BỘ XÂY DỰNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/VBHN-BXD
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 03 năm 2020
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA LUẬT NHÀ Ở VÀ NGHỊ ĐỊNH SỐ 99/2015/NĐ-CP NGÀY
20 THÁNG 10 NĂM 2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT NHÀ Ở
Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật
Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở, có hiệu lực kể
từ ngày 15 tháng 8 năm 2016 được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 02/2019/TT-BXD ngày 01 tháng 7
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chi tiết về chế độ báo cáo định
kỳ; sửa đổi, bổ sung, thay thế một số điều của các Thông tư liên quan đến chế
độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng, có hiệu lực
kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2019.
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ ngày 25 tháng
6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý nhà
và thị trường bất động sản;1
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng
dẫn thực hiện một số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Nhà ở.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn thực hiện
một số nội dung về phát triển
nhà ở, quản lý, sử dụng nhà
ở, giao dịch về nhà ở, sở hữu nhà ở, quản lý nhà nước về nhà ở quy định tại
Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 (sau đây gọi là Luật Nhà ở) và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (sau đây gọi là Nghị định số
99/2015/NĐ-CP).
2. Đối với nội dung về phát triển nhà ở xã hội;
quản lý, sử dụng nhà ở xã hội không thuộc sở hữu nhà nước thì không thuộc phạm
vi điều chỉnh của Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong
nước, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên
quan đến phát triển nhà ở, quản lý, sử dụng nhà ở, giao dịch về nhà ở, sở hữu
nhà ở tại Việt Nam.
2. Cơ quan quản lý nhà nước có
liên quan đến nhà ở.
Điều 3. Xây dựng chương
trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) có trách nhiệm bố
trí kinh phí từ ngân sách của địa phương để xây dựng chương trình, kế hoạch phát
triển nhà ở của địa phương theo quy định của Luật Nhà ở, Nghị định số
99/2015/NĐ-CP và Thông tư này.
2. Mức kinh phí để xây dựng chương
trình, kế hoạch phát triển nhà ở quy định tại Điều này bao gồm chi phí phục vụ
việc lập, thẩm định, quản lý và công bố chương trình, kế hoạch nhưng chưa bao
gồm thuế giá trị gia tăng và chi phí tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn xây dựng chương
trình, kế hoạch theo quy định.
3. Kinh phí xây dựng chương
trình phát triển nhà ở của địa phương được xác định theo công thức sau đây:
CT = C1
+ C2
Trong đó:
CT: là tổng chi phí lập, thẩm
định, quản lý và công bố chương trình phát triển nhà ở.
C1: là tổng chi phí lập chương
trình phát triển nhà ở, được xác định như sau:
C1 = Cchuẩn
x H1 x H2 x K
Trong đó:
Cchuẩn = 400 (triệu đồng): là chi phí lập chương
trình phát
triển nhà ở của địa bàn chuẩn (địa bàn giả định có quy mô 1.000 km2);
chi phí này được xác định trên cơ sở thực hiện các nội dung của chương trình
phát triển nhà ở quy xđịnh tại khoản 2 Điều 3 của Nghị định 99/2015/NĐ-CP .
H1: là hệ số điều kiện làm việc và trình
độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương lập chương trình, được thể hiện
tại hướng dẫn tham khảo bảng 02, phụ lục số 01 ban
hành kèm theo Thông tư này.
H2: là hệ số quy mô diện tích tự nhiên
của địa bàn xây dựng chương trình, được thể hiện tại hướng dẫn tham khảo bảng
02, phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
K: là hệ số điều chỉnh mặt bằng giá tiêu dùng. Tại
thời điểm ban
hành Thông tư này thì K = 1; trong
trường hợp có sự điều chỉnh mặt bằng giá tiêu dùng do
cấp có thẩm quyền công
bố thì hệ số K được xác định
như sau:
K = 0,5 x (1 + K1). Trong đó K1 là hệ số điều chỉnh mặt bằng giá tiêu dùng và được xác định bằng chỉ số giá tiêu dùng do Nhà nước ban
hành tại thời điểm lập dự toán chia cho chỉ số giá tiêu dùng
tại thời điểm ban hành Thông
tư này.
C2: là tổng chi phí thẩm định, quản lý và công
bố chương
trình, được tính bằng 15,6% C1. Trong đó, các chi phí cụ
thể được xác định
bằng tỷ lệ phần trăm
theo hướng dẫn tham khảo tại bảng 01, phụ lục số 01 ban
hành kèm theo Thông tư này.
4. Mức kinh phí cho việc
nghiên cứu để điều chỉnh, bổ sung chương
trình phát triển nhà ở của địa phương
được xác định căn cứ vào các nội
dung cần điều chỉnh, bổ sung nhưng không được vượt quá 60% tổng mức kinh phí xây dựng chương
trình phát triển nhà ở mới quy định
tại khoản 3 Điều
này.
Định mức chi phí cụ thể của việc điều chỉnh,
bổ sung chương trình phát triển nhà ở được xác định bằng tỷ lệ phần trăm theo
hướng dẫn tham khảo tại bảng 01, phụ lục số 01
ban hành kèm theo Thông tư này.
5. Mức kinh phí xây dựng kế hoạch phát
triển nhà ở của địa phương được xác định
như sau:
a) Kinh phí lập kế hoạch phát triển nhà ở kỳ
05 năm và năm đầu kỳ chương trình không vượt quá 50% tổng mức kinh phí xây dựng
chương trình phát triển nhà ở mới được xác định tại thời điểm lập dự toán;
b) Kinh phí lập kế hoạch phát
triển nhà ở hàng năm (trừ năm đầu kỳ chương trình) không vượt quá 20% tổng mức
kinh phí xây dựng chương trình phát triển nhà ở mới được xác định tại thời điểm
lập dự toán.
Chương II
PHÁT
TRIỂN NHÀ Ở
Mục 1. MỘT SỐ QUY
ĐỊNH VỀ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở
Điều 4. Trình tự, thủ
tục đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà
ở
Trình tự, thủ tục đề nghị Thủ tướng
Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án xây dựng nhà ở quy định
tại khoản 4 Điều 9 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:
1. Trường hợp chưa xác định được
nhà đầu tư thì thực hiện theo quy định như sau:
a) Sở Xây dựng nơi có dự án chủ trì, phối
hợp với các cơ quan có liên quan lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều
10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP và có tờ trình theo mẫu hướng dẫn tham khảo
tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này
gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để đề nghị Bộ Xây dựng thẩm định; nội dung liên
quan đến quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị. Mẫu văn bản đề nghị Bộ Xây
dựng thẩm định thực hiện theo hướng dẫn tham khảo tại phụ
lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bộ Xây dựng thực hiện thẩm định và có tờ trình báo cáo Thủ tướng
Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương
đầu tư dự án
theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ; tờ
trình gửi Thủ tướng Chính phủ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây
dựng nhà ở thực hiện theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ
lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp đã có nhà đầu tư thì
thực hiện theo quy định sau:
a) Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ theo quy
định tại khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP tại Sở Xây dựng nơi có
dự án; nội dung liên quan đến quy hoạch, bản vẽ quy hoạch trong hồ sơ thực hiện theo
quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi hồ sơ
lấy ý kiến của các cơ quan nhà nước có liên quan về dự án. Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ quan được lấy ý kiến phải có
văn bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình liên
quan đến dự án gửi Sở Xây dựng;
c) Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng
có tờ trình kèm
theo hồ sơ, gửi Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh để đề
nghị Bộ Xây dựng thẩm định. Mẫu văn bản đề nghị Bộ Xây dựng thẩm định thực hiện
theo hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 03 ban
hành kèm theo Thông tư này;
d) Bộ Xây dựng thực hiện thẩm định và có tờ
trình báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án
theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ; tờ
trình gửi Thủ tướng Chính phủ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây
dựng nhà ở thực hiện theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ
lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Trình tự, thủ
tục đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây
dựng nhà ở
1. Trình tự, thủ tục đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận chủ
trương đầu tư đối với dự án xây
dựng nhà ở quy định tại Khoản 5 Điều 9 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP được thực
hiện như sau:
a) Trường hợp chưa xác định được nhà đầu tư thì thực hiện
theo quy định sau:
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các
cơ quan nhà nước có liên quan lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 10
của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP trình Ủy ban nhân dân tỉnh để xin ý kiến của Hội
đồng nhân dân cùng cấp; nội dung liên quan đến quy hoạch, bản vẽ quy hoạch
trong hồ sơ thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng và quy
hoạch đô thị;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được ý kiến của Hội đồng nhân dân cùng cấp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này; trường
hợp không chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải thông báo bằng văn bản và nêu
rõ lý do cho Sở Xây dựng biết.
b) Trường hợp đã có nhà đầu tư thì thực
hiện theo quy định sau:
- Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP tại Sở Xây dựng nơi có dự
án; nội dung liên quan đến quy hoạch, bản vẽ quy hoạch trong hồ sơ thực hiện theo
quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ đề
nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý
kiến của các cơ quan nhà nước có liên quan về dự án. Trong thời hạn 15 ngày, kể
từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời về
những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình liên quan đến dự án gửi
Sở Xây dựng;
- Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có tờ trình gửi Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh để xin ý kiến Hội đồng nhân dân cùng cấp;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được ý kiến đồng ý của Hội đồng nhân dân cùng cấp, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án theo mẫu hướng dẫn tham khảo
tại phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;
trường hợp không chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do cho Sở Xây dựng và nhà đầu tư biết.
2. Trình tự, thủ tục đề nghị Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh chấp
thuận chủ trương đầu tư đối với dự án xây dựng nhà ở quy định tại
khoản 6 Điều 9 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP được thực hiện như sau:
a) Trường hợp chưa xác định được nhà
đầu tư thì thực hiện theo quy định sau:
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với
các cơ quan nhà nước có liên quan lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều
10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận
chủ trương đầu tư dự án; nội dung liên quan đến quy hoạch, bản vẽ quy hoạch
trong hồ sơ gửi kèm được thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch xây
dựng và quy hoạch đô thị;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
tờ trình kèm theo hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của Sở Xây
dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án
theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 05
ban hành kèm theo Thông tư này; trường hợp không chấp thuận chủ trương đầu tư thì
phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Xây dựng biết.
b) Trường hợp đã có nhà đầu tư thì
thực hiện theo quy định sau:
- Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại khoản 2 Điều 10 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP tại Sở Xây dựng nơi có dự
án; nội dung liên quan đến quy hoạch, bản vẽ quy hoạch trong hồ sơ thực hiện
theo quy định của pháp luật về quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây
dựng có trách nhiệm gửi hồ sơ lấy ý kiến của các cơ quan nhà nước có liên quan
về dự án. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến, cơ
quan được lấy ý kiến phải có văn bản trả lời về những nội dung thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của mình liên quan đến dự án gửi Sở Xây dựng;
- Trong thời hạn 25 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư, Sở Xây dựng có tờ trình kèm theo hồ
sơ gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án;
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được tờ trình kèm theo hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự
án của Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản chấp thuận chủ trương
đầu tư dự án theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục
số 05 ban hành kèm theo Thông tư này; trường hợp không chấp thuận chủ
trương đầu tư thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho Sở Xây dựng
và nhà đầu tư biết.
Điều 6. Thẩm định của
cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở đối với các dự án xây dựng nhà ở quy định tại
khoản 2, khoản 3 Điều 9 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
1. Cơ quan chủ trì thẩm định có văn bản kèm
theo hồ sơ đề nghị quyết định chủ trương đầu tư gửi Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng để
thẩm định các nội dung liên quan đến nhà ở.
2. Nội dung thẩm định bao gồm:
a) Sự cần thiết thực hiện dự án đầu tư xây
dựng nhà ở;
b) Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở tính theo
đơn vị ở (căn hộ chung cư, nhà biệt thự, nhà ở riêng lẻ); tổng diện tích sàn xây dựng nhà ở;
c) Việc xây dựng các công trình hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội, diện tích để xe công cộng và để xe cho các hộ gia đình,
cá nhân sinh sống trong phạm vi dự án;
d) Diện tích đất dành để xây dựng
nhà ở xã hội, nhà ở cho thuê theo quy định của Luật Nhà ở, phương án quản lý
hoặc bàn giao cho địa phương quản lý các công trình hạ tầng kỹ thuật của dự án
sau khi hoàn thành việc đầu tư xây dựng;
đ) Trách nhiệm của chính quyền địa phương và chủ đầu
tư trong việc thực hiện dự án và xây dựng các công trình hạ tầng xã hội của dự
án, trừ trường hợp khu vực dự án đã có sẵn các công trình hạ tầng xã hội.
Điều 7. Hồ sơ pháp lý
đăng ký làm chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại
1. Hồ sơ pháp lý đăng ký làm chủ đầu tư
dự án xây dựng nhà ở thương mại bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Văn bản đăng ký làm chủ đầu
tư dự án của nhà đầu tư, bao gồm các nội dung: tên, địa chỉ nhà đầu tư, các đề
xuất của nhà đầu tư, dự kiến tiến độ thực hiện dự án;
b) Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kèm theo giấy tờ
chứng minh có đủ số vốn được hoạt động kinh doanh bất động sản (vốn điều lệ)
theo quy định của pháp luật kinh doanh bất động sản;
c) Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của chủ đầu
tư áp dụng như quy định tại điểm d khoản 2 Điều 12 của Nghị định số
76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Kinh doanh bất động sản.
2. Trường hợp thuộc diện chỉ định chủ đầu
tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP thì ngoài
giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, nhà đầu tư còn phải có thêm giấy tờ
chứng minh quyền sử dụng đất ở hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 8. Trình tự, thủ
tục lựa chọn chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại
1. Trình tự, thủ tục lựa chọn chủ đầu tư đối với
trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
được thực hiện như sau:
a) Trình tự, thủ tục đấu giá quyền sử dụng đất
thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu giá, pháp luật về đất đai;
b) Trường hợp cơ quan phê duyệt kết
quả đấu giá là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì trong văn bản phê duyệt kết quả đấu
giá phải bao gồm cả nội dung công nhận nhà đầu tư trúng đấu giá làm chủ đầu tư
dự án xây dựng nhà ở; văn bản này được gửi 01 bản cho Sở Xây dựng để theo dõi,
tổng hợp;
c) Trường hợp cơ quan phê duyệt kết quả đấu giá
không phải là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì cơ quan phê duyệt kết quả đấu giá
gửi văn bản đề nghị kèm theo kết quả đấu giá và hồ sơ pháp lý của nhà đầu tư
trúng đấu giá đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để công nhận chủ đầu tư dự án xây
dựng nhà ở. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề
nghị của cơ quan phê duyệt kết quả đấu giá, kết quả đấu giá và hồ sơ pháp lý
của nhà đầu tư trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành văn bản công
nhận nhà đầu tư trúng đấu giá làm chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở; văn bản này
được gửi 01 bản cho Sở Xây dựng để theo dõi, tổng hợp.
2. Đối với việc lựa chọn chủ đầu tư quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP thì Sở Xây dựng chủ trì
tổ chức lựa chọn chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu và
trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định công nhận chủ đầu tư dự án theo mẫu
hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 06 ban hành kèm
theo Thông tư này.
3. Trường hợp nhà đầu tư có đủ điều kiện để
được giao làm chủ đầu tư dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP thì thực hiện theo trình tự như sau:
a) Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại Điều 7 của Thông tư này tại Sở Xây dựng nơi có dự án;
b) Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở
Xây dựng tổ chức họp Tổ chuyên gia (quy định tại khoản 4 Điều này) để xem xét,
đánh giá năng lực của nhà đầu tư; nếu nhà đầu tư đủ điều kiện làm chủ đầu tư dự
án thì Sở Xây dựng có văn bản kèm theo biên bản họp Tổ chuyên gia và hồ sơ pháp
lý của nhà đầu tư gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để công nhận nhà đầu tư làm chủ
đầu tư dự án theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục
số 06 ban hành kèm theo Thông tư này; nếu nhà đầu tư không đủ điều kiện làm
chủ đầu tư dự án thì Sở Xây dựng có văn bản thông báo để nhà đầu tư biết rõ lý
do.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
Tổ chuyên gia để xem xét, đánh giá hồ sơ năng lực của nhà đầu tư đối với trường
hợp lựa chọn chủ đầu tư theo hình thức quy định tại khoản 3 Điều này, Thành
phần Tổ chuyên gia bao gồm đại diện các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Quy hoạch - Kiến trúc (đối với các thành phố
trực thuộc Trung ương có Sở Quy hoạch-Kiến trúc) do Sở Xây dựng làm thường
trực.
Điều 9. Huy động vốn
phục vụ cho phát triển nhà ở thương mại
1. Việc huy động vốn thông qua hình
thức thu tiền trả trước của người mua, thuê mua nhà ở theo hợp đồng mua bán,
thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai quy định tại khoản 3 Điều 69 của Luật
Nhà ở phải tuân thủ quy định tại điểm b khoản 2 Điều 19 của Nghị định số
99/2015/NĐ-CP .
Điều kiện nhà ở hình hành trong tương lai được
bán, cho thuê mua thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 55 của Luật Kinh
doanh bất động sản. Việc xây dựng xong phần móng của công trình nhà ở (kể cả
công trình nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp) được xác định là giai đoạn đã thi
công xong phần đài và giằng móng hoặc tới độ cao mặt bằng sàn của tầng thấp
nhất của công trình nhà ở đó.
Trường hợp chủ đầu tư áp dụng biện pháp thi
công top-down (thi công sàn các tầng trên của công trình nhà ở trước khi thi
công phần đài và giằng móng hoặc trước khi thi công mặt bằng sàn của tầng thấp
nhất của công trình) theo thiết kế bản vẽ thi công đã được phê duyệt thì việc
thi công xong mặt bằng sàn đầu tiên của công trình được xác định là tương đương
với việc đã xây dựng xong phần móng của trường hợp thi công theo phương pháp
thông thường.
2. Hồ sơ gửi Sở Xây dựng đề nghị
thông báo đủ điều kiện được huy động vốn theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Văn bản đề nghị thông
báo đủ điều
kiện huy động vốn;
b) Bản sao có chứng thực quyết định chủ
trương đầu tư hoặc văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền; quyết định phê duyệt kèm theo hồ sơ dự án đầu tư xây dựng
nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật về nhà ở;
c) Văn bản xác nhận của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai về việc đã thực hiện xong
giải phóng mặt bằng theo tiến độ thực hiện dự án đã được phê duyệt;
d) Bản sao có chứng thực biên bản bàn giao mốc
giới của dự án theo tiến độ dự án được duyệt theo quy định của pháp luật về đất
đai.
3. Hợp đồng góp vốn, hợp đồng hợp tác đầu tư
hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh theo quy định tại khoản 3 Điều 19 của Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP có các nội dung chính sau đây:
a) Tên và địa chỉ của các bên tham
gia ký kết hợp đồng;
b) Hình thức huy động vốn;
c) Số lượng vốn cần huy động; các kỳ huy động
vốn;
d) Phương thức phân chia
lợi nhuận;
d) Thời hạn hoàn trả vốn;
e) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
g) Giải quyết tranh chấp;
h) Các thỏa thuận khác.
4. Trường hợp góp vốn thành lập pháp nhân mới để được giao làm chủ đầu tư
dự án xây dựng nhà ở thì việc lập hợp
đồng góp vốn, hợp đồng hợp tác
đầu tư, hợp đồng hợp tác kinh doanh được thực hiện theo quy định của pháp luật
về đầu tư và pháp luật có liên quan.
Mục 2. PHÁT TRIỂN NHÀ
Ở CÔNG VỤ
Điều 10. Trình tự,
thủ tục xác định nhu cầu nhà ở và chấp thuận kế hoạch phát triển nhà ở công vụ
1. Trình tự, thủ tục xác định nhu cầu nhà ở
và chấp thuận kế hoạch phát triển nhà ở công vụ của các cơ quan Trung ương (trừ
nhà ở công vụ của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an) được thực hiện như sau:
a) Các cơ quan Trung ương có trách
nhiệm rà
soát, thống kê, xác định nhu cầu về nhà ở công vụ 05 năm và hàng năm theo mẫu
hướng dẫn tại phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông
tư này gửi Bộ Xây dựng để thẩm định. Đối với kế hoạch phát triển nhà ở công vụ
05 năm (2016-2020) thì phải gửi Bộ Xây dựng trước ngày 30 tháng 9 năm 2016; đối
với các kỳ 05 năm tiếp theo thì phải gửi trước ngày 31 tháng 10 của năm trước
liền kề kỳ kế hoạch; đối với kế hoạch phát triển nhà ở công vụ hàng năm thì
phải gửi trước ngày 31 tháng 10 của năm trước liền kề năm kế hoạch. Bộ Xây dựng
hoàn thành việc thẩm định trong thời gian 60 ngày, kể từ ngày nhận được đề xuất nhu cầu
nhà ở công vụ của các cơ quan Trung ương;
b) Trên cơ sở tổng hợp nhu cầu
nhà ở công vụ đã được thẩm định của các cơ quan Trung ương, Bộ Xây dựng có
trách nhiệm xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở công vụ của các cơ quan Trung
ương để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận; sau khi được Thủ tướng
Chính phủ chấp
thuận, Bộ Xây dựng gửi kế hoạch này cho
các cơ quan có liên quan để triển
khai thực hiện.
2. Trình tự, thủ tục xác định nhu cầu nhà ở và
chấp thuận kế hoạch phát triển nhà ở công vụ của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được
thực hiện như sau:
a) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an rà
soát, thống kê nhu cầu nhà ở công vụ và xây dựng kế hoạch phát
triển nhà ở công vụ của cơ quan mình, gửi lấy ý kiến
thống nhất của Bộ Xây dựng
trước khi trình Thủ tướng Chính phủ;
b) Sau khi có ý kiến thống nhất của
Bộ Xây dựng thì Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoàn thiện kế hoạch, trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, chấp thuận. Sau khi được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm triển khai thực hiện kế hoạch và gửi kế
hoạch này cho Bộ Xây dựng để tổng hợp, theo dõi.
3. Trình tự, thủ tục xác định nhu cầu nhà ở
và phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở công vụ của địa phương được thực hiện
như sau:
a) Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với các cơ quan liên quan và Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) rà soát,
xác định nhu cầu nhà ở công vụ của địa phương theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này. Trên
cơ sở tổng hợp nhu cầu nhà ở công vụ của các cơ quan, Sở Xây dựng có trách
nhiệm xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở công vụ 05 năm và hàng năm của địa
phương, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. Kế hoạch phát triển nhà ở
công vụ có thể được lập riêng hoặc được lập chung trong kế hoạch phát triển nhà
ở 05 năm và hàng năm của địa phương;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt
và chỉ đạo thực hiện kế hoạch phát triển nhà ở công vụ của địa phương, đồng
thời gửi Bộ Xây dựng theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ
lục số 07a ban hành kèm theo Thông tư này để tổng hợp, theo dõi.
Điều 11. Hồ sơ, quy
trình lựa chọn doanh nghiệp kinh doanh bất động sản làm chủ đầu tư dự án xây
dựng nhà ở công vụ
1. Hồ sơ của doanh nghiệp kinh doanh bất
động sản đăng ký làm chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở công vụ bao gồm các giấy
tờ quy định tại Điều 7 của Thông tư này và quy định của pháp
luật về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
2. Việc lựa chọn doanh
nghiệp kinh doanh bất động sản quy định tại khoản 1 Điều này làm chủ đầu tư dự án nhà ở công vụ được thực hiện
theo quy định của pháp luật về đầu
tư theo hình
thức đối tác công tư và pháp
luật có liên quan.
