ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2024/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày 31
tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT
ĐỊNH KỲ 05 NĂM (2020 - 2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG BAN HÀNH KÈM THEO
QUYẾT ĐỊNH SỐ 27/2019/QĐ-UBND NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2019 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng
6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai
ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số
71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Kéo
dài thời hạn áp dụng Quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên
địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 31
tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang đến hết ngày 31 tháng 12
năm 2025.
Điều 2. Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định về Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 -
2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định số
27/2019/QĐ-UBND như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung
điểm b khoản 1 Điều 1 như sau:
“b) Bảng giá đất được
áp dụng cho các trường hợp thuộc đối tượng áp dụng bảng giá đất quy định tại
Luật Đất đai năm 2024 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đất đai năm
2024.”.
2. Sửa đổi, bổ sung
Điều 4 như sau:
“Điều 4. Bảng giá
đất
1. Bảng giá các loại
đất trong Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang (đính kèm Phụ lục
I).
2. Đối với nhóm đất
nông nghiệp
a) Bảng giá đất trồng
cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác; đất nuôi trồng
thủy sản; đất rừng sản xuất (đính kèm Phụ lục II);
b) Bảng giá đất trồng
cây lâu năm (đính kèm Phụ lục III);
c) Đối với các loại
đất nông nghiệp khác, đất chăn nuôi tập trung thì mức giá đất được xác định
bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí được ban hành tại Quy định này;
d) Đất sông, ngòi,
kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy
sản thì mức giá đất được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng vị trí
được ban hành tại Quy định này.
3. Đối với nhóm đất
phi nông nghiệp
a) Nhóm đất phi nông
nghiệp tại nông thôn
- Bảng giá đất phi
nông nghiệp tại nông thôn (đất ở tại nông thôn) (đính kèm Phụ lục IV);
- Bảng giá đất phi
nông nghiệp tại nông thôn (đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn) (đính kèm
Phụ lục V);
- Bảng giá đất phi
nông nghiệp tại nông thôn (đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại nông thôn) (đính
kèm Phụ lục VI).
b) Nhóm đất phi nông
nghiệp tại đô thị
- Bảng giá đất phi
nông nghiệp tại đô thị (đất ở tại đô thị) (đính kèm Phụ lục VII);
- Bảng giá đất phi
nông nghiệp tại đô thị (đất thương mại, dịch vụ tại đô thị) (đính kèm Phụ
lục VIII);
- Bảng giá đất phi
nông nghiệp tại đô thị (đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại đô thị) (đính
kèm Phụ lục IX).
c) Đối với đất sử
dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp
khác thì mức giá đất được xác định bằng mức giá đất cơ sở sản xuất phi nông
nghiệp cùng vị trí được ban hành tại Quy định này;
d) Đối với đất trụ sở
cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công
cộng không có mục đích kinh doanh thì mức giá đất được xác định bằng giá đất ở
cùng vị trí được ban hành tại Quy định này;
đ) Đối với đất sông,
ngòi, kênh, rạch và đất có mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông
nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp nuôi trồng thủy sản
thì mức giá đất được xác định bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng
vị trí được ban hành tại Quy định này;
e) Đất tôn giáo, tín
ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ
tro cốt thì mức giá đất được xác định bằng giá đất ở cùng vị trí được ban hành
tại Quy định này;
g) Bảng giá đất khu
công nghiệp, cụm công nghiệp (đính kèm Phụ lục X).
Đối với những thửa
đất (hoặc khu đất) khu công nghiệp, cụm công nghiệp nằm trong các khu, cụm công
nghiệp chưa được ban hành mức giá đất cụ thể tại Quy định này thì vị trí và mức
giá đất được xác định bằng loại đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp cùng vị trí
được ban hành tại Quy định này.
