UBND TỈNH BÌNH ĐỊNH
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số: 01/HD-SXD
|
Quy Nhơn, ngày 22
tháng 02 năm 2008
|
HƯỚNG
DẪN
LẬP
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ VÀ DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 99/2007/NĐ-CP
NGÀY 13/6/2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.
Căn cứ Thông tư số 05/2007/TT-BXD
ngày 25/7/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn
điều chỉnh dự toán công trình xây dựng;
Căn cứ Công văn số 122/UBND-XD ngày 14/01/2008 và công văn số 429/UBND-XD ngày
14/02/2008 của UBND tỉnh Bình Định về việc hướng dẫn tính dự toán xây dựng công
trình theo mức lương tối thiểu quy định tại Nghị định số 166/2007/NĐ-CP ngày
16/7/2007 của Chính phủ và Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ
Xây dựng;
Căn cứ Công văn số 3371/UBND-XD , Công văn số 3373/UBND-XD , Công văn số
3372/UBND-XD ngày 29/10/2007 của UBND tỉnh Bình Định về công bố đơn giá xây
dựng công trình tỉnh Bình Định năm 2006 phần xây dựng, lắp đặt, phần khảo sát
xây dựng và đơn giá ca máy và thiết bị thi công;
Sở Xây dựng hướng dẫn phương pháp tính tổng mức đầu tư của dự án và dự toán xây
dựng công trình theo quy định hiện hành như sau:
I. PHƯƠNG PHÁP LẬP
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN ĐT XDCT
Tổng mức đầu tư của dự án được xác định trong
giai đoạn lập dự án đầu tư xây dựng công trình. Công thức tính tổng mức đầu tư:
Trong đó:
n : Số hạng mục công trình thuộc dự án;
: Chi phí xây dựng
của công trình (hạng mục CT) thứ i, có thể xác định từ thiết kế cơ sở, từ suất
vốn đầu tư xây dựng công trình hoặc xác định theo công trình tương tự.
GTB : Chi phí thiết bị của dự án,
xác định cho toàn bộ dây chuyền của dự án hoặc tổng chi phí thiết bị của các
công trình thuộc dự án.
GTV : Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng, xác định bằng cách lập dự toán hoặc tính bằng tỉ lệ theo Công bố số
1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ Xây dựng.
GQLDA : Chi phí quản lý dự án là
chi phí cần thiết để Chủ đầu tư tổ chức thực hiện việc quản lý dự án, xác định
bằng cách lập dự toán hoặc tính bằng tỉ lệ theo Công bố số 1751/BXD-VP ngày
14/8/2007 của Bộ Xây dựng.
GGPMB : Chi phí tổ chức bồi thường
và giải phóng mặt bằng, chi phí sử dụng đất…, xác định theo khối lượng thống kê
thực tế và các quy định hiện hành.
GK : Chi phí khác của dự án là chi
phí cho dự án mà không thuộc các chi phí trên, bao gồm: vốn lưu động, chi phí
thẩm tra tổng mức đầu tư, rà phá bom mìn, bảo hiểm công trình, lãi vay trong
thời gian XD…
GDP : Chi phí dự phòng
bao gồm dự phòng cho công việc phát sinh và dự phòng cho yếu tố trượt giá. Cách
xác định như sau:
- Đối với dự án có thời gian thực hiện đến 2
năm :
= 10% ()
- Đối với dự án có thời gian thực hiện trên 2
năm:
=
= 5% ()
= V’ x ( IBQ+ l )
V’ : Tổng mức đầu tư chưa tính chi phí dự
phòng và lãi vay
IBQ : Chỉ số giá xây dựng bình
quân trong 3 năm gần nhất với thời điểm lập dự án.
l : Mức dự báo biến động khác chỉ số giá trong
thời gian thực hiện dự án.