Chương III
QUẢN LÝ,
SỬ DỤNG NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Mục 1. QUẢN LÝ, SỬ
DỤNG NHÀ Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Điều 12. Mẫu đơn đề
nghị và hợp đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư
1. Mẫu đơn đề nghị mua, thuê, thuê mua nhà ở
phục vụ tái định cư thực hiện theo hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này. Mẫu hợp
đồng mua bán, thuê, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư thực hiện theo hướng dẫn
tham khảo tại phụ lục số 19, phụ
lục số 20 và phụ lục số 21 ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Thời hạn của hợp đồng thuê nhà ở phục vụ tái
định cư tối thiểu là 03 năm (trừ trường
hợp các bên có thỏa thuận
khác); sau khi hết hạn hợp đồng mà người thuê có nhu cầu thuê tiếp thì được gia hạn hợp đồng trong thời
hạn không quá 03 năm.
3. Thời hạn của hợp đồng thuê mua
nhà ở phục vụ tái định cư tối thiểu là 05 năm.
Điều 13. Phương pháp
xác định giá thuê, thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư
1. Nội dung chi phí cấu thành giá
thuê, thuê
mua
nhà ở phục vụ tái
định cư bao gồm: chi phí đầu tư xây dựng
nhà ở;
tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất; chi phí bảo trì (chỉ áp dụng đối với
trường hợp thuê nhà ở) và thuế giá trị gia tăng.
2. Công thức xác định giá thuê, thuê mua nhà ở
phục vụ tái định cư:
Trong đó:
a) Gt: là giá thuê, thuê
mua 01m2
sử dụng nhà ở trong 01 tháng (đồng/m2/tháng).
b) Vđ: là toàn bộ
chi phí hợp lý trước thuế để thực hiện
đầu tư xây dựng công trình nhà ở (bao gồm cả các chi phí được phân bổ cho công
trình) theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng công trình, được
phân bổ hàng năm cho 1m2 sử dụng theo nguyên tắc bảo toàn vốn. Khi
xác định Vđ đối với trường hợp thuê mua thì phải giảm trừ chi phí đã
thanh toán lần đầu theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Tùy theo hình thức đầu tư, căn cứ xác định Vđ
như sau:
- Trường hợp Nhà nước trực tiếp đầu tư xây
dựng nhà ở phục vụ tái định cư bằng nguồn vốn nhà nước quy định tại Khoản 3 Điều
36 của Luật Nhà ở hoặc sử dụng nhà ở xã hội để làm nhà ở phục vụ tái định cư: Vđ
xác định căn cứ theo giá trị quyết toán vốn đầu tư được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt; trường hợp chưa phê duyệt quyết toán thì Vđ
xác định căn cứ theo chi phí đầu tư xây dựng công trình trong tổng mức đầu tư
xây dựng được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp Nhà nước đầu tư xây
dựng nhà ở phục vụ tái
định cư thông qua hình thức đầu tư xây dựng - chuyển giao (BT): Vđ xác định căn cứ theo giá hợp
đồng hoặc giá
quyết toán hợp đồng BT đã ký kết.
- Trường hợp Nhà nước mua nhà ở thương mại để làm
nhà ở phục vụ tái định cư: Vđ xác định căn cứ theo giá mua nhà
thương mại trong hợp đồng mua bán đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở
thương mại.
c) Vsdđ: là tiền sử dụng đất hoặc
tiền thuê đất phân bổ hàng năm cho 01m2 sử dụng nhà ở theo quy định
của pháp luật về đất đai.
- Trường hợp Nhà nước trực tiếp
đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư bằng nguồn vốn nhà nước quy định tại khoản
3 Điều 36 của Luật Nhà ở hoặc sử dụng nhà ở xã hội làm nhà ở phục vụ tái định
cư hoặc Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo hình thức BT mà
trong giá hợp đồng hoặc giá quyết toán hợp đồng BT đã ký kết chưa bao gồm tiền
sử dụng đất thì Vsdđ xác định theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai;
- Trường hợp Nhà nước mua nhà ở thương mại để làm nhà ở phục vụ tái định cư hoặc
Nhà nước đầu tư xây dựng
nhà ở phục vụ tái định cư theo
hình thức BT mà trong giá hợp đồng hoặc giá quyết toán hợp đồng BT đã ký kết đã bao
gồm tiền sử dụng đất thì Vsdđ bằng 0;
d) Bt: là chi phí bảo trì bình quân hàng năm phân bổ trên 1m2 sử dụng nhà ở. Đối với
thuê mua nhà ở thì không tính chi
phí bảo trì (Bt = 0 đồng); người thuê mua nộp kinh phí bảo trì theo quy định
tại Điều 108 của Luật Nhà ở.
đ) K: là hệ số tầng điều chỉnh giá thuê, giá thuê mua đối với căn
hộ được xác định theo nguyên tắc bình quân gia quyền và bảo đảm tổng hệ số các
tầng của một khối nhà bằng 1.
e) GTGT: thuế giá trị gia tăng xác định theo
quy định của pháp luật về thuế.
g) Số 12: Là số tháng tính trong 01 năm.
3. Giá thuê, thuê mua trong
công thức tại khoản 2 Điều này chưa bao gồm
chi phí quản lý vận hành; chi phí quản lý vận hành do người thuê, thuê mua nhà
ở đóng trực tiếp cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở theo quy định.
Mục 2. QUẢN LÝ, SỬ
DỤNG NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Điều 14. Giấy tờ
chứng minh đối tượng và điều kiện để được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở
hữu nhà nước
Người thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước phải có đơn đúng ký theo mẫu
hướng dẫn tham khảo tại
phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này và các giấy tờ sau đây:
1. Giấy tờ chứng minh về đối tượng và
thực trạng nhà
ở:
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 49 của
Luật Nhà ở thì phải có giấy xác nhận theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 13 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đối tượng quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7
Điều 49 của Luật Nhà ở thì phải có giấy xác nhận theo mẫu hướng dẫn tham khảo
tại phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Đối tượng quy định tại khoản 8 Điều 49 của
Luật Nhà ở thì phải có giấy xác nhận
theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 15 ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Đối tượng quy định tại khoản 10 Điều 49 của
Luật Nhà ở thì phải có giấy xác nhận theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 16 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú và
tham gia bảo hiểm xã hội:
a) Trường hợp có đăng ký hộ
khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội cho thuê, thuê mua thì phải có bản
sao có chứng thực hộ khẩu thường trú hoặc giấy đăng ký hộ khẩu tập thể tại địa
phương đó;
b) Trường hợp không có hộ khẩu thường
trú theo quy định tại điểm a khoản này
thì phải có các giấy tờ sau:
- Bản sao có chứng thực giấy đăng ký tạm trú thời gian từ 01
năm trở lên;
- Hợp đồng lao động có thời hạn từ 01 năm trở lên
tính đến thời điểm nộp đơn kèm theo giấy xác nhận của cơ quan bảo hiểm (hoặc
giấy tờ chứng minh) về việc đang đóng bảo hiểm xã hội tại tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi có nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua; nếu làm việc
cho chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi có nhà ở xã hội mà việc đóng bảo hiểm thực hiện tại địa phương nơi đặt trụ
sở chính thì phải có giấy xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi đặt trụ sở chính về
việc đóng bảo hiểm.
3. Giấy tờ chứng minh về điều kiện
thu nhập:
a) Đối tượng quy định tại khoản 5, 6, 7 Điều 49
của Luật Nhà ở thì nội dung xác nhận về điều kiện thu nhập thực hiện đồng thời với
việc xác nhận đối tượng và thực trạng nhà ở theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư này; trường
hợp các đối tượng này đã được xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở để được
hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành, nhưng chưa có xác nhận về điều kiện thu nhập thì phải bổ sung giấy xác
nhận về điều kiện thu nhập theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 17 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Đối tượng quy định tại khoản 4 Điều
49 của Luật Nhà ở và đối tượng quy định tại khoản 5, 6, 7 Điều 49 của Luật Nhà
ở mà đã nghỉ việc, nghỉ chế độ thì tự khai, tự chịu trách nhiệm về điều kiện
thu nhập theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 18
ban hành kèm theo Thông tư này (không cần phải có xác nhận); trường hợp các đối
tượng này đã được xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở để được hưởng chính
sách hỗ trợ về nhà ở xã hội trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, nhưng
chưa có xác nhận hoặc kê khai về điều kiện thu nhập thì phải bổ sung bản tự kê
khai điều kiện thu nhập quy định tại điểm này.
c) Đối tượng quy định tại các khoản 1, 8, 9
và 10 Điều 49 của Luật Nhà ở thì không yêu cầu giấy tờ chứng minh về điều kiện
thu nhập.
Điều 15. Giấy tờ
chứng minh được miễn, giảm tiền thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
Giấy tờ chứng minh đối tượng được miễn, giảm tiền thuê
nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước được áp dụng tương tự như đối tượng được miễn,
giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước quy định tại Điều 23
của Thông tư này.
Điều 16. Nguyên tắc,
tiêu chí xét duyệt đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà
nước
1. Việc lựa chọn đối tượng được thuê, thuê mua nhà
ở xã hội thuộc sở hữu
nhà nước thực hiện theo quy định tại Điều 49, Điều 51 của Luật Nhà ở và Điều 14 của Thông tư này. Trường hợp quỹ nhà ở xã hội không đủ
để bố trí cho tất cả các đối tượng có đủ điều kiện đăng ký thuê, thuê mua thì
thực hiện lựa chọn thông qua phương pháp chấm điểm theo thang điểm tối đa là
100 quy định tại khoản 2 Điều này, người có tổng số điểm cao hơn sẽ được ưu
tiên giải quyết cho thuê, thuê mua trước.
2. Thang điểm được xác định trên
cơ sở các tiêu chí cụ thể như sau:
STT
|
Tiêu chí chấm điểm
|
Số điểm
|
1
|
Tiêu chí khó khăn về nhà ở:
|
|
|
- Chưa có nhà ở.
|
40
|
|
- Có nhà ở nhưng hư hỏng,
dột nát hoặc diện tích bình quân dưới 10m2/người.
|
30
|
2
|
Tiêu chí về đối tượng:
|
|
|
- Đối tượng 1 (quy định tại các khoản
1, 8 và khoản 10 Điều 49 của Luật Nhà ở).
|
40
|
|
- Đối tượng 2 (quy định tại các khoản 5, 6
và khoản 7 Điều 49 của Luật Nhà ở).
|
30
|
|
- Đối tượng 3 (quy định tại các khoản 4 và khoản
9 Điều 49 của Luật Nhà ở).
|
20
|
3
|
Tiêu chí ưu tiên khác:
|
|
|
- Hộ gia đình có từ 02 người trở lên thuộc
đối tượng 1.
|
10
|
|
- Hộ gia đình có 01 người thuộc đối tượng 1
và có ít nhất 01 người thuộc đối tượng 2 hoặc 3.
|
7
|
|
- Hộ gia đình có từ 02 người trở lên thuộc
đối tượng 2 hoặc 3.
Ghi chú: Trường hợp hộ gia đình, cá nhân
được hưởng các tiêu chí ưu tiên khác nhau thì chỉ tính theo tiêu chí ưu tiên
có thang điểm cao nhất.
|
4
|
4
|
Tiêu chí ưu tiên do Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quy định (theo điều kiện cụ thể của từng địa phương, nếu có):
|
10
|
3. Căn cứ nguyên tắc chấm điểm và thang điểm quy
định tại khoản 1 và Khoản 2 Điều này, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở hoặc cơ
quan quản lý nhà ở (nếu được ủy quyền) quy định cụ thể tiêu chí lựa chọn các
đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước đang được giao
quản lý.
4. Cơ quan quản lý nhà ở có thể
thành lập Hội đồng xét duyệt hồ sơ (gồm đại diện các cơ quan, ban, ngành đoàn
thể liên quan của địa phương) hoặc trực tiếp thực hiện xét duyệt hồ sơ thuê,
thuê mua nhà ở bảo đảm công khai, minh bạch, đúng đối tượng và đúng nguyên tắc,
tiêu chí quy định tại Điều này.
5. Mẫu hợp đồng thuê, thuê mua nhà ở xã hội
thuộc sở hữu nhà nước thực hiện theo hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số 20, phụ lục số
21 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 17. Phương pháp
xác định giá thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
1. Nội dung chi phí cấu thành giá thuê,
thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 55
Nghị định 99/2015/NĐ-CP bao gồm: chi phí đầu tư xây dựng nhà ở, chi phí bảo trì
(chỉ áp dụng đối với trường hợp thuê nhà ở), thuế giá trị gia tăng; không bao gồm
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, chi phí quản lý vận hành.
Đối với nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
cho học sinh, sinh viên thuê được xác định theo quy định tại Mục 3 Chương này.
2. Công thức xác định giá thuê, thuê mua nhà ở
xã hội thuộc sở hữu nhà nước:
Trong đó:
a) Gt: là giá thuê, thuê mua 01m2
sử dụng nhà ở trong 01 tháng
(đồng/m2/tháng).
b) Vđ: là toàn bộ chi phí
hợp lý trước thuế để thực hiện đầu tư xây dựng công trình nhà ở xã hội (bao gồm
cả các chi phí được phân bổ cho công trình nhà ở xã hội) theo quy định của pháp
luật về quản lý đầu tư xây dựng công trình, được phân bổ hàng năm cho 01m2
sử dụng nhà ở theo nguyên tắc bảo toàn vốn. Khi xác định Vđ đối với
trường hợp thuê mua thì phải giảm trừ chi phí đã thanh toán lần đầu theo thỏa
thuận trong hợp đồng.
Tùy theo hình thức đầu tư quy
định tại khoản 1 Điều 53 của Luật Nhà ở, căn cứ xác định Vđ như sau:
- Trường hợp Nhà nước trực
tiếp đầu tư xây dựng nhà ở
xã hội bằng nguồn vốn nhà nước
quy định tại khoản 1 Điều 53
của Luật Nhà ở: Vđ xác
định căn cứ theo giá trị quyết toán vốn đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền phê duyệt; trường hợp chưa phê duyệt quyết toán thì Vđ xác
định căn cứ theo chi phí đầu tư xây dựng công trình trong tổng mức đầu tư xây
dựng được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Trường hợp nhà nước đầu tư xây
dựng nhà ở xã hội thông qua hình thức đầu tư xây dựng - chuyển giao (BT) thì Vđ
xác định căn cứ theo giá hợp đồng hoặc giá quyết toán hợp đồng BT đã ký kết;
trường hợp trong giá hợp đồng hoặc giá quyết toán hợp đồng BT đã bao gồm tiền
sử dụng đất thì phải giảm trừ tiền sử dụng đất khi xác định Vđ.
c) Bt: là chi phí bảo trì
bình quân hàng năm phân bổ trên 01m2 sử dụng nhà ở. Trường hợp thuê
mua nhà ở xã hội thì không bao gồm chi phí bảo trì (Bt = 0 đồng);
người thuê mua nộp kinh phí bảo trì theo quy định tại Điều 108 của Luật Nhà ở.
d) K: là hệ số tầng điều chỉnh giá thuê, giá
thuê mua đối với căn hộ được xác định theo nguyên tắc bình quân gia quyền và
bảo đảm tổng hệ số các tầng của một khối nhà bằng 1.
đ) GTGT: thuế giá trị gia tăng xác định theo
quy định của pháp luật về thuế.
e) Số 12: Là số tháng tính trong 01 năm.
3. Căn cứ quy định khoản 1, khoản 2 Điều này, cơ
quan quản lý nhà ở có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan quản lý tài chính
cùng cấp tổ chức lập và trình cơ quan đại diện chủ sở hữu ban hành giá thuê,
thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước để áp dụng đối với nhà ở đang được
giao quản lý.
Mục 3. QUẢN LÝ, SỬ
DỤNG NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỂ CHO HỌC SINH, SINH VIÊN THUÊ
Điều 18. Trình tự,
thủ tục cho học sinh, sinh viên thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
1. Nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước dùng
để cho học sinh, sinh viên (sau đây gọi chung là sinh viên) thuê quy định tại Mục
này được gọi chung là nhà ở sinh viên. Thời gian thuê nhà ở sinh viên được xác
định trên cơ sở nhu cầu ở của sinh viên nhưng tối thiểu không thấp hơn 01 năm
và tối đa không vượt quá thời gian học tập tại cơ sở giáo dục, đào tạo.
2. Đối với nhà ở sinh viên do Nhà nước đầu tư
xây dựng từ ngày 10 tháng 6 năm 2009 (là ngày Quyết định số 65/2009/QĐ-TTg ngày
24 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành một số cơ chế, chính
sách phát triển nhà ở cho sinh viên các trường đại học, cao đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp và dạy nghề thuê có hiệu lực thi hành) thì thực hiện theo trình
tự, thủ tục sau đây:
a) Sinh viên có nhu cầu thuê nhà ở nộp đơn đề
nghị thuê nhà theo mẫu hướng dẫn tham khảo tại phụ lục
số 10 ban hành kèm theo Thông tư này, kèm theo bản sao giấy tờ chứng minh
thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) theo một trong các hình thức sau đây:
- Nộp tại cơ sở giáo dục, đào tạo
đang theo học; cơ sở giáo dục, đào tạo có trách nhiệm tiếp nhận đơn, kiểm tra,
lập danh sách sinh viên và gửi cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên xem
xét, quyết định;
- Nộp tại đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên
sau khi có xác nhận của cơ sở giáo dục, đào tạo
để được xem xét, quyết định.
b) Trên cơ sở danh sách sinh viên nộp đơn đề
nghị thuê nhà ở, đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên có trách nhiệm kiểm tra
và căn cứ vào số lượng nhà ở hiện có để quyết định đối tượng sinh viên được
thuê theo thứ tự ưu tiên quy định tại khoản 1 Điều 52 của Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ;
c) Việc giải quyết cho thuê nhà ở sinh viên
quy định tại Khoản này tối đa không quá 30 ngày, kể từ ngày đơn vị quản lý vận
hành nhà ở sinh viên nhận được đơn, danh sách và các giấy tờ khác của sinh viên
(nếu có).
Trường hợp sinh viên không
đủ điều kiện
thuê nhà ở hoặc cơ sở giáo dục, đào tạo hoặc đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh
viên không có đủ nhà ở cho sinh viên thuê thì có trách nhiệm thông báo bằng văn
bản nêu rõ lý do cho sinh viên biết.
3. Đối với nhà ở sinh viên do Nhà nước đầu
tư xây dựng trước ngày 10 tháng 6 năm 2009 mà đang giao cho các cơ sở giáo dục,
đào tạo quản lý thì căn cứ vào tình hình thực tế, cơ sở giáo dục, đào tạo được
quyết định cho thuê và quản lý nhà ở sinh viên theo thẩm quyền.
Điều 19. Nguyên tắc
xác định giá thuê nhà ở sinh viên
1. Cơ quan quản lý nhà ở sinh viên (đối
với nhà ở sinh viên do các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương quản lý) hoặc Sở Xây
dựng (đối với nhà ở sinh viên do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý) căn cứ vào
quy định tại Điều này và Điều 20 của Thông tư này để xây
dựng giá thuê nhà ở sinh viên đang được giao quản lý, trình cơ quan đại diện
chủ sở hữu xem xét, quyết định trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc quy định tại khoản
1 Điều 55 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ; cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở sinh
viên có thể ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà ở sinh viên quyết định giá cho
thuê nhà ở sinh viên.
2. Nguồn thu từ tiền cho thuê nhà ở sinh viên và thu từ
dịch vụ kinh doanh trong khu nhà ở sinh viên được hạch toán và chi tiêu theo
quy định của pháp luật; kinh phí thu từ dịch vụ kinh doanh (nếu có) sau khi từ
chi phí kinh doanh được sử dụng để bù đắp vào chi phí quản lý vận hành, chi phí
bảo trì để giảm giá cho thuê nhà ở sinh viên.
Điều 20. Phương pháp
xác định giá thuê nhà ở sinh viên
1. Giá thuê nhà ở sinh viên được
xác định trên nguyên tắc tính đủ các chi phí quản lý vận hành và chi phí bảo
trì; không tính chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng, tiền sử dụng đất, tiền
thuê đất.
2. Công thức xác định giá thuê nhà ở sinh viên:
Trong đó:
- Gt: là giá thuê 01 m2 sử
dụng nhà ở sinh viên
trong 01 tháng (đồng/m2/tháng).
- Ql: là chi phí quản lý vận hành nhà ở phân bổ trên 01 m2
sử dụng nhà ở hàng năm (đồng/năm).
- Bt: là chi phí bảo trì công trình bình quân năm phân bổ cho 01m2 sử dụng
nhà
ở (đồng/năm).
- Tdv: là các khoản thu được từ hoạt động kinh
doanh dịch vụ bù đắp cho chi phí thuê nhà ở, như: dịch vụ
trông xe, dịch
vụ căng tin, các khoản
thu khác (nếu có) (đồng/năm).
- S: là tổng diện tích sử dụng nhà ở cho thuê
(m2).
- K: là hệ số tầng điều chỉnh giá thuê, giá thuê mua đối với căn hộ được
xác định theo nguyên tắc bình quân gia quyền và bảo đảm tổng hệ số các tầng của
một khối nhà bằng 1.
- Số 10: là số tháng sinh viên thuê nhà ở trong 01 năm.
Điều 21. Tổ chức quản
lý vận hành nhà ở sinh viên
1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu
quyết định lựa chọn hoặc ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà ở lựa chọn đơn vị quản
lý vận hành nhà ở sinh viên. Trường hợp bảo trì, cải tạo, xây dựng lại nhà ở
sinh viên thì đơn vị quản lý vận hành nhà ở phải báo cáo cơ quan đại diện chủ
sở hữu xem xét, phê duyệt kế hoạch bảo trì, cải tạo, xây dựng lại nhà ở đó.
2. Nhà ở sinh viên phải có Ban tự quản do
Hội nghị sinh viên trong khu nhà ở bầu ra hàng năm và được đơn vị quản lý vận
hành nhà ở sinh viên quyết định công nhận để thực hiện các quyền và trách nhiệm
quy định tại Khoản 3 Điều này. Thành phần Ban tự quản nhà ở sinh viên có từ 05
đến 07 thành viên, bao gồm đại diện các sinh viên thuê nhà ở và đại diện Đoàn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội sinh viên do các cơ sở đào tạo giới thiệu
trong số sinh viên được thuê nhà ở.
3. Ban tự quản nhà ở sinh viên có
các quyền và trách
nhiệm sau đây:
a) Tuyên truyền, vận động sinh viên chấp
hành nội quy sử dụng nhà ở do đơn vị quản lý vận hành nhà ở sinh viên quy định;
ngăn ngừa và báo cáo kịp thời với đơn vị quản lý vận hành để có biện pháp xử lý
các trường hợp vi phạm xảy ra trong khu nhà ở sinh viên;
b) Tổ chức các hoạt động giữ gìn vệ sinh,
môi trường và hoạt động văn hóa, thể dục, thể thao trong
khu nhà ở sinh viên;
c) Định kỳ hàng tháng, Ban tự quản nhà ở
sinh viên có trách nhiệm báo cáo đơn vị quản lý vận hành về tình hình sử dụng
nhà ở và phản ánh những kiến nghị, đề xuất của sinh viên thuê nhà về những vấn
đề liên quan đến hoạt động quản lý vận hành nhà ở sinh viên.
Mục 4. CHO THUÊ NHÀ Ở
CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Điều 22. Mẫu đơn đề
nghị và mẫu hợp đồng thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
1. Mẫu đơn đề nghị thực hiện
theo hướng dẫn tham khảo tại
phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mẫu hợp đồng thực hiện
theo hướng
dẫn tham khảo tại phụ lục số 20 ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 23. Giấy tờ
chứng minh đối tượng được miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
1. Trường hợp là người có công với cách
mạng thì phải có giấy tờ chứng minh do cơ
quan có thẩm quyền cấp theo
quy định của pháp luật về người có công
với cách mạng.
