BỘ
XÂY DỰNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
06/2005/QĐ-BXD
|
Hà
Nội, ngày 03 tháng 2 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
SỐ 06/2005/QĐ-BXD CỦA BỘ XÂY DỰNG VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH
MỨC CHI PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Căn
cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam.
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ.
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng.
Theo đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh tế Xây dựng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế Tài
chính và Vụ trưởng Vụ Kiến trúc - Quy hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này Định mức chi phí quy hoạch
xây dựng.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công
báo và thay thế cho Quyết định số 502/BXD-VKT ngày 18/9/1996; Quyết định số
30/2001/QĐ-BXD ngày 18/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Giá
quy hoạch xây dựng đô thị và Định mức chi phí quy hoạch tổng thể hệ thống các
đô thị và khu dân cư trên địa bàn của tỉnh.
Điều 3: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết
định này.
ĐỊNH MỨC
CHI PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
(Ban hành theo Quyết định số: 06/2005/QĐ-BXD ngày 03 tháng 02 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)
Phần 1:
QUY ĐỊNH
CHUNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1. Định
mức chi phí quy hoạch xây dựng quy định trong văn bản này là căn cứ để xác định
chi phí cho việc lập các đồ án quy hoạch xây dựng, bao gồm:
- Quy
hoạch xây dựng vùng.
- Quy
hoạch chung xây dựng đô thị.
- Quy
hoạch chi tiết xây dựng đô thị.
- Quy
hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn.
2. Khi
sử dụng vốn ngân sách nhà nước để lập quy hoạch xây dựng vùng; quy hoạch chung
xây dựng đô thị; quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỉ lệ 1/2.000; quy hoạch
xây dựng điểm dân cư nông thôn và quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỉ lệ
1/500 không thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức kinh doanh đều
phải tuân theo các quy định của văn bản này. Khuyến khích việc sử dụng vốn khác
(không thuộc vốn ngân sách nhà nước) để lập các loại quy hoạch xây dựng áp dụng
định mức chi phí quy định tại văn bản này.
3. Khi
sử dụng vốn ngân sách nhà nước để thuê tư vấn nước ngoài lập đồ án quy hoạch
xây dựng thì chi phí thuê tư vấn nước ngoài xác định bằng dự toán chi phí lập
theo thông lệ quốc tế và phù hợp với điều kiện thực tế của Việt Nam để trình
Người có thẩm quyền phê duyệt.
4. Nội
dung và sản phẩm của các công việc: lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng; lập đồ án
quy hoạch xây dựng; thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng; quản lý lập quy hoạch
xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định về quy hoạch xây dựng hướng
dẫn thi hành Luật Xây dựng.
5. Nội
dung chi phí tính trong định mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng bao gồm
các khoản: Chi phí thu thập tài liệu liên quan; chi phí nhân công; chi phí vật
liệu; chi phí khấu hao máy, thiết bị; chi phí quản lý; chi phí hội nghị thông
qua kết quả lập đồ án quy hoạch; chi phí đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ; bảo hiểm
xã hội; bảo hiểm y tế và thu nhập chịu thuế tính trước (không bao gồm thuế giá
trị gia tăng).
6. Chi
phí lập đồ án quy hoạch xây dựng do tổ chức lập đồ án quy hoạch quản lý trên cơ
sở hợp đồng giao nhận thầu quy hoạch xây dựng và sử dụng để chi cho công việc lập
đồ án quy hoạch theo quy định hiện hành.
7. Chi
phí của một số công việc sau được xác định bằng tỷ lệ % so với chi phí lập đồ
án quy hoạch xây dựng; gồm:
7.1. Lập
nhiệm vụ quy hoạch xây dựng: chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch do tổ chức được
giao lập nhiệm vụ quy hoạch xây dựng quản lý để chi cho công việc lập nhiệm vụ
quy hoạch xây dựng.
7.2.
Thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng: chi phí thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng
do tổ chức được giao quản lý lập quy hoạch xây dựng quản lý để chi cho công việc
thẩm định đồ án quy hoạch xây dựng.
7.3. Quản
lý lập quy hoạch xây dựng: chi phí quản lý lập quy hoạch xây dựng là giới
hạn chi phí cho các hoạt động của tổ chức được giao quản lý quá trình lập quy
hoạch xây dựng.