II. PHƯƠNG PHÁP LẬP
DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (GXDCT)
Dự toán công trình được xác định trên cơ sở
thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, theo công thức sau:
GXDCT = GXD
+ GTB + GQLDA+ GTV + GK + GDP
Trong đó:
GXD : Chi phí xây dựng công
trình;
GTB : Chi phí thiết bị của công
trình;
GQLDA : Chi phí quản lý dự án;
GTV : Chi phí tư vấn đầu tư xây
dựng;
GK : Chi phí khác;
GDP : Chi phí dự
phòng.
1. Chi phí xây dựng (GXD) bao
gồm:
- Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc
cũ;
- Chi phí xây dựng
công trình chính, công trình phụ trợ, công trình tạm phục vụ thi công (phần này
tính theo khối lượng xây lắp thực tế);
- Chi phí xây dựng
nhà tạm để ở và điều hành thi công (phần này tính bằng dự toán hoặc theo tỷ lệ
quy định cho từng loại công trình, được giao khoán vào giá trị xây dựng);
(Cách tính chi phí
xây dựng (GXD) được hướng dẫn tại
phần III của hướng dẫn này)
2. Chi phí thiết bị (GTB) bao gồm:
- Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ;
- Chi phí vận chuyển từ cảng hoặc nơi mua đến
chân công trình;
- Chi phí lắp đặt thiết bị (đối với thiết bị
cần lắp đặt);
- Thuế và phí bảo hiểm thiết bị công trình.
3. Chi phí quản lý dự án (GQLDA) là
chi phí tổ chức thực hiện quản lý dự án được tính theo công thức:
GQLDA = T x (GXDtt
+ GTBtt)
Trong đó:
T: định mức tỉ lệ (%) đối với chi phí quản lý
dự án, có thể tham khảo định mức chi phí quản lý dự án tại công bố số
1751/BXD-VP ngày 14/8/2007 của Bộ Xây dựng hoặc lập dự toán;
GXDtt : Chi phí xây dựng trước
thuế;
GTBtt : Chi phí thiết bị trước
thuế;
4. Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng (GTV)
: Tính theo định mức tỉ lệ (%)hoặc lập dự toán;
- Chi phí khảo sát xây dựng: Lập dự toán chi
phí theo Đơn giá xây dựng công trình phần khảo sát được công bố theo công văn
số 3373/UBND-XD ngày 29/10/2007 của UBND tỉnh Bình Định và các quy định tại
Thông tư số 14/2005/TT-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và
quản lý chi phí khảo sát xây dựng. Dự toán này được điều chỉnh với hệ số nhân
công KNC= 1,543 và hệ số máy thi công KM = 1,26.
-
Chi phí thiết kế tính theo bảng định mức chi phí quản lý quản lý dự án và tư
vấn đầu tư xây dựng công trình được công bố kèm theo văn bản số 1751/BXD-VP
ngày 14/8/2007 của Bộ Xây dựng. Đối với những công trình, hạng mục công trình
thiết kế 1 bước thì chi phí lập thiết kế bản vẽ thi công và dự toán tính trong
định mức chi phí lập báo cáo kinh tế kỹ thuật.
-
Chi phí cho công việc thuộc tư vấn xây dựng như : thẩm tra thiết kế, thẩm tra
dự toán, giám sát thi công, tư vấn đấu thầu, chứng nhận sự phù hợp chất lượng
công trình tính theo bảng định mức chi phí quản lý quản lý dự án và tư vấn đầu
tư xây dựng công trình được công bố kèm theo văn bản số 1751/BXD-VP ngày
14/8/2007 của Bộ Xây dựng.
Ngoài
ra còn có một số chi phí tư vấn đầu tư xây dựng công trình khác như chi phí
kiểm nghiệm vật liệu, chi phí thi tuyển kiến trúc… có thể tính theo tỷ lệ (%)
hoặc lập dự toán.
