Tải App trên Android

Bảng giá đất Điện Biên mới nhất 2025

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Hồ Quốc Tuấn
25/12/2024 16:23 PM

Bài viết dưới đây sẽ cung cấp nội dung chi tiết về Bảng giá đất Điện Biên mới nhất 2025

Bảng giá đất Điện Biên mới nhất 2025

Bảng giá đất Điện Biên mới nhất 2025 (Hình từ internet)

Bảng giá đất Điện Biên mới nhất 2025

Ngày 10/12/2024, HĐND tỉnh Điện Biên thông qua Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.

Dưới đây là toàn bộ Bảng giá đất Điện Biên mới nhất 2025:

Bảng giá đất Điện Biên

Bảng giá đất của các huyện, thị xã, thành phố bao gồm 08 Phụ lục sau:

- Phụ lục I: Bảng giá đất ở đô thị gồm: 1. Thành phố Điện Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên Đông; 3. Huyện Mường Ảng; 4. Huyện Tuần Giáo; 5. Huyện Mường Chả; 6. Huyện Tủa Chùa; 7. Thị xã Mường Lay.

- Phụ lục II: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (bao gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản) tại đô thị gồm: 1. Thành phố Điện Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên Đông; 3. Huyện Mường Ảng; 4. Huyện Tuần Giáo; 5. Huyện Mường Chà; 6. Huyện Tủa Chùa; 7. Thị xã Mường Lay.

- Phụ lục III: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị gồm: 1. Thành phố Điện Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên Đông; 3. Huyện Mường Ảng; 4. Huyện Tuần Giáo; 5. Huyện Mường Chà; 6. Huyện Tủa Chùa; 7. Thị xã Mường Lay.

- Phụ lục IV: Bảng giá đất ở tại nông thôn gồm: 1. Thành phố Điện Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên; 3. Huyện Điện Biên Đông; 4. Huyện Mường Ảng; 5. Huyện Tuần Giáo; 6. Huyện Mường Nhé; 7. Huyện Mường Chà; 8. Huyện Nậm Pồ; 9. Huyện Tủa Chùa; 10. Thị xã Mường Lay.

- Phụ lục V: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (bao gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoảng sản) tại nông thôn gồm: 1. Thành phố Điện Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên; 3. Huyện Điện Biên Đông; 4. Huyện Mường Ảng; 5. Huyện Tuần Giáo; 6. Huyện Mường Nhé; 7. Huyện Mường Chà; 8. Huyện Nậm Pồ; 9. Huyện Tủa Chùa; 10. Thị xã Mường Lay.

- Phụ lục VI: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn gồm: 1. Thành phố Điện Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên; 3. Huyện Điện Biên Đông; 4. Huyện Mường Ảng; 5. Huyện Tuần Giáo; 6. Huyện Mường Nhé; 7. Huyện Mường Chà; 8. Huyện Nậm Pồ; 9. Huyện Tủa Chùa; 10. Thị xã Mường Lay.

- Phụ lục VII: Bảng giá đất nông nghiệp gồm: 1. Thành phố Điện Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên; 3. Huyện Điện Biên Đông; 4. Huyện Mường Ảng; 5. Huyện Tuần Giáo; 6. Huyện Mường Nhé; 7. Huyện Mường Chà; 8. Huyện Nậm Pồ; 9. Huyện Tủa Chùa; 10. Thị xã Mường Lay.

- Phụ lục VIII: Bảng giá các loại đất khác gồm 06 bảng:

+ Bảng 1: Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác, đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt;

+ Bảng 2: Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

+ Bảng 3: Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng; d) Bảng 4: Đất chưa sử dụng;

+ Bảng 5: Đất nông nghiệp khác;

+ Bảng 6: Đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường.

Bảng giá đất Điện Biên dùng để làm gì?

Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Điện Biên được áp dụng đến hết ngày 31/12/2025 để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê;

- Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

- Giá đất tính tiền sử dụng đất khi bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi cho hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sử dụng đất ở, đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

- Các trường hợp khác phải áp dụng bảng giá đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 và pháp luật có liên quan.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]