Vật liệu
|
Phép thử
|
Thôi nhiễm của một
số nguyên tố
(xem 6.3.1)
|
Hàm lượng phtalat
(xem 6.3.2)
|
Hàm lượng chất bay
hơi
(xem 6.3.3)
|
Formalđehyt giải
phóng
(xem 6.3.4)
|
Niken giải phóng
(xem 6.3.5)
|
Bisphenol A giải
phóng
(xem 6.3.6)
|
Cao su silicon
|
x
|
|
x
|
|
|
|
Vật liệu đàn hồi nhiệt dẻo
|
x
|
|
|
|
|
|
Thủy tinh, gốm, thủy tinh-gốm, men thủy
tinh và men khác
|
x
|
|
|
|
|
|
Vật liệu nhiệt dẻo
|
x
|
x
|
|
|
|
xa
|
Chất dẻo xử lý nhiệt
|
x
|
|
|
x
|
|
|
Kim loại/hợp kim
|
x
|
|
|
|
x
|
|
Gỗ
|
x
|
|
|
x
|
|
|
a Chỉ vật liệu nhiệt dẻo có chứa
polycacbonat hoặc polysulfon phải được thử giải phóng Bisphenol A.
|
5.4.2.2. Thôi nhiễm của một số nguyên tố
Khi được thử theo 6.3.1, sự thôi nhiễm của
tất cả các nguyên tố từ các vật liệu được sử dụng để sản xuất thìa, dĩa và dụng
cụ ăn không được vượt quá giới hạn được nêu trong Bảng 2.
Khi các chi tiết của thìa, dĩa và dụng cụ ăn
được sản xuất từ các vật liệu khác nhau, hoặc màu sắc khác nhau, thì từng chi
tiết này phải được thử riêng rẽ. Phần trang trí phải được xem là một phần của
vật liệu nếu được in vào
Bảng 2 - Giới hạn
thôi nhiễm của các nguyên tố
Nguyên tố
Giới hạn
Antimon, Sb
Arsen, As
Bari, Ba
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chì, Pb
Crom, Cr
Thủy ngân, Hg
Selen, Se
15
10
100
20
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
100
CHÚ THÍCH: Phương pháp phân tích được quy
định trong TCVN 6238-3 (EN 71-3) được áp dụng trong tiêu chuẩn này cho thìa,
dĩa và dụng cụ ăn. Giới hạn được dựa trên giới hạn phát hiện của từng nguyên
tố bằng sử dụng kỹ thuật phân tích thông thường.
5.4.2.3. Hàm lượng phtalat
Khi các chi tiết nhiệt dẻo của thìa, dĩa và
dụng cụ ăn được thử theo 6.3.2, tổng hàm lượng phtalat quy định không được vượt
quá 0,1 % (m/m).
5.4.2.4. Hàm lượng chất bay hơi
Khi các chi tiết cao su silicon của thìa, dĩa
và dụng cụ ăn được thử theo 6.3.3, hàm lượng chất bay hơi không được vượt quá
0,5 % (m/m).
5.4.2.5. Giải phóng Formalđehyt
Khi các chi tiết nhiệt dẻo hoặc gỗ của thìa,
dĩa và dụng cụ ăn được thử theo 6.2.4, hàm lượng formalđehyt giải phóng ra
không được vượt quá 15 mg formalđehyt/kg chất lỏng thôi nhiễm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chi tiết kim loại hoặc hợp kim được thử
theo 6.3.5, hàm lượng niken giải phóng ra không được vượt quá 0,5 µg/cm2/tuần.
5.4.2.7. Giải phóng 2,2-bis(4-hyđroxyphenyl)propan
[Bisphenol A] (BPA)
Khi chi tiết nhiệt dẻo của thìa, dĩa và dụng
cụ ăn có chứa polycacbonat và polysulfon được thử theo 6.3.6, sự thôi nhiễm của
hợp chất sau đây không được vượt quá 0,03 µg/ml trong thức ăn dạng lỏng mô
phỏng:
2,2-bis(4-hyđroxyphenyl)propan [Bisphenol A]
(BPA)
Số CAS: 80-05-7
UPAC 4,4’-(methylethylidene)-bisphenol hoặc
4,4'-isopropylidenediphenol.
