Diện tích tách thửa đối với đất ở của 63 tỉnh, thành phố [Cập nhật mới nhất 2024] (Hình từ Internet)
1. Thành phố Hà Nội
Từ ngày 7/10/2024, việc tách thửa ở Thành phố Hà Nội sẽ thực hiện theo Quyết định Quyết định 61/2024/QĐ-UBND.
Theo đó, điều kiện tách thửa đối với thửa đất ở (toàn bộ diện tích thửa đất là đất ở):
(1) Đối tượng được tách thửa đảm bảo các điều kiện theo quy định tại (2), trừ các trường hợp:
- Thửa đất thuộc dự án theo quy định tại các điểm a, b, c, đ và e khoản 1 Điều 31 Luật Nhà ở;
- Thửa đất thuộc khu vực đã có quy hoạch tỷ lệ 1/500 chi tiết đến từng thửa đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Thửa đất gắn liền với nhà biệt thự thuộc sở hữu nhà nước đã bán, đã tư nhân hóa nhưng thuộc danh mục nhà biệt thự bảo tồn, tôn tạo theo Quy chế quản lý, sử dụng nhà biệt thự cũ được xây dựng trước năm 1954 trên địa bàn Thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt;
- Thửa đất thuộc khu vực bảo vệ di tích thì thực hiện theo quy định của Luật di sản văn hóa.
(2) Việc tách thửa đối với thửa đất ở phải đảm bảo các nguyên tắc, điều kiện theo quy định tại Điều 220 Luật Đất đai và các điều kiện sau:
Khu vực |
Chiều dài (chiều sâu) so với chỉ giới đường đỏ |
Chiều rộng cạnh tiếp giáp với đường giao thông công cộng hiện có hoặc lối đi được hình thành khi tách thửa |
Diện tích đất nằm ngoài chỉ giới đường đỏ |
Các phường, thị trấn |
Từ 4m trở lên |
Từ 4m trở lên |
Không nhỏ hơn 50m² |
Các xã vùng đồng bằng |
Từ 4m trở lên |
Từ 5m trở lên |
Không nhỏ hơn 80m² |
Các xã vùng trung du |
Từ 4m trở lên |
Từ 5m trở lên |
Không nhỏ hơn 100m² |
Các xã vùng miền núi |
Từ 4m trở lên |
Từ 6m trở lên |
Không nhỏ hơn 150m² |
Phân loại xã để làm căn cứ xác định điều kiện tách thửa đất được quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quy định ban hành kèm theo Quyết định Quyết định 61/2024/QĐ-UBND.
2. Thành phố Hồ Chí Minh
Diện tích tối thiểu của thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa (sau khi trừ lộ giới) như sau:
Khu vực |
Thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa |
Khu vực 1: gồm các Quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11, Gò vấp, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Tân Bình và Tân Phú. |
Tối thiểu 36m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 03 mét. |
Khu vực 2: gồm các Quận 2, 7, 9, 12, Bình Tân, Thủ Đức và Thị trấn các huyện. |
Tối thiểu 50m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 04 mét. |
Khu vực 3: gồm huyện Bình Chánh, Củ Chi, Hóc Môn, Nhà Bè, Cần Giờ (ngoại trừ thị trấn). |
Tối thiểu 80m2 và chiều rộng mặt tiền thửa đất không nhỏ hơn 05 mét. |
Căn cứ pháp lý: Quyết định 60/2017/QĐ-UBND ngày 05/12/2017.
3. Thành phố Đà Nẵng
(1) Diện tích tối thiểu của thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo các điều kiện sau:
(i) Diện tích đất ở tối thiểu 50,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,0m được áp dụng cho các phường thuộc quận Hải Châu và quận Thanh Khê.
(ii) Diện tích đất ở tối thiểu 60,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,0m được áp dụng cho các khu vực sau đây:
- Các phường thuộc quận Sơn Trà;
- Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ thuộc quận Ngũ Hành Sơn;
- Phường Khuê Trung, phường Hòa Thọ Đông thuộc quận Cẩm Lệ;
- Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam thuộc quận Liên Chiểu.
