|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BCT 2014 Nghị định cấm hạn chế kinh doanh kinh doanh có điều kiện
Số hiệu:
|
19/VBHN-BCT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công thương
|
|
Người ký:
|
Vũ Huy Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
09/05/2014
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/VBHN-BCT
|
Hà Nội, ngày 09
tháng 5 năm 2014
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH, HẠN CHẾ KINH
DOANH VÀ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006
của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh
doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện, có hiệu lực kể từ ngày 09
tháng 7 năm 2006, được sửa đổi, bổ sung bởi các văn bản sau:
1. Nghị định số 43/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm
2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh của
Nghị định 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 hướng dẫn thi hành Luật Thương
mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều
kiện, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 7 năm 2009.
2. Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng
6 năm 2009.
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thương mại,1
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết Luật Thương mại về
hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện và điều kiện để được kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ đó.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với thương nhân theo quy
định của Luật Thương mại và tổ chức, cá nhân khác thực hiện các hoạt động có
liên quan đến thương mại tại Việt Nam.
Điều 3. Áp dụng pháp luật có
liên quan và Điều ước quốc tế
1. Hoạt động thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm
kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh
có điều kiện phải tuân theo Nghị định này và pháp luật có liên quan.
2. Trường hợp Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh
doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều
kiện khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng quy định của Điều ước quốc
tế đó.
Điều 4. Danh mục hàng hóa, dịch
vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện
1. Ban hành kèm theo Nghị định này các danh mục
hàng hóa, dịch vụ sau đây:
a) Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh (Phụ lục
I);
b) Danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh
(Phụ lục II);
c) Danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
(Phụ lục III).
2. Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Thương
mại trình Chính phủ bổ sung, sửa đổi các danh mục tại khoản 1 Điều này.
Điều 5. Hàng hóa, dịch vụ cấm
kinh doanh
1. Nghiêm cấm thương nhân và tổ chức, cá nhân khác
thực hiện các hoạt động có liên quan đến thương mại tại Việt Nam kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, trừ trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Việc cung ứng hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục
hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh ban hành kèm theo Nghị định này trong trường hợp
cụ thể phải được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
Điều 6. Điều kiện kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh
1. Hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc
Danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện sau
đây:
a) Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh phải đáp ứng đầy đủ
các quy định của pháp luật;
b) Thương nhân kinh doanh phải là doanh nghiệp được
thành lập và đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
c) Cơ sở kinh doanh phải bảo đảm các yêu cầu về kỹ
thuật, trang thiết bị, quy trình kinh doanh và các tiêu chuẩn khác theo quy định
của pháp luật;
d) Cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên trực
tiếp mua bán hàng hóa, nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ phải bảo đảm các
yêu cầu về trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp và sức khỏe
theo quy định của pháp luật;
đ) Phạm vi, quy mô, thời gian, địa điểm kinh doanh,
số lượng thương nhân tham gia kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh
phải phù hợp với yêu cầu quản lý đặc thù và quy hoạch phát triển mạng lưới kinh
doanh các loại hàng hóa, dịch vụ đó trong từng thời kỳ;
e) Thương nhân kinh doanh phải có Giấy phép kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp theo
quy định của pháp luật.
2. Bộ Công nghiệp chủ trì, phối hợp với Bộ Thương mại
xây dựng, trình Chính phủ ban hành quy định về kinh doanh mặt hàng thuốc lá, rượu
phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, thương
nhân phải thường xuyên bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật về
hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh.
4. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể đối với từng
loại hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh và hướng dẫn việc cấp Giấy phép kinh
doanh.
Điều 7. Điều kiện kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
1. Hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc
Danh mục hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện phải đáp ứng các điều kiện
sau đây:
a) Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh phải đáp ứng đầy đủ
các quy định của pháp luật;
b) Chủ thể kinh doanh phải là thương nhân theo quy
định của Luật Thương mại;
c) Cơ sở kinh doanh phải bảo đảm các yêu cầu về kỹ
thuật, trang thiết bị, quy trình kinh doanh và các tiêu chuẩn khác theo quy định
của pháp luật; địa điểm đặt cơ sở kinh doanh phải phù hợp với quy hoạch phát
triển mạng lưới kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện;
d) Cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên trực
tiếp mua bán hàng hóa, nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ phải bảo đảm các
yêu cầu về trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp và sức khỏe
theo quy định của pháp luật;
đ) Thương nhân kinh doanh phải có Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh trong trường hợp pháp luật quy định phải có Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp khi kinh doanh.