6. Phương pháp thử
6.1. Chuẩn bị mẫu và điều kiện thử chung
Tất cả các mẫu phải được nhúng ngập trong
nước ở (60 ± 2) 0C trong (10 ± 0,5) min. Trước khi thử, xả hết nước
thừa trước khi để nguội mẫu trong bình hút ẩm ở nhiệt độ phòng trong (24 ± 1).
Sử dụng các mẫu mới, tốt nhất là từ cùng một lô cho mỗi thử nghiệm trừ khi có
quy định khác (nghĩa là mẫu đã sử dụng trong một phép thử không được sử dụng
lại cho phép thử khác).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1. Thử đầu nhọn
Thử theo TCVN 6238-1 (EN 71-1)
6.2.2. Thử mép sắc
Thử theo TCVN 6238-1 (EN 71-1).
6.2.3. Thử độ bền kéo
Lực kéo phải được tác dụng lên một chi tiết
của mẫu trong khi các chi tiết khác đang được giữ chặt. Tác dụng tải trọng sơ
bộ (5 ± 2)N thẳng lên mẫu thử và sau đó gia tăng lực lên (90 ± 5)N với vận tốc
(10 ± 5) mm/min và duy trì mức này trong (10 ± 1) s.
Sử dụng kẹp hoặc dụng cụ khác để giữ chặt mẫu
trong khi thử mà không làm mẫu thử bị hư hỏng có thể ảnh hưởng đến kết quả. Các
kết quả có mẫu hư hỏng phải không được chấp nhận.
Phép thử được tiến hành dọc theo trục chính
và vuông góc với trục chính. Thử tất cả các tổ hợp chi tiết hoặc cặp chi tiết
nếu có.
6.2.4. Thử độ bền xé
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt chi tiết cần thử lên bàn cắt có chiều dày
ít nhất 10 mm và độ cứng Shore D là (70 ± 5). Đặt đầu của dụng cụ đâm xuyên
(indentor), có hình dạng và kích thước như minh họa trong Hình 5, vào tâm của
bề mặt rộng nhất của chi tiết cần thử.
Tác dụng lực (200 ± 10) N trong (1 ± 0,5) s
với vật tốc (10 ± 1) mm/min.
Nếu dụng cụ đâm xuyên đâm thủng chi tiết thì
tiến hành thử kéo theo 6.2.3. Đối với chi tiết này, phải sử dụng thiết bị giữ
cố định phù hợp để giữ chặt các đầu đối diện nhau của chi tiết sao cho vết
thủng được tạo ra bằng dụng cụ đâm xuyên vuông góc với trục của lực kéo.
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ THÍCH 1: Tất cả các kích thước có dung
sai được tính bằng máy theo EN ISO 1302 [9] đến
CHÚ THÍCH 2: Vật liệu: thép gia công crom cao
H13 hoặc tương đương. Được làm cứng đến Rockwell C 45 đến 50.
Hình 5 - Dụng cụ đâm
xuyên để thử độ bền xé
6.2.5. Độ bền/độ cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thử kéo phải có bộ phận gá để thuận tiện
cho việc thử uốn ba điểm lên cán cầm của sản phẩm một lực nén đến (100 ± 5) N
với vận tốc nén (10 ± 5) mm/min và duy trì trong (10 ± 1) s như minh họa trong
Hình 6.
Tải trọng phải được tác dụng vào vị trí trung
tâm của chiều dài sản phẩm. Lặp lại phép thử với tải trọng tác dụng tại vị trí
cách mỗi đầu của sản phẩm (30 ± 1) mm. Trong mỗi phép thử, điểm giữ sản phẩm
phải được đặt cách điểm đặt tải trọng (25 ± 1) mm.
CHÚ THÍCH: Phải phòng ngừa thìa, dĩa có thể
bị trượt trong khi thử.
Kích thước được tính
bằng milimét
CHÚ THÍCH 1: Vật liệu: thép gia công crom cao
H13 hoặc tương đương. Được làm cứng đến Rockwell C 45 đến 50.