(iii) Diện tích đất ở tối thiểu 70,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,5m được áp dụng cho các khu vực sau đây:
- Phường Hòa An thuộc quận Cẩm Lệ;
- Các phường còn lại thuộc quận Liên Chiểu, trừ các vị trí quy định tại (ii).
(iv) Diện tích đất ở tối thiểu 80,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4,0m được áp dụng cho các khu vực sau đây:
- Các phường còn lại thuộc quận Ngũ Hành Sơn, trừ các vị trí quy định tại (ii);
- Các phường còn lại thuộc quận Cẩm Lệ, trừ các vị trí quy định tại (ii), (iii);
- Vị trí mặt tiền Quốc lộ 1A, Quốc lộ 14B, Quốc lộ 14G, ĐT 602, ĐT 605 thuộc địa phận huyện Hòa Vang.
(v) Diện tích đất ở tối thiểu 120,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 5,0m được áp dụng cho các xã thuộc huyện Hòa Vang, huyện Hoàng Sa, trừ các vị trí quy định tại (iv).
(2) Trường hợp tách thửa đất có diện tích đất tự mở đường làm lối đi, yêu cầu người sử dụng đất có văn bản tự nguyện hiến đất mở đường, có UBND phường, xã xác nhận và đường đi mới hình thành tối thiểu phải bằng với lộ giới kiệt hẻm tại khu vực theo quy định đối với các quận:
Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ, Liên Chiểu; huyện Hòa Vang từ 5m trở lên và đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật trong khu vực, phần diện tích này thể hiện là đường giao thông.
(3) Diện tích đất ở tối thiểu được phép tách thửa đối với khu vực đã có quy hoạch tỷ lệ từ 1/2.000 đến 1/500 để thực hiện dự án nhưng chưa có kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện, chưa có thông báo hoặc quyết định thu hồi đất (trừ dự án quy hoạch nâng cấp mở rộng đường, kiệt, hẻm):
- Diện tích 100m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4m đối với các quận: Hải Châu, Thanh Khê, Sơn Trà.
- Diện tích 150m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4,5m đối với các quận: Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ, Liên Chiểu.
- Diện tích 200m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 5m đối với huyện Hòa Vang.
Xem thêm tại Quyết định 29/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 (được bổ sung tại Điều 2 Quyết định 31/2020/QĐ-UBND ngày 03/9/2020).
4. Thành phố Hải Phòng
Các thửa đất hình thành từ việc tách thửa phải đảm bảo đủ hai điều kiện sau:
- Đối với khu vực đô thị (các phường thuộc quận và thị trấn thuộc huyện): phần diện tích được tách thửa đảm bảo chỉ giới xây dựng theo quy hoạch, cạnh nhỏ nhất của thửa đất phải ≥ 3,0m và đảm bảo tổng diện tích thửa đất ≥ 30,0 m2.
- Đối với các khu dân cư thuộc các xã trên địa bàn các huyện: diện tích tách thửa không nhỏ hơn 50% mức tối thiểu của hạn mức giao đất ở mới quy định tại Điều 4 Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND.
Đối với các trường hợp khi chia, tách thửa đất mà hình thành đường giao thông sử dụng chung thì đường giao thông sử dụng chung phải có mặt cắt ngang ≥ 1,5 m và diện tích, kích thước thửa đất sử dụng riêng phải đảm bảo đủ điều kiện theo quy định trên.
Xem thêm tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 06 năm 2015.
5. Thành phố Cần Thơ
Diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở:
- Đất tại các phường, thị trấn: Diện tích tối thiểu được tách thửa từ 40m2 trở lên;
- Đất tại các xã: Diện tích tối thiểu được tách thửa từ 60m2 trở lên.
Ngoài điều kiện đảm bảo diện tích tối thiểu quy định tại (1), các thửa đất được tách thửa phải có kích thước bề rộng và chiều sâu của thửa đất lớn hơn hoặc bằng 04m.
Xem thêm tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 16/2022/QĐ-UBND ngày 26/05/2022.
6. Bắc Ninh
Xem tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 15/2021/QĐ-UBND ngày 26/8/2021.