8. Định
mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng quy định tại phần II của văn bản này
chưa bao gồm chi phí để thực hiện các công việc sau:
- Khảo
sát địa chất, địa vật lý; mua hoặc lập các bản đồ địa hình;
- Đưa
mốc giới quy hoạch ra ngoài thực địa;
- Công
bố quy hoạch được duyệt;
- Các
công việc khác phục vụ công tác lập quy hoạch xây dựng (nếu có).
9. Trường
hợp phải mua các loại bản đồ địa hình, tổ chức được giao quản lý lập quy hoạch
xây dựng chịu trách nhiệm về khối lượng, giá cả liên quan đến chi phí mua bản đồ.
10.
Chi phí làm mô hình quy hoạch xây dựng (nếu đồ án quy hoạch xây dựng yêu cầu phải
làm mô hình) được xác định theo quy định tại bảng 7 phần II của văn bản này.
11.
Chi phí công bố quy hoạch được xác định bằng dự toán chi phí nhưng tối đa không
vượt quá 5% chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng tương ứng. Chi phí cho các
công việc: khảo sát địa chất, địa vật lý; mua hoặc lập các bản đồ địa hình; Thiết
kế đô thị của một số khu vực trong đô thị khi có yêu cầu phải lập thành đồ án
riêng; đưa mốc giới quy hoạch ra ngoài thực địa và các công việc khác phục vụ
công tác lập quy hoạch xây dựng (nếu có) xác định theo dự toán chi phí được lập
trên cơ sở yêu cầu nội dung công việc cần thực hiện và các quy định có liên
quan để trình Người có thẩm quyền phê duyệt.
12. Khi quy mô của đồ án quy hoạch xây dựng trong khoảng
giữa hai quy mô quy định trong văn bản này thì định mức chi phí quy hoạch xây dựng
được xác định theo phương pháp nội suy.
13.
Chi phí cho việc điều chỉnh quy hoạch xây dựng được xác định bằng dự toán chi
phí theo yêu cầu nội dung công việc quy hoạch phải điều chỉnh để trình Người có
thẩm quyền phê duyệt. Chi phí điều chỉnh quy hoạch xây dựng không vượt chi phí
tính theo định mức chi phí quy hoạch xây dựng tương ứng quy định tại văn bản
này.
14.
Chi phí cho công tác lập quy hoạch xây dựng ở miền núi, vùng sâu, vùng xa được
điều chỉnh với hệ số K=1,2 so với định mức chi phí quy định tại văn bản này.
15.
Trường hợp công việc lập quy hoạch xây dựng có đặc điểm riêng khi áp dụng quy định
trong văn bản này không phù hợp hoặc chưa được quy định định mức chi phí thì tổ
chức được giao quản lý quá trình lập đồ án quy hoạch xây dựng lập dự toán
chi phí trình Người có thẩm quyền phê duyệt.
16.
Người có thẩm quyền phê duyệt dự toán chi phí thực hiện công tác quy hoạch xây
dựng quy định trong văn bản này là Người phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng hoặc
Người được uỷ quyền phê duyệt theo quy định.
17. Nội
dung dự toán chi phí thực hiện công tác quy hoạch xây dựng như hướng dẫn trong
phụ lục kèm theo văn bản.
18. Hướng
dẫn việc xác định chi phí lập quy hoạch xây dựng khi chuyển tiếp sang áp dụng định
mức chi phí quy định tại văn bản này:
- Những
công việc quy hoạch xây dựng theo hợp đồng giao nhận thầu quy hoạch xây dựng đã
ký, nếu đã thực hiện và hoàn thành trước thời điểm có hiệu lực của văn bản này
thì áp dụng quy định của các văn bản đã ban hành, không áp dụng quy định tại
văn bản này.