4. Thửa đất nằm vị
trí mặt tiền các tuyến đường bộ liên khu vực tại đô thị, liên ấp tại nông thôn
có mặt đường đã phủ nhựa (hoặc láng xi măng, đổ bê tông, trải đá cấp phối) bề
rộng mặt đường từ 3,5 mét trở xuống (không tính vỉa hè, hành lang an toàn),
hoặc thửa đất nằm vị trí mặt tiền các tuyến sông, kênh mương, rạch (các tuyến
đường thủy nội địa quốc gia qua địa bàn tỉnh Hậu Giang hoặc hệ thống sông,
rạch, kênh mương cấp I, cấp II, cấp III trên địa bàn tỉnh Hậu Giang đã được
phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi), chưa quy định
mức giá cụ thể trong Quy định này thì xác định như sau:
a) Đối với phần diện
tích đất nằm trong thâm hậu 20 mét thuộc khu vực đô thị
- Đất ở:
+ Tại phường: 540.000
đồng/m2;
+ Tại thị trấn:
450.000 đồng/m2.
- Đất thương mại,
dịch vụ:
+ Tại phường: 432.000
đồng/m2;
+ Tại thị trấn:
360.000 đồng/m2.
- Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp:
+ Tại phường: 324.000
đồng/m2;
+ Tại thị trấn:
270.000 đồng/m2.
b) Đối với phần diện
tích đất nằm trong thâm hậu 30 mét thuộc khu vực nông thôn
- Đất ở: 375.000
đồng/m2;
- Đất thương mại,
dịch vụ: 300.000 đồng/m2;
- Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp: 225.000 đồng/m2.
5. Mức giá đất vị trí
còn lại
- Đất ở tại nông
thôn: 300.000 đồng/m2;
- Đất thương mại,
dịch vụ tại nông thôn: 240.000 đồng/m2;
- Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp tại nông thôn: 180.000 đồng/m2.
- Đất ở tại đô thị:
+ Các phường thuộc
thành phố Vị Thanh: 540.000 đồng/m2;
+ Các phường còn lại
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang: 450.000 đồng/m2;
+ Tại thị trấn:
375.000 đồng/m2.
- Đất thương mại,
dịch vụ tại đô thị:
+ Các phường thuộc
thành phố Vị Thanh: 432.000 đồng/m2;
+ Các phường còn lại
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang: 360.000 đồng/m2;
+ Tại thị trấn:
300.000 đồng/m2.
- Đất cơ sở sản xuất
phi nông nghiệp tại đô thị:
+ Các phường thuộc
thành phố Vị Thanh: 324.000 đồng/m2;
+ Các phường còn lại
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang: 270.000 đồng/m2;
+ Tại thị trấn:
225.000 đồng/m2.
6. Giá đất trong bảng
giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử
dụng đất là 70 năm, trừ đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá
nhân theo hạn mức giao đất nông nghiệp, đất nông nghiệp trong hạn mức nhận
chuyển quyền thì không căn cứ vào thời hạn sử dụng đất.”.
Điều 3. Giải quyết về
tài chính đất đai, giá đất khi Quyết định này có hiệu lực thi hành
Thực hiện theo quy
định tại Điều 257 Luật Đất đai năm 2024.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
1. Quyết định này có
hiệu lực từ ngày 31 tháng 10 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
2. Thay thế các Quyết
định sau: Quyết định số 28/2020/QĐ-UBND ngày 11 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 31
tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định về Bảng
giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Quyết định số
17/2021/QĐ-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang sửa
đổi, bổ sung một số nội dung trong Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 - 2024)
trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND
ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang; Quyết định số
43/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Bảng giá đất định kỳ 05 năm (2020 -
2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định số
27/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang;
Quyết định số 39/2023/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Hậu Giang sửa đổi, bổ sung một số nội dung trong Bảng giá đất định kỳ 05
năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định số
27/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
VP. Chính phủ (HN, TP.HCM);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN và các đoàn thể tỉnh;
- TAND, VKSND tỉnh;
- Như Điều 5 (UBND huyện, TX, TP sao lưu cho UBND cấp xã);
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NCTH. STP
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Cảnh Tuyên
|