2. Bộ Thương mại chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan xây dựng, trình Chính phủ ban hành quy định về kinh doanh mặt hàng
xăng, dầu, khí đốt phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Trong quá trình hoạt động kinh doanh, thương
nhân phải thường xuyên bảo đảm các điều kiện theo quy định của pháp luật về
hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện.
4. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này, Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể đối với từng
loại hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện và hướng dẫn việc cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh.
Điều 8. Kiểm tra điều kiện kinh
doanh
1. Nội dung kiểm tra điều kiện kinh doanh:
Thương nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế
kinh doanh hoặc hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện phải chịu sự kiểm tra
của cơ quan có thẩm quyền về điều kiện kinh doanh và việc thực hiện điều kiện
kinh doanh trong quá trình kinh doanh.
2. Hình thức kiểm tra điều kiện kinh doanh:
a) Kiểm tra định kỳ: kiểm tra theo từng thời gian
nhất định việc tuân thủ các điều kiện kinh doanh đối với hàng hóa, dịch vụ
thương nhân đã đăng ký kinh doanh. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành
quy định, công bố thời gian thực hiện việc kiểm tra định kỳ;
b) Kiểm tra không định kỳ: kiểm tra khi thương nhân
có dấu hiệu không tuân thủ các điều kiện quy định.
3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo
cơ quan chức năng tổ chức kiểm tra việc tuân thủ các điều kiện kinh doanh của
thương nhân theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định này.
Điều 9. Xử lý vi phạm
1. Thương nhân và tổ chức, cá nhân khác hoạt động
có liên quan đến thương mại tại Việt Nam có một trong các hành vi vi phạm sau
đây thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc
truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật:
a) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, trừ
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này;
b) Kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh
hoặc hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện mà không đáp ứng các điều kiện
kinh doanh hoặc trong quá trình hoạt động kinh doanh không thực hiện đúng các điều
kiện kinh doanh theo quy định của pháp luật;
c) Cho thuê, cho mượn Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
d) Tự viết thêm, tẩy xóa, sửa chữa các nội dung
trong Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
đ) Kinh doanh không đúng nội dung ghi trong Giấy
phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
e) Tiếp tục hoạt động kinh doanh khi đã bị tước hoặc
thu hồi Giấy phép kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
g) Vi phạm các quy định khác của Nghị định này và
pháp luật có liên quan.
2. Cán bộ, công chức có hành vi lợi dụng chức vụ,
quyền hạn làm trái với các quy định của Nghị định này và pháp luật có liên
quan, thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm
hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi
thường theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Hiệu lực thi hành2
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày,
kể từ ngày đăng Công báo.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số
11/1999/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 1999 của Chính phủ về hàng hóa cấm lưu thông,
dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hóa, dịch vụ thương mại hạn chế kinh
doanh, kinh doanh có điều kiện; Nghị định số 73/2002/NĐ-CP ngày 20 tháng 8 năm
2002 của Chính phủ bổ sung hàng hóa, dịch vụ thương mại vào Danh mục 1 về hàng
hóa cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, Danh mục 3 về hàng hóa, dịch
vụ kinh doanh có điều kiện ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03
tháng 3 năm 1999 của Chính phủ.
Điều 11. Trách nhiệm thi hành
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.
