Thứ tự
|
Chỉ tiêu
|
Mức giới hạn
mg/kg
|
Phương pháp thử
|
1
|
Lưu huỳnh dioxit
(SO2)
|
600
|
Phụ lục A
|
2
|
Formaldehyt
|
80
|
3
|
Antimon (Sb)
|
0,2
|
4
|
Arsen (As)
|
0,2
|
5
|
Cadimi (Cd)
|
0,2
|
6
|
Chì (Pb)
|
2
|
3.2.2 Đũa ăn bằng nhựa tổng hợp
3.2.2.1 Yêu cầu chung
Đũa ăn bằng nhựa tổng hợp phải đáp ứng các
yêu chung được quy định trong Bảng 2 và Bảng 3.
Bảng 2 - Thử vật liệu
Thứ tự
Chỉ tiêu
Mức giới hạn
μg/g
Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cadimi (Cd)
100
Phụ lục B
2
Chì (Pb)
100
Bảng 3 - Thử thôi
nhiễm
Thứ tự
Chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch ngâm thôi
Mức giới hạn
μg/ml
Phương pháp thử
1
Tổng hàm lượng kim
loại nặng
95 °C trong 30 min
Axit axetic 4%
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Hàm lượng kali
permanganat
(KMnO4)
tiêu tốn [1]
Nước [2]
10
[1] Không áp dụng cho đũa ăn có thành
phần chính là nhựa phenol, nhựa melamin và nhựa ure.
[2] Nước cất Loại 2 phù hợp với TCVN
4851:1989 (ISO 3696:1987).
3.2.2.2 Đũa ăn làm từ nhựa phenol, melamin
và ure
Đũa ăn được làm từ nhựa phenol, melamin và
ure phải phù hợp với các yêu cầu quy định trong Bảng 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự
Chỉ tiêu
Điều kiện ngâm thôi
Dung dịch ngâm thôi
Mức giới hạn
μg/ml
Phương pháp thử
1
Phenol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước [1]
5
Phụ lục B
2
Formaldehyt
Âm tính
3
Cặn khô
25°C trong 1 h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
60°C trong 30 min
Etanol 20%
95°C trong 30 min
Nước [1]
Axit axetic 4%
[1] Nước cất Loại 2 phù hợp với TCVN
4851:1989 (ISO 3696:1987)
3.2.2.3 Đũa ăn làm từ nhựa formaldehyt
Đũa ăn được làm từ nhựa formaldehyt phải phù
hợp với các yêu cầu quy định trong Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự
Chỉ tiêu
Điều kiện ngâm thôi
Dung dịch ngâm thôi
Mức giới hạn
μg/ml
Phương pháp thử
1
Phenol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước [1]
Âm tính
Phụ lục B
2
Formaldehyt
Âm tính
3
Cặn khô
Axit axetic 4 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Nước cất Loại 2 phù hợp với TCVN
4851:1989 (ISO 3696:1987).
3.2.2.4 Đũa ăn làm từ nhựa polyvinyl clorua
(PVC)
Đũa ăn làm từ nhựa polyvinyl clorua (PVC)
phải phù hợp với các yêu cầu quy định tại Bảng 6 và Bảng 7.
Bảng 6 - Thử vật liệu
Thứ tự
Chỉ tiêu
Mức giới hạn
μg/g
Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vinyl clorua
1
Phụ lục B
2
Cresyl phosphat
1
3
Các hợp chất dibutyl thiếc
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự
Chỉ tiêu
Điều kiện thử
Dung dịch ngâm thôi
Mức giới hạn
μg/ml
Phương pháp thử
1
Cặn khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Heptan
150
Phụ lục B
60 °C trong 30 min
Etanol 20%
30
Nước[1]
Axit axetic 4%
[1] Nước cất Loại 2 phù hợp với TCVN
4851:1989 (ISO 3696:1987).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đũa ăn làm từ nhựa polyetylen và polypropylen
(PE và PP) phải phù hợp với các yêu cầu quy định trong Bảng 8:
Bảng 8 - Thử thôi
nhiễm
Thứ tự
Chỉ tiêu kiểm tra
Điều kiện ngâm thôi
Dung dịch ngâm thôi
Mức giới hạn
μg/ml
Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cặn khô
25 °C trong 1 h
Heptan
30
Phụ lục B
60 °C trong 30 min
Etanol 20 %
95 °C trong 30 min
Nước[1]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Nước cất Loại 2 phù hợp với TCVN
4851:1989 (ISO 3696:1987).
3.2.2.6 Đũa ăn làm từ nhựa polystyren (PS)
Đũa ăn làm từ nhựa polystyren (PS) phải phù
hợp với các yêu cầu quy định tại Bảng 9 và Bảng 10.
Bảng 9 - Thử vật liệu
Thứ tự
Chỉ tiêu
Mức giới hạn
mg/g
Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng số chất bay hơi (styren, tuluen,
etylbenzen, n- propyl benzen)
5
Phụ lục B
2
Polylstyren trương nở (khi dùng nước sôi)
2
3
Styre và etylbenzen
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự
Chỉ tiêu kiểm tra
Điều kiện ngâm thôi
Dung dịch ngâm thôi
Mức giới hạn
μg/ml
Phương pháp thử
1
Cặn khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Heptan
240
Phụ lục B
60 °C trong 30 min
Etanol 20 %
30
95 °C trong 30 min
Nước[1]
Axit axetic 4%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.7 Đũa ăn làm từ nhựa polyvinyliden clorua
(PVDC)
Đũa ăn làm từ nhựa polyvinylden vlorua (PVDC)
phải phù hợp với các yêu cầu quy định tại Bảng 11 và Bảng 12.
Bảng 11 - Thử vật
liệu
Thứ tự
Chỉ tiêu
Mức giới hạn
μg/g
Phương pháp thử
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Phụ lục B
2
Vinyliden clorua
6
Bảng 12 - Thử thôi
nhiễm
Thứ tự
Chỉ tiêu kiểm tra
Điều kiện ngâm thôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức giới hạn
μg/ml
Phương pháp thử
1
Cặn khô
25 °C trong 1 h
Heptan
30
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etanol 20 %
95 °C trong 30 min
Nước[1]
Axit axetic 4%
[1] Nước cất Loại 2 phù hợp với TCVN
4851:1989 (ISO 3696:1987).
3.2.2.8 Đũa ăn làm từ nhựa polyetylen
terephtalat (PET)
Đũa ăn làm từ nhựa polyetylen terephtalat
(PET) phải phù hợp với các yêu cầu quy định tại Bảng 13.
Bảng 13 - Thử thôi
nhiễm
Thứ tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện ngâm thôi
Dung dịch ngâm thôi
Mức giới hạn
μg/ml
Phương pháp thử
1
Antimony
60 °C trong 30 min
Axit axetic 4%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
2
Germani
0,1
3
Cặn khô
25 °C trong 1 h
Heptan
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Etanol 20 %
95 °C trong 30 min
Nước [1]
Axit axetic 4%
[1] Nước cất Loại 2 phù hợp với TCVN
4851:1989 (ISO 3696:1987).