CHÚ THÍCH 2: Kích thước được đánh dấu
"A" để lắp với đầu đo lực trên máy thử độc lập
CHÚ THÍCH 3: Kích thước được đánh dấu
"B" để lắp với bàn máy thử độc lập.
Hình 6 - Thiết bị thử
độ bền/độ cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1. Xác định sự thôi nhiễm của một số
nguyên tố
6.3.1.1. Nguyên tắc
Các nguyên tố tan (antimon, arsen, bari,
cadmi, crom, chì, thủy ngân và selen) được chiết từ các chi tiết độc lập của
thìa, dĩa và dụng cụ ăn tiếp xúc được với trẻ. Các điều kiện tiếp xúc mô phỏng
với axit dạ dày phải được sử dụng. Nồng độ của các nguyên tố tan được mô tả
định lượng.
6.3.1.2. Thiết bị, dụng cụ, thuốc thử, cách
tiến hành và xác định
Thực hiện các phép thử theo TCVN 6238-1 (EN
71-1)
6.3.2. Xác định hàm lượng phtalat
6.3.2.1. Nguyên tắc
Mục đich của phương pháp này là chiết, phát
hiện và định lượng mono phtalat (áp dụng mở rộng cho các loại chất hóa dẻo
khác) được chứa trong mẫu PVC. Phương pháp chiết sử dụng là thiết bị chiết
Soxhlet với đietyl ete. Tổng hàm lượng chất hóa dẻo chiết được trong điety ete
được tính bằng tổng khối lượng của các phtalat đơn lẻ đã được phát hiện và định
lượng thông qua Sắc ký khí - Khối phổ (GC-MS).
CHÚ THÍCH: Nên sử dụng phương pháp trên để
phát hiện clo có trong vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.2.1. Cân phân tích (chính xác đến bốn chữ
số sau dấu phẩy).
6.3.2.2.2. Bình đáy phẳng có nắp đậy 150 ml.
6.3.2.2.3. Thiết bị chiết Soxhlet có chén xi
phông.
6.3.2.2.4. Ống lót xenluloSoxhlet.
6.3.2.2.5. Bình ngưng được làm mát bằng nước.
6.3.2.2.6. Lớp bảo vệ nhiệt chống cháy/bếp cách
thủy.
6.3.2.2.7. Bể cách hơi.
6.3.2.2.8. Tủ sấy (105 ± 5)0C.
6.3.2.2.9. Bình hút ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.3. Hóa chất, thuốc thử (loại tinh khiết
phân tích)
6.3.2.3.1. Đietyl ete.
6.3.2.3.2. n-Hexan.
6.3.2.3.3. Đi-isononylphtalat(DINP), Số CAS28553-12-0.
6.3.2.3.4. Đi-(2-etylhexyl)phtalat(DEHP), Số
CAS117-81-7.
6.3.2.3.5. Đi-n-octylphtalat(DNOP), Số
CAS117-84-0.
6.3.2.3.6. Đi-iso-dexylphtalat(DIDP), Số
CAS26761-40-0.
6.3.2.3.7. Butybenzylphtalat(BBP), Số CAS85-68-7.
6.3.2.3.8. Đi-butylphtalat(DBP), Số CAS84-74-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuẩn bị dãy dung dịch chuẩn gốc riêng của
từng este phtalat trong n-Hexane như nêu trong Bảng 3.
Bảng 3 - Dung dịch
chuẩn gốc
Este phtalat
DIDP
DINP
DBP
BBP
DNOP
DEHP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 000
5 000
200
200
200
200
Khi thích hợp, từ các dung dịch chuẩn gốc
chuẩn bị hai bộ các dung dịch hiệu chuẩn GC-MS từ năm este phtalat GC-MS trong
n-Hexan với nồng độ tối đa như nêu trong Bảng 4 (bộ hiệu chuẩn 1), và Bảng 5
(bộ hiệu chuẩn 2).