7. Quảng Trị
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Quảng Trị thực hiện theo Quyết định 15/2024/QĐ-UBND ngày 14/08/2024.
8. Long An
Xem tại Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 42/2021/QĐ-UBND ngày 18/10/2021.
9. An Giang
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh An Giang thực hiện theo Quyết định 19/2023/QĐ-UBND ngày 08/05/2023.
10. Khánh Hòa
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Khánh Hòa thực hiện theo Quyết định 28/2022/QĐ-UBND ngày 27/12/2022.
11. Bà rịa – Vũng Tàu
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thực hiện theo Quyết định 24/2024/QĐ-UBND.
Cụ thể, diện tích tối thiểu và kích thước các thửa đất sau khi tách thửa (không bao gồm phần diện tích hành lang bảo vệ an toàn công trình công cộng, đường giao thông đã có quy hoạch) phải bảo đảm:
Áp dụng tại khu vực thuộc phường, thị trấn và huyện Côn Đảo có diện tích và kích thước thửa đất: từ 60m² trở lên và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông do Nhà nước quản lý hoặc lối đi được kết nối với đường giao thông do Nhà nước quản lý không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m.
Tại địa bàn các xã còn lại có diện tích và kích thước thửa đất: từ 80m² trở lên và có cạnh tiếp giáp với đường giao thông do Nhà nước quản lý hoặc lối đi được kết nối với đường giao thông do Nhà nước quản lý không nhỏ hơn 5m và chiều sâu thửa đất không nhỏ hơn 5m.
12. Kiên Giang
Xem tại Điều 4 theo Quyết định 11/2021/QĐ-UBND ngày 16/8/2021.
13. Bắc Giang
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bắc Giang thực hiện theo Quyết định 24/2024/QĐ-UBND ngày 04/9/2024.
14. Kon Tum
Xem tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2021/QĐ-UBND ngày 02/8/2021.
15. Bắc Kạn
Xem tại Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 21/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014.
16. Lai Châu
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Lai Châu từ ngày 10/10/2024 thực hiện theo Quyết định 43/2024/QĐ-UBND ngày 27/9/2024.
17. Bạc Liêu
Xem tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 30/2021/QĐ-UBND ngày 01/10/2021.
18. Lâm Đồng
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Lâm Đồng thực hiện theo Quyết định 51/2023/QĐ-UBND ngày 18/8/2024.
19. Lạng Sơn
Xem tại Điều 6 và Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND ngày 14/10/2021.
20. Bến Tre
Xem tại Điều 4 Quyết định 47/2022/QĐ-UBND ngày 28/10/2022.
21. Lào Cai
Xem tại Điều 8 và Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 07/2022/QĐ-UBND ngày 10/02/2022.
22. Bình Định
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bình Định thực hiện theo Quyết định 36/2024/QĐ-UBND ngày 01/8/2024.
23. Bình Dương
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Bình Dương thực hiện theo Quyết định 12/2023/QĐ-UBND ngày 15/5/2023.
24. Nam Định
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Nam Định thực hiện theo Quyết định 35/2024/QĐ-UBND ngày 17/9/2024.
25. Bình Phước
Xem tại Điều 5, 6, 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 27/2020/QĐ-UBND ngày 16/10/2020.
26. Nghệ An
Xem tại Điều 14 và Điều 15 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 28/2021/QĐ-UBND ngày 17/9/2021.
27. Bình Thuận
Xem tại Chương II từ Điều 7 đến Điều 14 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 21/2021/QĐ-UBND ngày 30/8/2021.
28. Ninh Bình
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Ninh Bình thực hiện theo Quyết định 39/2023/QĐ-UBND ngày 18/5/2024.
29. Cà Mau
Xem tại Điều 4, 5 Quyết định 40/2021/QĐ-UBND ngày 30/11/2021.
30. Ninh Thuận
Xem tại Điều 3 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 85/2014/QĐ-UBND ngày 18/11/2014.
31. Phú Thọ
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Phú Thọ thực hiện theo Quyết định 16/2024/QĐ-UBND ngày 01/8/2024.