3.2.2.9 Đũa ăn làm từ nhựa polymetyl
metacrylat (PMMA)
Đũa ăn làm từ nhựa polymetyl metacrylat
(PMMA) phải phù hợp với các yêu cầu quy định tại Bảng 14.
Bảng 14 - Thử thôi
nhiễm
Thứ tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện ngâm thôi
Dung dịch ngâm thôi
Mức giới hạn
μg/ml
Phương pháp thử
1
Metyl metacrylat
60 °C trong 30 min
Etanol 20 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
2
Cặn khô
25 °C trong 1 h
Heptan
30
60 °C trong 30 min
Etanol 20 %
95°C trong 30 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit axetic 4 %
[1] Nước cất Loại 2 phù hợp với TCVN
4851:1989 (ISO 3696:1987).
3.2.2.10 Đũa ăn làm từ nhựa nylon (PA)
Đũa ăn làm từ nhựa nylon phải phù hợp với các
yêu cầu quy định tại Bảng 15.
Bảng 15 - Thử thôi
nhiễm
Thứ tự
Chỉ tiêu
Điều kiện ngâm thôi
Dung dịch ngâm thôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μg/ml
Phương pháp thử
1
Caprolactam
25 °C trong 1 h
Etanol 20 %
15
Phụ lục B
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 °C trong 1 h
Heptan
30
60 °C trong 30 min
Etanol 20 %
95 °C trong 30 min
Nước[1]
Axit axetic 4 %
[1] Nước cất Loại 2 phù hợp với TCVN
4851:1989 (ISO 3696:1987).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đũa ăn làm từ nhựa polymetyl penten (PMP)
phải phù hợp với các yêu cầu quy định tại Bảng 16.
Bảng 16 - Thử thôi
nhiễm
Thứ tự
Chỉ tiêu
Điều kiện ngâm thôi
Dung dịch ngâm thôi
Mức giới hạn
μg/ml
Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cặn khô
25 °C trong 1 h
Heptan
120
Phụ lục B
60 °C trong 30 min
Etanol 20 %
30
95 °C trong 30 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit axetic 4 %
[1] Nước cất Loại 2 phù hợp với TCVN 4851:1989
(ISO 3696:1987).
3.2.2.12 Đũa ăn làm từ nhựa polycacbonat
(PC)
Đũa ăn làm từ nhựa Polycacbonat phải phù hợp
với các yêu cầu quy định tại Bảng 17 và Bảng 18.
Bảng 17 - Thử vật
liệu
Thứ tự
Chỉ tiêu
Mức giới hạn
μg/g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bis-phenol A (phenol, p-t-butylphenol)
500
Phụ lục B
2
Diphenyl cacbonat
500
3
Amin (trietylamin và tributyiamin)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 18 - Thử thôi
nhiễm
Thứ tự
Chỉ tiêu
Điều kiện ngâm thôi
Dung dịch ngâm thôi
Mức giới hạn
μg/ml
Phương pháp thử
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 °C trong 1 h
Heptan
2,5
Phụ lục B
60 °C trong 30 min
Etanol 20 %
95 °C trong 30 min
Nước[1]
Axit axetic 4 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cặn khô
25 °C trong 1 h
Heptan
30
60 °C trong 30 min
Etanol 20 %
95 °C trong 30 min
Nước [1]
Axit axetic 4 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.13 Đũa ăn làm từ nhựa polylactic axit
(PLA)
Đũa ăn làm từ nhựa polylactic axit (PLA) phải
phù hợp với các yêu cầu quy định tại Bảng 19:
Bảng 19 - Thử thôi
nhiễm
Thứ tự
Chỉ tiêu
Điều kiện ngâm thôi
Dung dịch ngâm thôi
Mức giới hạn
μg/ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Axit lactic tổng số
60 °C trong 30 min
Nước[1]
30
Phụ lục B
2
Cặn khô
25 °C trong 1 h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
60 °C trong 30 min
Etanol 20 %
95 °C trong 30 min
Nước[1]
Axit axetic 4 %
[1] Nước cất Loại 2 phù hợp với TCVN
4851:1989 (ISO 3696:1987).
3.2.2.14 Đũa ăn làm từ nhựa polyvinyl alcol
(PVA)
Đũa ăn làm từ nhựa polyvinyl alcol (PVA) phải
phù hợp với các yêu cầu quy định tại Bảng 20.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự
Chỉ tiêu
Điều kiện ngâm thôi
Dung dịch ngâm thôi
Mức giới hạn
μg/ml
Phương pháp thử
1
Cặn khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Heptan
30
Phụ lục B
60 °C trong 30 min
Etanol 20 %
95 °C trong 30 min
Nước[1]
Axit axetic 4 %
[1] Nước cất Loại 2 phù hợp với TCVN
4851:1989 (ISO 3696:1987).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đũa ăn bằng kim loại phải đáp ứng yêu cầu quy
định trong Bảng 21.
Bảng 21 - Thử thôi
nhiễm
Thứ tự
Chỉ tiêu
Điều kiện thử
Dung dịch ngâm thôi
Mức giới hạn
μg/ml
Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Arsen (As)
95 °C trong 30 min
Nước[1]
0,2
Phụ lục C
60 °C trong 30 min
axit xitric 0,5%
2
Cadimi (Cd)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước [1]
0,1
60 °C trong 30 min
axit xitric 0,5%
3
Chì (Pb)
95 °C trong 30 min
Nước[1]
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
axit xitric 0,5%
4
Phenol [2]
95 °C trong 30 min
Nước [1]
5
5
Formaldehyt [2]
Nước [1]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Cặn khô [2]
25 °C trong 1 h
Heptan
30
60 °C trong 30 min
Etanol 20 %
95 °C trong 30 min
Nước [1]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Epiclorohyđrin [2],
[3]
25 °C trong 2 h
Pentan
0,5
8
Vinylclorua [2]
Không quá 5°C trong
24 h
Etanol 20 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Nước cất Loại 2 phù hợp với TCVN
4851:1989 (ISO 3696:1987).
[2] Chỉ áp dụng cho đũa ăn được phủ một
lớp nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
[3] Dung dịch rửa giải đã được cô đặc 5
lần, miễn là nồng độ trong dung dịch rửa giải không quá 25 μg/ml.
3.3 Yêu cầu vi sinh
Đũa ăn bằng tre, gỗ phải phải đáp ứng các yêu
cầu quy định trong Bảng 22.
Bảng 22 - Yêu cầu vi
sinh
Thứ tự
Tên chỉ tiêu
Mức giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Tổng số vi sinh vật
hiếu khí, CFU/g
1 000
Phụ lục D
2
Vi sinh vật gây
bệnh (P. aeruginosa, S. aureus, Salmonella), CFU/g
Không phát hiện
Phụ lục E
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Phụ lục D
4 Lấy mẫu
Tử một lô sản phẩm lấy ngẫu nhiên, đại diện
các gói đũa ăn. Các gói đũa ăn được dùng để thử phải là gói nguyên, chưa được
mở. Mẫu thử được lấy từ đơn vị bao gói nhỏ nhất, số lượng mẫu phụ thuộc vào các
chỉ tiêu cần thử đối với mỗi loại đũa ăn.