5. Chi phí khác (GK ) bao gồm:
- Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ;
-
Chi phí lập định mức, đơn giá (nếu có thì lập dự toán chi phí );
-
Chi phí thẩm tra tổng dự toán; chi phí nghiên cứu khoa học;
-
Vốn lưu động; lãi vay trong thời gian xây dựng;
-
Chi phí cho quá trình chạy thử;
-
Chi phí bảo hiểm công trình…
Tất
cả các loại chi phí trên đều chưa tính thuế giá trị gia tăng, khi tính dự toán
cụ thể sẽ nhân thêm thuế suất giá trị gia tăng theo quy định cho từng loại công
tác.
6. Chi phí dự phòng:
là khoản chi phí để dự trù cho khối lượng công việc phát sinh và các yếu tố
trượt giá trong quá trình xây dựng:
-
Đối với công trình có thời gian thực hiện đến 2 năm, công thức tính:
GDP
= (GXD + GTB+ GQLDA + GTV + GK
) x 10%
-
Đối với công trình có thời gian thực hiện trên 2 năm, công thức tính :
GDP
= GDP1 + GDP2
Trong
đó:
GDP1
: Dự
phòng cho khối lượng phát sinh, công thức tính:
GDP1
= (GXD
+ GTB+ GQLDA + GTV + GK ) x 5%
GDP2
:Dự phòng cho yếu tố trượt giá tính theo chỉ số giá xây dựng.
III. XÁC ĐỊNH CHI PHÍ
XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (GXD ):
Chi phí xây dựng công trình, hạng mục công
trình bao gồm chi phí trực tiếp, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước,
thuế giá trị gia tăng và chi phí nhà tạm để ở và điều hành thi công.
1. Chi phí trực tiếp: T = VL + NC +
M + TT
(VL: Chi phí vật liệu; NC: chi phí nhân công;
M: máy thi công; TT: trực tiếp phí khác)
a. Chi phí vật liệu : VL = a1
+ DVL+ VC.
a1 : Tổng chi phí vật liệu theo
đơn giá Xây dựng công trình phần xây dựng và lắp đặt công bố theo công văn số
3371/UBND-XD ngày 29/10/2007 của UBND tỉnh Bình Định (gọi tắt là ĐG 2006).
DVL : Chênh lệch vật liệu giữa giá vật liệu thị trường tại
thời điểm lập dự toán với giá vật liệu sử dụng tính ĐG 2006. Giá vật liệu thị
trường có thể căn cứ công bố của liên Sở TC-XD tỉnh hoặc căn cứ vào thông báo
giá của nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp vật liệu.
VC : Cước vận chuyển, cước trung chuyển vật
tư theo Quyết định số 29/2006/QĐ-UBND ngày 13/3/2006 và Quyết định đính chính
số 408/QĐĐC ngày 18/4/2006. Có thể cộng cước vận chuyển vào giá vật liệu để
tính chênh lệch vật liệu, không phải tính phần cước vận chuyển riêng.
+ Khi tính chi phí vật liệu cần xem thông tư
số 17/2000/TT-BXD ngày 29/12/2000 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phân loại vật liệu
tính vào chi phí trực tiếp trong dự toán xây lắp công trình XDCB.
+ Tất cả giá vật liệu trên đều tính chưa có
thuế Giá trị gia tăng.
b. Chi phí nhân công: NC = (b1+
b2 + b3 +b4+........+ bn ) x
1,543
Trong đó :
b1 : Tổng chi phí nhân công theo
ĐG 2006;
1,543 : KNC (hệ số nhân công tính
theo TT 03/2008/TT-BXD)
b2 : Phụ cấp khu vực, b2 =
(KKV : theo Thông tư Liên tịch số
11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH- BTC-UBDT ngày 05/01/2005 của Liên Bộ) (xem P.lục số
3)
b3 : Phụ cấp lưu động b3 =
(KLĐ : theo Thông tư số 05/2005/TT-BNV
ngày 05/01/2005 của Bộ LĐTB và XH)
b4 : Phụ cấp độc hại, nguy hiểm b4=
(KĐH : theo Thông tư số 04/2005/TT-BNV
ngày 05/01/2005 của Bộ LĐTB và XH)
- Các hệ số h1n , h2n
(xem phụ lục 1 kèm theo)
- Chi phí nhân công trong ĐG 2006 của tỉnh
Bình Định phần xây dựng đã tính cho lương nhân công nhóm 1, phần lắp đặt đã
tính cho lương nhân công nhóm 2. Đối với các loại công tác xây lắp hưởng lương
theo các nhóm khác thì b1 được nhân với hệ số Knh trong
phụ lục 1.
