Bảng giá đất tỉnh Vĩnh Phúc năm 2025 mới nhất (Hình từ Internet)
Ngày 17/01/2025, UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quyết định 05/2025/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 62/2019/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc 5 năm 2020-2024.
Theo đó, từ ngày 20/01/2025, bảng giá đất tỉnh Vĩnh Phúc năm 2025 sẽ áp dụng theo Quyết định 05/2025/QĐ-UBND, cụ thể:
- Giá đất các loại đất nông nghiệp được quy định cụ thể, chi tiết tại Bảng giá số 01 ban hành kèm theo theo Quyết định 05/2025/QĐ-UBND.
- Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Giá đất được tính bằng giá đất rừng sản xuất.
- Giá đất chăn nuôi tập trung, đất nông nghiệp khác bằng giá đất nông nghiệp cao nhất trên cùng địa bàn xã, phường, thị trấn được quy định tại Bảng giá đất nông nghiệp số 01.
(Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 62/2019/QĐ-UBND, sửa đổi tại Quyết định 05/2025/QĐ-UBND)
- Giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp được quy định cụ thể chi tiết từ Bảng số 02 đến số 04 và từ Bảng số 06 đến bảng số 11.
- Giá đất Khu đô thị được quy định tại Bảng số 12.
- Giá đất Khu Công nghiệp, Cụm Công nghiệp quy định cụ thể chi tiết trong Bảng số 12A.
- Giá các loại đất quy định tại khoản 2, khoản 7, khoản 8, khoản 9 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP tính bằng giá đất ở có cùng vị trí, tuyến đường trong Bảng giá đất.
- Giả các loại đất quy định tại các điểm a, b, c, d, e, g, h, i, k, khoản 4 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP tính bằng giá đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, tuyến đường trong bảng giá đất.
- Giá các loại đất quy định tại điểm đ khoản 4 (trừ các trường hợp được quy định tại Biểu số 05 theo Quyết định 62/2019/QĐ-UBND), điểm d khoản 5, khoản 6 và khoản 11 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP tính bằng giả đất cơ sở sản xuất kinh doanh có cùng vị trí, tuyến đường trong bảng giá đất.
- Đất có mặt nước chuyên dùng quy định tại khoản 10 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP tính theo giá đất của loại đất có cùng mục đích sử dụng đã được xác định.
(Có bảng giá chi tiết các loại đất kèm theo)
(Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 62/2019/QĐ-UBND, sửa đổi tại Quyết định 05/2025/QĐ-UBND)
Cụ thể, cách xác định vị trí và phân lớp khi định giá đất tỉnh Vĩnh Phúc năm 2025 được quy định như sau:
- Trường hợp thửa đất ở vị trí 1 có trùng từ 2 mức giá trở lên thì xác định giá theo vị trí có mức giá cao nhất.
- Đối với các phường, xã thuộc thành phố Vĩnh Yên và các phường: Đồng Xuân, Hùng Vương, Phúc Thắng, Tiền Châu, Trưng Trắc, Trưng Nhị thuộc thành phố Phúc Yên, các vị trí được xác định như sau:
+ Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, phố được quy định trong các bảng giá kèm theo quyết định này; có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo.
+ Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ, ngách, hẻm (sau đây gọi chung là ngõ) nối với đường, phố được quy định trong các bảng giá kèm theo quyết định này, có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới đường, phố tới điểm đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) từ 3,5 m trở lên.
+ Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ nối với đường, phố được quy định trong các bảng giá kèm theo quyết định này, có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới đường, phố tới điểm đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) từ 2 m đến dưới 3,5 m.
+ Vị trí 4: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ nối với đường, phố được quy định trong các bảng giá kèm theo quyết định này, có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới đường, phố tới điểm đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) dưới 2 m.
- Đối với các thị trấn thuộc các huyện, các vị trí được xác định như sau:
+ Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, phố được quy định trong các bảng giá kèm theo quyết định này; có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo.
+ Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ nối với đường, phố được quy định trong các bảng giá kèm theo quyết định này, có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới đường, phố tới điểm đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) từ 3,5 m trở lên.
+ Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ nối với đường, phố được quy định trong các bảng giá kèm theo quyết định này, có mặt cắt ngõ nhỏ nhất (tính từ chỉ giới đường, phố tới điểm đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ) dưới 3,5 m.
- Đối với phường, xã: Nam Viêm, Xuân Hòa, Cao Minh, Ngọc Thanh thuộc thành phố Phúc Yên và các xã thuộc các huyện, các vị trí được xác định như sau:
+ Vị trí 1: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với đường, phố được quy định trong các bảng giá kèm theo quyết định này; có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo.
+ Vị trí 2: áp dụng đối với thửa đất có ít nhất một mặt giáp với ngõ nối với đường, phố được quy định trong các bảng giá kèm theo quyết định này, có khoảng cách dưới 200m theo đường đi hiện trạng (tính từ chỉ giới với đường, phố đến điểm đầu tiên của thửa đất tiếp giáp với ngõ).
+ Vị trí 3: áp dụng đối với thửa đất còn lại.
- Đối với các thửa đất tại các vị trí 2, vị trí 3, vị trí 4 giáp với ngõ nối thông với nhiều đường, phố có giá đất khác nhau thì áp dụng theo đường phố có mức giá cao nhất.
- Đối với thia đất phi nông nghiệp giáp với đường, phố, ngã được quy định trong bảng giá kèm theo quyết định này (trừ các loại: Đất ở; đất Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp; đất sân golf được quy định tại bảng giá số 05 theo Quyết định số 62 2019 QĐ-UBND; đất thuộc các Dự án cụ thể quy định trong các Bảng giá kèm theo Quyết định này) được phân lớp theo nguyên tắc như sau:
+ Lớp 1: Phần diện tích tính từ chỉ giới giao đất (bao gồm cả diện tích giao không thu tiền sử dụng đất nếu có) đến hết 20 m theo chiều sâu của thửa đất, tính bằng 100% mức giá quy định;
+ Lớp 2: Phần diện tích tiếp theo tính từ 20m theo chiều sâu của thửa đất đến hết một (01) ha (nếu có), giá đất được xác định bằng 60% giá đất lớp 1;
+ Lớp 3: Phần diện tích còn lại của thửa đất (nếu có), giá đất được xác định bằng 20% giá đất lớp 1.
Sau khi phân lớp theo nguyên tắc nêu trên, trường hợp giá bình quân thừa đất thấp hơn giá của vị trí có giá thấp nhất của đường phố, ngõ được quy định trong Bảng giá đất mà thừa đất đỏ đang áp dụng thì lấy giá thấp nhất của đường phố, ngõ đó làm giá của thừa đất.
Riêng đối với trường hợp thửa đất thuộc các khu đô thị quy định tại Bảng giá số 12 mà sau khi phân lớp, giá bình quân thửa đất thấp hơn giá mặt cắt đường nhỏ nhất của khu đô thị đó thì áp dụng giá mặt cắt đường thấp nhất đó làm giá của thửa đất.
- Trường hợp các thửa đất ở khu vực ngã ba, ngã tư giao cắt giữa các đường phố mà có mặt tiếp giáp với hai đường, phố có tên trong Bảng giá thì được tính hệ số bằng 1,2 giá đất của đường, phố có giá đất cao nhất; trường hợp thửa đất ở vị trí giao cắt giữa một đường, phố có tên trong bảng giá với một đường, phố có mặt cắt đường từ 3,5 m trở lên (vị trí 2) thì được tính hệ số bằng 1,10 giá đất của đường, phố có tên trong bảng giá, phụ lục bảng giá. Nhưng mức giá sau khi điều chỉnh không quá mức vượt khung giá tối đa theo khung giá đất của Chính phủ quy định.
(Khoản 1 Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 62/2019/QĐ-UBND, sửa đổi tại Quyết định 05/2025/QĐ-UBND)