32. Cao Bằng
Xem tại Điều 6 và Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 40/2021/QĐ-UBND ngày 10/11/2021.
33. Phú Yên
Xem tại Quyết định 42/2014/QĐ-UBND ngày 06/11/2014 (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 38/2018/QĐ-UBND ngày 10/9/2018).
34. Quảng Bình
Xem tại Điều 3 Quyết định 23/2017/QĐ-UBND ngày 13 tháng 7 năm 2017.
35. Đắk Lắk
Xem tại Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 07/2022/QĐ-UBND ngày 21/01/2022.
36. Quảng Nam
Xem tại Điều 14, 15, 16 Chương III Quy định ban hành kèm theo Quyết định 15/2020/QĐ-UBND ngày 05/11/2020.
37. Đắk Nông
Xem tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 22/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021.
38. Quảng Ngãi
Xem tại Chương III từ Điều 6 đến Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 85/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021.
39. Điện Biên
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Điện Biên thực hiện theo Quyết định 06/2023/QĐ-UBND ngày 08/5/2023.
40. Quảng Ninh
Xem tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 39/2021/QĐ-UBND ngày 29/7/2021.
41. Đồng Nai
Xem tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 35/2022/QĐ-UBND ngày 29/8/2022.
42. Đồng Tháp
Xem tại Điều 4, 5, 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 22/2021/QĐ-UBND ngày 31/8/2021.
43. Sóc Trăng
Đối với đất ở: Diện tích tối thiểu được tách thửa là 40 m2 (đã trừ diện tích trong hành lang bảo vệ công trình công cộng) và việc tách thửa đất để đầu tư xây dựng nhà ở phải phù hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng.
Theo Quyết định 02/2018/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2018.
44. Gia Lai
Xem tại Điều 4 Quyết định 03/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2020.
45. Sơn La
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Sơn La thực hiện theo Quyết định 35/2024/QĐ-UBND ngày 25/09/2024.
46. Hà Giang
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Hà Giang thực hiện theo Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 18/07/2024.
47. Tây Ninh
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Tây Ninh thực hiện theo Quyết định 10/2023/QĐ-UBND ngày 26/04/2023.
48. Hà Nam
Xem tại Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 36/2017/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017.
49. Thái Bình
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Thái Bình thực hiện theo Quyết định 33/2024/QĐ-UBND ngày 30/09/2024.
50. Thái Nguyên
Xem tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 04/2022/QĐ-UBND ngày 30/03/2022.
51. Hà Tĩnh
Xem tại Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 37/2020/QĐ-UBND ngày 01/12/2020.
52. Thanh Hóa
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Thanh Hóa thực hiện theo Quyết định 55/2024/QĐ-UBND ngày 09/09/2024.
53. Hải Dương
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Hải Dương thực hiện theo Quyết định 37/2024/QĐ-UBND ngày 12/09/2024.
54. Thừa Thiên Huế
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Thừa Thiên Huế thực hiện theo Quyết định 67/2024/QĐ-UBND ngày 23/09/2024.
55. Tiền Giang
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Tiền Giang thực hiện theo Quyết định 04/2024/QĐ-UBND ngày 18/01/2024.
56. Hậu Giang
Xem tại Điều 8 và Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 32/2022/QĐ-UBND ngày 29/9/2022.
57. Trà Vinh
Xem tại khoản 5 Điều 4 Quyết định 26/2021/QĐ-UBND ngày 18/11/2021.
58. Hòa Bình
Xem tại Điều 4, 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND ngày 30 tháng 09 năm 2014.
59. Tuyên Quang
Xem tại Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 16/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2014.
60. Vĩnh Long
Xem tại Điều 6 và Điều 7 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 27/2021/QĐ-UBND ngày 01/11/2021.
61. Hưng Yên
Quy định về diện tích tách thửa ở tỉnh Hưng Yên thực hiện theo Quyết định 27/2024/QĐ-UBND ngày 17/09/2024.
62. Vĩnh Phúc
Xem tại Khoản 4 Điều 1 Quyết định 28/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 05 năm 2016.
63. Yên Bái
Xem tại Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 15/2021/QĐ-UBND ngày 20/8/2021.