2. Trường hợp là người khuyết tật
hoặc người già cô đơn thì phải có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền theo
quy định của pháp luật về người khuyết tật hoặc chính sách trợ giúp cho các đối
tượng bảo trợ xã hội.
3. Trường hợp là hộ gia đình nghèo,
cận nghèo tại khu vực đô thị thì phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi người đó đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm
trú từ 01 năm trở lên.
Mục 5. BÁN NHÀ Ở CŨ
THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Điều 24. Trình tự,
thủ tục mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
1. Người mua nhà ở cũ lập 01 bộ hồ
sơ đề nghị mua nhà ở quy định tại Khoản 1 Điều 69 của Nghị định số
99/2015/NĐ-CP. Trình tự thủ tục mua bán nhà ở cũ được thực hiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 69 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
2. Mẫu đơn đề nghị mua nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà
nước thực hiện theo hướng dẫn tham khảo tại phụ lục số
12 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc sở
hữu nhà nước thực hiện theo hướng dẫn tham khảo tại phụ
lục số 22 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 25. Giá bán nhà
ở cũ thuộc sở hữu nhà nước đã được Nhà nước cải tạo, xây dựng lại
Trường hợp nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước đã
được Nhà nước cải tạo, xây dựng lại thì đối với phần diện tích ghi trong hợp
đồng thuê nhà ở trước khi được cải tạo, xây dựng lại được áp dụng giá bán nhà ở
cũ quy định tại Điều 65, Điều 70 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ; đối với phần
diện tích nhà ở được bố trí tăng thêm sau khi được Nhà nước cải tạo, xây dựng
lại (nếu có) thì giá bán được xác định bảo đảm nguyên tắc thu hồi vốn đầu tư
xây dựng.
Điều 26. Phương pháp
xác định giá trị còn lại và hệ số điều chỉnh giá trị sử dụng khi thực hiện bán
nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
1. Phương pháp xác định giá trị còn
lại của nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước khi bán cho người đang thuê theo quy
định tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại Thông tư Liên bộ số
13/LB-TT ngày 18 tháng 8 năm 1994 của Liên Bộ Xây dựng - Tài chính - Vật giá
Chính phủ về hướng dẫn phương pháp xác định giá trị còn lại của nhà ở khi bán
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
2. Việc phân cấp nhà ở cũ và
cách tính diện tích nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước làm cơ sở để xác định giá
bán được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09 tháng 02 năm
1993 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và
phân cấp nhà ở.
3. Hệ số điều chỉnh giá trị sử dụng của nhà ở cũ
thuộc sở hữu nhà nước được quy định như sau:
a) Hệ số điều chỉnh giá trị sử dụng của các
loại nhà ở, trừ loại nhà ở quy định tại Điểm b khoản này được xác định như sau:
- Tầng 1 và nhà 1 tầng áp dụng hệ số: 1,2
- Tầng 2 áp dụng hệ số: 1,1
- Tầng 3 áp dụng hệ số: 1,0
- Tầng 4 áp dụng hệ số: 0,9
- Tầng 5 áp dụng hệ số: 0,8
- Từ tầng 6 trở lên áp dụng hệ số: 0,7
b) Hệ số điều chỉnh giá trị sử dụng đối với
nhà ở nhiều tầng nhiều hộ ở cấu trúc kiểu căn hộ được xác định như sau:
- Tầng 1 áp dụng hệ số: 1,0
- Tầng 2 áp dụng hệ số: 0,8
- Tầng 3 áp dụng hệ số: 0,7
- Tầng 4 áp dụng hệ số: 0,6
- Tầng 5 áp dụng hệ số: 0,5
- Từ tầng 6 trở lên áp dụng hệ số: 0,4
c) Hệ số phân bổ các tầng khi chuyển quyền sử
dụng đất được xác định như sau:
Nhà
|
Hệ số các tầng
|
Tầng 1
|
Tầng 2
|
Tầng 3
|
Tầng 4
|
Tầng 5
|
Tầng 6 trở lên
|
2 tầng
|
0,7
|
0,3
|
|
|
|
|
3 tầng
|
0,7
|
0,2
|
0,1
|
|
|
|
4 tầng
|
0,7
|
0,15
|
0,1
|
0,05
|
|
|
5 tầng trở lên
|
0,7
|
0,15
|
0,08
|
0,05
|
0,02
|
0,0
|
Đối với nhà ở riêng lẻ mà có diện tích tầng lửng thì áp
dụng hệ số 0,7 để tính phân bổ cho các tầng khi xác định giá đất để chuyển
quyền sử dụng cho người mua.
Khi bán căn hộ chung cư thuộc sở hữu nhà
nước có cấu trúc kiểu khép kín thì tiền sử dụng đất ở phân bổ cho từng căn hộ
trong nhà chung cư đó áp dụng hệ số 1,4; không áp dụng hệ số này đối với nhà ở
nhiều tầng nhiều hộ ở kiểu nhà phố.
Điều 27. Giấy tờ
chứng minh đối tượng được miễn, giảm và mức miễn, giảm tiền mua nhà ở cũ thuộc
sở hữu nhà nước
1. Trường hợp người mua nhà ở cũ thuộc đối
tượng được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều 67 của
Nghị định số 99/2015/NĐ-CP thì phải có giấy tờ chứng minh tương tự như trường
hợp miễn, giảm tiền thuê nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước theo quy định tại Điều 23 của Thông tư này.
2. Trường hợp người mua nhà ở cũ
thuộc đối tượng được giảm tiền nhà theo quy định tại khoản 2 Điều 67 của Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP thì phải có một trong các giấy tờ sau đây:
a) Giấy xác nhận về số năm công tác của cơ
quan, đơn vị nơi người mua nhà ở đang làm việc;
b) Giấy xác nhận của cơ quan
bảo hiểm xã hội cấp huyện nếu người mua nhà ở đang hưởng lương hưu hoặc hưởng
trợ cấp mất sức lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, hưởng trợ cấp ngành nghề theo
quy định của pháp luật;
c) Bản sao có chứng thực quyết định nghỉ việc
hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần, trợ cấp thôi việc trước và sau khi có
Quyết định số 111/HĐBT ngày 12 tháng 4 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng hoặc
trước và sau khi có Bộ Luật Lao động năm 1995, trợ cấp phục viên hoặc xuất ngũ;
trường hợp mất quyết định nghỉ việc hưởng trợ cấp thì phải có kê khai đầy đủ
quá trình công tác và có xác nhận của cơ quan, đơn vị cũ;
d) Giấy tờ chứng minh đối tượng quy định
tại Điều 23 của Thông tư này đối với đối tượng là người có
công với cách mạng, hộ nghèo, cận nghèo, người khuyết tật, người già cô đơn và
các đối tượng đặc biệt có khó khăn về nhà ở tại khu vực đô thị.
3. Mức miễn, giảm tiền sử dụng đất khi mua nhà ở
cũ thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện theo quy định sau đây:
a) Trường hợp người mua nhà ở là người có
công với cách mạng thì căn cứ vào từng đối tượng cụ thể để thực hiện miễn, giảm
tiền sử dụng đất theo các Quyết định sau đây:
- Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm
1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người có công với cách mạng cải
thiện nhà ở;
- Quyết định số 20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng
02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ người hoạt động cách mạng từ
trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà ở;
- Quyết định số 117/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng
7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của
Quyết định số 118/TTg ngày 27 tháng 02 năm 1996 của Thủ tướng Chính phủ về việc
hỗ trợ người có công với cách mạng cải thiện nhà ở và Điều 3 Quyết định số
20/2000/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ
người hoạt động cách mạng từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945 cải thiện nhà
ở.
b) Trường hợp người mua nhà ở là người
khuyết tật hoặc người già cô đơn hoặc thuộc hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại
khu vực đô thị thì mức miễn, giảm tiền sử dụng đất thực hiện theo quy định tại khoản
1 Điều 68 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP .
Trường hợp hộ nghèo, cận nghèo hoặc hộ gia đình có người
khuyết tật thì mức giảm 60% tiền sử dụng đất được tính cho cả hộ gia đình
(không tính cho từng thành viên trong hộ gia đình). Ví dụ: Hộ gia đình ông A là
hộ nghèo có 03 thành viên đứng tên hợp đồng thuê nhà ở thì khi mua nhà ở cũng
chỉ được giảm 60% tiền sử dụng đất phải nộp; hộ gia đình ông B có 02 thành viên
đứng tên trong hợp đồng mua nhà ở là người khuyết tật hoặc vừa có người khuyết
tật vừa là hộ nghèo thì khi mua nhà ở cũ hộ gia đình này cũng chỉ được giảm 60%
tiền sử dụng đất phải nộp;
c) Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất
khi bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước cho các đối tượng quy định tại điểm a và
điểm b khoản này chỉ áp dụng đối với diện tích trong hạn mức đất ở do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà ở quy định.
4. Mức giảm tiền nhà khi mua nhà ở cũ thuộc sở
hữu nhà nước được tính theo năm công tác và thực hiện theo quy định sau đây:
a) Đối với mỗi năm công tác, người mua nhà
được giảm tương ứng bằng 0,69 lần mức lương tối thiểu áp dụng cho cán bộ, công
chức, viên chức hoặc bằng 1,24 lần mức lương tối thiểu áp dụng cho lực lượng vũ
trang.
Ví dụ: trường hợp ông A có thời gian công tác là 20 năm,
tại thời điểm ký kết hợp đồng mua nhà ở có mức lương tối thiểu là 1.210.000
đồng thì việc tính giảm tiền nhà cho ông A như sau: 1.210.000 đồng x 0,69 lần x
20 năm = 16.698.000 đồng; trường hợp ông A là người làm việc lực lượng vũ trang
thì việc tính giảm tiền nhà sẽ là: 1.210.000 đồng x 1,24 lần x 20 năm =
30.008.000 đồng;
b) Đối với người có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật, người già cô đơn có số năm công tác để tính
giảm nhưng số tiền tính giảm nhỏ hơn 6,9 lần mức lương tối thiểu; trường hợp
các đối tượng này không có năm công tác thì được tính giảm đúng bằng 6,9 lần
mức lương tối thiểu.
Ví dụ: ông B là người có công với cách mạng,
có 05 năm công tác, nếu tính theo năm công tác thì số tiền nhà được giảm sẽ nhỏ
hơn 6,9 lần mức lương tối thiểu (1.210.000 đồng x 1,24 x 5 năm = 7.502.000
đồng). Do đó, ông B được hưởng đúng bằng 6,9 lần mức lương tối thiểu (1.210.000
đồng x 6,9 lần = 8.349.000 đồng); trường hợp ông B không có năm công tác thì
được hưởng số tiền giảm bằng 6,9 lần mức lương tối thiểu là 8.349.000 đồng.
Điều 28. Giải quyết
bán phần diện tích nhà sử dụng chung của nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước
Trường hợp có phần diện tích nhà sử
dụng chung (bao gồm diện tích nhà ở, đất ở) trong khuôn viên nhà ở có nhiều hộ ở quy
định tại khoản 1 Điều 71 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP thì được giải quyết
như sau:
1. Giải quyết bán phần diện tích nhà ở, đất ở
sử dụng chung khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đề nghị mua
phần diện tích nhà ở, đất ở sử dụng chung phải là đối tượng đang sở hữu toàn bộ
diện tích nhà ở mà Nhà nước đã bán (toàn bộ diện tích nhà ở này đã được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất hoặc đã ký kết hợp đồng mua bán nhà ở);
b) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đang sở hữu
hoàn bộ diện tích nhà ở đã bán phải có đơn đề nghị mua toàn bộ diện tích nhà ở,
đất ở sử dụng chung;
c) Diện tích sử dụng chung này
phải không thuộc trường hợp đang có
tranh chấp, khiếu kiện.
2. Mức thu tiền nhà, tiền sử
dụng đất đối với phần diện tích sử dụng chung được xác định theo quy định tại khoản
1 Điều 71 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP và không thực hiện miễn, giảm tiền sử dụng
đất khi giải quyết bán phần diện tích này.
Chương IV
SỞ HỮU
NHÀ Ở TẠI VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
Điều 29. Cách thức
xác định số lượng nhà ở trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở tại Việt Nam mà tổ
chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu
1. Đối với một tòa nhà chung cư (kể cả nhà
chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp) thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được
sở hữu không quá 30% tổng số căn hộ có mục đích để ở của tòa nhà đó. Trường hợp
tòa nhà chung cư có nhiều đơn nguyên hoặc nhiều khối nhà cùng chung khối để thì
tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được sở hữu không quá 30% tổng số căn hộ có mục
đích để ở của mỗi đơn nguyên, mỗi khối nhà.
2. Việc xác định số lượng nhà ở riêng
lẻ (bao gồm nhà ở liền kề, nhà ở độc lập, nhà biệt thự) mà tổ chức, cá nhân
nước ngoài được sở hữu được quy định như sau:
a) Trường hợp trên một khu vực có số dân
tương đương một đơn vị hành chính cấp phường chỉ có 01 dự án đầu tư xây dựng
nhà ở thì tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu số lượng nhà ở không quá 10%
tổng số nhà ở riêng lẻ của dự án và tối đa không vượt quá hai trăm năm mươi căn
nhà; trường hợp có từ 02 dự án trở lên thì tổ chức, cá nhân nước ngoài chỉ được
sở hữu không quá 10% tổng số nhà ở riêng lẻ tại mỗi dự án và tổng số nhà ở
riêng lẻ mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu tại tất cả các dự án không
vượt quá hai trăm năm mươi căn nhà;
b) Trường hợp trên một khu vực có số dân
tương đương một đơn vị hành chính cấp phường có nhiều dự án đầu tư xây dựng nhà
ở mà tổ chức, cá nhân nước ngoài đã sở hữu đủ số lượng nhà ở riêng lẻ theo quy
định tại điểm a khoản này thì tổ chức, cá nhân nước ngoài không được mua và sở
hữu thêm nhà ở riêng lẻ tại các dự án khác của khu vực này.
3. Số dân trong một dự án đầu tư xây dựng
nhà ở được xác định theo đồ án quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Số dân tương đương một đơn vị hành chính cấp phường được xác định theo
quy định của pháp luật về tổ chức chính quyền địa phương.
Điều 30. Báo cáo tình
hình sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài
1.2 Chậm nhất vào ngày 20 tháng 6 và ngày 20
tháng 12 hằng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, Sở Xây dựng có trách nhiệm báo
cáo Bộ Xây dựng về tình hình sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài trên
địa bàn tỉnh theo Mẫu số 13 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là
Giấy chứng nhận) có trách nhiệm gửi báo cáo Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc cấp Giấy chứng nhận kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đã cấp cho
tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo mẫu hướng dẫn tham
khảo tại phụ lục số 23 ban hành kèm theo Thông tư
này để theo dõi, quản lý.
Điều 31. Quản lý việc
cá nhân nước ngoài cho thuê nhà ở
1. Trước khi ký hợp đồng cho thuê
nhà ở thuộc sở hữu của mình, cá nhân nước ngoài phải gửi văn bản thông báo về
việc cho thuê nhà ở đến Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện nơi có nhà ở
cho thuê. Nội dung thông báo bao gồm: tên chủ sở hữu, địa chỉ nhà ở cho thuê,
thời gian cho thuê, bản sao Giấy chứng nhận của nhà ở cho thuê, mục đích sử
dụng nhà ở cho thuê.
2. Trường hợp pháp luật Việt Nam quy định phải
có đăng ký kinh doanh đối với hoạt động cho thuê nhà ở thì cá nhân nước ngoài
cho thuê nhà ở phải thực hiện đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
khi chấm dứt hợp đồng cho thuê nhà ở thì phải có văn bản thông báo cho Phòng có
chức năng quản lý nhà ở cấp huyện nơi có nhà ở cho thuê biết để theo dõi, quản
lý.
3. Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện có
trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế để thu thuế theo quy định của pháp luật
về thuế; báo cáo Sở Xây dựng theo định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc theo yêu cầu đột
xuất về tình hình cho thuê nhà ở của cá nhân nước ngoài trên địa bàn để tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Xây dựng.
Chương V
CHUYỂN
NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
Điều 31. Điều kiện
chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại
1. Tổ chức, cá nhân mua nhà ở của chủ đầu tư dự
án xây dựng nhà ở thương mại chưa nhận bàn giao nhà ở hoặc đã nhận bàn giao nhà
ở có quyền chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở cho tổ chức, cá nhân khác khi
hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chưa nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển
nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại có quyền chuyển nhượng tiếp hợp đồng này
cho tổ chức, cá nhân khác khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chưa nộp cho cơ
quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Việc chuyển nhượng hợp đồng
mua bán nhà ở thì phải chuyển nhượng hợp đồng theo từng căn nhà riêng lẻ hoặc
từng căn hộ. Trường hợp hợp đồng mua bán với chủ đầu tư có nhiều nhà ở (căn hộ,
căn nhà riêng lẻ) thì phải chuyển nhượng toàn bộ số nhà trong hợp đồng đó; nếu
bên chuyển nhượng có nhu cầu chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số
nhà ở đã mua của chủ đầu tư thì bên chuyển nhượng phải lập lại hợp đồng mua bán
nhà ở hoặc phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư cho những nhà ở chuyển
nhượng trước khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng hợp đồng.
Điều 33. Trình tự,
thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại
1. Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển
nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thống nhất lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua
bán nhà ở theo quy định tại Điều 34 của Thông tư này. Văn
bản chuyển nhượng hợp đồng do hai bên ký kết được lập thành 06 bản (03 bản để
bàn giao cho chủ đầu tư lưu, 01 bản nộp cho cơ quan thuế, 01 bản bên chuyển
nhượng hợp đồng lưu, 01 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu); trường hợp
văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải thực hiện công chứng, chứng thực thì có
thêm 01 bản để lưu tại cơ quan công chứng, chứng thực.
2. Việc công chứng, chứng thực văn bản chuyển
nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thực hiện theo quy định sau:
a) Trường hợp bên chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã có chức năng
kinh doanh bất động sản theo
quy định của pháp luật về kinh doanh
bất động sản thì văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải
được công chứng hoặc chứng thực. Hồ
sơ đề nghị công chứng hoặc chứng thực gồm các giấy tờ sau:
- 07 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp
đồng mua bán nhà ở;
- Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở
đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại: trường hợp chuyển
nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản chính văn bản chuyển
nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó: trường hợp chuyển
nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư
theo hợp đồng gốc thì phải nộp bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và bản
chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà
ở chuyển nhượng;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao và phải xuất trình bản chính để đối chiếu của các giấy tờ: Chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị nếu là cá
nhân: nếu là tổ chức thì phải kèm theo quyết định thành lập hoặc
giấy đăng ký thành lập tổ chức đó;
- Các giấy tờ khác theo quy định
của pháp luật về công chứng, chứng thực.
Tổ chức hành nghề công chứng, Cơ
quan chứng thực có trách nhiệm công chứng, chứng thực vào văn bản
chuyển nhượng hợp đồng theo thời hạn quy định của pháp luật về công
chứng, chứng thực.
b) Trường hợp bên chuyển nhượng
hợp đồng mua bán nhà ở là doanh nghiệp, hợp tác xã có chức năng kinh
doanh bất động sản thì việc công chứng hoặc chứng thực văn bản chuyển
nhượng hợp đồng không bắt buộc mà do các bên tự thỏa thuận. Nếu thỏa
thuận văn bản chuyển nhượng phải được công chứng hoặc chứng thực thì
việc công chứng hoặc chứng thực được thực hiện theo quy định tại điểm a
khoản này.
3. Sau khi thực hiện các nghĩa vụ nộp
thuế, phí, lệ phí cho việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở
theo quy định, bên nhận chuyển nhượng nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chủ đầu tư
xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng.
a) Hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận
bao gồm các giấy tờ sau đây:
- 05 bản chính văn bản chuyển nhượng
hợp đồng mua bán nhà ở trong đó có
01 bản của bên chuyển nhượng (trường hợp phải công chứng, chứng thực
thì phải thực hiện việc công chứng, chứng thực trước khi nộp cho chủ đầu tư);
- Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở
đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại: trường hợp chuyển
nhượng từ lần thứ hai trở đi thì phải kèm theo bản chính văn bản chuyển
nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó; trường hợp chuyển
nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư
theo hợp đồng gốc thì phải nộp bản sao có chứng thực hợp đồng gốc và
bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những
nhà ở chuyển nhượng; trường hợp đã nhận bản giao nhà ở thì phải có
thêm bản sao có chứng thực biên bản bàn giao nhà ở;
- Biên lai nộp thuế cho việc chuyển nhượng
hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh về việc được miễn thuế
theo quy định pháp luật về thuế;
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và
phải xuất trình bản chính để đối chiếu các giấy tờ của bên nhận chuyển
nhượng: Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ
chiếu hoặc giấy tờ tương đương nếu là cá nhân; nếu là tổ chức thì phải kèm
theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký thành lập tổ chức đó.
b) Chủ đầu tư có trách nhiệm xác
nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp
đồng trong thời hạn tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ
hồ sơ theo quy định tại điểm a khoản này và bàn giao lại cho bên nộp hồ sơ
các giấy tờ sau đây:
- 02 văn bản chuyển nhượng hợp đồng
mua bán nhà ở đã có xác nhận của chủ đầu tư, trong đó có 01 bản của
bên chuyển nhượng và 01 bản của bên nhận chuyển nhượng;
- Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở
đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; bản chính
văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề
trước đó (đối với trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi);
bản sao có chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở và bản chính phụ lục
hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư cho những nhà ở
chuyển nhượng (đối với trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số
nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng
gốc); bản sao có chứng thực biên bản bàn giao nhà ở (đối với trường
hợp chủ đầu tư đã bàn giao nhà ở);
- Biên lai nộp thuế cho việc
chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hoặc giấy tờ chứng minh về
việc được miễn thuế theo quy định pháp luật về thuế.
4. Các trường hợp chuyển nhượng hợp
đồng từ lần thứ hai trở đi thì phải thực hiện các thủ tục tương tự
như trường hợp chuyển nhượng hợp đồng lần đầu.
5. Bên nhận chuyển nhượng hợp
đồng mua bán nhà ở cuối cùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai. Khi thực hiện thủ tục
cấp Giấy chứng nhận, ngoài các giấy tờ theo quy định của pháp luật về
đất đai, bên đề nghị cấp Giấy chứng nhận phải nộp thêm cho cơ quan cấp
Giấy chứng nhận các giấy tờ sau:
a) Bản chính hợp đồng mua bán nhà
ở đã ký với chủ đầu tư; trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai
trở đi thì phải kèm theo bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng
của lần chuyển nhượng liền kề trước đó; trường hợp chuyển nhượng
một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư
theo hợp đồng gốc thì phải nộp bản sao có chứng thức hợp đồng gốc
và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư
cho những nhà ở chuyển nhượng; trường hợp đã nhận bàn giao nhà ở
thì phải có thêm bản chính biên bản bàn giao nhà ở;
b) Bản chính văn bản chuyển
nhượng hợp đồng cuối cùng đã có xác nhận của chủ đầu tư.
6. Xác nhận văn bản chuyển nhượng
hợp đồng trong trường hợp không xác định được chủ đầu tư (do giải thể, phá
sản, chấm dứt hoạt động hoặc lý do khác theo quy định của pháp luật):
a) Trường hợp việc chuyển nhượng
hợp đồng mua bán nhà ở đã thực hiện trước ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành mà nhà ở chuyển nhượng chưa được cấp Giấy chứng
nhận thì văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở phải được Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi có nhà ở xác nhận việc chuyển nhượng
hợp đồng;
b) Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp
xã không đủ cơ sở để xác nhận theo quy định tại điểm a khoản này thì
Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết công khai bản sao văn bản
chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã,
Tổ dân phố nơi có nhà ở đó; nếu quá thời hạn 60 ngày kể từ ngày niêm
yết công khai bản sao văn bản chuyển nhượng hợp đồng mà không có tranh
chấp, khiếu kiện thì Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận vào văn bản chuyển
nhượng hợp đồng mua bán nhà ở về việc không có tranh chấp, khiếu kiện để
cơ quan có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy chứng nhận cho bên nhận chuyển
nhượng.