Tùy theo loại công trình và vị trí xây dựng
công trình để tính các loại phụ cấp cho phù hợp.
c. Chi phí máy thi công: M = Tổng chi phí
máy ĐG 2006 x 1,134.
1,134 = KM (hệ số máy thi công)
d. Trực tiếp phí khác : TT = 1,5%(VL+NC+M)
2. Chi phí chung: C = P% x T
P: Định mức chi phí chung cho từng loại công
trình (p.lục số 2)
T: Chi phí trực tiếp.
Nếu các công tác chỉ có lương nhân công lắp
đặt sẽ tính chi phí chung theo chi phí nhân công (xem p.lục 2)
Giá thành dự toán xây dựng : Z = T+C
3. Thu nhập chịu thuế tính trước : TL =
( T + C ) x L%.
L : tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trước (xem
phụ lục 2)
Giá trị dự toán xây dựng trước thuế : G = T + C + TL
4. Thuế giá trị gia tăng: GTGT = G x
: thuế suất GTGT xây
dựng lắp đặt theo luật thuế hiện hành.
Hiện nay thuế suất có liên quan đến hoạt động
xây lắp như sau:
- =
10% cho hoạt động xây dựng, lắp đặt.
- =
5% cho công việc duy tu sửa chữa, phục chế di tích lịch sử, văn hoá, bảo tàng
(trừ các loại công trình có thuế suất bằng 0%).
- =
0% cho công việc duy tu, sửa chữa, phục chế, xây dựng các công trình văn hoá
nghệ thuật, công trình phục vụ lợi ích công cộng, cơ sở hạ tầng và nhà tình
nghĩa bằng nguồn vốn đóng góp của nhân dân và vốn viện trợ nhân đạo, kể cả
trường hợp được nhà nước cấp hỗ trợ một phần vốn không quá 30% tổng số vốn thực
chi cho công trình.
Giá trị xây dựng sau thuế : GXDCPT =
G + GTGT
5. Chi phí xây dựng nhà tạm để ở và điều
hành thi công:
GXDLT = G
x TL x (1+)
TL : Tỷ lệ quy định được khoán trong dự toán
và tính bằng 2% giá trị dự toán chi phí xây dựng đối với công trình mới khởi
công xây dựng ở vùng sâu, vùng xa, hải đảo, công trình theo tuyến ngoài đô thị
và vùng dân cư, 1% đối với các công trình khác.
: thuế suất giá trị gia
tăng quy định cho công tác xây lắp.
Chi phí xây dựng: GXD = GXDCPT
+ GXDLT
IV.TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các dự án đầu tư xây dựng công trình sử
dụng vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn đầu tư phát
triển của Doanh nghiệp nhà nước khi sử dụng bộ đơn giá xây dựng năm 2006 của
tỉnh Bình Định để tính dự toán xây dựng công trình thì thực hiện theo hướng dẫn
này. Đối với các dự án đã được phê duyệt đang thực hiện dỡ dang thì thực hiện
như sau:
1.1. Các công trình, hạng mục công trình đã
được phê duyệt kế hoạch đấu thầu nhưng chưa tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu thì
Chủ đầu tư tự tính toán phần bù giá nhân công, máy thi công theo hướng dẫn này
để bổ sung giá gói thầu đã phê duyệt trước khi tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định
thầu.
1.2. Các công trình
đã tổ chức đấu thầu mà chưa ký hợp đồng thì Chủ đầu tư điều chỉnh dự toán theo
theo hướng dẫn này, báo cáo cấp quyết định đầu tư điều chỉnh giá trúng thầu trước
khi ký hợp đồng.