Bảng 4 - Bộ hiệu
chuẩn 1
Este phtalat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DBP
BBP
DEHP
Nồng độ µg/ml
5000
20
20
20
Bảng 5 - Bộ hiệu
chuẩn 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DIDP
DNOP
Nồng độ µg/ml
5000
20
6.3.2.5. Lấy mẫu, chiết và phân tích trọng
lượng chất hóa dẻo phtalat
Cho mẫu vào bình đáy phẳng 150 ml đã được cân
trước và gia nhiệt trong tủ sấy ở (105 ± 5) 0C trong (30 ± 5) min.
Để nguội trong bình hút ẩm. Cân bình và mẫu. Sử dụng dao hoặc dụng cụ cắt mẫu
phù hợp để cắt phần đại diện mẫu thành các mảnh nhỏ (Ø<5mm). Cân các mảnh
chính xác đến (2 ± 0,2) g và cho vào ống lót Soxhlet và đậy bông cotton lên đầu
ống.
Thêm khoảng (50 ± 10) ml đietyl este vào
bình. Đun hồi lưu từ từ trong 6h ± 30 min. Để điety ete nguội trong thời gian
thích hợp. Làm bay hơi hoàn toàn đietyl ete trong bể cách hơi. Cho bình vào tủ
sấy ở (105 ± 5) 0C trong (30 ± 5) min. Để nguội trong bình hút ẩm và
cân. Lặp lại quy trình sấy khô và để nguội cho đến khi sự chênh lệch giữa hai
lần cân liên tiếp không sai khác quá 0,0005 g. Dung dịch trắng phải được thử
tiếp theo.
6.3.2.6. Chuẩn bị dịch chiết mẫu để phân tích
sắc ký khí-khối phổ (GC-MS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột GC-MS và phương pháp phù hợp và dữ liệu
về độ lặp lại của phương pháp được mô tả trong Phụ lục A.
6.3.2.7. Tính toán kết quả
So sánh phổ GC-MS thu được với phổ đã biết
của các chất chuẩn este phtalat để phát hiện định tính chất hóa dẻo este
phtalat hoặc bất kỳ hợp chất nào khác. Xây dựng đường chuẩn biểu thị các đặc
trưng tương ứng với các nồng độ chuẩn đã biết.
Từ đường chuẩn xác định được các đặc trưng
của este phtalat trong dung dịch trắng/trong mẫu và nội suy ra nồng độ este
phtalat tính bằng µg/ml, được hiệu chỉnh đối với sự pha loãng bất kỳ.
Phân tích trọng lượng:
% Cn chit (m/m) =
Khi lng cn chit (g)
x 100
Khi lng mu (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% Cht hóa do (m/m)
=
Dch chit (µg/ml) x
200 (ml)
x h s pha loãng
Khi lng mu (g) x 10
000
6.3.3. Xác định hàm lượng chất bay hơi
6.3.3.1. Cách tiến hành
Tất cả các khối lượng phải được cân chính xác
ít nhất đến ± 0,1 mg.
Gạn nước thừa ra khỏi mẫu trong công đoạn
chuẩn bị (xem 6.1).
Gia nhiệt trước bình chứa nông lòng, miệng hở
trong 1 hở (100 ± 5)0C. Để nguội trong bình hút ẩm 1h và cân (khối
lượng a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt lại bình chứa và mẫu vào tủ sấy ở (200 ±
5)0C có thông khí. Sau 4h, để nguội bình chứa và mẫu trong bình hút
ẩm trong ít nhất 2h và cân lại (khối lượng c).
Hàm lượng hợp chất bay hơi được tính bằng
phần trăm khối lượng chênh lệch giữa khối lượng b và khối lượng c, sau khi trừ
đi khối lượng bình chứa (khối lượng a).
6.3.4. Xác định formalđehyt giải phóng
Mức formalđehyt giải phóng từ thìa, dĩa và
dụng cụ ăn phải được xác định thep phương pháp trong EN ISO 4614.
6.3.5. Xác định niken giải phóng
Tất cả các chi tiết bằng kim loại và hợp kim
phải được thử theo EN 1811.