Điều 34. Nội dung và
mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở
1. Văn bản chuyển nhượng hợp đồng
mua bán nhà ở phải bao gồm các nội dung chính sau đây:
a) Thông tin về bên chuyển nhượng và
bên nhận chuyển nhượng, nếu là cá nhân thì ghi thông tin về cá nhân; nếu là
tổ chức thì ghi lên tổ chức và người đại diện theo pháp luật;
b) Số, ngày, tháng năm của hợp đồng
mua bán nhà ở với chủ đầu tư;
c) Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời
hạn và phương thức thanh toán;
d) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
d) Giải quyết tranh chấp;
e) Các thỏa thuận khác.
2. Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp
đồng mua bán nhà ở theo hướng dẫn tham khảo tại phụ
lục số 24 ban hành kèm theo Thông tư này. Các bên có thể thỏa thuận
để sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong mẫu văn bản chuyển nhượng hợp
đồng mua bán nhá ở cho phù hợp, nhưng văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua
bán nhà ở do các bên ký kết phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung chính
quy định tại khoản 1 Điều này và không được trái với quy định của pháp luật
về dân sự và pháp luật về nhà ở.
Chương VI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH[1]
Điều 35. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Thực hiện nhiệm vụ được giao theo
quy định của Luật Nhà ở, Điều 85 của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP và các
Khoản 2, 3 và 4 của Điều này.
2. Quy định cụ thể về tiêu chí ưu
tiên để lựa chọn các đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở
hữu nhà nước trên địa bàn theo hướng dẫn tại Điều 16 của Thông
tư này.
3. Ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ
sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền có liên quan đến nhà
ở bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Nhà ở, Nghị định số
99/2015/NĐ-CP và Thông tư này.
4. Chỉ đạo thực hiện các quy định
của pháp luật về nhà ở; chỉ đạo tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành các quy định pháp luật về nhà ở và xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị
cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm về nhà ở trên địa bàn.
Điều 36. Trách nhiệm
của Sở Xây dựng
1. Thực hiện nhiệm vụ của cơ quan
quản lý nhà ở cấp tỉnh theo quy định của Luật Nhà ở, Nghị định số
99/2015/NĐ-CP quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các Khoản 2, 3 và
4 của Điều này.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan chức năng của địa phương xây dựng tiêu chí cụ thể lựa chọn các
đối tượng được thuê, thuê mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước
theo quy định tại Điều 16 của Thông tư này, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt theo quy định.
3. Thanh tra, kiểm tra, xử lý các
hành vi vi phạm về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
trên địa bàn theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử
lý theo quy định.
4. Thực hiện việc báo cáo Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và Bộ Xây dựng về tình hình quản lý, sử dụng nhà
ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn định kỳ 6 tháng, 01
năm hoặc theo yêu cầu đột xuất.
Điều 37. Xử lý
chuyển tiếp
1. Trường hợp địa phương đã thành
lập Tổ chuyên gia để thực hiện việc lựa chọn chủ đầu tư dự án
xây dựng nhà ở thương mại theo quy định của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở thì Tổ chuyên gia này tiếp
tục thực hiện việc thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công
nhận chủ đầu tư đối với những trường hợp đã nộp hồ sơ đề nghị công
nhận chủ đầu tư trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Kể từ
ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì việc thành lập, kiện
toàn, hoạt động của Tổ chuyên gia được thực hiện theo quy định của
Thông tư này.
2. Kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành, các trường hợp đã nộp hồ sơ đề nghị thuê, thuê
mua nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước; mua, thuê, thuê mua nhà ở
phục vụ tái định cư thuộc sở hữu nhà nước trước ngày Nghị định số
99/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì không phải bổ sung hồ sơ theo
quy định của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP , trừ trường hợp phải bổ sung
xác nhận về điều kiện thu nhập để được hưởng chính sách hỗ trợ về
nhà ở xã hội theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Thông tư này.
3. Trường hợp các bên đã ký kết
hợp đồng thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trước ngày Nghị định số
99/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì các bên không phải ký lại hợp
đồng theo quy định của Thông tư này mà được tiếp tục thực hiện đến
hết thời hạn của hợp đồng.
Điều 38. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 8 năm 2016.
2. Các Thông tư sau đây hết hiệu lực
kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số 29/2001/QĐ-BXD ngày
19 tháng 11 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc quy định mẫu hợp đồng
mua bán nhà ở và mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng đất ở áp dụng đối với người Việt Nam định
cư ở nước ngoài mua nhà ở tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định
số 81/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ;
b) Quyết định số 17/2006/QĐ-BXD ngày
07 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành quy định tạm thời
về điều kiện tối thiểu của nhà ở cho người lao động thuê để ở;
c) Thông tư số 38/2009/TT-BXD ngày 08
tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc quản lý sử
dụng nhà biệt thự tại khu vực đô thị;
d) Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01
tháng 9 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định cụ thể và hướng dẫn một
số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
đ) Thông tư số 14/2013/TT-BXD ngày 19 tháng
9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Nghị định số 34/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về
quản lý sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
e) Thông tư số 03/2014/TT-BXD ngày 20
tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung Điều 21 của
Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng
quy định cụ thể và hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà
ở;
g) Thông tư số 07/2014/TT-BXD ngày
20 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của
Nghị định số 84/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ về phát
triển và quản lý nhà ở tái định cư.
3. Các nội dung liên quan đến phát
triển nhà ở, quản lý, sử dụng nhà ở, giao dịch về nhà ở, sở hữu
nhà ở và quản lý nhà nước về nhà ở được quy định trong các văn
bản quy phạm pháp luật do Bộ Xây dựng, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành
mà khác với các quy định thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này
thì thực hiện theo quy định của Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Xây dựng để xem xét, hướng dẫn theo
thẩm quyền./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP,
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo, Website của Chính phủ, Website của Bộ Xây dựng;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, Cục QLN (5b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Đức Duy
|
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo);
- Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
- Trung tâm thông tin của BXD (để đăng lên Trang thông tin điện tử);
- Lưu: VT, PC, Cục QLN.
|
XÁC THỰC
VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Sinh
|
PHỤ
LỤC SỐ 01
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ VÀ HỆ SỐ LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ
CÔNG BỐ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CỦA ĐỊA PHƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
Bảng
01 - Định mức chi phí
STT
|
Khoản mục chi phí
|
Mức chi phí (%)
|
A
|
Tổng kinh phí thực hiện Chương trình (CT)
|
100
|
I
|
Chi phí cho công việc chuẩn bị đề cương
|
2,5
|
1
|
Chi phí xây dựng đề cương và trình duyệt đề
cương
|
1,5
|
2
|
Lập dự toán kinh phí theo đề cương, nhiệm vụ
|
1
|
II
|
Chi phí nghiên cứu xây dựng Chương trình
phát triển nhà ở
|
84
|
1
|
Chi phí thu thập, xử lý số liệu, dữ liệu
ban đầu
|
7
|
2
|
Chi phí thu thập bổ sung về số liệu, tài liệu
|
4
|
3
|
Chi phí khảo sát thực tế
|
20
|
4
|
Chi phí nghiên cứu xây dựng Chương trình
|
53
|
4.1
|
Phân tích, đánh giá vai trò, vị trí của
ngành nhà ở
|
1
|
4.2
|
Phân tích, dự báo tiến bộ khoa học công nghệ
và phát triển nhà ở của khu vực, của cả nước tác động phát triển ngành nhà ở
của tỉnh
|
3
|
4.3
|
Phân tích, đánh giá hiện trạng phát triển
nhà ở của tỉnh
|
4
|
4.4
|
Nghiên cứu Mục tiêu và quan Điểm phát triển
nhà ở của tỉnh
|
3
|
4.5
|
Nghiên cứu, đề xuất các phương án phát triển
nhà ở
|
6
|
4.6
|
Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp thực hiện
Chương trình
|
20
|
|
a. Giải pháp về chính sách đất đai
|
5
|
|
b. Giải pháp về quy hoạch, kiến trúc
|
1
|
|
c. Giải pháp về chính sách tài chính - tín
dụng và thuế
|
1
|
|
d. Giải pháp về chính sách phát triển thị
trường nhà ở và quản lý sử dụng nhà ở
|
1,5
|
|
đ. Giải pháp về khoa học, công nghệ
|
4
|
|
e. Giải pháp cải cách thủ tục hành chính
|
1,5
|
|
g. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức phát triển và
quản lý nhà ở
|
3
|
|
h. Giải pháp phát triển nhà ở cho các đối
tượng chính sách xã hội
|
3
|
4.7
|
Xây dựng báo cáo tổng hợp và các báo cáo
liên quan
|
8
|
|
a. Xây dựng báo cáo đề dẫn
|
1
|
|
b. Xây dựng báo cáo tổng hợp
|
6
|
|
c. Xây dựng các báo cáo tóm tắt
|
0,6
|
|
d. Xây dựng văn bản trình thẩm định
|
0,2
|
|
đ. Xây dựng văn bản trình phê duyệt
|
0,2
|
4.8
|
Hệ thống hóa các bản vẽ
|
8
|
B
|
Chi phí quản lý khác (C2)
|
13,5
|
1
|
Chi phí quản lý dự án
|
4
|
2
|
Chi phí hội thảo và xin ý kiến chuyên gia
|
1,5
|
3
|
Chi phí thẩm định và hoàn thiện báo cáo chương
trình phát triển nhà
|
4,5
|
4
|
Chi phí công bố Chương trình phát triển nhà
|
3,5
|
Bảng
02: Xác định hệ số H1
TT
|
Địa bàn quy hoạch
|
Hệ số H1
|
1
|
Địa bàn chuẩn
|
1
|
2
|
Các tỉnh
|
Được xác định theo hệ số của vùng có tỉnh
đó nhưng theo vùng có hệ số lớn nhất
|
|
Tây Nguyên
|
1,4
|
|
Trung du và miền núi phía Bắc
|
1,4
|
|
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung
|
1,4
|
|
Đồng bằng sông Cửu Long
|
1,65
|
|
Đồng bằng sông Hồng
|
1,8
|
|
Đông Nam Bộ
|
2
|
|
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
|
2
|
|
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
|
2
|
|
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
|
2
|
|
Vùng kinh tế trọng điểm đồng bằng sông Cửu
Long
|
2
|
3
|
Thành phố trực thuộc Trung ương
|
3
|
4
|
Đô thị đặc biệt
|
4,5
|
Bảng
03: Xác định hệ số H2
TT
|
Phân loại theo hệ số
H1
|
Quy mô diện tích tự
nhiên
|
Hệ số H2
|
1
|
H1= 1,4
|
Dưới 1.000 km2
|
1
|
1.000 km2 đến < 2.000 km2
|
1,1
|
2.000 km2 đến < 3.000 km2
|
1,15
|
3.000 km2 đến < 4.000 km2
|
1,2
|
4.000 km2 đến < 5.000 km2
|
1,25
|
5.000 km2 đến < 6.000 km2
|
1,3
|
6.000 km2 đến < 7.000 km2
|
1,35
|
7.000 km2 đến < 8.000 km2
|
1,4
|
8.000 km2 đến < 9.000 km2
|
1,45
|
9.000 km2 đến < 10.000
km2
|
1,5
|
10.000 km2 đến < 13.000
km2
|
1,6
|
13.000 km2 đến < 15.000
km2
|
1,7
|
15.000 km2 đến < 17.000
km2
|
1,8
|
2
|
H1= 1,65
|
Dưới 1.000 km2
|
1
|
1.000 km2 đến < 1.500 km2
|
1,02
|
1.500 km2 đến < 2.000 km2
|
1,05
|
2.000 km2 đến < 2.500 km2
|
1,08
|
2.500 km2 đến < 3.000 km2
|
1,1
|
3.000 km2 đến < 3.500 km2
|
1,12
|
3.500 km2 đến < 4.000 km2
|
1,15
|
4.000 km2 đến < 4.500 km2
|
1,17
|
4.500 km2 đến < 5.000 km2
|
1,2
|
5.000 km2 đến < 5.500 km2
|
1,22
|
5.500 km2 đến < 6.000 km2
|
1,25
|
6.000 km2 đến < 6.500 km2
|
1,27
|
6.500 km2 đến < 7.000 km2
|
1,3
|
7.000 km2 đến < 7.500 km2
|
1,33
|
7.500 km2 đến < 8.000 km2
|
1,36
|
3
|
H1=1,8
|
Dưới 1.000 km2
|
1
|
1.000 km2 đến < 1.500 km2
|
1,02
|
1.500 km2 đến < 2.000 km2
|
1,05
|
2.000 km2 đến < 2.500 km2
|
1,1
|
4
|
H1=2
|
Dưới 1.000 km2
|
1
|
1.000 km2 đến < 1.500 km2
|
1,02
|
1.500 km2 đến < 2.000 km2
|
1,05
|
2.000 km2 đến < 2.500 km2
|
1,07
|
2.500 km2 đến < 3.000 km2
|
1,1
|
3.000 km2 đến < 3.500 km2
|
1,13
|
3.500 km2 đến < 4.000 km2
|
1,16
|
4.000 km2 đến < 4.500 km2
|
1,19
|
4.500 km2 đến < 5.000 km2
|
1,22
|
5.000 km2 đến < 5.500 km2
|
1,25
|
5.500 km2 đến < 6.000 km2
|
1,28
|
6.000 km2 đến < 6.500 km2
|
1,31
|
6.500 km2 đến < 7.000 km2
|
1,34
|
7.000 km2 đến < 7.500 km2
|
1,37
|
7.500 km2 đến < 8.000 km2
|
1,4
|
8.000 km2 đến < 11.000
km2
|
1,43
|
5
|
H1>=3
|
Thành phố trực thuộc Trung ương
|
|
Dưới 1.000 km2
|
1
|
1.000 km2 đến < 1.500 km2
|
1,02
|
1.500 km2 đến < 2.000 km2
|
1,05
|
2.000 km2 đến < 2.500 km2
|
1,08
|
2.500 km2 đến < 3.000 km2
Trên 3.000 km2
|
1,1
1,14
|
PHỤ
LỤC SỐ 02
MẪU
TỜ TRÌNH CỦA SỞ XÂY DỰNG GỬI ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
Kính gửi:
UBND tỉnh, thành phố ……….
Sở Xây dựng đã chủ trì, phối hợp với
các cơ quan liên quan lập hồ sơ dự án nhà ở/đã thẩm định hồ sơ đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án) ………số ……ngày…… tháng…… năm……
của nhà đầu tư....(phần này áp dụng đối với trường hợp đã có nhà đầu tư)
………………
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số Điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác có liên quan
…………….
Trên cơ sở ý kiến góp ý của các cơ
quan liên quan gồm... (tên các cơ quan có ý kiến và số văn bản góp ý)…………,
Sở Xây dựng đã tổ chức thẩm định và báo cáo kết quả như sau:
1. Tên dự án:
2. Tên nhà đầu tư (nếu có):
3. Hình thức đầu tư:
4. Mục tiêu đầu tư:
5. Địa Điểm xây dựng:
6. Quy mô dự án, diện tích sử dụng đất
của dự án:
7. Ranh giới sử dụng đất:
8. Tính pháp lý của hồ sơ đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư:
9. Tóm tắt những nội dung chính như:
mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, quy mô dân số....
10. Tóm tắt ý kiến các cơ quan, đơn vị
có liên quan (nếu có):
11. Nhận xét, đánh giá:
a) Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư:
b) Sự phù hợp với quy hoạch phân khu
(hoặc quy hoạch chi tiết nếu đã có quy hoạch chi tiết) đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt:
c) Sự phù hợp với chương trình, kế
hoạch phát triển nhà ở của địa phương và phù hợp với danh mục dự án đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có):
d) Tổng số nhà ở, tỷ lệ và số lượng
của từng loại nhà ở:
đ) Phương án tiêu thụ sản phẩm (bán,
cho thuê, cho thuê mua):
e) Khu vực để xe công cộng và để xe
cho hộ gia đình, cá nhân:
g) Các công trình hạ tầng kỹ thuật của
khu vực có dự án:
h) Các công trình hạ tầng xã hội,
trong đó nêu rõ các công trình do Nhà nước đầu tư và dự kiến thời hạn đầu tư
các công trình này:
i) Diện tích đất dành để xây dựng nhà
ở xã hội hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở phải dành để làm nhà ở xã hội (nếu
có):
k) Dự kiến tổng mức đầu tư của dự án:
l) Thời gian, tiến độ thực hiện (phân
theo giai đoạn nếu có):
12. Những đề xuất ưu đãi của chủ đầu
tư:
13. Trách nhiệm của nhà đầu tư đối với
dự án:
14. Trách nhiệm của chính quyền địa
phương đối với dự án:
15. Những kiến nghị cụ thể:
Đề nghị UBND tỉnh, thành phố …………xem
xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở1 (tên
dự án) …………./.
Nơi nhận:
-
Nhà đầu tư (nếu có);
- ……..
|
GĐ Sở Xây
dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Trường hợp dự án thuộc diện Thủ tướng
chấp thuận chủ trương đầu tư thì ghi rõ đề nghị UBND cấp tỉnh xem
xet, có văn bản đề nghị Bộ Xây dựng thẩm định để báo cáo của Thủ
tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận.
PHỤ
LỤC SỐ 03
MẪU
VĂN BẢN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH GỬI BỘ XÂY DỰNG ĐỀ NGHỊ THẨM ĐỊNH VÀ TRÌNH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
UBND tỉnh,
thành phố
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
Kính gửi: Bộ
Xây dựng
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố……… đã
nhận được Tờ trình số....ngày…. tháng... năm.... của Sở Xây dựng kèm theo hồ sơ
đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên dự án) ………..
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số Điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số Điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ pháp lý khác có liên quan
………………..
Trên cơ sở nội dung hồ sơ đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án và ý kiến của các cơ quan có liên quan, Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố….. đề nghị Bộ Xây dựng thẩm định và trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư đối với dự án…… (tên dự án)……..
với các nội dung sau đây:
1. Tên dự án: ………….
2. Hình thức đầu tư:
3. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
4. Địa Điểm xây dựng:
5. Quy mô dự án:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Ranh giới sử dụng đất:
8. Quy mô dân số:
9. Mật độ xây dựng:
10. Hệ số sử dụng đất:
11. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:
Tổng số lượng là:……… căn, tổng diện
tích sàn xây dựng là: …….. m2 và tỷ lệ các loại nhà ở trong dự án
(bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự, căn hộ chung cư), cụ thể như sau: ………….
12. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
13. Khu vực để xe công cộng và để xe
cho các hộ gia đình, cá nhân:
14. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
15. Các công trình hạ tầng xã hội,
gồm:
a) Công trình hạ tầng xã hội do chủ
đầu tư xây dựng:
b) Công trình hạ tầng xã hội do chính
quyền chịu trách nhiệm xây dựng và thời gian phải hoàn thành việc xây dựng:
16. Diện tích đất dành để xây dựng nhà
ở xã hội hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở dành để làm nhà ở xã hội …… m2
(nếu có):
17. Thời gian và tiến độ thực hiện:
18. Ưu đãi của Nhà nước (nếu có):
19. Trách nhiệm của nhà đầu tư đối với
dự án:
20. Trách nhiệm của chính quyền địa
phương đối với dự án:
21. Các vấn đề liên quan khác:
Gửi kèm theo văn bản này là hồ sơ đề
nghị chấp thuận chủ trương đầu tư./.
Nơi nhận:
-
…
|
Chủ tịch
UBND...
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 04
MẪU
TỜ TRÌNH CỦA BỘ XÂY DỰNG TRÌNH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN CHỦ
TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
TỜ TRÌNH
Đề nghị chấp
thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở
Kính gửi: Thủ
tướng Chính phủ
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số Điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ văn bản
số....ngày….tháng....năm…. của Ủy ban nhân dân tỉnh……….kèm theo hồ sơ đề nghị
Bộ Xây dựng thẩm định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu
tư dự án (tên dự án) ……….
- Căn cứ ý kiến góp ý của các cơ quan
liên quan (nếu có): ……..
- Trên cơ sở xem xét hồ sơ gửi kèm văn
bản số……..ngày….của Ủy ban nhân dân tỉnh…………….
Bộ Xây dựng đã tổ chức thẩm định chủ
trương đầu tư dự án và báo cáo kết quả như sau:
1. Tên dự án:
2. Mục tiêu đầu tư:
3. Địa Điểm xây dựng:
4. Quy mô dự án:
5. Diện tích sử dụng đất của dự án:
6. Quy mô dân số:
7. Hệ số sử dụng đất:
8. Mật độ xây dựng:
9. Tổng số lượng nhà ở của dự án
là:……..căn, với tổng diện tích sàn xây dựng là:……..m2 và tỷ lệ các
loại nhà (bao gồm nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự, căn hộ chung cư), cụ thể như
sau………………….
10. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
11. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
12. Các công trình hạ tầng xã hội, bao
gồm:
a) Công trình hạ tầng xã hội do chủ
đầu tư xây dựng:
b) Công trình hạ tầng xã hội do chính
quyền địa phương chịu trách nhiệm xây dựng và dự kiến thời gian phải hoàn thành
việc xây dựng các công trình:
13. Khu vực để xe công cộng và để xe
cho hộ gia đình, cá nhân:
14. Diện tích đất dành để xây dựng nhà
ở xã hội hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở dành để làm nhà ở xã hội………m2
(nếu có):
15. Thời gian thực hiện dự án (phân
giai đoạn đầu tư):
16. Những đề xuất ưu đãi của Nhà nước:
17. Trách nhiệm của chính quyền địa
phương:
18. Những vấn đề khác có liên quan:
Bộ Xây dựng báo cáo và đề nghị Thủ
tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở nêu
trên./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- UBND, Sở Xây dựng tỉnh....
- Nhà đầu tư (nếu có);
- Lưu: ……….
|
Bộ trưởng
Bộ Xây dựng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC SỐ 05
MẪU
VĂN BẢN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI DỰ ÁN
XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
UBND tỉnh,
thành phố
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ….
Vv:
chấp thuận chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở.
|
…., ngày …
tháng … năm …
|
Kính gửi2: ………………..
- Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số Điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành Luật Nhà ở;
- Căn cứ ý kiến của Hội đồng nhân dân (trường
hợp phải lấy ý kiến HĐND cùng cấp) ……………;
- Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ
trình số....ngày....tháng...năm.... đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án (tên
dự án) …………………
UBND tỉnh, thành phố ……… chấp thuận
chủ trương đầu tư xây dựng dự án (tên dự án) ………… với các nội dung sau
đây:
1. Tên dự án: ……………
2. Hình thức đầu tư:
3. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
4. Địa điểm xây dựng:
5. Quy mô dự án:
6. Diện tích sử dụng đất:
7. Ranh giới sử dụng đất:
8. Quy mô dân số:
9. Mật độ xây dựng:
10. Hệ số sử dụng đất:
11. Tỷ lệ và số lượng các loại nhà ở:
Tổng số lượng là:……..căn, tổng diện
tích sàn xây dựng là:……. m2 và tỷ lệ các loại nhà ở trong dự án (bao
gồm nhà ở riêng lẻ, nhà biệt thự, căn hộ chung cư), cụ thể như sau: ……………………
12. Phương án tiêu thụ sản phẩm:
13. Khu vực để xe công cộng và để xe
cho các hộ gia đình, cá nhân:
14. Các công trình hạ tầng kỹ thuật:
15. Các công trình hạ tầng xã hội,
gồm:
a) Công trình hạ tầng xã hội do chủ
đầu tư xây dựng:
b) Công trình hạ tầng xã hội do chính
quyền chịu trách nhiệm xây dựng và dự kiến thời gian phải hoàn thành việc xây
dựng:
16. Diện tích đất dành để xây dựng nhà
ở xã hội hoặc diện tích sàn xây dựng nhà ở dành để làm nhà ở xã hội …….. m2
(nếu có):
17. Thời gian và tiến độ thực hiện:
18. Ưu đãi của Nhà nước (nếu có):
19. Trách nhiệm của chủ đầu tư đối với
dự án:
20. Trách nhiệm của chính quyền địa
phương:
21. Những vấn đề liên quan khác:
Văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư này
có hiệu lực trong…………., kể từ ngày ký văn bản.