1.3. Các công trình
đã ký hợp đồng, đang xây dựng dỡ dang thì Chủ đầu tư, xác định khối lượng xây
dựng thực hiện theo hợp đồng từ ngày 01/01/2008 về sau để áp dụng điều chỉnh dự
toán xây dựng công trình theo hướng dẫn này. Các bên căn cứ các điều khoản thoả
thuận trong hợp đồng để giải quyết việc điều chỉnh hợp đồng theo dự toán công
trình đã được điều chỉnh, nếu trong hợp đồng các bên đã thỏa thuận không điều
chỉnh giá suốt quá trình thực hiện thì Chủ đầu tư và nhà thầu có thể thương
thảo bổ sung hợp đồng để đảm bảo quyền lợi cho người lao động.
2. Khi điều chỉnh dự
toán xây dựng công trình:
2.1. Nếu sau khi điều
chỉnh dự toán xây dựng công trình không vượt tổng mức đầu tư được duyệt thì Chủ
đầu tư tự tổ chức thẩm định, phê duyệt kết quả điều chỉnh dự toán và ký kết hợp
đồng bổ sung đồng thời báo cáo cấp quyết định đầu tư.
2.2. Khi điều chỉnh
dự toán vượt tổng mức đầu tư thì Chủ đầu tư báo cáo cấp quyết định đầu tư phê
duyệt bổ sung tổng mức đầu tư trước khi phê duyệt dự toán điều chỉnh.
3. Đối với công trình
sử dụng đơn giá khác đơn giá năm 2006 của tỉnh Bình Định có thể tham khảo phụ
lục số 4; Đối với công trình xây dựng sử dụng đơn giá riêng (đơn giá xây dựng
công trình), các Ban đơn giá công trình căn cứ vào chế độ, chính sách được Nhà
nước cho phép áp dụng cho công trình và nguyên tắc điều chỉnh dự toán xây dựng
công trình theo hướng dẫn của Thông tư số 03/2008/TT-BXD ngày 25/01/2008 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự toán công trình xây dựng để điều chỉnh dự toán
xây dựng công trình cho phù hợp.
4. Các dự án sử dụng
các nguồn vốn khác có thể áp dụng các quy định của hướng dẫn này để lập tổng mức
đầu tư và dự toán công trình xây dựng. Các công trình cơ sở hạ tầng thuộc
chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặt biệt khó khăn vùng đồng bào
dân tộc và miền núi theo hướng dẫn riêng.
5. Hướng dẫn này thay thế Hướng dẫn số 616/HD-SXD
ngày 11/12/2006 của Sở Xây dựng Bình Định hướng dẫn lập tổng mức đầu tư, tổng
dự toán, dự toán xây dựng công trình theo quy định mới.
Trong quá trình thực
hiện, nếu có gì vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng
để cùng nghiên cứu giải quyết.
Nơi nhận:
-
Vụ Pháp chế BXD;
- UBND tỉnh (thay báo cáo );
- UBND TP, các huyện;
- Các Sở, ban, ngành;
- Các BQLDA ĐT&XD;
- Lãnh đạo SXD;
- Các phòng thuộc SXD;
- Lưu VT, P.QLXD.
|
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
Trần Viết
Bảo
|
PHỤ
LỤC 1
( Kèm theo hướng dẫn
số 01/HD-SXD ngày 22/02/2008 của Sở Xây dựng Bình Định)
A. Các hệ số :
- Hệ số K theo nhóm lương :
+ Nhóm 1 : K = 1,0
+ Nhóm 2 : K = 1,063
+ Nhóm 3 : K = 1,111
- Các hệ số phụ cấp
khu vực ( theo lương tối thiểu ) cũng được quy định như sau :
+ Nhóm 1 : h1.1
= 2,342
+ Nhóm 2 : h1.2
= 2,493
+ Nhóm 3 : h1.3
= 2,638
- Các hệ số phụ cấp
thu hút ( theo lương cấp bậc ) thay đổi theo nhóm lương :
+ Nhóm 1 : h2.1
= 1,378
+ Nhóm 2 : h2.2
= 1,370
+ Nhóm 3 : h2.3
= 1,363
B. Đối tượng áp dụng
nhóm lương :
( Trích từ bảng lương A1 - XDCB
theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ )
Nhóm 1 :
- Mộc, nề, sắt;
- Lắp ghép cấu kiện, thí nghiệm hiện trường;
- Sơn vôi và cắt lắp kính;
- Bê tông;
- Duy tu, bảo dưỡng đường băng sân bay;
- Sửa chữa cơ khí tại hiện trường;
- Công việc thủ công khác.