6.3.6. Xác định
2,2-bis(4-hyđroxyphenyl)propan[Bisphenol A] (BPA) giải phóng
6.3.6.1. Nguyên tắc
BPA được chiết từ sản phẩm thử trong dung
dịch thức ăn lỏng mô phỏng, được nhận dạng và xác định mức bằng sắc ký lỏng
hiệu năng cao (HPLC) với bộ phát hiện mảng điot tử ngoại (UV-DAD) và bộ phát
hiện huỳnh quang (FLD)[3].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Phương pháp thay thế khác, như
sắc ký khí (GC), đã được chứng minh và có thể sử dụng. Tuy nhiên, khi so sánh
với phương pháp sắc ký khí, phương pháp HPLC ưu việt hơn khi xác định được trực
tiếp Bisphenol A trong dung dịch thôi nhiễm mà không cần phải cô đặc hay tạo
dẫn xuất trước.
6.3.6.2. Thiết bị, dụng cụ
6.3.6.2.1. Máy HPLC tốt nhất là được lắp với bơm
tuần hoàn tự động với vòng tiêm mẫu 50 µl, bước sóng biến thiên UV-DAD,
detector huỳnh quang và bộ xử lý dữ liệu.
6.3.6.2.2. Cột HPLC có thể tách hoàn toàn BPA từ
dung dịch mô phỏng hoặc dung môi sử dụng.
6.3.6.2.3. Đầu lọc màng với kích cỡ lỗ là 0,45 µm.
6.3.6.2.4. Cân phân tích có độ nhạy 0,0001 g.
6.3.6.2.5. Bơm tiêm vi lượng: 10 µl, 20 µl và 50
µl.
6.3.6.3. Hóa chất, thuốc thử:hóa chất (loại
tinh khiết phân tích trừ khi có quy định khác)
6.3.6.3.1. Nước (loại HPLC).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.6.3.3. Nước cất
6.3.6.4. Hóa chất, thuốc thử:mẫu thật (độ
tinh khiết lớn hơn 98%)
6.3.6.4.1.
2,2-bis(4-hyđroxyphenyl)propan[Bisphenol A](BPA)
6.3.6.5. Hóa chất, thuốc thử:dung dịch
chuẩn
6.3.6.5.1. Dung dịch chuẩn gốc BPA trong metanol
ở nồng độ xác định khoảng 1,0 mg/ml.
Cân khoảng 100mg BPA (6.3.6.4.1), chính xác
đến 0,1 mg cho vào bình định mức 100 ml. Hòa tan BPA trong metanol (6.3.6.3.2)
và cho thêm metanol đến vạch định mức.
Tính toán nồng độ theo µg BPA/ml dung dịch.
Lặp lại quy trình để thu được dung dịch chuẩn gốc thứ hai.
CHÚ THÍCH: Có thể bảo quản dung dịch này
trong điều kiện lạnh ở +40C trong bình chứa được đậy kín, tránh ánh
sáng trong ít nhất 3 tuần.
6.3.6.5.2. Dung dịch hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán nồng độ dịch chiết BPA trong các
mẫu hiệu chuẩn tính bằng µg/ml.
Lặp lại quy trình sử dụng dung dịch gốc thứ
hai (6.3.6.5.1).
6.3.6.6. Cách tiến hành
Đối với dụng cụ ăn, lấy 100 ml thức ăn lỏng
mô phỏng (6.3.6.3.3) cho vào sản phẩm thử nghiệm. Nếu thể tích quá lớn, thì sử
dụng thể tích tương đương với 50 % dung tích dụng cụ ăn. Đối với thìa, dĩa, cho
sản phẩm thử vào ống đong 200 ml (hoặc dụng cụ tương đương) và thêm thể tích đã
biết thức ăn lỏng mô phỏng (6.3.6.3.3) đủ để phủ ngập lên sản phẩm. Để yên
trong 24h ở 400C trong tủ sấy trước khi lấy khoảng 1 ml dung dịch
vào lọ nhỏ thích hợp để bơm vào HPLC.
Nếu cần thiết, phải bảo quản dung dịch mẫu
trong tủ lạnh ở +40C trong bình chứa được đậy kín, tránh ánh sáng.
6.3.6.7. Xác định định lượng BPA thôi nhiễm
Bơm dung dịch hiệu chuẩn (6.3.6.5.2) vào HPLC
(6.3.6.2.1) với cột HPLC (6.3.6.2.2). Xây dựng đường chuẩn biểu thị µg BPA/ml
thức ăn mô phỏng với sử dụng mười hai giá trị từ hai dung dịch chuẩn gốc.
