Bảng giá đất Hậu Giang 2024 mới nhất

Tham vấn bởi Luật sư Nguyễn Thụy Hân
Chuyên viên pháp lý Dương Châu Thanh
11/11/2024 13:30 PM

Dưới đây là tổng hợp văn bản quy định về Bảng giá đất Hậu Giang 2024 mới nhất.

Văn bản về bảng giá đất Hậu Giang 2024 mới nhất

- Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND ngày 06/12/2019 về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;

- Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND ngày 07/7/2020 sửa đổi Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND về Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;

- Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND ngày 18/10/2022 sửa đổi Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (Lần 2);

- Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 sửa đổi Nghị quyết 24/2019/NQ-HĐND về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang (lần 3)

- Quyết định 27/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang;

- Quyết định 43/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 sửa đổi Quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang kèm theo Quyết định 27/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019.

Bảng giá đất Hậu Giang 2024 mới nhất

Bảng giá đất Hậu Giang 2024 mới nhất (Hình từ internet)

Kéo dài thời hạn áp dụng bảng giá đất theo Quyết định số 27 đến hết năm 2025

Theo Quyết định 43/2024/QĐ-UBND, sẽ kéo dài thời hạn áp dụng Quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định 27/2019/QĐ-UBND đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

Quyết định 43/2024/QĐ-UBND cũng sửa đổi Bảng giá đất (Điều 4 Quyết định 27/2019/QĐ-UBND) như sau:

1. Bảng giá các loại đất trong Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang (đính kèm Phụ lục I).

2. Đối với nhóm đất nông nghiệp

- Bảng giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác; đất nuôi trồng thủy sản; đất rừng sản xuất (đính kèm Phụ lục II);

- Bảng giá đất trồng cây lâu năm (đính kèm Phụ lục III);

- Đối với các loại đất nông nghiệp khác, đất chăn nuôi tập trung thì mức giá đất được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí được ban hành tại Quy định này;

- Đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì mức giá đất được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí được ban hành tại Quy định này.

3. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp

- Nhóm đất phi nông nghiệp tại nông thôn

+ Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn (đất ở tại nông thôn) (đính kèm Phụ lục IV);

+ Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn (đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn) (đính kèm Phụ lục V);

+ Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn (đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn) (đính kèm Phụ lục VI).

- Nhóm đất phi nông nghiệp tại đô thị

+ Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị (đất ở tại đô thị) (đính kèm Phụ lục VII);

+ Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị (đất thương mại, dịch vụ tại đô thị) (đính kèm Phụ lục VIII);

+ Bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị (đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị) (đính kèm Phụ lục IX).

- Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì mức giá đất được xác định bằng mức giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng vị trí được ban hành tại Quy định này;

- Đối với đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh thì mức giá đất được xác định bằng giá đất ở cùng vị trí được ban hành tại Quy định này;

- Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản thì mức giá đất được xác định bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng vị trí được ban hành tại Quy định này;

- Đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì mức giá đất được xác định bằng giá đất ở cùng vị trí được ban hành tại Quy định này;

- Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp (đính kèm Phụ lục X).

Đối với những thửa đất (hoặc khu đất) khu công nghiệp, cụm công nghiệp nằm trong các khu, cụm công nghiệp chưa được ban hành mức giá đất cụ thể tại Quy định này thì vị trí và mức giá đất được xác định bằng loại đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng vị trí được ban hành tại Quy định này.

4. Thửa đất nằm vị trí mặt tiền các tuyến đường bộ liên khu vực tại đô thị, liên ấp tại nông thôn có mặt đường đã phủ nhựa (hoặc láng xi măng, đổ bê tông, trải đá cấp phối) bề rộng mặt đường từ 3,5 mét trở xuống (không tính vỉa hè, hành lang an toàn), hoặc thửa đất nằm vị trí mặt tiền các tuyến sông, kênh mương, rạch (các tuyến đường thủy nội địa quốc gia qua địa bàn tỉnh Hậu Giang hoặc hệ thống sông, rạch, kênh mương cấp I, cấp II, cấp III trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đã được phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi), chưa quy định mức giá cụ thể trong Quy định này thì xác định như sau:

- Đối với phần diện tích đất nằm trong thâm hậu 20 mét thuộc khu vực đô thị

+ Đất ở:

++ Tại phường: 540.000 đồng/m2;

++ Tại thị trấn: 450.000 đồng/m2.

+ Đất thương mại, dịch vụ:

++ Tại phường: 432.000 đồng/m2;

++ Tại thị trấn: 360.000 đồng/m2.

+ Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp:

++ Tại phường: 324.000 đồng/m2;

++ Tại thị trấn: 270.000 đồng/m2.

- Đối với phần diện tích đất nằm trong thâm hậu 30 mét thuộc khu vực nông thôn

+ Đất ở: 375.000 đồng/m2;

+ Đất thương mại, dịch vụ: 300.000 đồng/m2;

+ Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp: 225.000 đồng/m2.

5. Mức giá đất vị trí còn lại

- Đất ở tại nông thôn: 300.000 đồng/m2;

- Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn: 240.000 đồng/m2;

- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn: 180.000 đồng/m2.

- Đất ở tại đô thị:

+ Các phường thuộc thành phố Vị Thanh: 540.000 đồng/m2;

+ Các phường còn lại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang: 450.000 đồng/m2;

+ Tại thị trấn: 375.000 đồng/m2.

- Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị:

+ Các phường thuộc thành phố Vị Thanh: 432.000 đồng/m2;

+ Các phường còn lại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang: 360.000 đồng/m2;

+ Tại thị trấn: 300.000 đồng/m2.

- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị:

+ Các phường thuộc thành phố Vị Thanh: 324.000 đồng/m2;

+ Các phường còn lại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang: 270.000 đồng/m2;

+ Tại thị trấn: 225.000 đồng/m2.

6. Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.

 

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected].

Gởi câu hỏi Chia sẻ bài viết lên facebook 2,175

Bài viết về

Bảng giá đất

Chính sách khác

Địa chỉ: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail: inf[email protected]