contents and results of implementation of annual policies on tuition fee subsidies, relief and exemption for students eligible for social welfare policies.

dd) Audit findings (if any): Public disclosure of audit findings shall be subject to regulatory documents currently in force regarding public disclosure of audit findings and results of implementation of audit conclusions and recommendations of the State Audit.

Article 5. Public disclosure practices implemented at general or specialized education institutions

1. Educational quality commitments and educational quality in real situation:

a) Educational quality commitments: Publicly disclosing the eligibility standards of enrollees in educational institutions; educational programs the educational institutions provide; required coordination between educational institutions and families, requirements concerning students' learning attitudes; learning and life support for students at educational institutions; outcomes concerning abilities, qualities, learning and health that a student expects to achieve; likelihood of students’ ongoing study (primary schools use the Form No. 05; lower secondary schools, upper secondary schools and specialized educational institutions use the Form No. 09).

b) Educational quality in real situation: The number of students studying two sessions/day; the number of students having access to periodic assessments at the end of academic year concerning each criterion of academic ability, moral conduct, learning outcome, or full-year general reports on learning outcomes with respect to primary schools (using the Form No. 06); the number of students graded according to their moral conduct and learning abilities; the number of students eligible to receive year-end final scores; the number of students winning awards in excellent student competitions; the number of students eligible for consideration of graduation or participation in graduation exams; the number of students recognized as graduates; the number of students passing entrance or admission tests in lower secondary schools, upper secondary schools and specialized educational institutions (using the Form No. 10).

c) Plan to build a nationally-accredited educational institution and achievements arranged in chronological order.

d) With respect to the accreditation of an educational institution, independent assessment reports, accreditation results indicating that the educational institution fails or passes must be disclosed to the public.

2. Quality assurance conditions:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) School teachers, administrators and staff members:

Publicly disclosing the number of teachers, administrators and staff categorised by professional titles, standards and academic qualifications (primary schools use the Form No. 08; lower secondary schools, upper secondary schools and specialized educational institutions use the Form No. 12).

Publicly disclosing the number of teachers, administrators and staff members completing training programs; formats, curricula, level and duration of training programs in the current school year and the next 2 years.

3. Revenues and expenses:

a) Public disclosure practices are the same as those stipulated in regulations laid down in point a, c, d and dd of clause 3 of Article 4 herein.

b) Amounts of tuition fees and other payments that educational institutions receive by academic years and in the entire level of education.

c) Scholarship policies and performance results in each academic year.

Article 6. Public disclosure practices implemented at continuing education institutions

1. Educational quality commitments and educational quality in real situation:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Educational quality in real situation: Publicly disclosing the number of students graded according to their moral conduct, academic ability, year-end study results; the number of students eligible for consideration of graduation or participation in graduation exams; the number of students recognized as graduates; the number of students passing entrance or admission tests in universities or colleges; the number of students studying at other vocational education institutions categorized by grades of education; results of joint education at the pedagogical college and university levels in the form of on-the-job or remote learning classified according to graduation results, the number of students employed after 1 year of graduation; academic results of other programs sorted according to the number of participants, time and qualifications granted (using the Form No. 14).

c) Academic subjects studied in each course or major: Publicly disclosing syllabus and teaching schedule, reference materials, student assessment methods.

d) Textbooks, materials or resources published by educational institutions: Titles of textbooks, years of publication and publishing plans of academic majors.

dd) Training or coaching tasks assigned by the State; local and business needs: Publicly disclosing affiliates, the number of students studying training and coaching programs, training duration, professions, attained levels and implications of training activities.

e) Accreditation of educational quality at continuing education institutions: Independent assessment reports, accreditation results indicating that the educational institution fails or passes must be disclosed to the public.

2. Quality assurance conditions:

a) Physical facilities: Number and size of ​​classrooms and function rooms per child on average; the minimum amount of teaching equipment that are currently available for use and less than the legally-required amount per class on average (using the Form No. 15).

b) School teachers, administrators and staff members:

Publicly disclosing the number of teachers, administrators and staff members; their professional titles classified according to their academic qualification (using the Form No. 16).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Revenues and expenses:

a) Public disclosure practices are the same as those stipulated in regulations laid down in point a, c, d and dd of clause 3 of Article 4 herein.

b) Amounts of tuition fees and other payments that educational institutions receive by academic years and in the entire course of education.

c) Other revenues other than tuition fees: Proceeds from contracts for training in scientific research, technology transfer, production, consulting and other lawful ones.

d) Scholarship policies and performance results in each academic year.