2. Bộ trưởng Bộ Thương mại có trách nhiệm theo dõi,
giám sát việc thực hiện Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Cổng TTĐT Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, TTTN.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Vũ Huy Hoàng
|
PHỤ
LỤC I
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của
Chính phủ)
TT
|
Tên hàng hóa, dịch
vụ
|
Văn bản pháp luật
hiện hành (*)
|
Cơ quan quản lý
ngành
|
A
|
Hàng hóa
|
|
|
1
|
Vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài,
phương tiện chuyên dùng quân sự, công an; quân trang (bao gồm cả phù hiệu, cấp
hiệu, quân hiệu của quân đội, công an), quân dụng cho lực lượng vũ trang;
linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ
chuyên dùng chế tạo chúng
|
Nghị định số 47/CP
ngày 12/8/1996; Nghị định số 100/2005/NĐ-CP
|
Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an
|
2
|
Các chất ma túy
|
Luật Phòng, chống
ma túy năm 2000; Nghị định số 67/2001/NĐ-CP ; Nghị định số 133/2003/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
3
|
Hóa chất bảng 1 (theo Công ước quốc tế)
|
Nghị định số
100/2005/NĐ-CP
|
Bộ Công nghiệp
|
4
|
Các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín
dị đoan hoặc có hại tới giáo dục thẩm mỹ, nhân cách
|
Luật Xuất bản năm
2004; Nghị định số 03/2000/NĐ-CP
|
Bộ Văn hóa - Thông
tin, Bộ Công an
|
5
|
Các loại pháo
|
Nghị định số
03/2000/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
6
|
Đồ chơi nguy hiểm, đồ chơi có hại tới giáo dục
nhân cách và sức khỏe của trẻ em hoặc tới an ninh, trật tự, an toàn xã hội
(bao gồm cả cả chương trình trò chơi điện tử)
|
Nghị định số
03/2000/NĐ-CP
|
Bộ Giáo dục và Đào
tạo, Bộ Công an
|
7
|
Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực
vật cấm hoặc chưa được phép sử dụng tại Việt Nam
theo
quy định tại Pháp lệnh Thú
y, Pháp lệnh
Bảo
vệ
và kiểm dịch thực
vật
|
Pháp lệnh Thú
y năm 2004; Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật
năm 2001
|
Bộ Nông nghiệp
và
Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản
|
8
|
Thực vật, động vật
hoang dã (bao gồm
cả
vật sống và các bộ
phận
của chúng đó được
chế biến) thuộc
danh mục điều ước quốc tế mà Việt Nam
là
thành viên quy định và các loại thực vật, động vật quý hiếm thuộc
danh mục cấm khai thác và sử
dụng
|
Công ước CITES;
Nghị định số 32/2006/NĐ-CP
|
Bộ Nông nghiệp
và
Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản
|
9
|
Thủy sản cấm khai thác, thủy sản có
dư lượng chất độc
hại vượt quá giới hạn
cho phép, thủy sản có
độc tố tự nhiên gây nguy hiểm đến
tính mạng con
người
|
Luật Thủy sản
năm 2003
|
Bộ Thủy sản
|
10
|
Phân bón không có trong danh
mục được phép sản xuất, kinh
doanh và sử dụng tại
Việt Nam
|
Nghị định số 113/2003/NĐ-CP
|
Bộ Nông nghiệp
và
Phát triển nông thôn
|
11
|
Giống cây trồng không có trong
danh mục được
phép sản xuất,
kinh doanh; giống cây trồng
gây hại đến sản
xuất
và sức khỏe con người, môi
trường, hệ
sinh thái
|
Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004
|
Bộ Nông nghiệp
và
Phát triển nông thôn
|
12
|
Giống vật nuôi không có trong
danh mục được
phép sản xuất,
kinh doanh; giống vật nuôi
gây hại
cho sức khỏe con người,
nguồn gen
vật nuôi, môi trường, hệ sinh thái
|
Pháp lệnh Giống vật nuôi
năm 2004
|
Bộ Nông nghiệp
và