Đề nghị ……………..3 căn cứ vào
nội dung của văn bản này để tổ chức triển khai thực hiện dự án theo đúng quy
định của pháp luật./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- ………
|
TM. UBND………
CHỦ TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
______________________
2 Ghi tên Sở Xây dựng đối với trường hợp
chưa xác định được nhà đầu tư hoặc ghi tên nhà đầu tư đối với trường
hợp đã xác định được nhà đầu tư.
3 Ghi
tên Sở Xây dựng đối với trường hợp chưa xác định được nhà đầu tư
hoặc ghi tên nhà đầu tư đối với trường hợp đã xác định được nhà
đầu tư
PHỤ LỤC SỐ 06
MẪU VĂN BẢN CÔNG NHẬN CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
XÂY DỰNG NHÀ Ở
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
UBND tỉnh,
thành phố
……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………
Vv:
công nhận chủ đầu tư.
|
……., ngày …
tháng … năm …
|
Kính
gửi4: ……………………
- Căn cứ Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Theo đề nghị của Sở
Xây dựng tại văn bản số……..hoặc đề nghị của cơ quan phê duyệt kết quả đấu giá
(đối với trường hợp cơ quan phê duyệt kết quả đấu giá không phải là UBND cấp
tỉnh) kèm theo hồ sơ đề nghị công nhận chủ đầu tư xây dựng nhà ở theo quy định
của pháp luật về nhà ở.
UBND tỉnh, thành phố
………….. công nhận (tên nhà đầu tư)…………..được làm chủ đầu tư dự
án (tên dự án) …………….
Văn bản công nhận này
có hiệu lực trong……, kể từ ngày ký văn bản. Quá thời hạn này mà chủ đầu tư
không triển khai thực hiện dự án thì thực hiện xử lý theo quy định của pháp
luật về nhà ở và pháp luật liên quan.
Đề nghị ………………. (ghi
tên nhà đầu tư được công nhận làm chủ đầu tư dự án) tổ chức triển khai
thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật về nhà ở và pháp luật có liên
quan./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở Xây dựng;
- Lưu....
|
TM. UBND………
CHỦ TỊCH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
________________________
4 Ghi tên nhà
đầu tư được công nhận làm chủ đầu tư dự án
PHỤ LỤC SỐ 07
MẪU BÁO CÁO NHU CẦU NHÀ Ở CÔNG VỤ ÁP
DỤNG CHO CÁC BỘ, NGÀNH TRUNG ƯƠNG BÁO CÁO BỘ XÂY DỰNG VÀ CÁC CƠ QUAN ĐỊA PHƯƠNG
BÁO CÁO SỞ XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
………5………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………, ngày
….. tháng …… năm …..
|
Kính
gửi6: ……………….
- Căn cứ Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
- Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP
quy
định chi Tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Sau khi tổng hợp nhu
cầu nhà ở công vụ, …………. (tên cơ quan báo cáo) báo cáo Bộ Xây dựng/Sở Xây dựng
về nhu cầu nhà ở công vụ giai đoạn 05 năm (201..- 20...)/năm... cụ thể như sau:
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
Số lượng người có
nhu cầu về nhà ở công vụ7
|
Người
|
|
|
II
|
Nhu cầu về nhà ở
công vụ
|
|
|
|
1
|
Nhà biệt thự
|
|
|
|
a
|
Số lượng
|
Căn
|
|
|
b
|
Tổng diện tích đất khuôn viên
|
m2
|
|
|
c
|
Tổng diện tích sử dụng
|
m2
|
|
|
2
|
Căn hộ chung cư các
loại
|
Căn
|
|
|
a
|
Căn hộ chung cư loại 1
|
Căn
|
|
|
|
Số lượng
|
Căn
|
|
|
|
Diện tích sử dụng
|
m2
|
|
|
b
|
Căn hộ chung cư loại 2, loại ………………
|
|
|
|
|
Số lượng
|
Căn
|
|
|
|
Diện tích sử dụng
|
m2
|
|
|
3
|
Nhà ở tại khu vực
nông thôn
|
Nhà
|
|
|
a
|
Căn nhà loại 1
|
Nhà
|
|
|
|
Số lượng
|
Nhà
|
|
|
|
Diện tích sử dụng
|
m2
|
|
|
b
|
Căn nhà loại 2, loại …………………….
|
Nhà
|
|
|
|
Số lượng
|
Nhà
|
|
|
|
Diện tích sử dụng
|
m2
|
|
|
Ghi chú: Diện tích sử
dụng của nhà ở công vụ theo quy định tại Quyết định số 27/2015/QĐ-TTg ngày
10/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn nhà ở công vụ.
Người lập biểu
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
Điện thoại liên hệ: … … … …
|
CƠ QUAN BÁO
CÁO
(Ký tên và đóng dấu)
|
_____________________
5 Ghi
tên cơ quan Trung ương báo cáo Bộ Xây dựng hoặc ghi tên cơ quan của địa
phương báo cáo Sở Xây dựng tổng hợp như cầu nhà ở công vụ
6 Ghi
tên Bộ Xây dựng hoặc ghi Sở Xây dựng
7 Ghi rõ nhu cầu nhà ở công vụ trong 05
năm 01 năm
PHỤ LỤC SỐ 07A
MẪU BÁO CÁO CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
TỈNH VỚI BỘ XÂY DỰNG VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở CÔNG VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố...
Kính
gửi: Bộ Xây dựng
Căn cứ Nghị định
số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số
19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một
số nội dung của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố báo cáo Bộ Xây dựng về kế hoạch phát triển nhà ở công vụ giai đoạn 05
năm (201..- 20...)/năm.... như sau:
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Tổng số
|
Trong đó
chia ra cơ cấu diện tích sử dụng
|
Tổng diện
tích sử dụng nhà ở công vụ
(m2)
|
Tổng cộng
vốn đầu tư (Tỷ đồng) (****)
|
Trong đó
chia ra (Tỷ đồng)
|
Ghi chú
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Số lượng
căn hộ, nhà ở
|
Loại diện
tích (m2)
|
Số lượng
căn hộ, nhà ở
|
Loại diện
tích (m2)
|
Số lượng
căn hộ, nhà ở
|
Loại diện
tích (m2)
|
Vốn ngân
sách địa phương (Tỷ đồng)
|
Vốn khác
(Tỷ đồng)
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)=(5)*(6)+
(7)*(8)+(9)*(10)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
I
|
Nhu cầu về nhà ở công vụ
|
người
|
(*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cán bộ, công chức
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(**)
|
2
|
Giáo viên
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(**)
|
3
|
Bác sỹ, nhân viên y tế
|
người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(**)
|
II
|
Các dự án đầu tư xây dựng nhà ở công
vụ (nêu rõ vị trí)
|
Căn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án nhà chung cư
|
Căn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án nhà liền kề
|
Căn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Dự kiến bố trí quỹ đất cho dự án nhà
ở công vụ là nhà chung cư, nhà liền kề. Trong đó:
|
ha
|
(***)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Dự án nhà chung cư
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Dự án nhà liền kề
|
ha
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các dự án mua nhà ở thương mại làm
nhà ở công vụ
|
Căn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Dự án nhà chung cư
|
Căn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Dự án nhà liền kề
|
Căn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
Số ĐT: ……………………………………….
Email: …………………………………………
|
Ngày… …
…tháng… … … năm…
Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
(Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(*) Ghi tổng số người
có nhu cầu nhà ở công vụ 05 năm (từ 201…-20…) hoặc hàng năm (năm…)
(**) Các đối tượng
được thuê nhà ở công vụ đã được quy định cụ thể trong Luật Nhà ở năm 2014;
(***) Ghi tổng quỹ
đất ở bố trí cho từng dự án nhà ở công vụ;
(****) Vốn đầu tư nhà
ở công vụ 05 năm (từ 201...-20...) hoặc hàng năm (năm...)
PHỤ LỤC SỐ 08
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA
NHÀ Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU
ĐƠN ĐĂNG KÝ MUA, THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ
Hình thức đăng ký8
|
Mua □
|
Thuê □
|
Thuê mua □
|
Kính
gửi9: …………………………………….
Họ và tên người đăng
ký:
............................................................................................
CMND (hộ chiếu hoặc
thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân)
số……………… cấp ngày
……/……/........tại .................................................................
Nơi ở hiện tại:
.............................................................................................................
Hộ khẩu thường trú
(hoặc tạm trú) số……………….tại: ..................................................
Số thành viên trong
hộ gia đình10 ………………người,
bao gồm:
1. Họ và tên:
……………………………….CMND số …………………………..là: .................
2. Họ và tên:
……………………………….CMND số …………………………..là: .................
3. Họ và tên:
……………………………….CMND số …………………………..là: .................
4. Họ và tên:
……………………………….CMND số …………………………..là: .................
5
................................................................................................................................
Tình trạng nhà ở của
hộ gia đình hiện nay như sau11 (trường hợp
mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội được sử dụng làm nhà ở phục vụ tái định cư thì
phải có giấy xác nhận về thực trạng nhà ở của hộ gia đình cá nhân kèm theo đơn này):
- Có nhà ở hợp pháp thuộc diện bị
giải tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với nhà ở và phải di
chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có
chỗ ở nào khác
|
□
|
Tôi làm đơn này đề
nghị được giải quyết bố trí 01 nhà ở phục vụ tái định cư theo hình thức12 ………………. tại
dự án: ……………………….
Tôi xin cam đoan
những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã kê khai. Khi được giải quyết nhà ở phục vụ tái
định cư, tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về quản lý, sử
dụng nhà ở phục vụ tái định cư./.
|
………., ngày
…… tháng …… năm …..
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
8
Đánh dấu vào ô mà người viết đơn đăng ký nhu cầu
9 Ghi
tên đơn vị được giao bố trí nhà ở phục vụ tái định cư
10 Ghi
rõ số lượng thành viên trong hộ gia đinh và ghi họ tên, mối quan hệ
của tùng thành viên với người viết đơn.
11
Người viết đơn đánh dấu vào ô phù hợp với hiện trạng thực tế nhà
ở của hộ gia đình
12 Ghi rõ như
cầu mua, thuê, thuê mua
PHỤ
LỤC SỐ 09
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU
NHÀ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU ĐƠN ĐĂNG
KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Hình thức
đăng ký13 Thuê
□ Thuê mua □
Kính gửi14:
…………………………………………
Họ và tên người viết đơn: ………………………………………………………………………..
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân)
số …………….. cấp ngày ……/……/ tại ………………………………………………………..
Nghề nghiệp15: ……………………………………………………………………………………..
Nơi làm việc16: ……………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………..
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số
…………..tại: ……………………………………………
Thuộc đối tượng17: ………………………………………………………………………………….
Số thành viên trong hộ gia đình18……………….người,
bao gồm:
1. Họ và tên: ……………………………CMND số
…………………..là: ………………………..
Nghề nghiệp ………………………..Tên cơ quan
(đơn vị) ………………………………………
2. Họ và tên: ……………………………CMND số
…………………..là: ………………………..
Nghề nghiệp ………………………..Tên cơ quan
(đơn vị) ………………………………………
3. Họ và tên: ……………………………CMND số
…………………..là: ………………………..
Nghề nghiệp ………………………..Tên cơ quan
(đơn vị) ………………………………………
4. ...............................................................................................................................
Tôi và những người trong hộ gia đình
cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình
thức nào (không áp dụng đối với trường hợp tái định cư và trường hợp trả lại
nhà ở công vụ).
Tình trạng nhà ở của hộ gia đình hiện
nay như sau19: (có Giấy
xác nhận về thực trạng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân kèm theo đơn này).
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ
gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích
bình quân dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng,
dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
- Đã có đất ở nhưng diện tích khuôn
viên đất ở thấp hơn tiêu chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải
tạo, xây dựng theo quy định của UBND cấp tỉnh.
|
□
|
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải
tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với nhà ở và phải di
chuyển chỗ ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có
chỗ ở nào khác.
|
□
|
- Tôi đã trả lại nhà ở công vụ, hiện
nay chưa có nhà ở tại nơi sinh sống sau khi trả lại nhà ở công vụ
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác20 (ghi rõ nội
dung) ……………………………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị được giải
quyết 01 căn hộ (căn nhà) theo hình thức ………………tại dự án: …………………………………………………………………………………………………….
+ Mong muốn được giải quyết căn hộ
(căn nhà) số……………………………………………..
+ Diện tích sàn sử dụng căn hộ ………………m2
(đối với nhà chung cư);
+ Diện tích sàn xây dựng ………………...m2
(đối với nhà liền kề);
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai. Khi được giải quyết21………………. nhà ở xã hội.
Tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước về quản lý, sử dụng nhà
ở xã hội./.
|
………., ngày
……. tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
____________________
13 Đánh dấu vào ô mà người viết đơn có nhu cầu
mua, thuê, thuê mua nhà ở.
14 Ghi tên cơ quan quản lý nhà ở xã hội hoặc đơn
vị quản lý vận hành nhà ở xã hội.
15 Nếu đang làm việc tại cơ quan, tổ chức thì
ghi rõ nghề nghiệp, nếu là lao động tự do thì ghi là lao động tự do, nếu đã
nghỉ hưu thì ghi đã nghỉ hưu....
16 Nếu đang làm việc thì mới ghi vào mục này.
17 Ghi rõ người viết đơn thuộc đối tượng theo
quy định được hỗ trợ nhà ở xã hội (ví dụ như là cán bộ công chức, viên chức
...)
18 Ghi rõ số lượng thành viên trong hộ gia đình
và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với người đứng tên viết đơn.
19 Người viết đơn đánh dấu vào ô phù hợp với
hiện trạng thực tế nhà ở của hộ gia đình.
20 Những khó khăn về nhà ở không thuộc các nội
dung khó khăn đã nêu
21 Ghi rõ nhu cầu mua, thuê, thuê mua
PHỤ
LỤC SỐ 10
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ
THUÊ NHÀ Ở SINH VIÊN
Kính gửi22:
…………………………………………..
Họ và tên người đăng ký: …………………………………………………………………………
Số thẻ sinh viên hoặc CMND hoặc hộ
chiếu hoặc thẻ căn cước công dân
số
........................................cấp ngày
........../........./.........tại ……………………………………
Hiện Tôi đang học tập tại cơ sở đào
tạo: .............................................................................
Địa chỉ của cơ sở đào tạo: …………………………………………………………………………
Niên khóa học: ………………………………………………………………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị23:
...........xét duyệt cho Tôi được thuê nhà ở tại ………………….
trong thời gian ……………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
………., ngày
……. tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận
của Thủ trưởng cơ sở đào tạo của người đề nghị
(ký
tên, đóng dấu)
|
____________________
22 Gửi Cơ sở đào tạo nơi người đăng ký thuê nhà
ở sinh viên đang học tập.
23 Ghi tên cơ sở đào tạo.
PHỤ
LỤC SỐ 11
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THUÊ NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi 24:
……….……………………………………..
Họ và tên người đề nghị25 là: ……………………………………………………………………..
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân)
số ...........................cấp
ngày........./......../........tại ………………………………………………
Nơi ở hiện tại:
……………………………………………………………………………………....
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số
.................tại: …………………………………………..
Số thành viên trong hộ gia đình 26
.....................người, bao gồm:
1. Họ và tên: ……………………………….CMND số
…………………………..là: ……………
2. Họ và tên: ……………………………….CMND số
…………………………..là: ……………
3. Họ và tên: ……………………………….CMND số
…………………………..là: ……………
4. Họ và tên: ……………………………….CMND số
…………………………..là: ……………
5 ………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị được giải
quyết cho thuê nhà ở tại địa chỉ
số 27……………………………………………………………………………………………………
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên
quan đến nhà ở như sau28:
1. ………………………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………………
3. ………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………….
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định
của nhà nước về quản lý, sử dụng nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước. Tôi cam đoan
những lời khai trong đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các nội dung đã kê khai.
Tôi cam kết nhà ở đang sử dụng không
có tranh chấp, khiếu kiện./.
Các thành
viên trong hộ gia đình ký, ghi rõ họ tên
|
………., ngày
……. tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
_____________________
24 Ghi tên đơn
vị quản lý vận hành nhà ở hoặc cơ quan quản lý nhà ở.
25 Ghi tên người
đại diện các thành viên trong hộ gia đình đề nghị thuê nhà ở
26 Ghi rõ số
lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành
viên với người đứng tên viết đơn.
27 Ghi rõ địa
chỉ nhà ở mà người đang sử dụng nhà đề nghị được ký hợp đồng thuê
28 Ghi rõ Quyết
định hoặc văn bản phân phối, bố trí nhà ở hoặc hợp đồng thuê nhà; giấy tờ chứng
minh thuộc đối tượng miễn, giảm tiền thuê nhà ở...(nếu có).
PHỤ LỤC SỐ 12
MẪU ĐƠN ĐỀ
NGHỊ MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
MUA NHÀ Ở CŨ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi 29: ………………………………………………..
Họ và tên người đề nghị 30 là: ……………………………………………………………………..
CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân)
số .........................cấp
ngày........./........./.........tại ………………………………………………
Nơi ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số
................tại: ……………………………………………
Và vợ (chồng) là 31:
............................. CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn
cước công dân) số .....................cấp ngày........./........../.........tại
…………………………………..
Hộ khẩu thường trú tại: ……………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị ……….. (ghi
tên cơ quan quản lý nhà ở) giải quyết cho tôi mua nhà ở tại địa chỉ ………………………………………………………………………………………………..
- Hợp đồng thuê nhà ở số
.................ký ngày........./......../.........với diện tích cụ thể sau:
- Tổng diện tích nhà ở đang sử dụng:
..............m2, trong đó:
+ Diện tích theo hợp đồng thuê nhà: DT
nhà............m2; DT đất ...............m2
+ Diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê
nhà: DT nhà .........................m2; DT đất ..................m2
(nếu có)
Diện tích nhà, đất ngoài hợp đồng này
tôi đã sử dụng liên tục, ổn định và không có tranh chấp, khiếu kiện, hiện nay
đã xây dựng, cải tạo sử dụng với hiện trạng: 32………………………….
...............................................................
Kèm theo đơn này là các giấy tờ liên
quan như sau33:
1 ……………………………………………………………………………………………………..
2 ……………………………………………………………………………………………………..
3 ……………………………………………………………………………………………………..
Hộ gia đình tôi (bao gồm các thành
viên có tên trong hợp đồng thuê nhà ở từ đủ 18 tuổi trở lên) thống nhất cử
ông (bà)............................................., CMND (hộ chiếu hoặc thẻ
quân nhân) số ............................cấp ngày
......../......../........tại ......................là đại diện các thành viên
trong hộ gia đình để ký hợp đồng mua bán nhà ở. Sau khi hoàn thành thủ tục mua
bán nhà ở, đề nghị cơ quan có thẩm quyền ghi tên các thành viên sau vào Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất,
bao gồm:
Ông
(bà)..................................................số
CMND..............................là ……………………
Ông
(bà)..................................................số CMND..............................là ……………………
Ông
(bà)..................................................số
CMND..............................là ……………………
………………………………………………………………………………………………………..
Tôi xin chấp hành đầy đủ các quy định
của nhà nước về mua bán nhà ở và cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự
thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê
khai./.
(Ghi rõ kèm
theo đơn này là bản vẽ sơ đồ, vị trí nhà ở, đất ở đề nghị mua)
Các thành
viên trong hộ gia đình có tên trong hợp đồng thuê nhà
ký và ghi rõ họ tên34
|
………., ngày
……. tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
_________________
29 Ghi tên cơ
quan quản lý nhà ở.
30 Ghi tên
người đại diện thay mặt các thành viên thuê nhà ở đứng tên ký kết hợp đồng mua
bán nhà ở.
31 Ghi đầy đủ
tên vợ, chồng (nếu có).
32 Ghi rõ thực
trạng sử dụng của phần diện tích ngoài hợp đồng (như đã cải tạo, xây dựng thành
nhà hai tầng....) (nếu có).
33 Ghi rõ bản
sao giấy CMND hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân; bản
sao có chứng thực hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký kết hôn; hợp đồng thuê
nhà; giấy tờ chứng minh đã nộp đủ tiền thuê nhà; giấy tờ chứng minh đối tượng
miễn, giảm tiền mua nhà....
34 Trường hợp
các thành viên trong gia đình có tên trong hợp đồng thuê nhà đã có văn bản thỏa
thuận riêng về việc cử người đại diện ký hợp đồng mua bán nhà ở và danh sách
những người được ghi tên vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản gắn liền với
đất thì không nhất thiết tất cả các thành viên trong gia đình phải ký tên vào
đơn này.
Bản vẽ sơ đồ
nhà ở, đất ở kèm theo đơn đề nghị mua nhà ở cũ
Ví dụ 1: Trường hợp người mua nhà ở
chỉ có diện tích theo hợp đồng thuê nhà ở
Diện tích
nhà ở theo hợp đồng
|
Xác nhận
của Bên cho thuê nhà ở
(ký
tên, đóng dấu)
|
|
Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà ở có
cả diện tích theo hợp đồng thuê và có diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê
Sơ đồ
|
Sơ đồ
|
Diện tích
nhà ở theo hợp đồng thuê
|
Diện tích
nhà ở nằm ngoài hợp đồng thuê
|
Xác nhận
của Bên cho thuê đối với diện tích theo hợp đồng thuê
|
Chữ ký của
các hộ liền kề đối với diện tích nằm ngoài hợp đồng thuê nhà ở
|
|
Xác nhận
của UBND cấp xã
................................................
Diện tích nằm ngoài hợp đồng mà ông
(bà) ..
.....................................................................
đang sử dụng tại địa chỉ số .........................
....................................................... hiện nay là không có
tranh chấp, khiếu kiện trong sử dụng nhà ở, đất ở, phù hợp với quy hoạch xây
dựng nhà ở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
TM. UBND
..............
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
- Trong trường hợp người mua chỉ có
diện tích nhà ở theo hợp đồng thuê nhà ở thì chỉ sử dụng bản vẽ sơ đồ nhà ở
theo ví dụ 1 và chỉ cần có đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
- Trong trường hợp người mua có cả
diện tích ngoài hợp đồng thuê nhà ở thì lập sơ đồ theo ví dụ 2, trong đó phải
thể hiện rõ cả diện tích theo hợp đồng và diện tích ngoài hợp đồng. Bên cho
thuê nhà ở đóng dấu xác nhận đối với diện tích theo hợp đồng; đối với diện tích
ngoài hợp đồng thì có chữ ký xác nhận của các hộ liền kề và có xác nhận của
UBND cấp xã nơi có nhà ở về diện tích nằm ngoài hợp đồng là không có tranh
chấp, khiếu kiện.
PHỤ LỤC SỐ 13
MẪU GIẤY XÁC
NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 49 LUẬT NHÀ Ở
2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC
NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Ủy
ban nhân dân cấp xã
35:
…………………………….
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ………………………………………………………………
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân)
số
..........................................cấp ngày
......../......../........tại ……………………………………
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………….
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú) số
...............tại: …………………………………………….
