Tải App trên Android

Bảng giá đất tỉnh Hải Dương mới nhất năm 2024

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Trần Trọng Tín
27/10/2024 16:25 PM

Dưới đây là các văn bản quy định bảng giá đất tỉnh Hải Dương năm 2024 được cập nhật mới nhất.

Bảng giá đất tỉnh Hải Dương mới nhất năm 2024

Bảng giá đất tỉnh Hải Dương mới nhất năm 2024 (Hình từ Internet)

Bảng giá đất tỉnh Hải Dương mới nhất năm 2024

Sau đây là các văn bản quy phạm pháp luật quy định bảng giá đất tỉnh Hải Dương:

* Nghị quyết của Hội đồng nhân dân:

- Nghị quyết 15/2024/NQ-HĐND ngày 18/10/2024 sửa đổi Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương kèm theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh

- Nghị quyết 12/2024/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương ban hành kèm theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

- Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

- Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương.

* Quyết định của Ủy ban nhân dân:

- Quyết định 25/2023/QĐ-UBND sửa đổi nội dung Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương

- Quyết định 18/2023/QĐ-UBND bãi bỏ danh mục xã miền núi kèm theo Quyết định 55/2019/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành

- Quyết định 29/2021/QĐ-UBND sửa đổi Quy định Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương

- Quyết định 55/2019/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Các loại bảng giá đất tỉnh Hải Dương giai đoạn 2020-2024 được thông qua

Bảng giá đất đối với các loại đất cụ thể:

- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ và rừng đặc dụng;

- Đất ở tại nông thôn;

- Đất ở tại đô thị; đất thương mại dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề);

- Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề);

- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (Ngoài khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề);

- Bảng giá đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.

Bảng giá đất đối với các loại đất khác:

- Đất sử dụng vào các mục đích công cộng, đất nghĩa trang, nghĩa địa có mục đích kinh doanh;

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản;

- Đất chưa sử dụng, khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất để đưa vào sử dụng;

- Đất phi nông nghiệp khác gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

- Đất phi nông nghiệp là hồ ao, thùng vũng, đồi, núi phải vượt lập hoặc phải san gạt.

Bảng giá đất 2020-2024 được tiếp tục áp dụng đến hết 31/12/2025

Trước đó vào ngày 07/8/2024, Bộ Tài chính đã có Công văn 8288/BTC-QLCS triển khai các quy định tại Luật Đất đai 2024 liên quan đến công tác quản lý, sử dụng tài sản công.

Trong đó có nêu bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của Luật Đất đai 2013 được tiếp tục áp dụng đến hết ngày 31/12/2025;

Trường hợp cần thiết UBND cấp tỉnh quyết định điều chỉnh bảng giá đất theo quy định của Luật Đất đai 2024 cho phù hợp với tình hình thực tế về giá đất tại địa phương.

Trình tự điều chỉnh Bảng giá đất đối với trường hợp này (nếu có) thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định 71/2024/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 01/8/2024).

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 12,589

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]