5 Ghi nhãn, bao gói
và bảo quản
5.1 Ghi nhãn
Trên bao gói của đũa ăn phải được ghi nhãn
bền, đầy đủ và rõ ràng với ít nhất các thông tin sau:
a) tên, thương hiệu, địa chỉ nhà sản xuất
hoặc nhập khẩu, phân phối;
b) tên và nhãn hiệu sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) vật liệu chế tạo sản phẩm;
e) viện dẫn tiêu chuẩn này.
5.2 Bao gói
Vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với sản
phẩm phải không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm. Bao gói phải kín và chắc chắn
để không bị rách vỡ khi vận chuyển và nhiễm bẩn trong điều kiện bảo quản thông
thường.
5.3 Bảo quản
Đũa ăn phải được bảo quản tại nơi thoáng mát,
khô ráo sạch sẽ, tránh côn trùng gặm nhấm, không gần nguồn nhiệt, và tránh ánh
sáng mặt trời chiếu trực tiếp.
Phụ
lục A
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Trừ khi có quy định khác, hóa chất,
thuốc thử được sử dụng trong các phép phân tích này phải có chất lượng tinh
khiết phân tích đã được công nhận.
A.1 Xác định hàm lượng lưu huỳnh dioxit (SO2)
A.1.1 Nguyên tắc: Axit hóa và làm nóng
phần mẫu thử, sau đó tách cuốn lưu huỳnh dioxit qua luồng khí nitơ. Hấp thụ và
oxi hóa lưu huỳnh dioxit bằng cách sục qua dung dịch hydro peroxit loãng trung
tính. Sử dụng dung dịch chuẩn natri hydroxit để xác định axit sulfuric được tạo
thành.
Kiểm tra việc xác định hàm lượng lưu huỳnh
dioxit bằng cách cho bari sunfat kết tủa từ dung dịch được tạo thành.
A.1.2 Chuẩn bị mẫu thử: Chuyển 50 g mẫu
đũa đã được cắt nhỏ hoặc lượng mẫu đũa có hàm lượng SO2 khoảng từ
500 μg đến 1500 μg vào bình C chưng cất Monier-Williams (xem Hình A.1).
A.1.3 Tiến hành tách cuốn: Sử dụng hệ tách
cuốn Monier-Williams như Hình A.1, mở phễu tách B và chuyển định lượng phần mẫu
thử vào bình C. Cho dòng khí nitơ thổi qua liên tục thông qua đầu vào D. Dòng
nước lạnh chảy liên tục qua sinh hàn E. Kiểm tra các điểm nối để đảm bảo hệ
thống hoàn toàn kín. Mở khóa bình B để axit clohydric chảy vào bình C và axit
hóa mẫu.
Đun sôi từ từ các chất chứa trong bình, và
duy trì điểm sôi, cho luồng khí nitơ lưu thông đều liên tục để có từ 1 đến 2
bọt khí/giây trong khoảng 30 min, tốc độ hồi lưu từ sinh hàn E đạt từ 80 giọt/phút
đến 90 giọt/phút.
A.1.4 Xác định hàm lượng lưu huỳnh dioxit:
a) Phương pháp chuẩn độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng lưu huỳnh dioxit, tính bằng miligam
trên kilôgam đũa ăn, được tính theo công thức sau:
trong đó
32,03:
là đương lượng gam của SO2
V:
là thể tích của dung dịch natri hydroxit
chuẩn độ, tính bằng ml;
M:
là nồng độ mol của dung dịch natri
hydroxit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là khối lượng phần mẫu thử, tính bằng gam
1 000:
là hệ số chuyển đơn vị sang kilôgam.
b) phương pháp khối lượng
Chuyển toàn bộ dung dịch sau chuẩn độ ở a)
vào cốc thủy tinh dung tích 400 ml, thêm 4 giọt axit clohydric 1M, thêm 10 ml
bari clorua 10 %, để qua đêm. Lọc dung dịch qua chén Gooch hoặc giấy lọc chảy
chậm. Tráng rửa bằng nước nóng 3 lần. Sấy khô ở nhiệt độ từ 105 °C đến 110 °C.
Hàm lượng lưu huỳnh dioxit, tính bằng miligam
trên kilôgam đũa ăn, được tính theo công thức sau:
trong đó
mBaSO4: là khối lượng bari
sunfat thu được, tính bằng miligam;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
A
Nắp đậy phễu chiết;
E
Sinh hàn
B
Phễu chiết
F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Bình cầu ba cổ
G
Ống ngưng và đựng dung dịch hấp thụ
D
Nắp có lối thổi khí nitơ
Hình A.1 - Hệ tách
cuốn Monier-Williams
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Xác định hàm lượng formaldehyt
A.2.1 Nguyên tắc: Formaldehyt được chiết
từ mẫu bằng nước ở 40°C. Sau đó lượng formaldehyt được xác định bằng cách đo độ
hấp thụ quang tại bước sóng 412 nm.
A.2.2 Chuẩn bị mẫu: Từ mẫu ban đầu, cắt
hai mẫu thử thành các mẩu vụn, và cân khoảng 2,5 g các mẩu vụn này với độ chính
xác đến 10 mg. Nếu hàm lượng formaldehyt thấp thì tăng khối lượng mẫu thử lên 5
g để đạt được độ chính xác theo yêu cầu.
Tiếp theo, cho các mẩu vụn đã cân vào trong
một bình tam giác bằng thủy tinh dung tích 250 ml có nút nhám và thêm vào 100
ml nước. Đậy chặt nút và đặt bình vào bể cách thủy ở nhiệt độ (40 ± 2) °C trong
(60 ± 5) min. Lắc bình ít nhất cứ 5 min một lần, đảm bảo rằng mẫu thử được ngấm
ướt hoàn toàn. Sau đó lọc dung dịch vào một bình khác qua phễu lọc. Nếu mẫu thử
khó đạt được ngấm ướt hoàn toàn, thì phải sử dụng bể cách thủy có lắc cơ học.
A.2.3 Chuẩn bị thuốc thử
A.2.3.1 Thuốc thử axetylaxeton (thuốc thử
Nash): Hòa tan 150 g amoni axetat trong khoảng 800 ml nước, cho thêm 3 ml
axit axetic băng và 2 ml axetyl axeton, chuyển hỗn hợp vào bình định mức 1000
ml và định mức tới vạch bằng nước. Bảo quản dung dịch vừa pha trong chai tối
màu. Bảo quản thuốc thử này 12 h trước khi sử dụng. Thuốc thử này cũng có thể
sử dụng được sau một khoảng thời gian bảo quản dài, ít nhất sáu tuần.
A.2.3.2 Dung dịch formaldehyt chuẩn:
Chuẩn bị dung dịch formaldehyt gốc có nồng độ khoảng 1500 mg/l bằng cách pha
loãng 3,8 ml dung dịch formaldehyt 37 % trong nước thành 1 lít.
A.2.3.3 Xác định chính xác nồng độ của formaldehyt
chuẩn gốc: Dung dịch formaldehyt chuẩn gốc được xác định nồng độ chính xác
bằng phương pháp cho một phần dung dịch gốc tác dụng với natri sulfit dư rồi
chuẩn độ ngược với dung dịch axit tiêu chuẩn với chất chỉ thị thymolphtalein.