Phát triển nông thôn; Bộ Thủy sản
|
13
|
Khoáng sản đặc biệt, độc
hại
|
Luật Khoáng sản năm 1996; Nghị định số 160/2005/NĐ-CP
|
Bộ Tài nguyên
và Môi trường
|
14
|
Phế liệu nhập
khẩu gây ô
nhiễm môi trường
|
Nghị định số 175/CP ngày 18/10/1994
|
Bộ Tài nguyên
và Môi trường
|
15
|
Các loại
thuốc chữa bệnh cho người, các loại
vắc xin, sinh phẩm y tế,
mỹ
phẩm, hóa chất và chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn
trong lĩnh vực gia
dụng và y tế chưa được phép sử
dụng tại Việt Nam
|
Luật Dược năm
2005; Pháp lệnh Hành
nghề
y dược tư nhân năm
2003
|
Bộ Y tế
|
16
|
Các loại
trang thiết
bị y tế chưa
được phép sử dụng
tại Việt Nam
|
Pháp lệnh Hành
nghề
y dược tư nhân năm
2003
|
Bộ Y tế
|
17
|
Phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ
chế biến thực
phẩm, vi chất dinh dưỡng,
thực phẩm chức năng, thực phẩm có
nguy cơ
cao, thực phẩm
được bảo quản bằng
phương pháp chiếu xạ, thực
phẩm có gen
đã bị biến đổi chưa được cơ
quan nhà nước có
thẩm
quyền cho
phép
|
Pháp lệnh Vệ
sinh an toàn thực phẩm
năm 2003
|
Bộ Y tế
|
18
|
Sản phẩm, vật
liệu
có chứa amiăng thuộc nhóm amfibole
|
Nghị định số 12/2006/NĐ-CP
|
Bộ Xây dựng
|
319
|
Thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành
phẩm
khác nhập lậu
|
Nghị định này
|
Bộ Công Thương
|
B
|
Dịch vụ
|
|
|
1
|
Kinh doanh mại dâm, tổ chức mại dâm, buôn bán phụ
nữ, trẻ em
|
Nghị định số 03/2000/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
2
|
Tổ chức đánh bạc, gá bạc dưới mọi
hình thức
|
Nghị định số 03/2000/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
3
|
Dịch vụ điều tra bí mật xâm phạm lợi
ích
của Nhà nước, quyền và
lợi ích hợp pháp
của tổ chức, cá nhân
|
Nghị định số 14/2001/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
4
|
Hoạt động kinh doanh
môi giới kết hôn có yếu tố nước ngoài
nhằm
mục đích kiếm lời
|
Nghị định số 68/2002/NĐ-CP
|
Bộ Tư pháp
|
5
|
Hoạt động kinh doanh
môi giới nhận cha, mẹ, con, nuôi con nuôi có yếu
tố nước ngoài
nhằm
mục đích kiếm lời
|
Nghị định số 68/2002/NĐ-CP
|
Bộ Tư pháp
|
PHỤ
LỤC II
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ HẠN CHẾ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của
Chính phủ
TT
|
Tên hàng hóa, dịch
vụ
|
Văn bản pháp luật
hiện hành (*)
|
Cơ quan quản lý
ngành
|
A
|
Hàng hóa
|
|
|
1
|
Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao, công cụ
hỗ trợ
|
Nghị định số 47/CP
ngày 12/8/1996; Nghị định số 08/2001/NĐ-CP
|
Bộ Công an, Bộ Quốc
phòng, Ủy ban Thể dục -Thể thao
|
2
|
Hàng hóa có chứa chất phóng xạ, thiết bị phát bức
xạ hoặc nguồn phóng xạ
|
Pháp lệnh An toàn
và kiểm soát bức xạ năm 1996; Nghị định số 50/1998/NĐ-CP
|
Bộ Khoa học và
Công nghệ
|
34 (được bãi bỏ)
|
|
|
|
4
|
Hóa chất bảng 2 và bảng 3 (theo Công ước quốc tế)
|
Nghị định số
100/2005/NĐ-CP
|
Bộ Công nghiệp
|
5
|
Thực vật, động vật hoang dã quý hiếm (bao gồm cả
vật sống và các bộ phận của chúng đã được chế biến)
|
Công ước CITES;
Nghị định số 32/2006/NĐ-CP
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
6
|
Thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành
phẩm khác
|
Nghị định số
76/2001/NĐ-CP và Nghị định này
|
Bộ Công nghiệp, Bộ
Thương mại
|
7
|
Rượu các loại
|
Nghị định này
|
Bộ Công nghiệp
|
B
|
Dịch vụ
|
|
|
1
|
Dịch vụ karaoke, vũ trường
|
Nghị định số