- Những
công việc quy hoạch xây dựng theo hợp đồng giao nhận thầu quy hoạch xây dựng đã
ký, nếu đang thực hiện dở dang thì tổ chức được giao quản lý lập quy hoạch xây
dựng và nhà thầu lập đồ án quy hoạch xây dựng cần xác định khối lượng công việc
quy hoạch đã thực hiện trước và sau thời điểm có hiệu lực của văn bản này. Đối
với những khối lượng công việc quy hoạch xây dựng đã thực hiện và đã hoàn thành
trước thời điểm có hiệu lực của văn bản này thì áp dụng quy định của các văn bản
đã ban hành. Đối với những khối lượng công việc quy hoạch xây dựng thực hiện từ
thời điểm có hiệu lực của văn bản này thì áp dụng các quy định của văn bản này.
- Những
công việc quy hoạch xây dựng đã ký hợp hợp đồng giao nhận thầu thầu nhưng chưa
thực hiện thì tổ chức được giao quản lý lập quy hoạch xây dựng và nhà thầu lập
đồ án quy hoạch xây dựng tiến hành điều chỉnh hợp đồng giao nhận thầu quy hoạch
xây dựng cho phù hợp với những quy định của văn bản này.
- Những
công việc quy hoạch xây dựng đã ký hợp đồng giao nhận thầu quy hoạch xây dựng
trước thời điểm có hiệu lực của văn bản này theo phương thức hợp đồng không điều
chỉnh giá thì thực hiện theo hợp đồng đã ký.
Phần 2:
ĐỊNH MỨC CHI
PHÍ QUY HOẠCH XÂY DỰNG
I. QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG
Bảng 1: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng
1
|
Quy mô (Km2)
|
£ 20
|
50
|
100
|
250
|
500
|
750
|
1.000
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
20.000
|
30.000
|
2
|
Định mức chi phí
(Triệu đồng/Km2)
|
10,2
|
5,9
|
3,8
|
2,5
|
1,5
|
1,2
|
1,0
|
0,54
|
0,29
|
0,19
|
0,11
|
0,09
|
Ghi
chú:
1. Định
mức chi phí tại bảng 1 quy định để lập đồ án quy hoạch xây dựng vùng
trong phạm vi ranh giới hành chính của một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung
ương (vùng tỉnh) và một huyện (vùng huyện). Trường hợp lập đồ án quy hoạch xây
dựng vùng không thuộc ranh giới một tỉnh, một thành phố trực thuộc trung ương
hoặc một huyện thì định mức chi phí được điều chỉnh với các hệ số K như sau:
Số lượng tỉnh, huyện thuộc vùng quy hoạch
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
> 10
|
Hệ số điều chỉnh (K)
đối với vùng liên tỉnh
|
1,03
|
1,06
|
1,09
|
1,12
|
1,15
|
1,18
|
1,21
|
1,24
|
1,27
|
1,3
|
Hệ số điều chỉnh (K) đối với vùng
liên huyện
|
1,04
|
1,08
|
1,12
|
1,15
|
1,19
|
1,23
|
1,27
|
1,31
|
1,35
|
1,4
|
2. Định
mức chi phí tại bảng 1 quy định tương ứng với mật độ dân số của đồ án quy
hoạch xây dựng vùng có mật độ dân số từ: 500 ¸ 1.000
người/km2. Khi mật độ dân số của đồ án quy hoạch vùng khác với mật độ dân
này thì định mức chi phí điều chỉnh với các hệ số K như sau:
+ Mật
độ dân số >1.500 người/km2 K = 1,2
+ Mật
độ dân số >1000 ¸ £1500 người/km2 : K = 1,1
+ Mật
độ dân số >100 ¸ < 500 người/km2 : K = 0,6
+ Mật
độ dân số £100 người/km2 : K = 0,5
3. Chi
phí đánh giá mức độ ảnh hưởng đến môi trường của đồ án quy hoạch xây dựng vùng
chiếm 7 % trong định mức chi phí quy định tại bảng 1.
4. Nội
dung, yêu cầu và số lượng sản phẩm của đồ án quy hoạch xây dựng vùng theo quy định
của Luật Xây dựng và Nghị định về quy hoạch xây dựng.
II. QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
Bảng 2: Định mức chi phí lập đồ
án quy hoạch chung xây dựng đô thị
Loại đô thị
Quy
mô và
định
mức chi phí
|
Loại đặc biệt, loại 1, loại 2, các đô thị mới
liên tỉnh có quy mô dân số tương đương
|
Loại 3, các quận của đô thị đặc biệt, các đô thị mới có
quy mô dân số tương đương
|
Loại 4, loại 5, các đô thị mới có quy mô dân số tương
đương
|
Quy
mô dân số quy hoạch (nghìn người)
|
7.000
|
5.000
|
3.000
|
1.500
|
1.000
|
500
|
500
|
250
|
100
|
80
|
50
|
30
|
£ 10
|
Định
mức chi phí (Triệu đồng)
|
11.000
|
8.600
|
6.200
|
3.800
|
2.800
|
1.900
|
1.700
|
1.250
|
900
|
750
|
650
|
400
|
300
|
Bảng 3: Định mức chi phí quy hoạch chung khu công nghệ cao,
khu kinh tế đặc thù
Quy mô (ha)
|
200
|
300
|
500
|
1.000
|
5.000
|
10.000
|
15.000
|
Định mức chi phí
(Triệu đồng/ha)
|
2,5
|
2,0
|
1,5
|
1,0
|
0,3
|
0,2
|
0,16
|
Ghi
chú:
1. Chi
phí đánh giá mức độ ảnh hưởng đến môi trường của đồ án quy hoạch chung xây dựng
đô thị chiếm 9 % và chi phí thiết kế đô thị chiếm 20 % trong định mức chi phí
quy định tại bảng 2.
2. Nội
dung, yêu cầu và số lượng sản phẩm của đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị
theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định về quy hoạch xây dựng.
III. QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
Bảng 4: Định mức chi phí lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị
Quy mô (ha)
|
£ 5
|
10
|
20
|
30
|
50
|
75
|
100
|
200
|
300
|
500
|
750
|
1.000
|
Định mức chi phí
( Triệu đồng / ha )
|
30
|
22
|
18
|
14
|
10
|
8
|
7
|
4,2
|
3,7
|
2,5
|
2,0
|
1,7
|
Ghi
chú:
1. Định
mức chi phí tại bảng 4 quy định để lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị,
quy hoạch chi tiết khu công nghệ cao, khu kinh tế đặc thù có tỷ lệ 1/500. Trường
hợp lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch chi tiết khu công
nghệ cao, khu kinh tế đặc thù có tỷ lệ 1/2.000 thì định mức chi phí để lập loại
đồ án này được điều chỉnh với hệ số K = 0,7 so với định mức chi phí quy định tại
bảng 4.
2. Định
mức chi phí quy hoạch chi tiết khu công nghiệp được điều chỉnh với
hệ số K = 0,55 so với định mức chi phí quy định tại bảng 4.
3. Chi
phí đánh giá mức độ ảnh hưởng đến môi trường của đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng
đô thị chiếm 10 % và chi phí thiết kế đô thị chiếm 28 % trong định mức chi phí
quy hoạch tại bảng 4.
4. Nội
dung, yêu cầu và số lượng sản phẩm của hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị
theo quy định của Luật Xây dựng và Nghị định về quy hoạch xây dựng.
IV. QUY HOẠCH XÂY DỰNG ĐIỂM DÂN CƯ NÔNG THÔN
Bảng 5: Định mức chi phí lập đồ án qui hoạch xây dựng
điểm dân cư nông thôn
Quy
mô (ha)
|
£ 10
|
20
|
30
|
50
|
100
|
200
|
Đồng
bằng
|
8,0
|
6,0
|
5,2
|
4,0
|
2,8
|
1,9
|
Trung
du
|
7,2
|
5,4
|
4,7
|
3,6
|
2,5
|
1,8
|
Miền
núi
|
6,5
|
4,8
|
4,2
|
3,2
|
2,3
|
1,6
|
Ghi
chú: Nội dung, yêu cầu và số lượng
sản phẩm của đồ án quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn theo quy định của
Luật Xây dựng và Nghị định về quy hoạch xây dựng.