Article 7. Public disclosure practices implemented at higher education institutions, pedagogical colleges and pedagogical post-secondary schools

1. Educational quality commitments and educational quality in real situation:

a) Educational quality commitments: Publicly disclosing the eligibility standards for candidates to be admitted into educational institutions; outcomes in terms of knowledge, skills, behavioral conduct and foreign language proficiency that students expect to achieve according to grade-IV training disciplines; support policies for student's learning and daily life activities, training programs provided by educational institutions; prospect of further study and qualification improvement after graduation; job positions that students can be offered after graduation according to levels of education and grade-IV training disciplines (using the Form No. 17).

b) Educational quality in real situation: Publicly disclosing information about current admission capacity, graduates and rate of students employed after 1 year of graduation. For information about the current admission capacity, it is necessary to publicize the capacity of admission of doctoral students, masters and undergraduates at all training levels and forms which is classified according to the areas of study. For the rate of graduates employed after one year of graduation, publicly disclosing the number of students employed after one year of graduation, including the number of graduates offered jobs and the number of graduates pursuing further study (using the Form No. 18).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Academic subjects studied in each course or major: Publicly disclosing information about lecturers and instructors (if any), course objectives, syllabus and teaching schedule, references and student assessment methods.

dd) Textbooks, reference materials published by educational institutions: Publicly disclosing titles of textbooks (including electronic textbooks), references, years of publication, plans to publish textbooks and reference materials for use by different academic majors.

e) Graduation projects, theses and dissertations of undergraduate students, masters students and doctoral students: Publicly disclosing titles, full names of students in charge and instructors, synopses.

g) For higher education institutions that autonomously print and confer diplomas and certificates to students, publicly publishing relevant information about diplomas and certificates of students on their websites.

h) Academic tasks performed under the mandate or commissioning of the State, local authorities and businesses (if any): Publicly disclosing units involved in these tasks, student intake, training time length, professions, levels of study and implications of these training activities.

i) Scientific research, technology transfer, trial production and consulting activities: Publicly disclosing names of scientific and technological projects or tasks, persons in charge and participants, domestic and international partners, implementation time and cost, brief description of the products of research projects or tasks, and their use in life situation.

k) In-country and overseas joint education: Disclosure of information and conditions concerning quality assurance of affiliates, admission capacity and levels of study at affiliates, and types of joint education.

l) Scientific seminars and workshops taking place within educational institutions: names of scientific seminars and workshops, dates and venues, number of participants.

m) Accreditation of educational quality of educational institutions and training programs: Publicly disclosing independent assessment results, resolutions and recommendations of educational quality accreditation boards, and accreditation results indicating that the educational institution fails or passes.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2.1. Information about physical infrastructure: Total land area, total construction floor area; laboratories, practice rooms, workshops, multi-functional halls, meeting halls, classrooms, libraries, academic resource centers; learning materials of libraries and learning resource centers; land area/student, floor area/student (using the Form No. 19).

2.2. Tenured lecturers, administrators and staff members:

Publicly disclosing the number of tenured lecturers, administrators and staff members categorized by study fields and general subjects with distinction by professional titles, academic qualifications and professional ranks, detailed list of tenured lecturers categorized by study fields, student-to-lecturer ratio converted according to study fields (using the Form No. 20).

Biography briefs of lecturers: Publicly disclosing full name (photos attached), age, academic seniority, title, qualification, scientific publications, teaching and research experience, domestic and international research activities, papers published domestically and internationally; information about full name of students and doctoral students whom the lecturer has instructed in successfully defending their masters and doctoral-level research papers, synopsis of each research paper, and writing period of time.

Publicly disclosing the number of tenured teachers, administrators and staff members completing training programs; formats, curricula, level and duration of training programs in the current school year and the next 2 years.

3. Revenues and expenses:

a) Public disclosure practices are the same as those stipulated in regulations laid down in point a, c, d and dd of clause 3 of Article 4 herein.

b) Amounts of tuition fees and other payments that educational institutions receive by academic years and in the entire course (using the Form No. 21).

c) Proceeds from contracts for training in scientific research, technology transfer, production, consulting and other lawful ones.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 8. Public disclosure forms and time

1. For public disclosure practices stipulated in Article 4, 5, 6 and 7 hereof:

a) All relevant information must be made available to the public on websites of educational institutions in June each year; must be complete, accurate and timely before the start of academic year, or whenever there is any change in related information.

b) Posting information at public places on school premises must facilitate public review. The time of public disclosure must be June each year and updated at the start of academic year, or whenever there is any change in related information. The public disclosure should last for at least 30 consecutive days from the posting date.