11/2006/NĐ-CP ; Nghị định số 08/2001/NĐ-CP
|
Bộ Văn hóa - Thông
tin, Bộ Công an
|
PHỤ LỤC
III
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của
Chính phủ)
TT
|
Tên hàng hóa, dịch
vụ
|
Văn bản pháp luật
hiện hành (*)
|
Cơ quan quản lý
ngành
|
|
Mục 1
Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh
|
|
|
A
|
Hàng hóa
|
|
|
1
|
Xăng, dầu các loại
|
Nghị định này
|
Bộ Thương mại
|
2
|
Khí đốt các loại (bao gồm cả hoạt động chiết nạp)
|
Nghị định này
|
Bộ Thương mại
|
3
|
Các thuốc dùng cho người
|
Luật Dược năm 2005
|
Bộ Y tế
|
4
|
Thực phẩm thuộc Danh mục thực phẩm có nguy cơ cao
|
Pháp lệnh Vệ sinh
an toàn thực phẩm năm 2003; Nghị định số 163/2004/NĐ-CP
|
Bộ Y tế
|
5
|
Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật; nguyên liệu sản
xuất thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật
|
Pháp lệnh Thú y
năm 2004; Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản
|
6
|
Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia
|
Luật Di sản văn
hóa năm 2001; Nghị định số 92/2002/NĐ-CP
|
Bộ Văn hóa - Thông
tin
|
7
|
Phim, băng, đĩa hình (bao gồm cả hoạt động in,
sao chép)
|
Nghị định số
11/2006/NĐ-CP
|
Bộ Văn hóa - Thông
tin
|
8
|
Nguyên liệu thuốc lá
|
Nghị định số
76/2001/NĐ-CP
|
Bộ Công nghiệp
|
B
|
Dịch vụ
|
|
|
1
|
Dịch vụ y tế; dịch vụ y, dược cổ truyền
|
Pháp lệnh Hành nghề
y, dược tư nhân năm 2003; Nghị định số 103/2003/NĐ-CP
|
Bộ Y tế
|
2
|
Dịch vụ kinh doanh thuốc bao gồm dịch vụ bảo quản
thuốc và kiểm nghiệm thuốc
|
Luật Dược năm 2005
|
Bộ Y tế
|
3
|
Hành nghề thú y
|
Pháp lệnh Thú y
năm 2004
|
Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Bộ Thủy sản
|
4
|
Hành nghề xông hơi khử trùng
|
Pháp lệnh Bảo vệ
và Kiểm dịch thực vật năm 2001
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
5
|
Thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông
|
Pháp lệnh Bưu
chính, viễn thông năm 2002; Nghị định số 160/2004/NĐ-CP
|
Bộ Bưu chính, Viễn
thông
|
6
|
Dịch vụ truy nhập Internet (ISP)
|
Nghị định số
55/2001/NĐ-CP
|
Bộ Bưu chính,Viễn
thông
|
7
|
Dịch vụ kết nối Internet (IXP)
|
Nghị định số
55/2001/NĐ-CP
|
Bộ Bưu chính, Viễn
thông
|
8
|
Dịch vụ ứng dụng Internet trong bưu chính, viễn
thông (OSP bưu chính, OSP viễn thông)
|
Nghị định số
55/2001/NĐ-CP
|
Bộ Bưu chính, Viễn
thông
|
9
|
Cung cấp dịch vụ bưu chính
|
Pháp lệnh Bưu
chính, viễn thông năm 2002; Nghị định số 157/2004/NĐ-CP
|
Bộ Bưu chính, Viễn
thông
|
10
|
Dịch vụ chuyển phát thư trong nước và nước ngoài
|
Pháp lệnh Bưu
chính, viễn thông năm 2002; Nghị định số 157/2004/NĐ-CP
|
Bộ Bưu chính, Viễn
thông
|
11
|
Phân phối điện, bán buôn điện, bán lẻ điện và tư
vấn chuyên ngành về điện lực
|
Luật Điện lực năm
2004
|
Bộ Công nghiệp
|
12
|
Dịch vụ tổ chức biểu diễn nghệ thuật
|
Nghị định số
11/2006/NĐ-CP
|
Bộ Văn hóa - Thông
tin
|
13
|
Dịch vụ hợp tác làm phim
|
Nghị định số 48/CP
ngày 17/7/1995
|
Bộ Văn hóa - Thông
tin
|
14
|
Dịch vụ vận tải đa phương thức quốc tế
|
Nghị định số 125/2003/NĐ-CP
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
15
|
Dịch vụ thiết kế phương tiện vận tải
|
Nghị định số
125/2004/NĐ-CP
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
16
|
Các dịch vụ bảo hiểm:
- Bảo hiểm nhân thọ;
- Bảo hiểm phi nhân thọ;
- Tái bảo hiểm;
- Môi giới bảo hiểm;
- Đại lý bảo hiểm.