Nhóm 2 :
- Vận hành các loại máy xây dựng;
- Khảo sát, đo đạt xây dựng;
- Lắp đặt máy móc, thiết bị, đường ống;
- Bảo dưỡng máy thi công;
- Xây dựng đường giao thông;
- Lắp đặt Tua bin có công suất < 25 Kw;
- Gác chắn đường ngang, gác chắn cầu chung
thuộc ngàng đường sắt
- Quản lý, sửa chữa thường xuyên đường bộ,
đường sắt, đường thủy nội địa;
- Tuần đường, tuần cầu, tuần hầm, tuần hầm đường
sắt, đường bộ.
- Kéo phà, lắp cầu phao thủ công.
Nhóm 3 :
- Xây lắp đường dây điện cao thế;
- Xây lắp thiết bị trạm biến áp;
- Xây lắp cầu;
- Xây lắp công trình thủy;
- Xây lắp đường băng sân bay;
- Công nhân địa vật lý;
- Lắp đặt turbine có công suất ³ 25 Kw;
- Xây dựng công trình ngầm;
- Xây dựng công trình ngoài biển;
- Xây dựng công trình thuỷ điện, công trình
đầu mối thủy lợi;
- Đại tu, làm mới đường sắt
PHỤ
LỤC 2
ĐỊNH
MỨC CHI PHÍ CHUNG VÀ THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC
Bảng 2
Đơn vị tính : %
TT
|
LOẠI CÔNG TRÌNH
|
CHI PHÍ CHUNG (P)
|
THU NHẬP CHỊU THUẾ
TÍNH TRƯỚC(L)
|
Trên chi phí trực
tiếp
|
|
1
|
Công trình dân dụng
|
6,0
|
|
5,5
|
Riêng công trình tu bổ, phục hồi di tích
lịch sử, văn hóa
|
10,0
|
2
|
Công trình công nghiệp
|
5,5
|
|
6,0
|
Riêng công trình xây dựng đường hầm, hầm lò
|
7,0
|
3
|
Công trình giao thông
|
5,3
|
|
6,0
|
Riêng công tác duy tu, sửa chữa thường
xuyên đồng bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hệ thống báo hiệu hàng hải và
đường thủy nội địa
|
|
66,0
|
4
|
Công trình thuỷ lợi
|
5,5
|
|
5,5
|
Riêng đào, đắp đất công trình thủy lợi bằng
thu công
|
|
51,0
|
5
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật
|
4,5
|
|
5,5
|
6
|
Công tác lắp đặt thiết bị công nghệ trong
các công trình xây dựng, công tác xây lắp đường dây, công tác thí nghiệm,
hiệu chỉnh đường dây và trạm biến áp, công tác thí nghiệm vật liệu, cấu kiện
và kết cấu xây dựng
|
|
65,0
|
6,0
|
- Thu nhập chịu thuế tính trước được tính
bằng tỉ lệ (%) so với chi phí trực tiếp và chi phí chung trong dự toán xây
dựng.
- Đối với các công trình xây dựng tại vùng
núi, biên giới, hải đảo thì định mức tỉ lệ chi phí chung sẽ được điều chỉnh từ
1,05 đến 1,1 do chủ đầu tư quyết định tuỳ điều kiện cụ thể của công trình.