2. For matters prescribed in point b of clause 3 of Article 4; point b of clause 3 of Article 5; point b of clause 3 of Article 6; and point b of clause 4 of Article 7 herein, in addition to the public disclosure practices stipulated in point a and b of clause 1 of this Article, educational institutions shall implement the following practices of public disclosure:

a) Communicate them in the meetings with children’s parents, students, graduate students, doctoral students or give them handouts before educational institutions’ admission of children to their child care, parenting and education programs, or before educational institutions’ admission of students, graduate students and doctoral students.

b) Communicate or give out handouts to children’s parents, students, graduate students, doctoral students before educational institutions hold meetings with them at the start of academic year with regard to children who are receiving their child care, parenting and education programs, or students, graduate students and doctoral students who are studying at these educational institutions.

3. With respect to educational institutions, pedagogical colleges and pedagogical post-secondary schools, in addition to the public disclosure practices prescribed in clause 1 of this Article, the following practices of public disclosure shall be implemented:

a) Design complete print documents, brochures or leaflets about their functions and missions available at faculties, subject groups, centers or units subordinate to educational institutions to meet research needs of students, lecturers and interested persons. They must be regularly updated and kept in place to be ready for use during the working period of faculties, subject groups, centers or units.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter III

IMPLEMENTARY PROVISIONS

Article 9. Responsibilities of educational institutions

1. Educational institutions shall comply with regulations on what to disclose, forms and time of public disclosure laid down herein. Review and assess the implementation of public disclosure practices in order to help improve and increase efficiency in management.

2. Report on the results of the implementation of the Regulations on public disclosure in the previous school year and the plan for the implementation of the public disclosure regulations in the upcoming school year to bodies in charge of inspection and host entities (if any) by September 30 each year.

3. Facilitate the inspection of implementation of public disclosure practices by educational institutions.

4. Announce the inspection results within 5 days after receiving the inspection results from the body in charge of inspection and in the following forms:

a) Publicly communicate them to administrators, lecturers and staff members in the intramural meetings.

b) Publicly post test results at educational institutions to ensure that school administrators, lecturers, staff members and students' parents have easy access for their review.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 10. Responsibilities of Divisions, Departments and Ministry of Education and Training

1. Divisions of Education and Training:

a) Instruct affiliated educational institutions and educational institutions established under approval decisions or obtaining establishment permits of the district-level People's Committees to implement the public disclosure practices as provided in these Regulations.

b) Conduct the inspection of the implementation of the public disclosure practices by the affiliated educational institutions; take charge of cooperating with the host entities (if any) in inspecting the conformance with the public disclosure practices of educational institutions established under approval decisions or obtaining establishment permits of the district-level People's Committees. The inspection must be joined by the Parent Representative Boards of educational institutions.

c) Notify test results in writing to educational institutions. The notification deadline shall fall within 30 days after completion of the inspection.

d) Synthesize results of implementation of regulations on public disclosure and inspection results of educational institutions falling within their range of responsibilities to take charge of the inspection; submit review reports to the Departments of Education and Training by October 31 every year.

2. Departments of Education and Training:

a) Instruct subordinate divisions of education and training, educational institutions and educational institutions established under approval decisions or obtaining establishment permits of the provincial People's Committees to implement the public disclosure practices as provided in these Regulations.

b) Conduct the inspection of the implementation of the public disclosure practices by the subordinate educational institutions; take charge of cooperating with the host entities (if any) in inspecting the conformance with the public disclosure practices of educational institutions established under approval decisions or obtaining establishment permits of the provincial People's Committees. The inspection must be joined by representatives of the Parent Representative Boards or the Unions of Students operating within the inspected educational institutions.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Synthesize results of implementation of regulations on public disclosure and inspection results of educational institutions falling within their range of responsibilities to take charge of the inspection; synthesize results of implementation of regulations on public disclosure and inspection results of educational institutions under the duty of divisions of education and training; announce synthesized results on websites of educational institutions and submit review reports to the Ministry of Education and Training by November 30 each year.

3. Ministry of Education and Training:

a) Instruct educational institutions, college preparatory schools, pedagogical post-secondary schools, pedagogical colleges and higher education institutions to implement the public disclosure practices under these Regulations.

b) Take charge of and cooperate with host entities (if any) in conducting the inspection of the public disclosure practices of educational institutions, college preparatory schools, pedagogical post-secondary schools, pedagogical colleges and higher education institutions.

c) Notify inspection results in writing to the inspected educational institutions. The notification deadline shall fall within 30 days after completion of the inspection.

d) Synthesize results of implementation of regulations on public disclosure by college preparatory schools, pedagogical post-secondary schools, pedagogical colleges and higher education institutions, and results of inspection of educational institutions synthesized by the Departments of Education and Training; post synthesized results on the website of the Ministry of Education and Training by December 31 each year.

 

 

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 về quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


250.806

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.137.178
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!