Tiến hành như sau:
Dùng pipet 50 ml lấy dung dịch natri sulfit
nồng độ 1 mol/l cho vào bình tam giác bằng thủy tinh dung tích 150 ml. Cho thêm
hai giọt chất chỉ thị thymolphtalein. Thêm vài giọt axit sulfuric chuẩn 0,01
mol/l nếu cần thiết, cho đến khi màu xanh biến mất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Có thể sử dụng máy đo pH đã hiệu
chuẩn thay thế cho chất chỉ thị thymolphtalein, trong trường hợp đó điểm cuối
của quá trình chuẩn độ đạt được ở pH = 9,5.
1 ml axit sulfuric chuẩn 0,01 mol/l tương
đương với 0,6 mg formaldehyt.
Ghi lại nồng độ chính xác của dung dịch gốc
đã được chuẩn hóa. Dung dịch gốc này được lưu giữ trong bốn tuần và dùng để
chuẩn bị pha loãng dung dịch chuẩn.
A.2.3.4 Dung dịch dimedon trong etanol:
Hòa tan 1 g dimedon (dimetyl-dihyđro resorcinol hoặc 5,5-dimetyl
xyclohexanedion) trong dung dịch etanol rồi thêm etanol đến 100 ml. Chuẩn bị
dung dịch này ngay trước khi sử dụng.
A.2.4 Cách tiến hành:
Cho 5 ml dung dịch chiết từ mẫu thử đã lọc
vào một ống nghiệm thủy tinh và 5 ml dung dịch formaldehyt chuẩn vào các ống
khác. Thêm 5 ml thuốc thử axetyl axeton vào mỗi ống nghiệm và lắc đều. Đặt các
ống nghiệm này vào bể cách thủy ở (40 ± 2) °C trong khoảng thời gian (30 ± 5)
min và sau đó để ở nhiệt độ phòng trong khoảng (30 ± 5) min nữa. Cho 5 ml dung
dịch thuốc thử axetyl axeton vào ống nghiệm chứa 5 ml nước đã được xử lý theo
cùng một cách như với mẫu thuốc thử trắng. Sử dụng máy đo quang phổ có cuvet
dày 10 mm để đo độ hấp thụ đối chứng với nước tại bước sóng 412 nm.
Tiến hành ít nhất hai phép thử song song.
Nếu hàm lượng formaldehyt trong mẫu lớn hơn
500 mg/kg, hoặc nếu các mức tính toán được từ phép thử sử dụng tỉ lệ 5:5 lớn
hơn 500 mg/kg thì pha loãng dung dịch chiết để thu được độ hấp thụ trong dải
của đường chuẩn (hệ số pha loãng được sử dụng khi tính toán kết quả).
Để tính toán các ảnh hưởng do dung dịch mẫu
thử bị nhiễm bẩn hoặc bị biến màu, cho 5 ml dung dịch thử vào một ống nghiệm
riêng biệt, và thêm 5 ml nước thay cho thuốc thử axetyl axeton và tiến hành xử
lý giống như trên. Xác định độ hấp thụ của dung dịch này giống như trên nhưng
sử dụng nước làm dung dịch đối chứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với từng mẫu thử, hiệu chỉnh độ hấp thụ
của mẫu thử như sau:
A = As - Ab - Ad
Trong đó
A:
là độ hấp thụ đã được hiệu chỉnh;
As:
là độ hấp thụ đo được của mẫu thử;
Ab
là độ hấp thụ đo được của thuốc thử trắng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là độ hấp thụ đo được của mẫu thử trắng
(chỉ trong trường hợp dung dịch thử bị nhiễm bẩn hoặc biến màu).
Xác định lượng formaldehyt theo μg/ml từ
đường chuẩn, sử dụng giá trị độ hấp thụ đã được hiệu chỉnh.
Hàm lượng formaldehyt chiết được từ mỗi mẫu
thử (WF), tính bằng mg/kg, được tính theo công thức sau:
trong đó
ρ: là nồng độ của formaldehyt trong dung dịch
theo mg/l, đọc từ đồ thị đường chuẩn;
m: là khối lượng của mẫu thử, tính bằng gam.
A.2.6 Phép thử khẳng định
Nếu có nghi ngờ về độ hấp thụ không phải do
formaldehyt mà do các tác nhân mang màu khác được chiết ra thì tiến hành một
phép thử để xác nhận, sử dụng dimedon.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành phép thử xác nhận với dimedon, cho
5 ml dung dịch mẫu thử vào một ống nghiệm (nếu cần pha loãng), thêm 1 ml dung
dịch dimedon trong etanol và lắc.
Đặt ống nghiệm vào bể cách thủy ở nhiệt độ
(40 ± 2) °C trong khoảng (10 ± 1) min, sau đó thêm 5 ml thuốc thử axetyi
axeton, lắc ống nghiệm và tiếp tục làm nóng dung dịch trong bể cách thủy ở
nhiệt độ (40 ± 2) °C trong khoảng (30 ± 5) min. Để yên dung dịch ở nhiệt độ
phòng trong khoảng thời gian (30 ± 5) min. Xác định độ hấp thụ của dung dịch,
sử dụng dung dịch đối chứng được chuẩn bị theo cách nêu trên, nhưng sử dụng
nước thay cho dung dịch mẫu. Không xác định được độ hấp thụ của formaldehyt ở
bước sóng 412 nm.
A.3 Xác định hàm lượng antimon (Sn)
A.3.1 Chuẩn bị dung dịch thử: rửa sạch mẫu
bằng nước cất. Ngâm mẫu trong dung dịch axit axetic theo tỷ lệ 2 ml/1cm2
mẫu tại 95 °C trong thời gian 30 min.
A.3.2 Chuẩn bị dung dịch antimon chuẩn gốc:
cân chính xác 1,874 g triclorua antimon và hòa tan trong một lượng nhỏ axit
clohydric (1:2, V/V), sau đó thêm axit clohydric (1:10, V/V) để định mức đến đủ
1 000 ml. Dung dịch antimon chuẩn gốc có nồng độ 1 mg/ml.
A.3.3 Chuẩn bị dung dịch antimon chuẩn làm
việc: lấy 1 ml dung dịch antimon chuẩn gốc, cho thêm axit axetic 4% định
mức đến đủ 100 ml, lấy 1 ml dung dịch này và thêm axit axetic 4 % định mức đến
đủ 200 ml. Dung dịch antimon chuẩn làm việc có nồng độ 0,05 μg/ml.
A.3.4 Cách tiến hành
Thực hiện phép phân tích antimon bằng phương
pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử hoặc quang phổ phát xạ plasma với dung dịch
thử và dung dịch antimon chuẩn làm việc và so sánh các kết quả.
A.4. Xác định hàm lượng arsen (As)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2 Chuẩn bị dung dịch arsen chuẩn gốc:
nghiền mịn arsen trioxit, sấy khô trong 4 h ở 105 °C, sau đó lấy 0,10 g, thêm 5
ml dung dịch NaOH (1:5, V/V) và hòa tan. Trung hòa dung dịch này bằng axit
sulfuric (1:20, V/V), thêm 10 ml axit sulfuric dư (1:20, V/V), cho thêm nước
vừa đun sôi và để nguội định mức đến đủ 1 000 ml. Nồng độ dung dịch chuẩn gốc
là 0,1 μg /ml.