Là đối tượng có công với cách mạng
(bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc do cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
tờ chứng minh về đối tượng kèm theo)
Thực trạng về nhà ở hiện nay như sau 36:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ
gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích
bình quân dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng
khung tường, mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu
chuẩn diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy
định của UBND cấp tỉnh.
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng,
dột nát (hư hỏng khung - tường, mái
|
|
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải
tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với nhà ở và phải di
chuyển chỗ ở nhưng không đủ Điều kiện được bồi thường về đất ở và không có
chỗ ở nào khác.
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác37 (ghi rõ nội
dung) …………………………………………………….
Tôi và những người trong hộ gia đình
cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình
thức nào.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên
là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung
đã kê khai.
|
………., Ngày
……. tháng ……. năm …….
Người đề nghị xác nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của UBND cấp xã 38............................về:
1. Ông/Bà là đối tượng có công với
cách mạng
2. Về tình trạng nhà ở hiện tại của hộ
gia đình:
......................................
3. Ông/Bà chưa được hưởng chính sách
hỗ trợ về nhà ở, đất ở của Nhà nước
(ký tên, đóng dấu)
___________________
35 Ghi tên UBND
cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú
hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
36 Căn cứ vào
thực trạng nhà ở hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 6
ô cho phù hợp.
37 Những khó
khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu
38 UBND cấp xã
nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc
đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
PHỤ LỤC SỐ 14
MẪU GIẤY XÁC
NHẬN ĐỐI TƯỢNG, THỰC TRẠNG NHÀ Ở VÀ ĐIỀU KIỆN VỀ THU NHẬP ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG
ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 4, 5, 6, 7 ĐIỀU 49 LUẬT NHÀ Ở 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC NHẬN
VỀ ĐỐI TƯỢNG, THỰC TRẠNG NHÀ Ở VÀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA
NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi 39:
…………………………………………..
Họ và tên người đề nghị: …………………………………………………………………………..
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân)
số
.....................................cấp ngày......../......../........tại ……………………………………….
Nghề nghiệp ………………………………………………………………………………………..
Nơi làm việc 40: ……………………………………………………………………………………..
Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………..
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) tại
41:
………………………………………………
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) .........................................nơi cấp ………………..
Số thành viên trong hộ gia đình
................người.
Thuộc đối tượng 42: …………………………………………………………………………………
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia
đình tôi như sau
43:
- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của hộ
gia đình
|
□
|
- Có nhà ở nhưng chật chội diện tích
bình quân dưới 10m2 sàn/người
|
□
|
- Có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng,
dột nát (hư hỏng khung - tường, mái)
|
□
|
- Có nhà ở nhưng bị hư hỏng khung,
tường và mái nhà và diện tích khuôn viên đất của nhà ở thấp hơn tiêu chuẩn
diện tích tối thiểu thuộc diện được phép cải tạo, xây dựng theo quy định của
UBND cấp tỉnh.
|
□
|
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải
tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với nhà ở và phải di
chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có
chỗ ở nào khác.
|
□
|
- Khó khăn về nhà ở khác44 (ghi rõ nội
dung) ……………………………………………………
Tôi và những người trong hộ gia đình
cam kết chưa được thụ hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở, đất ở dưới bất cứ hình
thức nào.
Tôi và hộ gia đình của tôi hiện không
phải nộp thuế thu nhập thường xuyên.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
………., ngày
……. tháng ……. năm …….
Người viết đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị hoặc lãnh đạo UBND cấp xã45 của người đề nghị
1. Ông/Bà thuộc đối tượng được hưởng
chính sách hỗ trợ nhà ở
2. Về tình trạng nhà ở hiện tại của hộ
gia đình
46: .......................................................
3. Là đối tượng không phải nộp thuế
thu nhập thường xuyên
(ký tên, đóng dấu)
____________________
39 Gửi Cơ quan,
đơn vị của người đề nghị xác nhận (nếu hộ gia đình có 02 người trở lên là đối
tượng thuộc 02 cơ quan, tổ chức thì phải gửi đề nghị đến các cơ quan, tổ chức để
được xác nhận). Trường hợp người đề nghị xác nhận đã nghỉ việc hoặc hành nghề tự
do thì UBND cấp xã nơi người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng
ký thường trú hoặc
đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên chỉ xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở,
không phải xác nhận về điều kiện thu nhập.
40 Nếu đang làm
việc thì mới ghi vào mục này.
41 Ghi địa chỉ
theo sổ hộ khẩu thường trú hoặc ghi địa chỉ nơi đăng ký tạm trú của người đề nghị.
42 Ghi rõ người
đề nghị xác nhận thuộc đối tượng theo quy định (ví dụ như là cán bộ công chức,
viên chức...)
43 Căn cứ vào
thực trạng nhà ở hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 6
ô cho phù hợp.
44 Những khó
khăn về nhà ở không thuộc các nội dung khó khăn đã nêu.
45 Trường hợp
người đề nghị xác nhận đã nghỉ việc hoặc hành nghề tự do thì UBND cấp xã nơi
người đề nghị xác nhận đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng
ký tạm trú từ 01 năm trở lên chỉ xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở,
không phải xác nhận về điều kiện thu nhập.
46 Cơ quan phải
xác nhận rõ thực trạng của nhà ở là thuộc 1 trong 7 nội dung khó khăn về nhà ở
mà người đề nghị xác nhận đã khai.
PHỤ LỤC SỐ 15
MẪU GIẤY XÁC
NHẬN ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG VỀ NHÀ Ở ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN
8 ĐIỀU 49 LUẬT NHÀ Ở 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC
NHẬN VỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ THỰC TRẠNG NHÀ Ở ĐỂ ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI
THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi 47:
…………………………………………….
Họ và tên người đề nghị xác nhận: ………………………………………………………………
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân)
số
.................................... cấp ngày......../......../.......tại …………………………………………
Nghề nghiệp: ………………………………………………………………………………………..
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………….
Nơi làm việc 48: ………………………………………………………………………………………
Nơi ở hiện tại 49: …………………………………………………………………………………….
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) tại: …………………………………………………
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) ………………………….nơi cấp …………………..
Số thành viên trong hộ gia đình
............người.
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia
đình tôi như sau:
- Tôi đã trả lại nhà ở công vụ tại 50
…………………………………………………………………
- Hiện tại chưa có nhà ở tại nơi sinh
sống sau khi trả lại nhà ở công vụ.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
………., ngày
……. tháng ……. năm …….
Người đề nghị xác nhận
(ký và ghi rõ họ tên)
|
1. Xác nhận
của Thủ trưởng cơ quan nơi đang làm việc/trước khi nghỉ hưu: Ông/Bà chưa có
nhà ở tại nơi sinh sống sau khi đã trả lại nhà ở công vụ
|
2. Xác nhận
của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở công vụ của người đề nghị:
Ông/Bà đã trả lại nhà ở công vụ
|
(ký tên,
đóng dấu)
|
(ký tên,
đóng dấu)
|
____________________
47 Gửi Cơ quan,
đơn vị nơi người đề nghị xác nhận đang làm việc hoặc làm việc trước khi nghỉ
hưu và cơ quan, đơn vị quản lý nhà ở công vụ của người đề nghị.
48 Nếu đang làm
việc thì mới ghi vào mục này.
49 Nơi cư trú
theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú từ 01 năm trở lên.
50 Ghi rõ địa
chỉ nhà ở công
vụ đã trả.
PHỤ LỤC SỐ 16
MẪU GIẤY XÁC
NHẬN CỦA UBND CẤP HUYỆN NƠI ĐỐI TƯỢNG CÓ NHÀ, ĐẤT BỊ THU HỒI QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN
10 ĐIỀU 49 LUẬT NHÀ Ở 2014
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY XÁC
NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN VỀ VIỆC CHƯA ĐƯỢC NHÀ NƯỚC BỒI THƯỜNG ĐỂ
ĐĂNG KÝ THUÊ, THUÊ MUA NHÀ Ở XÃ HỘI THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC
Kính gửi 51:
…………………………………………….
Họ và tên người đề nghị được xác nhận 52:
………………………………………………………..
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân)
số ..................................
cấp ngày......../......../.......tại ………………………………………………
Nơi ở hiện tại:
……………………………………………………………………………………………
Hộ khẩu thường trú (hoặc tạm trú)
số................. tại:
……………………………………………….
Tình trạng nhà ở hiện nay của hộ gia
đình tôi như sau
53:
- Có nhà ở nhưng thuộc diện bị giải
tỏa khi Nhà nước thu hồi đất
|
□
|
- Có đất ở gắn với nhà ở và phải di
chuyển chỗ ở nhưng không đủ điều kiện được bồi thường về đất ở và không có
chỗ ở nào khác.
|
□
|
Tôi (hoặc hộ gia đình) có nhà, đất bị
thu hồi tại địa chỉ ……………………………………………
chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà
ở, đất ở tái định cư.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
............,
ngày ....... tháng ....... năm .......
Người đề nghị xác nhận
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện
.................về việc người bị thu hồi nhà, đất chưa được Nhà nước bồi
thường bằng nhà ở hoặc đất ở tái định cư
(ký tên, đóng dấu)
____________________
51 Gửi Ủy ban
nhân dân cấp huyện nơi có nhà, đất bị thu hồi.
52 Tên người đề
nghị xác nhận đăng ký thuê, thuê mua nhà ở xã hội.
53 Căn cứ vào
thực trạng nhà ở hiện tại của người đề nghị xác nhận để đánh dấu vào 1 trong 2
ô cho phù hợp.
PHỤ LỤC SỐ 17
MẪU GIẤY XÁC
NHẬN VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 5, 6,
7 ĐIỀU 49 LUẬT NHÀ Ở 2014
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY KÊ
KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP54
Họ và tên người kê khai: …………………………………………………………………………..
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân)
số ..................................
cấp ngày......../......../........tại ………………………………………….
Nơi ở hiện tại 55: …………………………………………………………………………………….
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) tại
56:
……………………………………………….
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) ......................................nơi cấp ……………………
Số thành viên trong hộ gia đình 57................... người, bao
gồm:
1. Họ và tên:
............................................CMND số..................................là: …………………
Nghề
nghiệp.........................................Tên cơ quan (đơn vị) …………………………………..
2. Họ và tên:
............................................CMND
số..................................là: …………………
Nghề nghiệp.........................................Tên
cơ quan (đơn vị)
…………………………………..
3. Họ và tên:
............................................CMND
số..................................là: …………………
Nghề
nghiệp.........................................Tên cơ quan (đơn vị) …………………………………..
4. Họ và tên:
............................................CMND
số..................................là: …………………
Nghề
nghiệp.........................................Tên cơ quan (đơn vị) …………………………………..
5 ………………………………………………………………………………………………………..
Thuộc đối tượng 58: ………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………..
Hộ gia đình của tôi có thu nhập thường
xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
............,
ngày ....... tháng ....... năm ........
Người kê khai
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn
vị nơi người đề nghị đang làm việc
Ông/Bà là đối tượng không phải nộp
thuế thu nhập thường xuyên
(ký tên, đóng dấu)
____________________
54 Mẫu này chỉ
áp dụng đối với trường hợp người kê khai đã được xác nhận về đối tượng và điều kiện
để được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội trước ngày Thông tư 19/2016/TT-BXD
có hiệu lực thi hành nhưng chưa có xác nhận về điều kiện thu nhập.
55 Ghi địa chỉ
nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm
trú từ 01 năm trở lên.
56 Ghi địa chỉ
theo sổ hộ khẩu thường trú hoặc ghi địa chỉ nơi đăng ký tạm trú của người kê
khai.
57 Ghi rõ số
lượng thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành
viên với người kê khai.
58 Ghi rõ người
kê khai thuộc đối tượng theo quy định được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã
hội (ví dụ như là công chức, viên chức...).
PHỤ LỤC SỐ 18
MẪU GIẤY TỰ
KÊ KHAI VỀ ĐIỀU KIỆN THU NHẬP ĐỐI VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI KHOẢN 4
VÀ KHOẢN 5, 6, 7 ĐIỀU 49 LUẬT NHÀ Ở 2014 (TRƯỜNG HỢP ĐÃ ĐƯỢC NGHỈ VIỆC, NGHỈ
CHẾ ĐỘ)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
MẪU GIẤY TỰ
KHAI59 VỀ ĐIỀU KIỆN
THU NHẬP
Họ và tên người kê khai: ……………………………………………………………………………
Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân
hoặc thẻ căn cước công dân)
số
...................................... cấp ngày........./......../.......tại ………………………………………
Nơi ở hiện tại60: ………………………………………………………………………………………
Đăng ký hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) tại61: ………………………………………………..
Số sổ hộ khẩu thường trú (hoặc tạm
trú) ..........................................nơi cấp ………………….
Số thành viên trong hộ gia đình62....................người,
bao gồm:
1. Họ và tên:
............................................CMND số..................................là: ……………….
Nghề
nghiệp.........................................Tên cơ quan (đơn vị) …………………………………
2. Họ và tên:
............................................CMND
số..................................là: ………………..
Nghề nghiệp.........................................Tên
cơ quan (đơn vị)
…………………………………
3. Họ và tên:
............................................CMND
số..................................là: ………………..
Nghề
nghiệp.........................................Tên cơ quan (đơn vị) ………………………………….
4. ……………………………………………………………………………………………………..
Thuộc đối tượng63: …………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………..
Hộ gia đình của tôi có thu nhập thường
xuyên không thuộc diện phải nộp thuế thu nhập hàng tháng.
Tôi xin cam đoan những lời khai trong
đơn là đúng sự thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội
dung đã kê khai./.
|
............,
ngày ....... tháng ....... năm .......
Người kê khai
(ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
59 Trong trường
hợp cần thiết Sở Xây dựng liên hệ với Cục thuế địa phương để xác minh.
60 Ghi địa chỉ
nơi người kê khai đang cư trú theo hình thức đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm
trú từ 01 năm trở lên.
61 Ghi địa chỉ
theo sổ hộ khẩu thường trú của người kê khai hoặc ghi địa chỉ nơi đăng ký tạm
trú.
62 Ghi rõ số lượng
thành viên trong hộ gia đình và ghi họ tên, mối quan hệ của từng thành viên với
người kê khai.
63 Ghi rõ người
kê khai thuộc đối tượng theo quy định được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã
hội (ví dụ như là công chức, viên chức...).
PHỤ LỤC SỐ 19
MẪU HỢP ĐỒNG
MUA BÁN NHÀ Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............,
ngày ....... tháng ....... năm ........
MẪU HỢP ĐỒNG
MUA BÁN NHÀ Ở PHỤC VỤ TÁI ĐỊNH CƯ
Số
............/HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ đơn đề nghị mua nhà ở phục vụ
tái định cư của Ông (Bà) ... ... .... .... .... ... ....đề ngày ...
.... ...tháng ... .... ...năm ... .... ...
Căn cứ64
………………………………………………………………………………………………
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên
bán):
- Tên đơn vị: …………………………………………………………………………………………
- Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………..
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………….
- Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………..
- Điện thoại:
............................................Fax (nếu có): ……………………………………….
- Số tài Khoản:
..........................................tại Ngân hàng: …………………………………….
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………….
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên
mua):
- Ông (bà)65: …………………………………………………………………………………………
- Số CMND (hộ
chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc thẻ căn cước công dân) số
.......................cấp ngày........./........./.........tại
.......................
- Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú ………………………………………………………………..
- Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………..
- Điện thoại:
............................................Fax (nếu có)…………………………………………..
- Số tài Khoản:.......................................tại
Ngân hàng:
…………………………………………
- Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………….
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết
Hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định cư với các nội dung sau đây:
Điều 1. Các thông tin về nhà ở mua bán
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc
nhà ở riêng lẻ):
…………………………………………
2. Địa chỉ nhà ở: ……………………………………………………………………………………
3. Diện tích sử dụng
..................m2 (đối với căn hộ chung cư là diện tích thông
thủy)
4. Các thông tin về phần sở hữu riêng,
phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ chung
cư):
…………………………………………………………………
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền
với nhà ở: ……………………………………………….
6. Đặc Điểm về đất xây dựng: …………………………………………………………………….
Điều 2. Giá bán và phương thức thanh
toán
1. Giá bán nhà ở là …………………… đồng
(Bằng chữ:
......................................................................................................).
Giá bán này đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng (GTGT).
2. Kinh phí bảo trì 2% giá bán căn hộ 66
là........................ đồng.
(Bằng chữ:
......................................................................................................).
3. Tổng giá trị hợp đồng
..............................đồng
(Bằng chữ:
......................................................................................................).
4. Phương thức thanh toán: thanh toán
bằng tiền Việt Nam thông qua hình thức (trả bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân
hàng)
................................................................
5. Thời hạn thực hiện thanh toán (do
các bên thỏa thuận lựa chọn phương thức thanh toán).
a) Thanh toán một lần vào
ngày........tháng........năm........ (hoặc trong thời hạn .........ngày, kể từ
sau ngày ký kết Hợp đồng này).
b) Trường hợp mua nhà ở theo phương
thức trả chậm, trả dần thì thực hiện thanh toán vào các đợt như sau:
- Đợt 1 là
.......................đồng.
- Đợt 2 là
.......................đồng.
- Đợt tiếp theo …………………………………………………………………………..
đồng.
Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa
thuận tại khoản này,
Bên bán có trách nhiệm thông báo bằng văn bản (thông qua hình thức như fax,
chuyển bưu điện....) cho Bên mua biết rõ số tiền phải thanh toán và thời
hạn phải thanh toán kể từ ngày nhận được thông báo.
Trong mọi trường hợp khi bên mua chưa
được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) thì bên bán không được
thu quá 95% giá trị của Hợp đồng; giá trị còn lại của Hợp đồng được thanh toán
khi cơ quan nhà nước đã cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua.
6. Mức phí và nguyên tắc Điều chỉnh
mức phí quản lý vận hành nhà chung cư trong thời gian chưa thành lập Ban Quản
trị nhà chung cư67.
Điều 3. Thời hạn giao nhận nhà ở và hồ
sơ kèm theo
1. Bên bán có trách nhiệm bàn giao nhà
ở kèm theo các trang thiết bị gắn với nhà ở đó và giấy tờ về nhà ở nêu tại Điều
1 của Hợp đồng này cho Bên mua trong thời hạn là ……….. ngày, kể từ ngày Bên mua
thanh toán đủ số tiền mua nhà ở theo quy định của pháp luật (trừ trường hợp các
bên có thỏa thuận khác). Việc bàn giao nhà ở phải lập thành biên bản có chữ ký
xác nhận của hai bên.
2. Các thỏa thuận khác …………………………………………………………………….
Điều 4. Bảo hành nhà ở
1. Bên bán có trách nhiệm bảo hành nhà
ở theo đúng quy định của Luật Nhà ở.
2. Bên mua phải kịp thời thông báo
bằng văn bản cho Bên bán khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành.
Trong thời hạn ……… ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên mua, Bên bán có
trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy định. Nếu Bên bán
chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên mua thì phải chịu trách nhiệm
bồi thường.
3. Không thực hiện việc bảo hành trong
các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, địch họa hoặc do lỗi của người sử
dụng gây ra.
4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định
của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên mua.
5. Các thỏa thuận khác: ………………………………………………………………………..
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua trả đủ tiền mua nhà
ở theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên mua nhận bàn giao nhà ở
theo đúng thỏa thuận nêu tại Điều 3 của Hợp đồng này;
c) Yêu cầu Bên mua thực hiện đầy đủ
các nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc mua bán nhà ở theo quy định của pháp
luật;
d) Các quyền khác (nhưng không được
trái quy định pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Bàn giao nhà ở kèm theo hồ sơ cho
Bên mua theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của hợp đồng này;
b) Thực hiện bảo hành nhà ở cho Bên
mua theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này;
c) Bảo quản nhà ở và trang thiết bị gắn
liền với nhà ở trong thời gian chưa bàn giao nhà cho Bên mua;
d) Có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị
cấp Giấy chứng nhận cho Bên mua (trừ trường hợp các bên có thỏa thuận Bên mua
chịu trách nhiệm làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận);
đ) Bồi thường thiệt hại do lỗi của
mình gây ra;
e) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái
với quy định pháp luật).
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của Bên mua:
a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà kèm
theo giấy tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên bán phối hợp, cung cấp
các giấy tờ có liên quan để làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận (nếu Bên
mua nhận làm thủ tục này);
c) Yêu cầu Bên bán bảo hành nhà ở theo
quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này; bồi thường thiệt hại do việc giao nhà
không đúng thời hạn, chất lượng và các cam kết khác trong Hợp đồng;
d) Các quyền khác (nhưng không trái
với quy định của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên mua:
a) Trả đầy đủ tiền mua nhà theo đúng
thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này;
b) Nhận bàn giao nhà ở kèm theo giấy
tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận của Hợp đồng này;
c) Nộp đầy đủ các khoản thuế, phí,
lệ phí liên quan đến mua bán nhà ở cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
d) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái
với quy định của pháp luật).
Điều 7. Trách nhiệm của các bên do vi
phạm Hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể các trách
nhiệm (như phạt; tính lãi, mức lãi suất; phương thức thực hiện trách nhiệm....)
do vi phạm Hợp đồng trong các trường hợp Bên mua chậm thanh toán tiền mua nhà
hoặc chậm nhận bàn giao nhà ở, Bên bán chậm bàn giao nhà ở.
Điều 8. Chuyển giao quyền và nghĩa vụ
1. Bên mua có quyền thực hiện các giao
dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, tặng cho và các giao dịch khác
theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi được cấp Giấy chứng nhận đối với
nhà ở đó.
2. Thỏa thuận khác về chuyển giao
quyền và nghĩa vụ nhưng không trái quy định pháp luật.
Điều 9. Các trường hợp chấm dứt Hợp
đồng
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các
trường hợp sau:
1. Hai bên đồng ý chấm dứt Hợp đồng
bằng văn bản. Trong trường hợp này, hai bên sẽ thỏa thuận các Điều kiện và thời
hạn chấm dứt.
2. Bên mua chậm trễ thanh toán tiền
mua nhà quá ........ngày (hoặc tháng) theo thỏa thuận tại Điều 2 của Hợp đồng này.
3. Bên bán chậm trễ bàn giao nhà ở quá
..........ngày (hoặc tháng) theo thời hạn đã thỏa thuận tại Điều 3 của Hợp đồng
này.
4. Các thỏa thuận khác.
Điều 10. Cam kết của các bên và giải
quyết tranh chấp
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng
các nội dung Hợp đồng đã ký. Trường hợp hai bên có tranh chấp về nội dung của
Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong
trường hợp hai bên không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền yêu
cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Các cam kết khác.
Điều 11. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong Hợp đồng này
phải phù hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội).
1 ……………………………………………………………………………………………………..
2 ……………………………………………………………………………………………………..
Điều 12. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày
………………………………………………………….
2. Hợp đồng này được lập thành .....
bản và có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ....bản, .... bản lưu tại cơ
quan thuế, .... bản lưu tại cơ quan công chứng hoặc chứng thực (nếu có) và ….
bản lưu tại cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.
BÊN MUA
(Ký
và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu và ghi rõ chức vụ người ký)
|
BÊN BÁN
(Ký,
đóng dấu và ghi rõ chức vụ người ký)
|
___________________
64 Các căn cứ
khác liên quan đến việc mua nhà ở phục vụ tái định cư.
65 Ghi rõ họ và
tên người đại diện theo pháp luật nếu bên mua là tổ chức; ghi rõ họ và tên cá
nhân nếu bên mua là cá nhân.
66 Đối với căn
hộ là nhà chung cư.
67 Chỉ ghi nếu
là căn hộ chung cư.