|
Luật Kinh doanh bảo
hiểm năm 2000; Nghị định số 42/2001/NĐ-CP ; Nghị định số 43/2001/NĐ-CP
|
Bộ Tài chính
|
17
|
Các dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng
khoán:
- Môi giới chứng khoán; tự kinh doanh chứng
khoán; quản lý danh mục đầu tư chứng khoán; bảo lãnh phát hành chứng khoán;
tư vấn tài chính và đầu tư chứng khoán; đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán
chứng khoán;
- Bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, trái
phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;
- Đấu thầu trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương
|
Nghị định số
141/2003/NĐ-CP ; Nghị định số 144/2003/NĐ-CP
|
Bộ Tài chính
|
18
|
Dịch vụ xuất khẩu lao động
|
Nghị định số
81/2003/NĐ-CP
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
19
|
Dịch vụ pháp lý (bao gồm cả tư vấn pháp luật và
bào chữa) do luật sư Việt Nam thực hiện
|
Pháp lệnh Luật sư
năm 2001; Nghị định số 94/2001/NĐ-CP
|
Bộ Tư pháp
|
20
|
Dịch vụ tư vấn pháp luật do luật sư nước ngoài thực
hiện
|
Nghị định số
87/2003/NĐ-CP
|
Bộ Tư pháp
|
21
|
Dịch vụ khắc dấu
|
Nghị định số
08/2001/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
22
|
Dịch vụ bảo vệ
|
Nghị định số
14/2001/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
23
|
Dịch vụ lữ hành quốc tế
|
Luật Du lịch năm
2005
|
Tổng cục Du lịch
|
|
Mục 2
Hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện không cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh
|
|
|
A
|
Hàng hóa
|
|
|
1
|
Các loại hóa chất độc khác không thuộc hóa chất bảng
(theo Công ước quốc tế)
|
Nghị định số 100/2005/NĐ-CP
|
Bộ Công nghiệp
|
2
|
Thực phẩm ngoài Danh mục thực phẩm có nguy cơ
cao, nguyên liệu thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm
|
Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2003; Nghị
định số 163/2004/NĐ-CP ; Nghị định số 59/2005/NĐ-CP
|
Bộ Y tế, Bộ Thủy sản
|
3
|
Các loại trang thiết bị y tế
|
Pháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 2003
|
Bộ Y tế
|
4
|
Ngư cụ (bao gồm cả nguyên liệu để chế tạo ngư cụ)
và trang thiết bị khai thác thủy sản
|
Nghị định số 59/2005/NĐ-CP
|
Bộ Thủy sản
|
5
|
Thức ăn nuôi thủy sản
|
Nghị định số 59/2005/NĐ-CP
|
Bộ Thủy sản
|
6
|
Giống vật nuôi được phép sản xuất kinh doanh
|
Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004; Nghị định số
59/2005/NĐ-CP
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản
|
7
|
Thức ăn chăn nuôi
|
Nghị định số 15/CP ngày 19/3/1996
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
8
|
Giống cây trồng chính, giống cây trồng quý hiếm cần
bảo tồn
|
Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
9
|
Phân bón
|
Nghị định số 113/2003/NĐ-CP
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
10
|
Vật liệu xây dựng
|
Luật Xây dựng năm 2003
|
Bộ Xây dựng
|
11
|
Than mỏ
|
Luật Khoáng sản năm 1996; Nghị định số
160/2005/NĐ-CP
|
Bộ Công nghiệp
|
12
|
Vật tư, thiết bị viễn thông (trừ thiết bị phát,
thu phát sóng vô tuyến)
|
Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định
số 160/2004/NĐ-CP
|
Bộ Bưu chính, Viễn thông
|
13
|
Thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến
|
Pháp lệnh Bưu chính, viễn thông năm 2002; Nghị định
số 24/2004/NĐ-CP
|
Bộ Bưu chính, Viễn thông
|
14
|
Các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động
|
Bộ luật Lao động; Nghị định số 06/CP ngày
20/01/1995; Nghị định số 110/2002/NĐ-CP
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế
|
15
|
Vàng
|
Nghị định số 174/1999/NĐ-CP ; Nghị định số
64/2003/NĐ-CP
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
B
|
Dịch vụ
|
|
|
1
|
Giết mổ, sơ chế động vật, sản phẩm động vật; bảo quản,
vận chuyển sản phẩm động vật sau giết mổ, sơ chế
|
Pháp lệnh Thú y
năm 2004
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản
|
2
|
Dịch vụ về giống cây trồng, vật nuôi theo Pháp lệnh
Giống cây trồng và Pháp lệnh Giống vật nuôi
|
Pháp lệnh Giống
