Bảng giá đất Sơn La mới nhất 2025 (Hình từ internet)
Ngày 22/11/2024, UBND tỉnh Sơn La ban hành Quyết định 51/2024/QĐ-UBND điều chỉnh nội dung quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 để áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 trên địa bàn các huyện Mộc Châu, Mường La, Mai Sơn, Sốp Cộp, Sông Mã, Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La
Theo đó, điều chỉnh một số nội dung quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 để áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 trên địa bàn các huyện Mộc Châu, Mường La, Mai Sơn, Sốp Cộp, Sông Mã, Quỳnh Nhai như sau:
- Điều chỉnh, bổ sung giá đất một số vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.4- huyện Mường La ban hành kèm theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh; Quyết định 07/2021/QĐ-UBND ngày 27/4/2021 bổ sung một số nội dung tại Quyết định 43/2019/QĐ-UBND; Quyết định 01/2022/QĐ-UBND ngày 14/01/2022 về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định 43/2019/QĐ-UBND (có Phụ lục số 01 và Biểu số 01, 02 kèm theo).
- Điều chỉnh, bổ sung giá đất một số vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.7 - Huyện Mai Sơn ban hành kèm theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh; Quyết định 33/2020/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 ban hành kèm theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND; Quyết định 34/2022/QĐ-UBND ngày 20/11/2022 về việc điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 quy định tại Quyết định 43/2019/QĐ-UBND và Quyết định 01/2022/QĐ-UBND; Quyết định 19/2023/QĐ-UBND ngày 27/6/2023 điều chỉnh, một số nội dung quy định tại bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 (có Phụ lục số 02 và Biểu số 01, 02 kèm theo).
- Điều chỉnh, bổ sung giá đất một số vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.2 - Huyện Quỳnh Nhai ban hành kèm theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh (có Phụ lục số 03 và Biểu số 01, 02 kèm theo).
- Điều chỉnh giá đất một số vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.9 - Huyện Mộc Châu ban hành kèm theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh; Quyết định 33/2020/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 ban hành kèm theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND; Quyết định 07/2021/QĐ-UBND ngày 27/4/2021 bổ sung một số nội dung tại Quyết định 43/2019/QĐ-UBND; Quyết định 19/2023/QĐ-UBND ngày 27/6/2023 điều chỉnh, một số nội dung quy định tại bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 (có Phụ lục số 04 kèm theo).
- Điều chỉnh, bổ sung giá đất một số vị trí, tuyến đường, bỏ 02 tuyến đường thuộc Bảng 5.6 - Huyện Sốp Cộp ban hành kèm theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh; Quyết định 01/2022/QĐ-UBND ngày 14/01/2022 về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định 43/2019/QĐ-UBND (có Phụ lục số 05 và Biểu số 01, 02, 03 kèm theo).
- Điều chỉnh, bổ sung giá đất một số vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.5 - Huyện Sông Mã ban hành kèm theo Quyết định 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh; Quyết định 01/2022/QĐ-UBND ngày 14/01/2022 về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định 43/2019/QĐ-UBND; Quyết định 19/2023/QĐ-UBND (có Phụ lục số 06 và Biểu số 01, 02 kèm theo).
Trước đó, ngày 31/10/2024, UBND tỉnh Sơn La đã ban hành Quyết định 43/2024/QĐ-UBND, điều chỉnh tên, điều chỉnh và bổ sung giá đất 42 tuyến đường trên địa bàn thành phố; điều chỉnh, bổ sung giá đất 10 tuyến đường tại huyện Mộc Châu và 7 tuyến đường tại huyện Phù Yên.
Căn cứ khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024, Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.