PHỤ LỤC SỐ 20
MẪU HỢP ĐỒNG
THUÊ NHÀ Ở
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày …..
tháng …. năm ……
MẪU HỢP ĐỒNG
THUÊ NHÀ Ở68
Số
........../HĐ
Căn cứ Bộ Luật dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày
20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày
30 tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của
Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số Điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở của Ông
(Bà) ... ... .... ... ... ... đề ngày.....tháng.... năm....
Căn cứ69
…………………………………………………………………………………………………
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là
Bên cho thuê):
- Tên đơn vị: ………………………………………………………………………………………..
- Người đại diện theo pháp luật: …………………………………………………………………
- Địa chỉ liên hệ:
…………………………………………………………………………………….
- Hộ khẩu thường trú:
...........................................................................................................
- Điện thoại:
..................................................Fax (nếu có): ..........................................
- Số tài khoản:
............................................tại Ngân hàng: …………………………………..
- Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………….
BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên
thuê):
- Ông (bà):
........................................................là đại diện cho các
thành viên cùng thuê nhà ở có tên trong phụ lục A đính kèm theo Hợp đồng này70.
- Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân
nhân) .......................................cấp ngày
........../........./.........., tại ……………………………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú ……………………………………………………………….
- Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: …………………………………………………………………………………………
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng
thuê nhà ở với các nội dung sau đây:
Điều 1. Thông tin về nhà ở cho thuê
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc
nhà ở riêng lẻ): ......................................................
2. Địa chỉ nhà ở: ..........................................................................................................
3. Diện tích sử dụng ...............m2
(đối với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về phần sở hữu riêng,
phần sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ chung
cư):
…………………………………………………………………
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền
với nhà ở: ……………………………………………….
6. Đặc Điểm về đất xây dựng: …………………………………………………………………….
(Trường hợp là nhà ở cũ thì ghi rõ
diện tích chính, diện tích phụ, diện tích tự xây dựng thêm (nếu có); trường hợp
nhà ở xã hội cho sinh viên thuê thì ghi thêm phần trang thiết bị gắn liền với
căn hộ đó (như giường tầng, quạt máy, bình nước...), ghi rõ ràng diện tích sinh
hoạt chung như nhà văn hóa, nhà thể thao mà sinh viên được sử dụng có thu phí
hoặc không thu phí).
Điều 2. Giá thuê nhà ở, phương thức và
thời hạn thanh toán
1. Giá thuê nhà ở
là............................đồng/01 tháng (I)
(Bằng
chữ:...............................................................................).
Căn cứ vào quy định pháp luật về nhà ở
áp dụng đối với từng loại nhà ở (nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư hoặc nhà ở cũ)
để ghi rõ trong Hợp đồng giá thuê nhà ở có bao gồm hoặc không bao gồm các chi
phí như chi phí bảo trì, chi phí thu hồi vốn đầu tư xây dựng, quản lý vận
hành....
Giá thuê nhà ở sẽ được Điều chỉnh khi
Nhà nước có thay đổi về khung giá hoặc giá thuê (nếu có). Bên cho thuê có trách
nhiệm thông báo giá thuê mới cho Bên thuê trước khi áp dụng ít nhất là 01
tháng.
2. Số tiền thuê nhà được miễn, giảm
là........................đồng/tháng (II)
(Bằng chữ:
...............................................................đồng/tháng)
Bên cho thuê phải ghi rõ căn cứ pháp
luật để miễn, giảm tiền thuê nhà ở71.
3. Số tiền thuê Bên thuê phải trả hàng tháng
là:
(I) - (II) =………………………………………….đồng/tháng
(Bằng chữ:……………………………………….đồng/tháng)
4. Phương thức thanh toán: Bên thuê có trách
nhiệm trả bằng (ghi rõ là trả bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển khoản)72:
……………………….
5. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền
thuê nhà ở vào ngày …… hàng tháng.
6. Chi phí sử dụng điện, nước, điện thoại và
các dịch vụ khác do Bên thuê thanh toán cho bên cung cấp dịch vụ. Các chi phí này
không tính vào giá thuê nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này và Bên thuê thanh
toán theo thời hạn thỏa thuận với bên cung cấp dịch vụ.
Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở và thời hạn
cho thuê nhà ở
1. Thời điểm giao nhận nhà ở:
ngày…..tháng……năm…………..
2. Thời hạn cho thuê nhà ở là ….. tháng
(năm), kể từ ngày …. tháng….. năm……
Trước khi hết thời hạn Hợp đồng 03 tháng, nếu
Bên thuê có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở thì có đơn đề nghị Bên cho thuê ký gia
hạn Hợp đồng thuê nhà ở. Căn cứ vào đơn đề nghị. Bên cho thuê có trách nhiệm
xem xét, đối chiếu quy định của pháp luật về đối tượng, điều kiện được thuê nhà
ở để thông báo cho Bên thuê biết ký gia hạn Hợp đồng thuê theo phụ lục B đính
kèm theo Hợp đồng thuê này; nếu bên thuê không còn thuộc đối tượng, đủ điều kiện
được thuê nhà ở tại địa chỉ quy định tại khoản 2 Điều 1 của Hợp đồng này hoặc
không còn nhu cầu thuê tiếp thì hai bên chấm dứt Hợp đồng thuê và Bên thuê phải
bàn giao lại nhà ở cho Bên cho thuê trong thời hạn quy định tại Hợp đồng này
3. Đối với nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước thì
phải ghi rõ vào khoản này thời điểm nhà ở được bố trí sử dụng theo quy định của
pháp luật nhà ở.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
1. Quyền của Bên cho thuê:
a) Yêu cầu Bên thuê sử dụng nhà ở đúng mục
đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở cho thuê;
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền nhà theo đúng
thời hạn đã cam kết và cá chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ (nếu có);
c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa
các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
d) Thu hồi nhà ở trong các trường hợp chấm
dứt hợp đồng thuê nhà theo quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc khi nhà ở
thuê thuộc diện bị thu hồi theo quy định của Luật Nhà ở và Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ;
đ) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
a) Giao nhà cho Bên thuê đúng thời hạn quy
định tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê biết quy
định về quản lý sử dụng nhà ở;
c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê
theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo cho Bên thuê những thay đổi về
giá thuê, phí dịch vụ quản lý vận hành trước khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;
đ) Làm thủ tục ký gia hạn Hợp đồng thuê nếu
Bên thuê vẫn đủ điều kiện được thuê nhà ở và có nhu cầu tiếp tục thuê nhà ở;
e) Chấp hành các quyết định của cơ quan có
thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở cho thuê và giải quyết các tranh
chấp liên quan đến hợp đồng này;
g) Thông báo cho Bên thuê biết rõ thời gian
thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi;
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
1. Quyền của Bên thuê:
a) Nhận nhà ở theo đúng thỏa thuận nêu tại khoản
1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời
những hư hỏng của nhà ở mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Được tiếp tục ký gia hạn hợp đồng thuê nếu
hết hạn Hợp đồng mà vẫn thuộc đối tượng, đủ điều kiện được thuê nhà ở và có nhu
cầu thuê tiếp;
d) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
a) Trả đủ tiền thuê nhà theo đúng thời hạn đã
cam kết;
b) Thanh toán đầy đủ đúng hạn chi phí quản lý
vận hành nhà ở và các chi phí khác cho bên cung cấp dịch vụ trong quá trình sử
dụng nhà ở cho thuê;
c) Sử dụng nhà thuê đúng mục đích; giữ gìn
nhà ở, có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của
mình gây ra;
d) Không được tự ý sửa chữa, cải tạo, xây
dựng lại nhà ở thuê; chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý sử dụng nhà ở,
các quyết định của cơ quan có thẩm quyền về quản lý, xử lý nhà ở và giải quyết
tranh chấp liên quan đến hợp đồng này;
đ) Không được chuyển nhượng Hợp đồng thuê nhà
hoặc cho người khác sử dụng nhà thuê dưới bất kỳ hình thức nào;
e) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh
môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
g) Giao lại nhà cho Bên cho thuê trong các
trường hợp chấm dứt Hợp đồng quy định tại Điều 6 của hợp đồng này hoặc trong
trường hợp nhà ở thuê thuộc diện bị thu hồi trong thời hạn…….. ngày, kể từ ngày
Bên thuê nhận được thông báo của Bên cho thuê;
h) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 6. Chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở
Việc chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở thuộc sở
hữu nhà nước được thực hiện trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt Hợp
đồng thuê nhà ở;
2. Khi Bên thuê không còn thuộc đối tượng, điều
kiện được tiếp tục thuê nhà ở hoặc không có nhu cầu thuê tiếp;
3. Khi Bên thuê nhà chết mà khi chết không có
ai trong hộ gia đình đang cùng sinh sống;
4. Khi Bên thuê không trả tiền thuê nhà liên
tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng;
5. Khi Bên thuê tự ý sửa chữa, đục phá kết
cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê;
6. Khi Bên thuê tự ý chuyển quyền thuê cho
người khác hoặc cho người khác sử dụng nhà ở thuê;
7. Khi nhà ở thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ
sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền hoặc nhà ở thuê nằm trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải
phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
8. Khi một trong các bên đơn phương chấm dứt
hợp đồng theo thỏa thuận của Hợp đồng này (nếu có) hoặc theo quy định pháp
luật.
Điều 7. Trách nhiệm của các bên do vi phạm
Hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể về các trường hợp
vi phạm Hợp đồng và trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp vi phạm.
Điều 8. Cam kết của các bên và giải quyết
tranh chấp
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các
nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục Hợp đồng, phụ lục Hợp
đồng này có giá trị pháp lý như hợp đồng chính.
2. Trường hợp các bên có tranh chấp về các
nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bạn bạc giải quyết thông qua thương
lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu
Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Các cam kết khác.
Điều 9. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong Hợp đồng này phải phù
hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội).
1……………………………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………………………
Điều 10. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……..
2. Hợp đồng này được lập thành 03 bản và có
giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi cơ quan quản lý nhà
ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký
tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)
|
Phụ lục A
Tên các thành viên trong Hợp đồng thuê nhà ở
số……………ngày ………../………/……. bao gồm:
STT
|
Họ và tên thành
viên trong Hợp đồng thuê nhà ở
|
Mối quan hệ với
người đại diện đứng tên ký Hợp đồng thuê nhà ở
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
Số CMND:………….
|
Đứng tên ký hợp
đồng thuê nhà ở
|
|
2
|
Nguyễn Thị B
Số CMND:………….
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
Số CMND:………….
|
Con đẻ
|
|
….
|
……………………….
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ ghi tên các thành viên từ đủ 18
tuổi trở lên. Phụ lục này được đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê nhà ở.
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Phụ lục B: Gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở
Hôm này, ngày …….tháng……năm…….. Hai bên chúng
tôi thống nhất ký kết phụ lục gia hạn Hợp đồng thuê nhà ở theo Hợp đồng thuê số
……….ký ngày …../…./……với các nội dung sau đây:
1. Họ và tên người tiếp tục được thuê nhà ở:
- Họ và tên73:…………………………………..CMND
số……………….là:…………………
- Họ và tên: ……………………………………CMND
số……………….là:…………………
- Họ và tên: ……………………………………CMND
số……………….là:…………………
- Họ và tên: ……………………………………CMND
số……………….là:…………………
…………………………………………………………………………….
2. Giá thuê nhà ở:
Giá thuê nhà ở74
là……………………………….Việt Nam đồng/tháng
(Bằng chữ:…………………………………………...Việt Nam đồng/tháng).
Giá thuê nhà ở này được tính từ
ngày…….tháng…….năm……..
3. Thời hạn thuê nhà ở:
Thời hạn thuê nhà ở là………….tháng (năm), kể từ
ngày ………/……../……..
(Trường hợp thuê nhà ở phục vụ tái định cư,
người thuê có nhu cầu thuê tiếp thì được gia hạn Hợp đồng trong thời hạn không
quá 03 năm).
4. Cam kết các Bên
a) Các nội dung khác trong Hợp đồng thuê nhà
số……ký ngày…../…../…… vẫn có giá trị pháp lý đối với hai bên khi thực hiện thuê
nhà ở theo thời hạn quy định tại phụ lục gia hạn Hợp đồng này.
b) Các thành viên có tên trong phụ lục gia
hạn Hợp đồng thuê nhà ở này cùng với Bên cho thuê tiếp tục thực hiện các quyền
và nghĩa vụ đã quy định tại Hợp đồng thuê nhà ở số……….. ký ngày…../……/………….
c) Phụ lục này là một bộ phận không thể tách
rời của Hợp đồng thuê nhà ở số…… và có hiệu lực pháp lý như Hợp đồng này;
d) Phụ lục gia hạn Hợp đồng này có hiệu lực
kể từ ngày hai bên ký kết và được lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản và 01
bản gửi cho cơ quan quản lý nhà ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở
(Ký,
ghi chức vụ của người ký và đóng dấu)
|
Phụ lục số 21. Mẫu Hợp đồng thuê mua nhà ở (Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày ….. tháng ….. năm …..
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ MUA
NHÀ Ở75
Số:………/HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30
tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật
Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ đơn đề nghị thuê mua nhà ở của Ông
(Bà)….đề ngày ……tháng…….năm……….
Căn cứ76
……………………………………………………………………………………………….
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là
Bên cho thuê mua):
- Tên đơn vị:………………………………………………………………………………..
- Người đại diện theo pháp
luật:…………………………………………………………
- Địa chỉ liên
hệ:…………………………………………………………………………….
- Hộ khẩu thường
trú:………………………………………………………………………
- Điện thoại:…………………………………………..Fax (nếu
có):………………………
- Số tài khoản:………………………………………..tại Ngân
hàng:…………………….
- Mã số thuế:………………………………………………………………………………….
BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên
thuê mua):
- Ông (bà):……………………………………..là đại diện cho
các thành viên thuê mua nhà ở có tên trong phụ lục đính kèm theo Hợp đồng này
(nếu có).
- Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân hoặc
thẻ căn cước công dân) số ………………………. cấp ngày …………/………/……….tại………………………….
- Hộ khẩu thường
trú:…………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ liên
hệ:………………………………………………………………………………………….
- Điện
thoại:………………………………………………………………………………………………
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng thuê mua
nhà ở với các nội dung sau:
Điều 1. Các thông tin về nhà ở thuê mua:
1. Loại nhà ở (căn hộ chung cư hoặc nhà ở
riêng lẻ):…………………………………………
2. Địa chỉ nhà ở:…………………………………………………………………………………….
3. Diện tích sử dụng………………m2 (đối
với căn hộ chung cư là diện tích thông thủy)
4. Các thông tin về phần sở hữu riêng, phần
sở hữu chung, phần sử dụng riêng, phần sử dụng chung (nếu là căn hộ chung cư):
…………………………………………………………………………………………………………………
5. Các trang thiết bị chủ yếu gắn liền với
nhà ở:………………………………………………………..
6. Đặc điểm về đất xây
dựng:……………………………………………………………………………..
(Có bản vẽ sơ đồ vị trí nhà ở, mặt bằng nhà ở
đính kèm Hợp đồng này)
Điều 2. Giá thuê mua, các chi phí liên quan
và phương thức, thời hạn thanh toán
1. Giá thuê mua nhà ở là………………………đồng
(Bằng chữ:……………………………………………………..)
Giá thuê mua này đã bao gồm thuế giá trị gia
tăng (GTGT).
2. Kinh phí bảo trì 2% giá thuê mua căn hộ77
là ………………….đồng.
(Bằng chữ:………………………………………………………..).
3. Tổng giá trị Hợp đồng ………………………đồng
(Bằng chữ: …………………………………………………………………….).
4. Phương thức thanh toán:
a) Tiền trả lần đầu ngay sau khi ký kết Hợp
đồng (ghi rõ bằng 20% hoặc nhiều hơn nhưng không quá 50% giá trị của nhà ở thuê
mua) là: ……………đồng.
(Bằng chữ:…………………………………………………..).
b) Tiền thuê mua nhà ở phải trả hàng
tháng:…………………đồng/01 tháng.
(Bằng chữ:……………………………………………………).
c) Tiền thuê mua được trả bằng (ghi rõ là trả
bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển khoản) qua……………………………………………………………………………………..
5. Các chi phí về quản lý vận hành nhà ở, chi
phí sử dụng điện, nước, điện thoại và các dịch vụ khác do Bên thuê mua thanh
toán cho bên cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận. Các chi phí này không tính vào
giá thuê mua nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này.
Trong mọi trường hợp khi Bên thuê mua chưa
được cấp Giấy chứng nhận thì Bên cho thuê mua không được thu quá 95% giá trị
Hợp đồng; giá trị còn lại của hợp đồng được thanh toán khi cơ quan nhà nước đã
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với
đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho Bên thuê mua.
Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở, thời hạn
cho thuê mua
1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày
…………tháng……….năm…………(hoặc trong thời hạn……….. ngày (tháng) kể từ ngày ký kết
Hợp đồng.
2. Thời hạn cho thuê mua nhà ở là ……..năm
(……tháng), kể từ ngày……tháng….năm……đến ngày ………tháng……….năm………
(Thời hạn thuê mua do các bên thỏa thuận
nhưng tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày ký kết Hợp đồng thuê mua nhà ở).
3. Sau thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này,
nếu Bên thuê mua nhà ở đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Bên cho thuê mua
thì Bên cho thuê mua có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận cho Bên thuê mua.
Điều 4. Bảo hành nhà ở
1. Bên cho thuê mua có trách nhiệm bảo hành
nhà ở theo đúng quy định của Luật Nhà ở.
2. Bên thuê mua phải kịp thời thông báo bằng
văn bản cho Bên cho thuê mua khi nhà ở có các hư hỏng thuộc diện được bảo hành.
Trong thời hạn……….ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của Bên thuê mua, Bên
cho thuê mua có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy
định. Nếu Bên cho thuê mua chậm thực hiện bảo hành mà gây thiệt hại cho Bên
thuê mua thì phải chịu trách nhiệm bồi thường.
3. Không thực hiện việc bảo hành trong các
trường hợp nhà ở bị hư hỏng do thiên tai, dịch họa hoặc do lỗi của người sử
dụng gây ra.
4. Sau thời hạn bảo hành theo quy định của
Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư hỏng thuộc trách nhiệm của Bên thuê mua.
5. Các thỏa thuận khác.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
mua
1. Quyền của Bên cho thuê mua:
a) Yêu cầu Bên thuê mua sử dụng nhà ở thuê
mua đúng mục đích và thực hiện đúng các quy định về quản lý sử dụng nhà ở thuê
mua;
b) Yêu cầu Bên thuê mua trả đủ tiền thuê mua
nhà ở theo thời hạn đã cam kết;
c) Yêu cầu Bên thuê mua có trách nhiệm sửa
chữa các hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê mua gây ra trong
thời gian thuê mua nhà ở;
d) Được chấm dứt Hợp đồng thuê mua và thu hồi
nhà ở cho thuê mua trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng thuê nhà quy định tại
Điều 7 của Hợp đồng này hoặc khi nhà ở thuê mua thuộc diện bị thu hồi theo quy
định Luật Nhà ở;
đ) Các quyền khác (nhưng không trái quy định
của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê mua:
a) Giao nhà cho Bên thuê mua theo đúng thời hạn
quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên thuê mua biết
quy định về quản lý sử dụng nhà ở thuê mua;
c) Bảo trì, quản lý vận hành nhà ở cho thuê
mua theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
d) Thông báo bằng văn bản cho Bên thuê mua
những thay đổi về giá cho thuê mua, phí dịch vụ quản lý vận hành nhà ở trước
khi áp dụng ít nhất là 01 tháng;
đ) Thông báo cho Bên thuê mua biết rõ thời
gian thực hiện thu hồi nhà ở trong trường hợp nhà ở thuê mua thuộc diện bị thu
hồi;
e) Hướng dẫn, đôn đốc Bên thuê mua thực hiện
các quy định về quản lý hộ khẩu, nhân khẩu và quy định về an ninh, trật tự, vệ
sinh môi trường;
g) Làm thủ tục để cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp Giấy chứng nhận cho Bên thuê mua khi hết thời hạn thuê mua và Bên mua
đã thanh toán đủ tiền thuê mua nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng này;
h) Chấp hành các quyết định của cơ quan có
thẩm quyền trong việc quản lý, xử lý nhà ở thuê mua và giải quyết các tranh
chấp có liên quan đến Hợp đồng này;
i) Các nghĩa vụ khác nhưng không trái quy
định của pháp luật.
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê mua
1. Quyền của Bên thuê mua:
a) Yêu cầu Bên cho thuê mua giao nhà ở theo
đúng thỏa thuận tại khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên cho thuê mua sửa chữa kịp thời
những hư hỏng mà không phải do lỗi của mình gây ra;
c) Yêu cầu Bên cho thuê mua làm thủ tục đề
nghị cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi hết hạn Hợp đồng thuê
mua và Bên thuê mua đã trả đủ tiền thuê mua theo thỏa thuận trong Hợp đồng này;
d) Được quyền thực hiện các giao dịch về nhà
ở sau khi đã trả hết tiền thuê mua và đã được cấp Giấy chứng nhận; trường hợp
là nhà ở xã hội thì phải đảm bảo sau thời gian là 05 năm, kể từ khi trả hết
tiền thuê mua và đã được cấp Giấy chứng nhận;
đ) Các quyền khác (nhưng không trái quy định
của pháp luật).
2. Nghĩa vụ của Bên thuê mua:
a) Thanh toán đầy đủ và đúng thời hạn tiền
thuê mua trả lần đầu và tiền thuê nhà hàng tháng theo thỏa thuận quy định tại Điều
2 của Hợp đồng này; thanh toán phí quản lý vận hành và các chi phí khác liên
quan đến việc sử dụng nhà ở cho bên cung cấp dịch vụ;
b) Sử dụng nhà ở đúng mục đích; giữ gìn nhà ở
và có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng do mình gây ra;
c) Chấp hành đầy đủ các quy định về quản lý,
sử dụng nhà ở thuê mua và quyết định của cơ quan có thẩm quyền giải quyết các
tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này;
d) Không được chuyển nhượng nhà ở thuê mua
dưới bất kỳ hình thức nào trong thời gian thuê mua nhà ở;
đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh
môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
e) Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây
ra;
g) Giao lại nhà ở cho Bên cho thuê mua trong
thời hạn…….ngày kể từ khi chấm dứt Hợp đồng thuê mua nhà ở theo quy định Điều 7
của Hợp đồng hoặc trong trường hợp nhà ở thuê mua thuộc diện bị thu hồi theo
quy định của pháp luật;
h) Các nghĩa vụ khác (nhưng không trái quy
định của pháp luật).
Điều 7. Chấm dứt Hợp đồng thuê mua nhà ở
Hai bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng thuê mua
nhà ở khi có một trong các trường hợp sau:
1. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt Hợp
đồng thuê mua nhà ở.
2. Khi Bên thuê mua không trả tiền thuê nhà
liên tục trong ba tháng mà không có lý do chính đáng.
3. Khi Bên thuê mua tự ý sửa chữa, đục phá
kết cấu, cải tạo hoặc cơi nới nhà ở thuê mua trong thời hạn thuê mua.
4. Khi Bên thuê mua tự ý chuyển quyền thuê
cho người khác trong thời hạn thuê mua.
5. Khi nhà ở cho thuê mua bị hư hỏng nặng có
nguy cơ sập đổ và Bên thuê mua phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của
cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê mua nằm trong khu vực đã có quyết định
thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.
6. Đối với trường hợp thuê mua nhà ở xã hội
thì khi Bên thuê mua nhà ở chết mà khi chết không có người thừa kế hợp pháp hoặc
có người thừa kế hợp pháp nhưng Bên thuê mua chưa thực hiện được hai phần ba
thời hạn thuê mua theo quy định.