A.4.3 Chuẩn bị dung dịch arsen chuẩn làm việc:
lấy 10 ml dung dịch arsen chuẩn gốc, thêm 10 ml axit sulfuric (1:20, V/V), cho
thêm nước vừa đun sôi và để nguội định mức đến đủ 1 000 ml. Nồng độ dung dịch
chuẩn làm việc là 0,1 μg /ml. Chỉ chuẩn bị dung dịch chuẩn làm việc ngay trước
khi sử dụng và lưu trữ trong bình kín.
A.4.4 Chuẩn bị dung dịch hấp thụ arsen:
hòa tan 0,5 g bạc N,N-đietyl đithiocacbamat đến vừa đủ 100 ml và bảo quản
dung dịch này trong lọ thủy tinh sẫm màu có nút nhám ở chỗ mát.
A.4.5 Bình phản ứng
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ DẪN
A:
bình phản ứng (dung tích đến vai bình
khoảng 70 ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ống dẫn hơi
C:
ống thủy tinh (đường kính trong 5,6 mm);
đường kính trong của đầu chuôi của phần cắm vào ống hấp thụ là 1mm.
D:
ống hấp thụ (đường kính trong 10mm)
E:
lỗ nhỏ trên ống B
F:
bông thủy tinh (khoảng 0,2 g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vạch chia độ 5 ml trên ống hấp thụ
H và J:
nút thủy tinh
L:
vạch chia độ 40 ml trên bình A
Hình A.2 - Hệ thống
bình phản ứng phù hợp
A.4.6 Xác định asen bằng phương pháp so màu
Tiến hành phép thử trên thiết bị được mô tả ở
A.4.5, cho một ít bông thủy tinh vào ống dẫn hơi B đến độ cao khoảng 30 ml. Sau
khi làm ẩm đều bằng hỗn hợp đồng thể tích của thuốc thử chì axetat và nước,
dùng một lực hút nhẹ để loại bỏ giọt chất lỏng thừa. Nạp ống dẫn hơi thẳng đứng
qua tâm của nút cao su H vào bình phản ứng A sao cho lỗ nhỏ E vừa ở phía dưới
của nút cao su. Đậy chặt nút cao su J vào miệng ống B. Lắp ống thủy tinh C
thẳng đứng qua nút J. Lắp ống dẫn hơi C qua nút cao su J. Rót dung dịch thử vào
bình phản ứng và thêm một giọt thuốc thử xanh brom phenol. Thêm vào dung dịch
này 5 ml axit clohydric (1:2, V/V) và 5 ml kali iođua. Đợi từ 2 đến 3 min, thêm
5 ml thiếc (II) clorua và để 10 min ở nhiệt độ phòng. Thêm nước đến đủ 40 ml,
thêm 2 g kẽm (loại dùng để thử arsen) và ngay lập tức đóng nút cao su nối ống thoát
khí và ống thủy tinh. Đưa mũi hẹp của ống thủy tinh gần chạm đáy ống hấp thụ,
trong ống hấp thụ đã chứa sẵn 5 ml dung dịch hấp thụ arsen.
Tiếp theo, đặt bình phản ứng trong nước ngập
đến vai bình ở 25 °C và để yên trong 1 h. Tháo ống hấp thụ và nếu cần thiết,
thêm pyriđin đến đủ 5 ml. Dung dịch hấp thụ của dung dịch thử không được xuất
hiện đậm màu hơn so với các màu dung dịch hấp thụ của dung dịch chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.7 Xác định asen bằng phương pháp quang phổ
hấp thụ nguyên tử
Thực hiện phép phân tích asen được chiết như ở
điều kiện (A.4.1) bằng phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử với kỹ thuật
hydrua hóa hoặc phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử với kỹ thuật hóa hơi
nguyên tử bằng nhiệt điện không ngọn lửa.
A.5 Xác định hàm lượng cadimi (Cd) và chì
(Pb)
A.5.1 Chuẩn bị dung dịch thử: Rửa sạch mẫu
bằng nước cất. Ngâm mẫu trong axit axetic 4 % theo tỷ lệ 2 ml/1 cm2
mẫu tại 95 °C trong thời gian 30 min.
A.5.2 Chuẩn bị dung dịch cadimi chuẩn gốc:
Cân 100 mg cadimi, hòa tan trong 50 ml axit nitric 10%, cô trên bếp cách thủy.
Sau đó thêm axit nitric 0,1 mol/l để hòa tan và định mức đến đủ 100 ml. Dung
dịch cadimi chuẩn gốc này có nồng độ 1 mg/ml.
A.5.3 Chuẩn bị dung dịch cadimi chuẩn làm việc:
Lấy chính xác 2 ml dung dịch cadimi chuẩn gốc, và thêm axit axetic 4 %, định
mức đến đủ 100 ml. Lấy 1 ml dung dịch này và thêm axit axetic 4 % định mức đến
đủ 200 ml. Nồng độ dung dịch cadimi chuẩn làm việc là 0,1 μg/ml.
A.5.4 Chuẩn bị dung dịch chì chuẩn gốc:
Hòa tan 159,8 mg chì (II) nitrat trong 10 ml axit nitric 10 %, và thêm nước cất
định mức đến đủ 100 ml. Dung dịch chì chuẩn gốc này có nồng độ 1 mg/ml.
A.5.5 Chuẩn bị dung dịch chì chuẩn làm việc:
Lấy chính xác 8 ml dung dịch chì chuẩn gốc, thêm axit axetic 4 % và định mức
đến đủ 100 ml. Lấy 1 ml dung dịch này và thêm axit axetic 4 % định mức đến đủ
200 ml. Dung dịch chì chuẩn làm việc có nồng độ 0,4 μg/ml.
A.5.6 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(quy định)
Phương
pháp thử các chỉ tiêu hóa học cho đũa ăn bằng nhựa tổng hợp
CHÚ THÍCH Trừ khi có quy định khác, hóa chất,
thuốc thử được sử dụng trong các phép phân tích này phải có chất lượng tinh
khiết phân tích đã được công nhận.
B.1 Thử vật liệu
B.1.1 Xác định hàm lượng cadimi (Cd) và chì
(Pb)
B.1.1.1 Chuẩn bị dung dịch thử: Cân
1,0 g mẫu (chính xác đến mg) cho vào đĩa bay hơi bằng sứ hoặc thủy tinh chịu
nhiệt, thêm 2 ml axit sulfuric, gia nhiệt từ từ cho đến khi hết khói trắng bay
ra từ axit sulfuric và phần lớn mẫu đã bị than hóa. Sau đó, cho đĩa vào nung
trong lò tại 450 °C để quá trình than hóa xảy ra hoàn toàn, lặp lại quá trình
thêm axit sulfuric và nung đối với cặn trên đĩa, để nguội. Thêm vào cặn 5 ml
axit clohydric (1:2, V/V), trộn đều, và cho bay hơi trên bể cách thủy. Sau khi
để nguội, thêm 20 ml axit nitric 0,1 mol/l, hòa tan, lọc và loại bỏ phần không
tan, thu phần dịch lọc làm dung dịch thử.