CHÚ THÍCH: Đường chuẩn phải tuyến tính và hệ
số tương quan là 0,997 hoặc cao hơn. Hai bộ dung dịch hiệu chuẩn độc lập được
pha chế từ các dung dịch gốc phải được kiểm tra chéo bằng cách xây dựng hai
đường chuẩn trong đó tỷ lệ sai lệch giữa các pic chỉ được ở mức ± 5%.
Bơm dung dịch mẫu thử (6.3.6.6) vào HPLC. Sử
dụng đường chuẩn để xác định hàm lượng BPA của dung dịch thử, bằng cách tính
thủ công hoặc sử dụng phần mềm xử lý số liệu. Phải thu được giới hạn phát hiện ≤
20 µg BPA/l dung dịch lỏng mô phỏng (0,02 µg BPA/ml).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Nên ít nhất phải tiến hành hai
phép thử song song.
7. Thông tin sản phẩm
7.1. Quy định chung
Nội dung phải được in bằng ngôn ngữ chính
thức của quốc gia bán lẻ sản phẩm. Nếu sử dụng cả ngôn ngữ khác thì phải dễ
dàng phân biệt, ví dụ trình bày riêng.
Nội dung phải rõ ràng, dễ hiểu. Câu phải ngắn
gọn và có cấu trúc câu đơn giản. Từ được sử dụng phải không rắc rối và được sử
dụng hàng ngày.
CHÚ THÍCH: Sản phẩm hoặc bao gói nên được mã
hóa theo lô.
7.2. Thông tin sản phẩm
Thông tin sau phải nhìn thấy được tại các
điểm bán lẻ:
CHÚ THÍCH: Một số ví dụ là: trên bao gói;
trên tờ thông tin rời bên trong sản phẩm nhưng nhìn thấy được ở cửa hàng; được
in trên mặt sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) số hiệu tiêu chuẩn;
3) độ tuổi khuyến nghị sử dụng sản phẩm;
4) hướng dẫn sử dụng theo 7.3, hoặc nếu được
bao gồm trong tờ thông tin rời để trong bao gói, thì đưa ra lưu ý là đây là vỏ
bọc.
7.3. Hướng dẫn sử dụng
Các thông tin sau phải được cung cấp trên sản
phẩm, bao gói hoặc trong tờ thông tin rời:
1) thông tin về sử dụng an toàn sản phẩm;
2) ít nhất một phương pháp làm sạch;
3) trước khi sử dụng, làm sạch sản phẩm;
4) phương pháp thông thường không phù hợp cho
việc bảo quản, làm sạch và sử dụng có thể gây hư hại cho sản phẩm (ví dụ: sóng
vi sóng, ánh sáng mặt trời, nước tẩy rửa bát đĩa);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Cảnh báo
Các cảnh báo sau phải được cung cấp lên sản
phẩm, bao bì hoặc tờ thông tin rời:
Đối với sức khỏe và an toàn cho trẻ em
Cảnh báo!
Phải luôn có người lớn giám sát khi sử dụng
sản phẩm.
Trước mỗi lần sử dụng, kiểm tra kỹ sản phẩm.
Vứt bỏ sản phẩm khi thấy dấu hiệu hỏng hoặc yếu.
Nếu sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu trong
5.3.5, phải nêu các cảnh báo sau:
Sản phẩm có thể vỡ nếu bị rơi
Phải luôn kiểm tra nhiệt độ thức ăn trước khi
ăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(tham khảo)
Thiết
bị Sắc ký khí-khối phổ (GC-MS) phù hợp, phương pháp và dữ liệu độ chụm đối với
xác định chất hóa dẻo phtalat
Thiết bị, cột và các điều kiện vận hành sau
là phù hợp: Model: Sắc ký khí (GC) 5890 với thiết bị chọn lọc khối lượng (MSD)
HewlettPackard 5971A, phạm vi quét từ 50-500 đơn vị khối lượng nguyên tử, và
cột 30 mét, chiều dày film 0,25 mm I.D &0,15 µm, 50% đimetyl-50% điphenyl -
polysiloxan, ví dụ DB-17HT.
Khí mang: Heli
Tốc độ dòng: 0,8 ml/min
Nhiệt độ buồng bơm: 2900C.
Thể tích bơm: 2 µl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector: MSD
Nhiệt độ dòng chuyển: 2800C.
Kiểm MSD: va chạm điện tử.
Chương trình nhiệt độ: 400C trong
4 min.
Từ 400C đến 3000C ở 100C/min.
Đẳng nhiệt 4,00 min.
Tổng thời gian chạy: 34 min.
Các ion định lượng điển hình đối với các chất
hóa dẻo phtalat được nêu trong Bảng A.1
Bảng A.1 - Các ion
định lượng điển hình đối với chất hóa dẻo phtalat
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tgtion
Q1
Q2
Q3
Đibutyl phtalat (DBP)
149
223
278
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
149
206
238
Bis-(2-etylhexyl)phtalat (DEHP)
149
167
279
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
149
279
261
Đi-isononylphtalat (DINP)
149
293
127
167
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
149
307
167
141
Phụ thuộc vào loại thiết bị sử dụng, có thể
cần thiết lập điều kiện thực hiện phù hợp.
Giới hạn phát hiện và dữ liệu độ chụm
Xác định tổng hàm lượng chất hóa dẻo bằng
phân tích trọng lượng:
Giới hạn phát hiện đối với tổng hàm lượng
chất hóa dẻo bằng phân tích trọng lượng là 0,05 % (m/m).
Dữ liệu độ lặp lại (r) trên 6 phép phân tích
vật liệu đối chứng PVC là (44,00 ± 0,56) %, CVr = 7 % bằng phân tích
trọng lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn cảnh báo s = 43,44 % đến 44,56 % (m/m).
Giới hạn hoạt động 2s = 42,88 % đến 45,12 % (m/m).
Dữ liệu độ lặp lại (r) trên 6 phép phân tích
trên một vật phẩm cho giá trị trung bình (23,17 ± 0,15) %, CVr = 7%
cho vật phẩm tương tự.
Tổng hàm lượng chất hóa dẻo được phân tích
bằng GC-MS:
Mức phát hiện khi phân tích GC-MS cho este
phtalat được nêu trong Bảng A.2:
Bảng A.2 - Mức phát
hiện khi phân tích GC-MS cho este phtalat
Este phtalat
DIDP
DINP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BBP
DNOP
DEHP
Mức phát hiện µg/ml
≤ 3,0
≤ 2,5
≤ 0,05
≤ 0,05
≤ 0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn phát hiện đối với tổng hàm lượng
chất hóa dẻo bằng phân tích GC-MS nằm trong khoảng từ 0,015 % đến 0,00025 %
(m/m) phụ thuộc vào loại phtalat được xác định.
Dữ liệu độ lặp lại (r) trên 6 phép phân tích
vật liệu đối chứng PVC là (38,62 ± 0,83) %, hệ số tương đối CVr = ±2%.
Số liệu độ lặp lại (r) trên 6 phép phân tích
trên một vật phẩm cho giá trị trung bình (20,5 ± 0,71) %, hệ số tương đối CVr
= ±3% đối với các vật phẩm tương tự.
CHÚ THÍCH: Hệ số biến thiên CV là tỉ lệ của
độ lệch chuẩn với giá trị trung bình [12].
Phụ
lục B
(tham khảo)
Thiết
bị HPLC phù hợp và phương pháp xác định 2,2-bis(4-hyđroxyphenol)propan[Bisphenol
A] (BPA)
Cột và các điều kiện thực hiện sau phù hợp để
xác định BPA:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cột: 250C.
Pha động: Metanol:nước (65:35); đẳng hệ.
Tốc độ dòng: 0,6 ml/min.
Thể tích bơm: 40 µl.
Bộ phát hiện: BPA:FLD; bước sóng kích thích EX
= 275 nm, bước sóng phát xạ Em = 313 nm.
Thời gian lưu: BPA; khoảng 10,2 min.