Trường hợp có người thừa kế hợp pháp nhưng
Bên thuê mua chưa thực hiện được hai phần ba thời hạn thuê mua theo quy định
thì người thừa kế hợp pháp của Bên thuê mua được hoàn trả lại 20% giá trị hợp
đồng mà Bên thuê mua đã nộp lần đầu quy định tại điểm a khoản 4 Điều 2 của hợp
đồng này (có tính lãi theo lãi suất không kỳ hạn của ngân hàng thương mại tại
thời điểm hoàn trả).
Điều 8. Trách nhiệm của các bên do vi phạm
hợp đồng
Hai bên thỏa thuận cụ thể về các trường hợp
vi phạm hợp đồng và trách nhiệm của mỗi bên trong trường hợp vi phạm (thỏa
thuận này phải phù hợp với quy định pháp luật và không trái với đạo đức xã
hội).
Điều 9. Cam kết của các bên và giải quyết
tranh chấp
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các
nội dung đã thỏa thuận trong Hợp đồng này. Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh những vấn đề mới thì hai bên thỏa thuận lập phụ lục Hợp đồng, phụ lục Hợp
đồng này có giá trị pháp lý như Hợp đồng chính.
2. Trường hợp các bên có tranh chấp về các
nội dung của Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương
lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu
Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Các cam kết khác (nếu có):……………
Điều 10. Các thỏa thuận khác
(Các thỏa thuận trong Hợp đồng này phải phù
hợp với quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội).
1…………………………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………………………
Điều 11. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày…….
2. Hợp đồng này được lập thành 03 bản và có
giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản và 01 bản gửi cơ quan quản lý nhà
ở để theo dõi, quản lý./.
BÊN THUÊ MUA NHÀ Ở
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
BÊN CHO THUÊ MUA
NHÀ Ở
(Ký,
đóng dấu và ghi chức vụ của người ký)
|
Phụ lục Hợp đồng
Các thành viên có tên
trong Hợp đồng thuê mua nhà ở số……… ngày…./…/…. bao gồm:
STT
|
Họ và tên thành
viên trong Hợp đồng thuê nhà ở
|
Mối quan hệ với
người đại diện đứng tên ký Hợp đồng thuê nhà ở
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
Số CMND:………….
|
Đứng tên ký hợp
đồng thuê nhà ở
|
|
2
|
Lê Thị B
Số CMND:………….
|
Vợ
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
Số CMND:………….
|
Con đẻ
|
|
….
|
……………………….
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Chỉ ghi tên những người từ đủ 18 tuổi
trở lên. Phụ lục này được đóng dấu xác nhận của Bên cho thuê mua nhà ở.
Phụ lục số 22. Mẫu Hợp đồng mua bán nhà ở cũ
thuộc sở hữu nhà nước
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày ….. tháng ….. năm …..
HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ
Ở CŨ THUỘC SỠ HỮU NHÀ NƯỚC
Số:………/HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20
tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30
tháng 6 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Luật
Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ đơn đề nghị mua nhà ở của Ông
(Bà)…………………..đề ngày ……/……./……….
Căn cứ78
……………………………………………………………………………………………….
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN BÁN NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên bán):
- Tên đơn vị:………………………………………………………………………………..
- Người đại diện theo pháp
luật:…………………………………………………………
- Hộ khẩu thường
trú:………………………………………………………………………
- Địa chỉ liên hệ:…………………………………………………………………………….
- Điện thoại:…………………………………………..Fax (nếu
có):………………………
- Số tài khoản:………………………………………..tại Ngân
hàng:…………………….
- Mã số thuế:………………………………………………………………………………….
BÊN MUA NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên mua):
- Ông (bà):……………………………………..là đại diện cho
các thành viên trong hộ gia đình79 …………………………………….ký ngày…../………/………….
- Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân)
……………………. cấp ngày ………/………/………. tại………………………….
- Và vợ hoặc chồng (nếu có) là:
……………………………………………………………..
- Số CMND (hộ chiếu hoặc thẻ quân nhân)
……………………. cấp ngày ………/………/………. tại………………………….
- Hộ khẩu thường trú:
…………………………………………………………………………
- Điện
thoại:……………………………………………………………………………………..
- Địa chỉ liên
hệ:………………………………………………………………………………..
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết Hợp đồng
mua bán nhà ở cũ thuộc sở hữu nhà nước với các nội dung sau:
Điều 1. Thông tin của nhà ở mua bán:
1. Loại nhà ở (ghi rõ căn hộ chung cư, nhà
ở riêng lẻ, nhà biệt thự)
…………………………………………………………………………….............................................
2. Địa chỉ nhà ở: ………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
3. Cấp (hạng) nhà ở:………………vị trí nhà
ở…………………………………………………………
4. Tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà ở
là:……………………………………………………………….
5. Tổng diện tích sử dụng nhà ở là ………m2,
trong đó diện tích nhà chính là ……………m2; diện tích nhà phụ
là……………………m2.
6. Diện tích đất là:…………….m2,
trong đó sử dụng chung là ………..m2, sử dụng riêng là: ………..m2.
7. Diện tích đất liền kề nằm ngoài Hợp đồng
thuê nhà ở (nếu có):…………….m2
(Kèm theo bản vẽ sơ đồ nhà ở, đất ở thể hiện
rõ diện tích theo Hợp đồng hoặc ngoài Hợp đồng thuê nhà ở).
Điều 2. Giá bán nhà ở, phương thức và thời
hạn thanh toán
1. Giá bán nhà ở (bao gồm tiền nhà và tiền
chuyển quyền sử dụng đất), trong đó:
a) Tiền nhà ở là:……………………………………………Việt nam
đồng
(Bằng chữ:…………………………………………………………………).
b) Tiền chuyển quyền sử dụng đất
là……………………………………Việt nam đồng
(Bằng chữ:…………………………………………………………………).
Tổng cộng: a + b =……………………………………….Việt Nam
đồng (1)
(Bằng chữ:…………………………………………………………………).
2. Số tiền mua nhà ở Bên mua được miễn, giảm
là:
a) Tiền nhà ở là: ………………………………..Việt Nam đồng
(Bằng chữ:…………………………………………………………………).
b) Tiền sử dụng đất là: …………………………Việt Nam
đồng
(Bằng chữ:…………………………………………………………………).
Tổng cộng: a+b=……………………………………Việt Nam đồng
(II)
(Trong đó giảm tiền nhà áp dụng quy định tại80
…………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Miễn, giảm tiền sử dụng đất áp dụng quy định
tại81 ………………………………………
………………………………………………………………………………………………………)
3. Số tiền mua nhà ở thực tế Bên mua phải trả
cho Bên bán (I - II) là: ………………………………. Việt Nam đồng;
(Bằng chữ:…………………………………………………………………).
4. Phương thức thanh toán: Bên mua trả bằng
(ghi rõ là thanh toán bằng tiền mặt Việt Nam đồng hoặc chuyển vào tài khoản Bên
bán)82:…………………………..
5. Thời hạn thanh toán:
a) Bên mua có trách nhiệm trả tiền một lần
ngay sau khi ký Hợp đồng này. Bên bán có trách nhiệm giao cho Bên mua Phiếu báo
thanh toán tiền mua nhà ở sau khi ký hợp đồng này;
b) Sau khi nhận được Phiếu báo thanh toán
tiền mua nhà ở, Bên mua có trách nhiệm thanh toán đủ tiền mua nhà ở đúng thời
hạn và địa điểm ghi tại Phiếu báo thanh toán này.
Điều 3. Thời hạn giao nhận nhà ở
1. Hai bên thống nhất thời gian giao nhận nhà
ở vào ngày ……tháng……năm…….kể từ ngày bên mua thanh toán đủ số tiền mua nhà ở
(hoặc……….).
2. Sau khi Bên mua thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
tài chính về mua bán nhà ở và đã nhận nhà ở theo thời hạn quy định tại khoản 1 Điều
này thì Bên bán có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ mua bán nhà ở và chuyển sang cho
cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho
Bên mua.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên bán
1. Quyền của Bên bán:
a) Yêu cầu Bên mua thanh toán đầy đủ, đúng
hạn tiền mua nhà ở theo quy định tại Điều 2 của hợp đồng này;
b) Bàn giao nhà ở cho Bên mua theo đúng thời
gian thỏa thuận;
c) Yêu cầu Bên mua bảo quản nhà ở trong thời
gian chưa hoàn tất thủ tục mua bán nhà ở;
d) Chấm dứt Hợp đồng mua bán nhà ở trong
trường hợp quá………..ngày kể từ ngày ký kết Hợp đồng mà Bên mua không thực hiện
thanh toán tiền mua nhà ở không có lý do chính đáng;
đ) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên bán:
a) Giao nhà cho Bên mua đúng thời hạn quy
định tại Khoản 1 Điều 3 của Hợp đồng này;
b) Hướng dẫn Bên mua nộp các nghĩa vụ tài
chính liên quan đến việc mua bán nhà ở này;
c) Xác định đúng diện tích nhà ở mua bán và
làm thủ tục chuyển hồ sơ mua bán nhà ở sang cơ quan có thẩm quyền để cấp Giấy
chứng nhận cho Bên mua;
d) Phổ biến, hướng dẫn cho Bên mua biết quy
định về quản lý sử dụng nhà ở đối với nhà ở mua bán là nhà chung cư, nhà biệt
thự;
đ) Chấp hành các quyết định của cơ quan có
thẩm quyền về việc giải quyết tranh chấp Hợp đồng này;
e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên mua
1. Quyền của Bên mua:
a) Yêu cầu Bên bán bàn giao nhà kèm theo giấy
tờ về nhà ở theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 Hợp đồng này;
b) Yêu cầu Bên bán làm thủ tục để cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận sau khi đã hoàn thành thủ tục mua bán nhà ở;
c) Các quyền khác theo thỏa thuận.
2. Nghĩa vụ của Bên mua:
a) Thanh toán đầy đủ tiền mua nhà ở và nộp
các nghĩa vụ tài chính về mua bán nhà ở theo đúng quy định;
b) Chấp hành đầy đủ những quy định về quản lý
sử dụng nhà ở và quyết định của cơ quan có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp
liên quan đến Hợp đồng này;
c) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh
môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
d) Trường hợp quá……..ngày kể từ ngày ký kết
Hợp đồng mà Bên mua không thanh toán đủ tiền mua nhà theo yêu cầu của Phiếu báo
thanh toán tiền mua nhà ở và không nộp các nghĩa vụ tài chính theo quy định mà
không có lý do chính đáng thì sẽ bị chấm dứt Hợp đồng. Nếu Bên mua muốn tiếp
tục mua nhà ở thì phải ký kết lại Hợp đồng mua bán nhà ở mới;
e) Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận.
Điều 6. Cam kết của các bên
1. Hai bên cùng cam kết thực hiện đúng các
nội dung Hợp đồng đã ký. Trường hợp các bên có tranh chấp về các nội dung của
Hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong
trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân
giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Các cam kết khác theo thỏa thuận.
Điều 7. Hiệu lực của Hợp đồng
1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày………….
2. Hợp đồng này được lập thành 04 bản, có giá
trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản chuyển cơ quan cấp Giấy chứng nhận, 01
bản chuyển cho cơ quan thuế./.
BÊN MUA NHÀ Ở
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
BÊN BÁN NHÀ Ở
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Bản vẽ sơ đồ nhà ở,
đất ở kèm theo Hợp đồng mua bán
(đính
kèm Hợp đồng mua bán nhà ở số…..ký ngày……/…../……)
Ví dụ 1: Trường hợp người mua nhà ở chỉ mua
có diện tích theo Hợp đồng thuê nhà ở
Bản vẽ sơ đồ, vị
trí mặt bằng nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà ở
|
Đại diện đứng tên
Ký hợp đồng mua bán nhà ở
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Bên bán nhà ở
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ví dụ 2: Trường hợp người mua nhà ở mua cả
diện tích theo Hợp đồng thuê và diện tích nằm ngoài Hợp đồng thuê
Bản vẽ sơ đồ, vị
trí mặt bằng nhà ở theo Hợp đồng thuê nhà ở và ngoài Hợp đồng thuê nhà ở
|
Đại diện đứng tên
ký Hợp đồng mua bán nhà ở
(ký
và ghi rõ họ tên)
|
Bên bán nhà ở
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: Trường hợp Bên thuê chỉ mua diện tích
theo Hợp đồng thì sử dụng bản vẽ theo Hợp đồng thuê nhà ở theo ví dụ 1; trường
hợp Bên mua có cả diện tích nằm ngoài Hợp đồng thì lập bản vẽ sơ đồ theo ví dụ
2.
Mẫu số 13. Báo cáo
tình hình sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài83
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /SXD…..
|
……, ngày … tháng … năm …
|
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SỞ HỮU NHÀ
Ở TẠI VIỆT NAM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC NGOÀI
TT
|
Đối tượng sở hữu
|
Loại nhà ở sở hữu
|
Ghi chú
|
Căn hộ
|
Nhà ở riêng lẻ
|
|
I
|
Tổ chức nước ngoài
|
|
|
|
1
|
Quốc tịch A
|
|
|
|
2
|
Quốc tịch B
|
|
|
|
3
|
…….
|
|
|
|
II
|
Cá nhân nước ngoài
|
|
|
|
1
|
Quốc tịch C
|
|
|
|
2
|
Quốc tịch D
|
|
|
|
3
|
…….
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
Bộ Xây
dựng (để báo cáo);
- Lưu VT, đơn vị...
|
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY
DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 23. Mẫu báo cáo về việc cấp Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam (Ban
hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
………….. 84……………..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../……
V/v:
Báo cáo tình hình cấp Giấy chứng nhận sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân nước
ngoài tại Việt Nam.
|
……, ngày …. tháng …. năm …..
|
Kính gửi:
|
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Sở Xây dựng
|
Cơ quan85
………………………..đã cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận) cho ông (bà)
……………………………………………………………………….
Cơ quan86
…………………………… báo cáo một số nội dung như sau:
Họ tên chủ sở hữu:
…………………………………………………………..
Quốc tịch ………………………………………………………………………
Hộ chiếu số:……………………., cấp ngày
…….tháng……..năm ………
Nơi cấp hộ chiếu
……………………………………………………………..
Thường trú (tạm trú) tại:
……………………………………………………..
Địa chỉ nhà ở được cấp Giấy chứng nhận87:
Số giấy chứng nhận: ………………..., cấp
ngày ……..tháng …….năm ……..
Cơ quan88…………………..đề
nghị Sở Xây dựng thông báo lên trang Thông tin điện tử của Sở về nhà ở đã được
cấp Giấy chứng nhận nêu tại văn bản này và báo cáo Bộ Xây dựng, Bộ Tài nguyên
và Môi trường để theo dõi, quản lý./.
(Gửi kèm theo là bản sao Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất của tổ
chức, cá nhân nêu trên).
|
CƠ QUAN CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN
(ký
tên, đóng dấu)
|
Phụ lục số 24. Mẫu văn bản chuyển
nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây
dựng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….,
ngày……tháng……năm……...
VĂN BẢN
CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI
- Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;
- Căn cứ Thông tư số 19/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung
của Luật Nhà ở và Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Các căn cứ khác: ......................................................................................................
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT LÀ
BÊN A)
- Ông (bà): ..................................................................................................................
(nếu là cá nhân thì ghi đầy đủ thông
tin cá nhân, nếu bên chuyển nhượng là vợ chồng thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng
theo quy định; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người đại diện theo pháp
luật của tổ chức).
- Số CMTND: ………………………………do CA
………………….cấp ngày ......................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số điện thoại liên hệ: .................................................................................................
- Số tài Khoản (nếu có)
…………………………………..tại ngân hàng ...............................
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (GỌI TẮT
LÀ BÊN B)
- Ông (bà): ..................................................................................................................
(nếu là cá nhân thì ghi đầy đủ thông
tin cá nhân, nếu bên chuyển nhượng là vợ chồng thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng
theo quy định; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người đại diện theo pháp
luật của tổ chức).
- Số CMTND: ………………………………do CA
………………….cấp ngày ......................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số điện thoại liên hệ: .................................................................................................
- Số tài khoản (nếu có)
…………………………………..tại ngân hàng ...............................
Hai bên chúng tôi nhất trí thỏa thuận
các nội dung sau đây:
Điều 1: Bên A chuyển nhượng cho Bên B
hợp đồng mua bán nhà ở với các nội dung như sau:
1. Tên, số hợp đồng, phụ lục hợp đồng,
ngày ký (hoặc văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày... nếu chuyển nhượng từ
lần thứ hai trở đi).....................
2. Bên bán nhà ở: Chủ đầu tư (Công ty ........................................................................
3. Loại nhà ở: ……………, tại dự án:............................................................................. ;
4. Địa chỉ nhà ở: ..........................................................................................................
5. Biên bản bàn giao nhà ở (nếu có);
6. Giá bán..................... đ
(bằng chữ: .......................................................................... )
7. Số tiền Bên A đã thanh toán cho chủ
đầu tư: ............................................................
8. Trường hợp Bên A đã nhận bàn giao
nhà ở từ chủ đầu tư và thanh toán hết tiền cho chủ đầu tư thì cần ghi rõ số
tiền Bên A đã thanh toán cho chủ đầu tư.
Điều 2: Các hồ sơ, giấy tờ kèm theo
1. Hợp đồng mua bán nhà ở ký với công
ty .................................................................
2. Các biên lai nộp tiền mua bán nhà ở
với chủ đầu tư kèm theo hóa đơn VAT (nếu có).
3. Các giấy tờ khác: ....................................................................................................
4. Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ
quy định tại Điều này: ............................................
Điều 3: Giá chuyển nhượng hợp đồng,
thời hạn và phương thức thanh toán tiền chuyển nhượng hợp đồng
1. Giá chuyển nhượng hợp đồng là:
……………………………đồng
(bằng chữ:…………………………………………………………………….)
Giá chuyển nhượng này đã bao gồm:
- Khoản tiền mà Bên A đã thanh toán
cho Chủ đầu tư theo hóa đơn (phiếu thu) là: ……………đồng (bằng chữ………………… ),
bằng ……….% giá trị hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với Chủ đầu tư.
- Các Khoản tiền khác mà Bên A đã chi
trả có liên quan đến nhà ở chuyển nhượng này (có hóa đơn, phiếu thu kèm theo):
……………..đồng (bằng chữ……………………………….)
2. Phương thức thanh toán: Bên B thanh
toán cho Bên A bằng tiền đồng Việt Nam (trả qua tài Khoản của bên A hoặc trả
bằng tiền mặt ……………)
3. Thời hạn thanh toán: ................................................................................................
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của hai bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ,
đúng hạn số tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 3 của văn bản này;
b) Cam kết chịu trách nhiệm về hợp
đồng mua bán nhà ở quy định tại Điều 1 của văn bản này là không thuộc diện có
tranh chấp, chưa chuyển nhượng cho người khác, không có thế chấp………;
c) Bàn giao hồ sơ theo quy định tại
các Khoản 1, 2 và 3 Điều 2 của văn bản chuyển nhượng hợp đồng và văn bản chuyển
nhượng hợp đồng nếu chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở đi;
d) Cùng với Bên B làm thủ tục chuyển
nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và thực hiện việc xác nhận việc chuyển
nhượng hợp đồng với Chủ đầu tư;
đ) Nộp thuế thu nhập, các nghĩa vụ tài
chính khác mà pháp luật quy định thuộc trách nhiệm của Bên A phải nộp và cung
cấp cho Bên B biên lai đã nộp nghĩa vụ tài chính theo quy định;
e) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên
quan đến hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với Chủ đầu tư kể từ ngày văn bản chuyển nhượng
này được chủ đầu tư xác nhận;
g) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận;
bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a) Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng
hợp đồng mua bán nhà ở cho Bên A theo đúng thỏa thuận tại Điều 3 của văn bản
chuyển nhượng hợp đồng này (có giấy biên nhận do 2 bên ký xác nhận);
b) Tiếp nhận hợp đồng mua bán nhà ở (và
văn bản chuyển nhượng hợp đồng nếu chuyển nhượng hợp đồng từ lần thứ hai trở
đi), các giấy tờ có liên quan đến nhà ở theo thỏa thuận;
c) Được tiếp tục thực hiện các quyền
và nghĩa vụ của Bên A theo hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với Chủ đầu tư và được
coi như bên mua nhà ở kể từ ngày văn bản chuyển nhượng này được chủ đầu tư xác
nhận;
d) Cùng với Bên A làm thủ tục xác nhận
việc chuyển nhượng hợp đồng tại cơ quan công chứng và xác nhận tại chủ đầu tư
vào văn bản này;
đ) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận;
bồi thường thiệt hại cho Bên A gây thiệt hại;
e) Các quyền và nghĩa vụ khác do các
bên thỏa thuận (như Bên B nộp thuế thu nhập thay cho Bên A; phạt vi phạm, bồi
thường thiệt hại ….)……….
Điều 5: Giải quyết tranh chấp
Trong trường hợp có tranh chấp về các
nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu
không thương lượng được thì các bên có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết
theo quy định của pháp luật.
Điều 6: Hiệu lực của văn bản chuyển
nhượng hợp đồng
Văn bản chuyển nhượng hợp đồng này có
hiệu lực kể từ thời Điểm đáp ứng đầy đủ các Điều kiện sau đây:
a) Được ký đầy đủ bởi các bên;
b) Được công chứng hoặc chứng thực
(nếu thuộc diện bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định);
c) Được chủ đầu tư xác nhận.
Văn bản này được lập thành 07 bản và
có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 01 bản, 01 bản lưu tại cơ quan công
chứng, 01 bản chuyển cho cơ quan thuế và 03 bản lưu tại chủ đầu tư.
BÊN A
(ký
tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu)
|
BÊN B
(ký
tên, nếu là tổ chức thì đóng dấu)
|
Chứng nhận
của công chứng hoặc chứng thực của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Văn phòng (hoặc Phòng) công chứng hoặc
UBND ……………………chứng nhận hoặc chứng thực: các Bên có tên trong văn bản chuyển
nhượng này đã nhất trí thỏa thuận về việc Bên chuyển nhượng là ông (bà) (hoặc
tổ chức) …………………….là người đã mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở
số……ngày….tháng....năm.... ký với chủ đầu tư ……………(hoặc là Bên đã nhận
chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký
ngày....tháng....năm ….của ông (bà) hoặc tổ chức ………………..nếu là chuyển nhượng
từ lần thứ 2 trở đi) nay chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở này cho Bên
nhận chuyển nhượng là ông (bà) hoặc tổ chức ………………………………….
Sau khi có chứng nhận này, hai Bên
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước và đề nghị chủ đầu tư ………………xác nhận
vào văn bản chuyển nhượng này./.
|
……..,
ngày……tháng……năm……
Công
chứng viên hoặc người chứng thực
(ghi
rõ họ tên, đóng dấu)
|
Xác nhận của chủ đầu tư…….. (ghi tên
công ty bán nhà …………………….)
Công ty ……………..xác nhận ông (bà) (hoặc
tổ chức): ……………….là người đã mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số
……ngày....tháng....năm....(hoặc là Bên đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua
bán nhà ở theo văn bản chuyển nhượng hợp đồng ký ngày…… của ông (bà) hoặc tổ
chức ………………nếu là chuyển nhượng từ lần thứ 2 trở đi), nay công
ty.....................xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở giữa
ông (bà) hoặc tổ chức ………………………………và ông (bà) hoặc tổ chức
……………………….
Kể từ ngày ký xác nhận này, công ty
………….sẽ thực hiện các quyền và nghĩa vụ với Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng là
ông (bà) hoặc tổ chức ………………theo thông tin ghi trong văn bản chuyển
nhượng hợp đồng này. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được tiếp tục thực hiện
các quyền và nghĩa vụ của bên mua nhà ở theo hợp đồng mua bán nhà ở số …………đã
ký với công ty./.
|
……..,
ngày……tháng……năm……
Đại
diện Công ty
(ký,
ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|