B.1.1.2 Chuẩn bị dung dịch cadimi chuẩn
gốc: Cân 100 mg cadimi, hòa tan trong 50 ml axit nitric 10%, cô trên bếp
cách thủy. Sau đó thêm axit nitric 0,1 mol/l để hòa tan và định mức đến đủ 100
ml. Dung dịch cadimi chuẩn gốc này có nồng độ 1 mg/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1.4 Chuẩn bị dung dịch chì chuẩn gốc:
Hòa tan 159,8 mg chì (II) nitrat trong 10 ml axit nitric 10 %, và thêm nước cất
định mức đến đủ 100 ml. Dung dịch chì chuẩn gốc này có nồng độ 1 mg/ml.
B.1.1.5 Chuẩn bị dung dịch chì chuẩn làm
việc: Lấy chính xác 1 ml dung dịch chì chuẩn gốc, thêm axit nitric 0,1
mol/l định mức đến đủ 200 ml. Dung dịch chì chuẩn làm việc này có nồng độ 5 μg/ml.
B.1.1.6 Cách tiến hành
Dùng quang phổ hấp thụ nguyên tử hoặc quang
phổ phát xạ plasma để xác định cadimi và chì trong dung dịch thử.
B.1.2 Xác định các hợp chất dibutyl thiếc
B.1.2.1 Chuẩn bị dung dịch thử: Cân
0,5 g mẫu (đã được cắt hoặc nghiền nhỏ) cho vào bình thủy tinh có nắp mài. Thêm
20 ml hỗn hợp axeton và hexan tỷ lệ 3:7 và một giọt axit clohydric, đậy chặt
nắp bình và để qua đêm ở khoảng 40 °C, thỉnh thoảng lắc để trộn đều. Sau khi
làm nguội, lọc lấy dịch, thu dịch lọc và dịch rửa, cô đến khoảng 1 ml trên máy
cô quay chân không ở nhiệt độ không quá 40 °C. Sau đó, dùng hexan chuyển vào bình
định mức 25 ml, thêm hexan đến 25 ml. Ly tâm hỗn hợp trong khoảng 10 min với
tốc độ 2500 r/min và sử dụng lớp trên làm dung dịch thử. Thêm axeton và từ 2
đến 3 giọt axit clohydric vào 100 ml dibutyl thiếc diclorua và hòa tan, sau đó
thêm axeton đến vừa đủ 100 ml. Lấy 1 ml dung dịch này, thêm hexan và từ 2 đến 3
giọt axit clohydric đến vừa đủ 1 000 ml, dung dịch chuẩn dibutyl thiếc có nồng
độ 1 μg/ml.
B.1.2.2 Cách tiến hành
Lấy 2 ml mỗi loại dung dịch thử và dung dịch
chuẩn dibutyltin, thêm 5 ml dung dịch đệm axit axetic - natri axetat và 1 ml
thuốc thử natri tetraetylborat, sau đó đóng nút ngay và lắc mạnh trong 20 min.
Để yên hỗn hợp trong khoảng 1 h ở nhiệt độ phòng, và loại bỏ lớp hexan. Lấy 1 μl
dung dịch này, chạy sắc ký khí và khối phổ theo điều kiện sau.
Cột sắc ký:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cột:
Làm nóng cột đến 45 °C trong 4 min, sau đó
tăng tốc độ gia nhiệt 15 °C/min cho đến khi đạt 300 °C, duy trì nhiệt độ này
trong 10 min;
Nhiệt độ buồng tiêm mẫu:
250 °C;
Detector:
Dùng detector khối phổ cài đặt số khối là
263;
Khí mang:
Sử dụng khí Heli. Điều chỉnh tốc độ dòng
khí để dibutyltin xuất hiện ở thời điểm khoảng 1 min.
B.1.3 Xác định tricresyl phosphat trong đũa
ăn bằng nhựa PVC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy cột mini nhồi sẵn silica gel đã được
octadexyl silyl hóa, luyện cột bằng 5ml axetonitril và 5ml hỗn hợp axetonitril:
nước (1:1).
Lấy 5ml dịch chiết axetonitril và 5ml nước
trộn đều và nạp vào đầu cột đã luyện ở trên.
Rửa giải bằng hỗn hợp axetonitril:nước tỷ lệ
2:1 và thu lấy 10 ml dịch rửa giải là dung dịch thử.
B.1.3.2 Chuẩn bị dung dịch chuẩn: Cân
chính xác 100 mg tricresyl phosphat, thêm axetonitril hòa tan và định mức đến
đủ 100 ml. Lấy 1 ml dung dịch với 60 ml axetonitril, sau đó thêm nước cất và
định mức đến đủ 100 ml. Dung dịch chuẩn tricresyl phosphate có nồng độ 10 μg/
ml.
B.1.3.3 Cách tiến hành:
Lấy 20 μl mỗi loại, dung dịch thử và dung
dịch chuẩn tricresyl phosphat. Chạy sắc ký lỏng theo điều kiện sau.
Cột sắc ký:
Cột thép không gỉ dài 250 mm có đường kính
4,6 mm;
Nhiệt độ cột:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector:
Detector quang phổ tử ngoại, hoạt động ở
bước sóng 264 nm;
Pha động:
Dùng hỗn hợp axetonitril và nước trộn với
tỷ lệ 2:1. Điều chỉnh tốc độ dòng chảy để tricresyl phosphat xuất hiện ở thời
điểm khoảng 9 min.
B.1.4 Xác định vinyl clorua trong đũa ăn
bằng nhựa PVC
B.1.4.1 Chuẩn bị dung dịch thử: Cân
0,5 g mẫu đã được (cắt mỏng) và cho vào bình thủy tinh dung tích 20 ml có nắp kín.
Sau đó, thêm 2,5 ml N,N-dimetyl axetamit và đậy nắp ngay, lắc đều được dung
dịch thử. Tuy nhiên, đối với các mẫu không dễ dàng hòa tan thì sau khi đậy nắp,
cần lắc kỹ để trộn đều ở nhiệt độ phòng, để qua đêm và sử dụng làm dung dịch
thử.
B.1.4.2 Dung dịch vinyl clorua chuẩn:
Lấy khoảng 190 ml etanol vào bình định mức 200 ml, đậy bình bằng nút cao su silicon
và cân khối lượng. Làm lạnh bình định mức bằng metanol băng khô và tiêm vào 200
mg vinyl clorua đã được hóa lỏng. Tiêm etanol đã được làm lạnh bằng metanol
băng khô vào bình, định mức đến đủ 200 ml. Tiếp tục làm lạnh bình bằng metanol
băng khô. Lấy 1 ml dung dịch trên, và thêm etanol đã được làm lạnh bằng metanol
băng khô, định mức đến đủ 100 ml và bảo quản trong metanol băng khô. Dung dịch
vinyl clorua chuẩn có nồng độ 10 μg/ ml. Etanol (99,5) dùng trong thí nghiệm
không được chứa những chất có ảnh hưởng đến các chất dùng trong phép thử.