Hoặc
Cột: Thép không gỉ 250 x 4,6 mm được nhồi
silicagel tròn được phủ C18, kích cỡ hạt 5 µm (được tải 9 % cacbon và đầu được
đậy kín) (Hypersil ODS 5 µm)
Nhiệt độ cột: 25 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích bơm: 40 µl.
Bộ phát hiện: BPA: FLD; bước sóng kích thích
EX = 275 nm, bước sóng phát xạ Em = 313 nm.
Thời gian lưu: BPA; khoảng 4,5 min.
Phụ thuộc vào loại thiết vị sử dụng, có thể
cần phải thiết lập các điều kiện thực hiện phù hợp.
Sắc ký đồ điển hình đối với BPA được minh họa
trong Hình B.1.
Hình B.1 - Sắc ký đồ
của BPA (độ hấp thụ (volt v. thời gian lưu (min))
Dữ liệu độ chụm
Phương pháp này chưa được công nhận trong thử
nghiệm liên phòng. Tuy nhiên được đưa ra để xem xét lại quy trình để phát triển
việc nghiên cứu tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] Commission Directive 2002/72/EC:
Commission Directive of 6 August 2002 relating to plastics materials and articles
intended to come into contact with foodstuffs.
[2] Council Directive 89/109/EEC: Council
Directive of 21 December 1989 on the approximation of the law soft the Member
States relating to materials and articles intended to come into contact with
foodstuffs.
[3] Commission Directive 82/711/EEC, and
amendments 93/8/EEC and 97/48/EC: Commission Directive of 18 October 1982
laying down the basic crules necessary fortesting migration of the constituents
of plastic materials and articles intended to come into contact with
foodstuffs.
[4] Council Directive 85/572/EEC: Council Directive
of 19 December 1985 laying down the list of simulants to be used fortesting
migration of constituents ot plastic materials and articles intended to come
into contact with foodstuffs.
[5] European Parliament and Council Directive
94/27/EC: European Parliament and Council Directive of 30 June 1994 amending
for the 12th time Directive 76/769/EEC on the approximation of the law,
regulations and administrative provision of the Member States relating to
restriction on the marketing and use of certain dangerous substance and
preparations.
[6] Council Directive 84/500/EEC: on the
approximation of the laws of the Member States relating to ceramic articles
intended to come into contact with foodstuffs.
[7] Commission Decision 99/815/EC and subsequent
extensions: Commisssion Decision of 7 December 1999 adopting measures
prohibiting the placing on the market of toys and child care articles intended
to be placed in the mouth by children under three years of age made of soft PVC
containing one or more of the substance di-iso-nonylphthalate (DINP),
di-(2-ethylhexyl)phthalate (DEHP), dibutyl phthalate (DBP), di-iso-decyl phthalate
(DIDP), di-n-octyl phthalate (DNOP) and butylbenzylphthalate (BBP).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] EN ISO 1302, Geometrical Product
Specifications (GPS) - Indication of surface texture in technical product
documentation (ISO 1302:2002).
[10] J. Haslam, H.A.Wills and D.C.MSquirrel,
Identification and Analysis of Plastics: John Wiley & Son, 1981.
[11] prCEN/TS 13130-13:2003, Materials and
articles in contact with foodstuffs - Plastics substances subject to limitation
- Part 13: Determination of 2,2-bis(4-hydroxyphenyl) propane (Bisphenol A) in
food simulants.
[12] ISO 3534-1:1993, Statistics -
Vocabulary and symbols - Part 1: Probability and general statistical terms.
EN 14350-1, Childuse and care articles -
Drinking equipment - Part 1: General and mechanical requirements and tests.
EN 14350-2, Childuse and care articles -
Drinking equipment - Part 2: Chemical requirements and tests.
[1] Tiêu chuẩn này hiện
đã bị hủy và thay thế bằng tiêu chuẩn TCVN 6238-1:2011 (ISO 8124-1:2009)
[2] Tiêu chuẩn này hiện đã bị hủy và thay
thế bằng tiêu chuẩn TCVN 6238-3:2011 (ISO 8124-3:2010)
[3] Phương pháp này cơ bản được dựa trên
prEN 13130-13 [11].