Bảng giá đất Lạng Sơn mới nhất 2025 (Hình từ internet)
Ngày 31/12/2024, UBND tỉnh Lạng Sơn ban hành Quyết định 69/2024/QĐ-UBND kéo dài thời hạn áp dụng các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020-2024.
Theo đó, kéo dài thời hạn áp dụng các Quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024 đến hết ngày 33112/2025, bao gồm:
- Quyết định 32/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024;
- Quyết định 05/2021/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 sửa đổi, bổ sung Quyết định 32/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024 (lần 1);
- Quyết định 36/2021/QĐ-UBND ngày 23/12/2021 sửa đổi, bổ sung Quyết định 32/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024 và Quyết định 05/2021/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định 32/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Quyết định 40/2022/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 sửa đổi, bổ sung Quyết định 32/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024; Quyết định 05/2021/QĐ-UBND ngày 09/3/2021 và Quyết định 36/2021/QĐ-UBND ngày 23/12/2021 của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
- Quyết định 27/2023/QĐ-UBND ngày 21/12/2023 sửa đổi, bổ sung các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020 - 2024.
Quyết định 69/2024/QĐ-UBND có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2025.
Bảng giá đất quy định trên được sử dụng để làm căn cứ:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
Theo Mục IV Phụ lục Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC, chi phí xem bảng giá đất được quy định như sau:
STT |
Loại tài liệu |
Đơn vị tính |
Mức thu (đồng) |
Ghi chú |
1 |
Bảng giá đất (theo năm) |
Trang tài liệu scan (quét) hoặc trang tài liệu số |
8.200 |
Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang |
2 |
Lớp dữ liệu giá đất theo bảng giá đất ban hành đến từng thửa đất, lớp thửa đất chuẩn, lớp vùng giá trị theo năm |
Lớp dữ liệu theo xã |
400.000 |
|
3 |
Giá đất (giá cụ thể; giá chuyển nhượng trên thị trường; giá thu thập qua điều tra khảo sát; giá theo bảng giá đất; giá theo kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất) |
Thửa |
10.000 |
|
Lưu ý:
Trường hợp Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có văn bản đề nghị khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai cho mục đích quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Quốc phòng 2018 thì áp dụng mức thu phí bằng 60% mức thu phí tương ứng nêu trên.
(Khoản 1 Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC)