Bảng giá đất tỉnh Bình Dương từ 01/01/2025 theo quy định mới nhất

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Thanh Rin
19/12/2024 07:51 AM

HĐND tỉnh Bình Dương đã ban hành Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND nhằm quy định về bảng giá đất tỉnh Bình Dương từ 01/01/2025.

Bảng giá đất tỉnh Bình Dương từ 01/01/2025 theo quy định mới nhất

Bảng giá đất tỉnh Bình Dương từ 01/01/2025 theo quy định mới nhất (Hình từ Internet)

Ngày 12/12/2024, HĐND tỉnh Bình Dương đã ban hành Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND điều chỉnh Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Nghị quyết 20/2019/NQ-HĐND.

Bảng giá đất tỉnh Bình Dương từ 01/01/2025 theo quy định mới nhất

Cụ thể từ ngày 01/01/2025, bảng giá đất tỉnh Bình Dương giai đoạn 2020 – 2024 sẽ áp dụng theo Phụ lục I, III và III kèm theo Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND, trong đó:

- Phụ lục I: Bảng giá các loại đất giai đoạn 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương

- Phụ lục II: Bảng giá đất ở , đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (cơ sở sản xuất) tại nông thôn

- Phụ lục III: Bảng giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (cơ sở sản xuất) tại đô thị

(Xem chi tiết các Phụ lục nêu trên tại Nghị quyết 20/2024/NQ-HĐND)

Đơn cử, quy định về bảng giá các loại đất giai đoạn 2024-2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ ngày 01/01/2025.

Bảng giá các loại đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê;

- Tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở được quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai 2024;

- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Về phân loại khu vực, loại đường phố và vị trí:

(1) Đối với đất nông nghiệp.

- Phân loại khu vực:

+ Khu vực 1 (KV1): bao gồm: đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý; đất trên các trục đường giao thông trên địa bàn các phường, thị trấn, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư mới.

+ Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường còn lại.

+ Các tuyến đường trên địa bàn các xã được phân loại khu vực 1 và khu vực 2 chi tiết tại Phụ lục II kèm theo.

- Phân loại vị trí:

+ Vị trí 1: Thửa đất tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 50 mét.

+ Vị trí 2: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 100 mét hoặc phần thửa đất sau vị trí 1 cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 50 mét đến 100 mét.

+ Vị trí 3: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trong phạm vi 200 mét hoặc phần thửa đất sau vị trí 2 cách HLATĐB trong phạm vi từ trên 100 mét đến 200 mét.

+ Vị trí 4: Thửa đất không tiếp giáp với đường và cách HLATĐB trên 200 mét hoặc phần thửa đất còn lại sau vị trí 3.

(2) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn

- Phân loại khu vực:

+ Khu vực 1 (KV1): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven trục đường giao thông do Trung ương (QL) và tỉnh (ĐT) quản lý, đầu mối giao thông, khu thương mại, khu công nghiệp, khu sản xuất, khu du lịch, khu dân cư - đô thị mới.

+ Khu vực 2 (KV2): là đất trên địa bàn các xã và nằm ven các trục đường còn lại.

+ Các tuyến đường trên địa bàn các xã được phân loại khu vực 1 và khu vực 2 chi tiết tại Phụ lục II kèm theo.

- Phân loại vị trí: áp dụng theo quy định về phân loại vị trí tại điểm b khoản 1 mục này.

(3) Đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị

- Phân loại đường phố: các tuyến đường trên địa bàn các phường, thị trấn được phân loại từ đường phố loại 1 đến đường phố loại 5 tùy từng huyện, thành phố và được phân loại cụ thể trong Phụ lục III kèm theo.

- Phân loại vị trí: áp dụng theo quy định về phân loại vị trí tại điểm b khoản 1 mục này.

(4) Đối với đất chưa sử dụng

Căn cứ vào mục đích sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để phân loại khu vực, loại đường phố và vị trí theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 mục này.

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 5

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]