cây trồng năm 2004; Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004
|
Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản
|
3
|
Đại lý dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát thư
(bao gồm cả đại lý dịch vụ chuyển phát thư cho tổ chức chuyển phát nước
ngoài)
|
Pháp lệnh Bưu
chính, viễn thông năm 2002; Nghị định số 157/2004/NĐ-CP
|
Bộ Bưu chính, Viễn
thông
|
4
|
Đại lý dịch vụ viễn thông
|
Pháp lệnh Bưu
chính, viễn thông năm 2002; Nghị định số 160/2004/NĐ-CP
|
Bộ Bưu chính, Viễn
thông
|
5
|
Đại lý dịch vụ Internet công cộng
|
Nghị định số
55/2001/NĐ-CP
|
Bộ Bưu chính, Viễn
thông
|
6
|
Dịch vụ phát hành xuất bản phẩm
|
Luật Xuất bản năm
2004
|
Bộ Văn hóa - Thông
tin
|
7
|
Dịch vụ quảng cáo
|
Pháp lệnh Quảng
cáo năm 2001; Nghị định số 24/2003/NĐ-CP
|
Bộ Văn hóa - Thông
tin
|
8
|
Dịch vụ cho thuê lưu trú
|
Nghị định số 08/2001/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
9
|
Dịch vụ kinh doanh các tòa nhà cao trên 10 tầng
làm khách sạn, nhà ở, văn phòng làm việc
|
Nghị định số
08/2001/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
10
|
Dịch vụ cầm đồ
|
Nghị định số
08/2001/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
11
|
Dịch vụ in
|
Nghị định số
08/2001/NĐ-CP
|
Bộ Công an
|
12
|
Dịch vụ thành lập, in và phát hành các loại bản đồ
không thuộc phạm vi quản lý của cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương
|
Nghị định số
12/2002/NĐ-CP
|
Bộ Tài nguyên và
Môi trường
|
13
|
Dịch vụ kiểm định các loại máy, thiết bị, vật tư,
các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động
|
Nghị định số 06/CP
ngày 20/01/1995; Nghị định số 110/2002/NĐ-CP
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
14
|
Dịch vụ dạy nghề; tư vấn dạy nghề
|
Nghị định số
02/2001/NĐ-CP
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
15
|
Dịch vụ giới thiệu việc làm
|
Nghị định số
19/2005/NĐ-CP
|
Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
16
|
Dịch vụ vận tải bằng ô tô
|
Luật Giao thông đường
bộ năm 2001; Nghị định số 92/2001/NĐ-CP
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
17
|
Dịch vụ vận tải đường sắt
|
Luật Đường sắt năm
2005
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
18
|
Kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt
|
|
|
19
|
Các dịch vụ hỗ trợ vận tải đường sắt
|
|
|
20
|
Dịch vụ vận tải đường sắt đô thị
|
|
|
21
|
Dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa, phục hồi
phương tiện thủy nội địa
|
Luật Giao thông đường
thủy nội địa năm 2004; Nghị định số 21/2005/NĐ-CP
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
22
|
Dịch vụ xếp, dỡ hàng hóa, phục vụ hành khách tại
cảng, bến thủy nội địa
|
|
|
23
|
Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa
|
|
|
24
|
Dịch vụ đại lý tầu biển
|
|
Bộ Giao thông
|
25
|
Dịch vụ đại lý vận tải đường biển
|
Nghị định số
10/2001/NĐ-CP
|
vận tải
|
26
|
Dịch vụ môi giới hàng hải
|
|
|
27
|
Dịch vụ cung ứng tầu biển
|
|
|
28
|
Dịch vụ kiểm đếm hàng hóa
|
|
|
29
|
Dịch vụ lai dắt tầu biển
|
|
|
30
|
Dịch vụ sửa chữa tầu biển tại cảng biển
|
|
|
31
|
Dịch vụ vệ sinh tầu biển
|
|
|
32
|
Dịch vụ xếp dỡ hàng hóa tại cảng biển
|
|
|
33
|
Dịch vụ vận tải biển
|
Nghị định số
57/2001/NĐ-CP
|
Bộ Giao thông vận
tải
|
34
|
Đại lý làm thủ tục hải quan
|
Luật Hải quan năm 2001;
Nghị định số 79/2005/NĐ-CP
|
Bộ Tài chính
|
35
|
Dịch vụ kế toán
|
Luật Kế toán năm
2003; Nghị định số 129/2004/NĐ-CP
|
Bộ Tài chính
|
36
|
Dịch vụ kiểm toán và các dịch vụ liên quan khác về
tài chính, kế toán, thuế
|
Luật Kế toán năm
2003; Nghị định số 105/2004/NĐ-CP
|
Bộ Tài chính
|
37
|
Dịch vụ thẩm định giá
|
Pháp lệnh Giá năm
2002; Nghị định số 101/2005/NĐ-CP
|
Bộ Tài chính
|
38
|
Các dịch vụ hoạt động xây dựng được quy định
trong Luật Xây dựng
|
Luật Xây dựng năm
2003
|
Bộ Xây dựng
|
39
|
Dịch vụ cho người nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài thuê nhà tại Việt Nam
|
Nghị định số 56/CP
ngày 18/9/1995; Nghị định số 08/2001/NĐ-CP