V. MỘT SỐ CÔNG VIỆC KHÁC CỦA QUY HOẠCH XÂY DỰNG
Bảng 6: Định mức chi phí của một số công việc xác định
theo tỷ lệ phần trăm của chi phí lập đồ án quy hoạch xây dựng
Đơn
vị tính: tỷ lệ %
TT
|
Chi phí lập đồ án quy hoạch (triệu đồng)
Danh
mục công việc
|
£100
|
300
|
500
|
700
|
1000
|
2000
|
4000
|
³ 5000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lập
nhiệm vụ quy hoạch xây dựng
|
10,0
|
6,0
|
5,0
|
4,0
|
3,5
|
2,5
|
2,2
|
2,0
|
2
|
Thẩm
định đồ án quy hoạch xây dựng
|
9,0
|
5,5
|
4,0
|
3,5
|
3,0
|
2,5
|
2,2
|
2,0
|
3
|
Quản
lý lập quy hoạch xây dựng
|
6,0
|
5,0
|
4,5
|
4,0
|
3,5
|
3,0
|
2,2
|
2,0
|
Ghi
chú: Khi một tổ chức được giao quản lý
lập các đồ án quy hoạch xây dựng có phạm vi một vùng, liên vùng hoặc toàn quốc
thì định mức chi phí cho công tác quản lý lập quy hoạch xây dựng được điều chỉnh
với hệ số tối đa: K=2,0 so với định mức chi phí quy định tại bảng 6.
Bảng 7: Định mức chi phí làm mô hình quy hoạch xây dựng
Tỷ lệ mô hình
|
1/10.000
|
1/5.000
|
1/2.000
|
1/1.000
|
1/500
|
1/200
|
Định mức chi phí (triệu đồng/m2)
|
5
|
7
|
10
|
12
|
14
|
17
|
Ghi
chú:
1. Diện
tích để xác định chi phí làm mô hình quy hoạch xây dựng theo định mức chi phí
quy định tại bảng 7 là diện tích của mô hình quy hoạch xây dựng.
2. Định
mức chi phí làm mô hình quy định tại bảng 7 tương ứng với mô hình được làm bằng
các loại vật liệu có chất lượng tốt; gồm: gỗ, gỗ dán, xốp, thạch cao, mica, đề
can, sơn màu, ...vv.
PHỤ LỤC HƯỚNG DẪN LẬPDỰ TOÁN CHI
PHÍ LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG
(Đối với các công việc lập quy hoạch có yêu cầu phải lập dự
toán chi phí)
TT
|
Thành phần chi phí
|
Diễn giải chi phí
|
Thành tiền
(đ)
|
1
|
Chi
phí vật liệu:
|
|
|
|
-
Mua các số liệu, tài liệu
|
Khối
lượng x đơn giá
..............
|
|
|
-
Mua bản đồ các loại
|
|
|
-
Văn phòng phẩm: giấy, mực, bút...
|
|
2
|
Chi
phí nhân công:
|
|
|
|
- Tiền
lương và phụ cấp lương, BHXH, BH y tế của bộ phận trực tiếp thực hiện:
|
Công
x đơn giá
.............
|
|
|
+ Chủ
nhiệm đồ án
|
|
|
|
+ Kiến
trúc sư ....
|
|
|
|
+ Kỹ
sư ....
|
|
|
|
+ Kỹ
thuật viên ....
|
|
|
3
|
Chi
phí khấu hao máy, thiết bị:
|
|
|
|
-
Máy tính
|
|
|
|
-
Máy (thiết bị) khác
|
|
|
4
|
Chi
phí hội nghị, hội thảo, họp thông qua các bước:
|
Theo
quy định
|
|
5
|
Chi
phí quản lý:
|
|
|
|
- Tiền
lương và phụ cấp lương, BHXH, BH y tế của bộ phận quản lý
|
Công
x đơn giá
.............
|
|
|
-
Chi phí cho các dich vụ công cộng: Tiền điện, nước, vv...
|
Khối
lượng x đơn giá
.............
|
|
|
-
Thông tin liên lạc
|
|
|
|
-
Công tác phí
|
|
|
|
-
Chi phí đào tạo
|
|
|
|
- Tiếp
khách
|
|
|
|
-
Các chi khác có liên quan
|
|
|
6
|
Thu
nhập chịu thuế tính trước:
|
6%x(1+2+3+4+5)
|
|
7
|
Thuế
giá trị gia tăng (VAT):
|
Mức
thuế suất theo quy định x (1+2+3+4+5+6)
|
|
8
|
Dự
phòng phí 10%:
|
10%
x (1+2+3+4+5+6+7)
|
|
|
Tổng cộng (1 đến 8)
|
|
|