B.1.4.3 Cách tiến hành
Rót 50 μl dung dịch chuẩn vinyl clorua vào
bình thủy tinh có nút đậy đã có 2,5 ml N, N dimetylaxetamit, và đậy nắp ngay.
Làm tương tự với mẫu thử. Sau đó, đun nóng bình chứa dung dịch mẫu và bình chứa
dung dịch chuẩn trong 1 h, duy trì ở nhiệt độ 90°C, thỉnh thoảng lắc đều bình.
Tiếp theo, lấy 0,5 ml hơi trong mỗi bình, chạy sắc ký khí theo điều kiện sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng cột bằng thủy tinh silicat dài 25 m
đường kính 0,25 mm được phủ một lớp dày 3 μm nhựa xốp divinylbenzen styren
Nhiệt độ cột:
Đun nóng cột đến 80 °C trong 1 min, sau đó
tăng nhiệt độ từ từ, cứ 10 °C mỗi min cho đến khi đạt 250 °C, duy trì trong
10 min.
Nhiệt độ buồng tiêm mẫu:
200 °C
Detector:
Detector ion hóa bằng ngọn lửa hyđro. Vận
hành ở nhiệt độ khoảng 250 °C. Điều chỉnh lưu lượng của không khí và hyđro
sao cho độ nhạy phát hiện tối đa
Khí mang:
Sử dụng khí nitơ hoặc heli. Điều chỉnh tốc
độ dòng khí để các vinyl clorua xuất hiện ở thời điểm khoảng 5 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.5.1 Chuẩn bị dung dịch thử: Cân
chính xác khoảng 0,5 g mẫu, cho vào bình định mức 20 ml và thêm một lượng thích
hợp tetrahyđrofuran. Sau khi hòa tan hết mẫu, thêm 1ml dung dịch thử
dietylbenzen và thêm tetrahyđrofuran định mức cho đủ 20 ml.
B.1.5.2 Chuẩn bị dung dịch chuẩn: Cho
90 ml dung dịch tetrahyđrofuran vào bình định mức 100 ml. Cân chính xác 50 mg
mỗi loại các chất sau: styren, toluen, etylbenzen, isopropyl benzen, và propyl
benzen. Sau đó thêm tetrahyđrofuran định mức đến đủ 100 ml. Lấy 1 ml, 2 ml, 3
ml, 4 ml, và 5 ml dung dịch trên lần lượt cho vào các bình định mức 20 ml riêng
biệt và thêm vào mỗi bình 1 ml dung dịch thử dietylbenzen, sau đó thêm dung
dịch tetrahyđrofuran định mức đến đủ 20 ml.
B.1.5.3 Dung dịch thử dietylbenzen:
Cho tetrahyđrofuran vào 1 ml dietylbenzen, định mức đến đủ 100 ml. Lấy 10 ml
dung dịch này và thêm tetrahyđrofuran tiếp tục định mức đến đủ 100 ml.
B.1.5.4 Xây dựng đường chuẩn
Lấy 1 μl mỗi dung dịch chuẩn, chạy sắc ký khí
theo hướng dẫn mô tả dưới đây. Sử dụng sắc ký đồ thu được để tính các tỷ lệ
diện tích pic của styren, toluen, etylbenzen, isopropyl benzen và propyl benzen
với diện tích pic của dietylbenzen, sau đó vẽ đường chuẩn.
Cột sắc ký:
Cột thủy tinh silicat có chiều dài 30 m,
đường kính 0,5 mm được phủ một lớp dày 0,5 μm polyetylen glycol
Nhiệt độ cột:
Đun nóng từ 60 °C, sau đó tăng nhiệt từ từ,
cứ 4 °C mỗi min cho đến khi đạt 100 °C, và tiếp tục tăng mỗi 10 °C mỗi min
cho đến khi đạt 150 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220 °C
Detector
Detector ion hóa bằng ngọn lửa hydro. Vận
hành ở nhiệt độ khoảng 220 °C. Điều chỉnh lưu lượng của không khí và hydro
sao cho độ nhạy phát hiện tối đa
Khí mang:
Sử dụng khí nitơ hoặc heli. Điều chỉnh tốc
độ dòng khí để các dietylbenzen xuất hiện ở thời điểm khoảng 11 min
B.1.5.5 Cách tiến hành
Dùng 1 ml dung dịch thử, chạy sắc ký khí theo
hướng dẫn mô tả như trên. Sử dụng sắc ký đồ thu được để tính các tỷ lệ diện
tích pic của các chất với diện tích pic của dietylbenzen. Tiếp theo, sử dụng
các đường chuẩn tương ứng để xác định nồng độ styren, toluen, etylbenzen,
isopropyl benzen và propyl benzen, sau đó sử dụng các phương trình sau đây để
xác định hàm lượng của từng chất.
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là nồng độ chất trong dung dịch mẫu thử,
tính bằng microgam trên mililít;
m1 khối lượng mẫu thử,
tính bằng gam.
B.1.6 Xác định bari trong đũa ăn bằng nhựa
PVDC
B.1.6.1 Chuẩn bị dung dịch thử: Cân
0,5 g mẫu, cho vào chén nung bằng sứ hoặc thủy tinh chịu nhiệt; vô cơ hóa từ từ
trực tiếp trên ngọn lửa ở khoảng 300 °C, sau đó nung ở khoảng 450 °C để chuyển
thành tro. Thêm 50 ml dung dịch axit nitric 0,1 mol/l vào cặn và hòa tan.
B.1.6.2 Chuẩn bị dung dịch bari chuẩn
B.1.6.2.1 Dung dịch bari chuẩn gốc: Hòa
tan 190,3 mg bari nitrat trong axit nitric 0,1 mol/l định mức đến đủ 100 ml.
Nồng độ của bari trong dung dịch chuẩn gốc là 1 mg/ml.
B.1.6.2.2 Dung dịch bari chuẩn làm việc:
Lấy 1 ml dung dịch bari chuẩn gốc và thêm axit nitric 0,1 mol/l định mức đến đủ
1 000 ml. Nồng độ của bari trong dung dịch chuẩn làm việc là 1 μg/ml.
B.1.6.3 Cách tiến hành
Phân tích bari trong dung dịch thử bằng quang
phổ hấp thụ nguyên tử hoặc quang phổ phát xạ plasma.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.7.1 Chuẩn bị dung dịch thử: Cắt nhỏ
mẫu, cân 0,5 g và cho vào bình thủy tinh 20 ml có nắp đậy. Sau đó, thêm 2,5 ml
N,N-dimetyl axetamit và đóng nắp ngay.
B.1.7.2 Dung dịch chuẩn: Cho khoảng
98 ml dung dịch N,N-dimetyl axetamit vào bình định mức 100 ml có nút cao su silicon.
Tiêm 250 ml vinyliden clorua vào bình. Sau đó tiêm N,N-dimetyl axetamit qua nút
cao su silicon định mức đến đủ 100 ml. Tiếp tục lấy 1 ml dung dịch này và thêm
N, N-dimetyl axetamit định mức đến đủ 50 ml. Nồng độ của vinyliden clorua trong
dung dịch chuẩn làm việc là 60 μg/ml. Dung dịch vinyliden clorua chuẩn làm việc
có nồng độ là 60 μg/ml.
