HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2024/NQ-HĐND
|
Điện Biên,
ngày 10 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 19/2019/NQ-HĐND NGÀY 06 THÁNG 12 NĂM 2019
CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN THÔNG QUA BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
ĐIỆN BIÊN
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6
năm 2015, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15,
Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số
32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định 59/2024/NĐ-CP ngày 25
tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2024 của
Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của
Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 5343/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân
tỉnh thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm
2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh số 111/BC-BKTNS ngày 05 tháng 12 năm 2024; ý kiến
thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01
tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:
“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh; đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa
bàn tỉnh Điện Biên được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 để làm căn cứ
trong các trường hợp sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất
ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá
nhân;
b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất
hằng năm;
c) Tính thuế sử dụng đất;
d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia
đình, cá nhân;
đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản
lý, sử dụng đất đai;
h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận
quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất
thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước
giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ
tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;
k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông
qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu
nhà nước cho người đang thuê;
m) Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người
được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp
không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá
đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
n) Giá đất tính tiền sử dụng đất khi bồi thường bằng đất có mục
đích sử dụng khác với loại đất thu hồi cho hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt
Nam định cư ở nước ngoài đang sử dụng đất ở, đang sở hữu nhà ở gắn liền với
quyền sử dụng đất tại Việt Nam là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại
thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;
o) Các trường hợp khác phải áp dụng bảng giá đất theo quy định của
Luật Đất đai số 31/2024/QH15 và pháp luật có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
có liên quan đến việc áp dụng Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:
“Điều 2. Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên được áp dụng từ
ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025
Bảng giá đất của các huyện, thị xã, thành phố bao gồm 08 Phụ lục
sau:
1. Phụ lục I: Bảng giá đất ở đô thị gồm: 1. Thành phố Điện Biên
Phủ; 2. Huyện Điện Biên Đông; 3. Huyện Mường Ảng; 4. Huyện Tuần Giáo; 5. Huyện
Mường Chà; 6. Huyện Tủa Chùa; 7. Thị xã Mường Lay.
2. Phụ lục II: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ (bao gồm đất khu công nghiệp, cụm công
nghiệp; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng
sản) tại đô thị gồm: 1. Thành phố Điện Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên Đông; 3.
Huyện Mường Ảng; 4. Huyện Tuần Giáo; 5. Huyện Mường Chà; 6. Huyện Tủa Chùa; 7.
Thị xã Mường Lay.
3. Phụ lục III: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị gồm: 1.
Thành phố Điện Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên Đông; 3. Huyện Mường Ảng; 4. Huyện
Tuần Giáo; 5. Huyện Mường Chà; 6. Huyện Tủa Chùa; 7. Thị xã Mường Lay.
4. Phụ lục IV: Bảng giá đất ở tại nông thôn gồm: 1. Thành phố Điện
Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên; 3. Huyện Điện Biên Đông; 4. Huyện Mường Ảng; 5.
Huyện Tuần Giáo; 6. Huyện Mường Nhé; 7. Huyện Mường Chà; 8. Huyện Nậm Pồ; 9.
Huyện Tủa Chùa; 10. Thị xã Mường Lay.
5. Phụ lục V: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
không phải là đất thương mại, dịch vụ (bao gồm đất khu công nghiệp, cụm công
nghiệp; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng
sản) tại nông thôn gồm: 1. Thành phố Điện Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên; 3.
Huyện Điện Biên Đông; 4. Huyện Mường Ảng; 5. Huyện Tuần Giáo; 6. Huyện Mường
Nhé; 7. Huyện Mường Chà; 8. Huyện Nậm Pồ; 9. Huyện Tủa Chùa; 10. Thị xã Mường
Lay.
6. Phụ lục VI: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn gồm:
1. Thành phố Điện Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên; 3. Huyện Điện Biên Đông; 4.
Huyện Mường Ảng; 5. Huyện Tuần Giáo; 6. Huyện Mường Nhé; 7. Huyện Mường Chà; 8.
Huyện Nậm Pồ; 9. Huyện Tủa Chùa; 10. Thị xã Mường Lay.
7. Phụ lục VII: Bảng giá đất nông nghiệp gồm: 1. Thành phố Điện
Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên; 3. Huyện Điện Biên Đông; 4. Huyện Mường Ảng; 5.
Huyện Tuần Giáo; 6. Huyện Mường Nhé; 7. Huyện Mường Chà; 8. Huyện Nậm Pồ; 9.
Huyện Tủa Chùa; 10. Thị xã Mường Lay.
8. Phụ lục VIII: Bảng giá các loại đất khác gồm 06 bảng:
a) Bảng 1: Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích
kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác, đất sử dụng vào các mục đích công cộng
không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa
trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt;
b) Bảng 2: Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công
trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
c) Bảng 3: Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên
dùng;
d) Bảng 4: Đất chưa sử dụng;
đ) Bảng 5: Đất nông nghiệp khác;
e) Bảng 6: Đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành
chính phường.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị
quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
2. Nghị quyết này thay thế các Nghị quyết:
a) Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội
đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 19/2019/NQHĐND ngày 06 tháng
12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh
Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024;
b) Nghị quyết số 07/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội
đồng nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 19/2019/NQHĐND ngày 06 tháng
12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh
Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XV,
Kỳ họp thứ Mười bảy thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
-
Chính phủ;
-
Vụ pháp chế các Bộ: Tài nguyên và Môi trường; Tài chính;
-
Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
-
TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
-
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
-
Đại biểu Quốc hội tỉnh; đại biểu HĐND tỉnh;
-
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
-
HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
-
Lãnh đạo, CV VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
-
Báo Điện Biên Phủ; Đài PTTH tỉnh;
-
Trung tâm Thông tin - Hội nghị - Nhà khách tỉnh;
-
Cổng TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
-
Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Lò Văn Phương
|