|
Bộ Xây dựng, Bộ
Công an
|
40
|
Dịch vụ lưu trú du lịch
|
Luật Du lịch năm
2005
|
Tổng cục Du lịch
|
41
|
Dịch vụ lữ hành nội địa
|
|
|
42
|
Đại lý lữ hành
|
|
|
43
|
Dịch vụ vận chuyển khách du lịch
|
|
|
44
|
Dịch vụ du lịch trong khu du lịch, điểm du lịch,
đô thị du lịch
|
|
|
45
|
Dịch vụ hướng dẫn viên
|
|
|
46
|
Dịch vụ giám định thương mại
|
Luật Thương mại
năm 2005; Nghị định số 20/2006/NĐ-CP
|
Bộ Thương mại
|
1 Nghị định số
43/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh của Nghị định 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6
năm 2006 hướng dẫn thi hành Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh
doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện có căn cứ ban hành như
sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001; Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,”
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009
của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12
năm 2001; Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,”
2 Điều 2 Nghị định số
43/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục
hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh của Nghị định 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6
năm 2006 hướng dẫn thi hành Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh
doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 08 tháng 7 năm 2009 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08
tháng 7 năm 2009.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.”
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009
của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 6 năm
2009, quy định như sau:
“Điều 48. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22
tháng 6 năm 2009.
Nghị định này thay thế Nghị định số 27/CP ngày
20 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ về quản lý, sản xuất, cung ứng và sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp; thay thế Điều 9 Nghị định số 47/CP ngày 12 tháng 8 năm
1996 của Chính phủ về quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; thay thế Chương
IV Quy chế quản lý vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ban hành kèm theo Nghị
định 47/CP ngày 12 tháng 8 năm 1996. Bãi bỏ khoản 3 của Danh mục hàng hóa, dịch
vụ hạn chế kinh doanh (Phụ lục II) ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-
CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh
doanh có điều kiện; bãi bỏ các quy định trái với Nghị định này.”
* Trường hợp văn bản pháp
luật hiện hành có sự thay đổi (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế) thì áp dụng theo
sự thay đổi đó.
3 Số thứ tự này được bổ
sung theo quy định tại Điều 1 Nghị định số 43/2009/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm
2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh của
Nghị định 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 hướng dẫn thi hành Luật Thương
mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều
kiện, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 7 năm 2009.
* Trường hợp văn bản pháp
luật hiện hành có sự thay đổi (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế) thì áp dụng theo
sự thay đổi đó.
4 Khoản này được bãi bỏ
theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của
Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp, có hiệu lực kể từ ngày 22 tháng 6 năm
2009.
* Trường hợp văn bản pháp
luật hiện hành có sự thay đổi (sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế) thì áp dụng theo
sự thay đổi đó.
Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BCT năm 2014 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện do Bộ Công thương ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 19/VBHN-BCT ngày 09/05/2014 hợp nhất Nghị định hướng dẫn Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện do Bộ Công thương ban hành
57.440
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|