PHỤ
LỤC 3
MỨC
PHỤ CẤP KHU VỰC CỦA CÁC ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ
(Phụ lục ban hành kèm theo thông tư 11/2005/TTLT- BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày
05 tháng 01 năm 2005 của Liên Bộ Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài
chính - Ủy ban Dân tộc )
TỈNH BÌNH ĐỊNH
1. Huyện An Lão
- Hệ số 0,4 : Các
xã : An Vinh, An Toàn.
- Hệ số 0,3 : Các
xã : An Dũng, An Quang, An Nghĩa.
- Hệ số 0,2 : Các
xã : An Hưng, An Trung.
- Hệ số 0,1 : Các
xã : An Hòa, An Tân.
2. Huyện Vĩnh Thạnh
- Hệ số 0,4 : Xã
Vĩnh Sơn.
- Hệ số 0,3 : Xã
Vĩnh Kim.
- Hệ số 0,2 : Các
xã : Vĩnh Hiệp, Vĩnh Hảo, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Quang, Vĩnh Hoà.
3. Huyện Hoài Ân
- Hệ số 0,3 : Xã
Đắk Mang.
- Hệ số 0,2 : Các
xã : Ân Sơn, Bok Tới.
4. Huyện Phù Cát
- Hệ số 0,2 : Núi
Gềnh thuộc xã Cát Minh.
- Hệ số 0,1 : Xã
Cát Hải.
5. Huyện Hoài Nhơn
- Hệ số 0,1 : Xã
Hoài Sơn.
6. Huyện Vân Canh
- Hệ số 0,4 : Xã
Canh Liên.
- Hệ số 0,3 : Xã
Canh Hiệp.
- Hệ số 0,2 : Các
xã : Canh Vinh, Canh Hiển, Canh Thuận, Canh Hoà, thị trấn Vân Canh.
7. Huyện Tây Sơn
- Hệ số 0,2 : Xã
Vĩnh An.
8. Các đơn vị khác
- Hệ số 0,3 : Trạm
đèn đảo Cù lao Xanh, Lý sơn.
- Hệ số 0,1 : Trạm
đèn đảo Phước Mai.
PHỤ
LỤC 4
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN
CHI PHÍ XÂY DỰNG
Hệ
số điều chỉnh:
- Chi phí nhân công (KĐCNC
)
- Chi phí máy thi công (KĐC MTC)
|
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐỊA PHƯƠNG TÍNH THEO MỨC LƯƠNG
TỐI THIỂU / THÁNG
|
144.000 đồng
|
180.000 đồng
|
210.000 đồng
|
290.000đồng
|
5,184
|
4,14
|
3,54
|
2,568
|
1,674
|
1,62
|
1,566
|
1,458
|
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN KHẢO SÁT XÂY DỰNG
Hệ số điều chỉnh
(KĐC KS)
|
MỨC PHỤ CẤP LƯU ĐỘNG
|
ĐƠN GIÁ KHẢO SÁT XÂY DỰNG TÍNH THEO MỨC LƯƠNG TỐI
THIỂU / THÁNG
|
180.000 đồng
|
210.000 đồng
|
290.000 đồng
|
Mức 20%
|
2,268
|
2,052
|
1,68
|
Mức 40%
|
2,304
|
2,112
|
1,728
|
Mức 60%
|
2,424
|
2,184
|
1,776
|
1- Chi phí nhân công
trong dự toán thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng xác định theo Định mức,
đơn giá thí nghiệm vật liệu và cấu kiện xây dựng ban hành kèm theo Quyết định
số 32/2001/QĐ-BXD ngày 20/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng được nhân với hệ
số điều chỉnh KĐC TN = 2,83.
2- Dự toán chi phí trước
thuế cho công tác quy hoạch xây dựng đô thị xác định trên cơ sở Định mức chi
phí quy hoạch xây dựng ban hành theo Quyết định số 06/2005/QĐ-BXD ngày
03/02/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng được nhân với hệ số điều chỉnh KĐC
QHXD = 1,25