B.1.7.3 Cách tiến hành
Rót 50 μl dung dịch vinyliden clorua chuẩn
vào một chai thủy tinh có nút đậy đã chứa 2,5 ml dung dịch N,N-dimetyl
axetamit, và đậy nắp ngay. Làm tương tự với mẫu thử. Sau đó, đun nóng bình chứa
dung dịch mẫu và bình chứa dung dịch chuẩn trong 1 h, duy trì ở nhiệt độ 90 °C,
thỉnh thoảng lắc đều bình. Tiếp theo, lấy 0,5 ml hơi trong mỗi bình, chạy sắc
ký khí theo các điều kiện sau.
Cột sắc ký:
Sử dụng cột bằng thủy tinh silicat dài 25 m
đường kính 0,25 mm được phủ một lớp dày 3 μm nhựa xốp divinylbenzen styren
Nhiệt độ cột:
Làm nóng cột đến 80 °C trong 1 min, tăng
nhiệt độ với tốc độ gia nhiệt 10°C/min cho đến khi đạt 250°C, duy trì trong
10 min
Nhiệt độ buồng tiêm mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector:
Detector ion hóa ngọn lửa hyđro. Vận hành ở
nhiệt độ khoảng 250 °C. Điều chỉnh lưu lượng của không khí và hyđro sao cho
độ nhạy phát hiện tối đa
Khí mang:
Sử dụng khí nitơ hoặc heli. Điều chỉnh tốc
độ dòng khí để vinyliden clorua xuất hiện ở thời điểm khoảng 9 min.
B.1.8 Xác định bisphenol A trong đũa ăn bằng
nhựa PC
B.1.8.1 Chuẩn bị dung dịch thử: Lấy
1,0 g mẫu, cho vào bình nón 200 ml và thêm 20 ml diclorometan. Sau khi mẫu hòa
tan hoàn toàn, thêm 100 ml axeton bằng dụng cụ nhỏ giọt, vừa thêm vừa lắc kỹ,
ly tâm hỗn hợp trong 10 min với tốc độ 3 000 vòng/min, cô lớp trên đến khoảng 2
ml bằng máy cô quay chân không. Sau đó, thêm 10 ml axetonitril và thêm nước cất
đến 20 ml. Lấy 1 ml dịch này và lọc qua màng lọc với đường kính lỗ lọc không
lớn hơn 0,5 μm.
B.1.8.2 Chuẩn bị dung dịch chuẩn: Cân
chính xác 10 mg mỗi loại các chất sau: bisphenol A, phenol, và p-tert-butylphenol
vào một bình định mức 100 ml, sau đó thêm metanol định mức đến đủ 100 ml. Lấy 1
ml, 2 ml, 3 ml, 4 ml, và 5 ml dung dịch trên lần lượt cho vào các bình định mức
20 ml riêng biệt và thêm nước đến đủ 20 ml. Đây là những dung dịch chuẩn (5 μg
/ ml, 10 μg / ml, 15 μg / ml, 20 μg / ml, và 25 μg / ml).
B.1.8.3 Vẽ đường chuẩn
Sử dụng 20 μl các dung dịch chuẩn, chạy sắc
ký lỏng theo các điều kiện dưới đây. Sử dụng sắc ký đồ thu được để tính toán
chiều cao và diện tích các pic của bisphenol A, phenol, và p-tert-butylphenol,
sau đó vẽ đường chuẩn cho từng chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Detector quang phổ hồng ngoại. Vận hành ở bước
sóng 217 nm
Pha động:
A = axetonitril; B= nước cất
Chương trình dung môi:
Gradient dung môi tuyến tính với tỷ lệ A :B
từ 30 :70 đến 100 :0 trong thời gian 35 min ; sau đó duy trì dung môi A thêm
10 min.
B.1.8.4 Cách tiến hành
Sử dụng 20 μl dung dịch mẫu, chạy sắc ký lỏng
theo các điều kiện ở trên, dùng đường chuẩn để xác định nồng độ của bisphenol
A, phenol, và p-tert-butylphenol trong dung dịch mẫu thử, sau đó sử dụng
phương trình dưới đây tính hàm lượng các chất.
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C là nồng độ chất trong dung dịch mẫu thử,
tính bằng microgam trên mililít;
m1 khối lượng mẫu thử,
tính bằng gam.
B.1.9 Xác định diphenyl cacbonat trong đũa
ăn bằng nhựa PC
B.1.9.1 Chuẩn bị dung dịch thử: Lấy
1,0 g mẫu, cho vào bình nón 200 ml và thêm 20 ml diclometan. Sau khi mẫu hòa
tan hoàn toàn, thêm 100 ml axeton bằng dụng cụ nhỏ giọt, vừa thêm vừa lắc kỹ,
ly tâm hỗn hợp trong 10 min với tốc độ 3000 vòng/min, cô lớp trên đến khoảng
2ml bằng máy cô quay chân không. Sau đó, thêm 10 ml axetonitril và thêm nước
đến 20 ml. Lấy 1 ml dịch này và lọc qua màng lọc với đường kính lỗ lọc không
lớn hơn 0,5 μm.
B.1.9.2 Chuẩn bị dung dịch chuẩn
Cân chính xác 10 mg diphenyl cacbonat cho vào
bình định mức 100 ml, và thêm metanol đến đủ 100 ml. Lấy 1 ml, 2 ml, 3 ml, 4
ml, và 5 ml dung dịch trên lần lượt cho vào các bình định mức 20 ml riêng biệt
và thêm nước đến đủ 20 ml.
B.1.9.3 Xây dựng đường chuẩn
Sử dụng 20 μl các dung dịch chuẩn, chạy sắc
ký lỏng theo điều kiện dưới đây. Sử dụng sắc ký đồ thu được để tính toán chiều
cao và diện tích pic của diphenyl cacbonat, sau đó vẽ đường chuẩn.
Chất nhồi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột sắc ký:
Sử dụng cột bằng thép không gỉ dài 250 mm
có đường kính trong là 4,6 mm
Nhiệt độ cột:
40 °C
Detector:
Sử dụng detector quang phổ tử ngoại. Vận
hành ở bước sóng 217 nm
Pha động:
A = axetonitril; B = nước cất
Chương trình dung môi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.9.4 Cách tiến hành
Dùng 20 μl dung dịch thử, chạy sắc ký lỏng
theo điều kiện ở trên. Sử dụng sắc ký đồ để tính chiều cao và diện tích các píc.
Tiếp theo dùng đường chuẩn để xác định nồng độ của diphenyl cacbonat trong dung
dịch thử, sau đó sử dụng phương trình dưới đây tính hàm lượng các chất này:
Trong đó
m là hàm lượng chất, tính bằng microgam trên
gam;
C là nồng độ chất trong dung dịch mẫu thử, tính
bằng microgam trên mililít;
m1 khối lượng mẫu thử,
tính bằng gam.
B.1.10 Xác định các amin trong đũa ăn bằng
nhựa PC
B.1.10.1 Chuẩn bị dung dịch thử: Lấy
1,0 g mẫu, cho vào bình nón 200 ml và thêm 20 ml diclorometan. Sau khi mẫu hòa
tan hoàn toàn, thêm 100 ml axeton bằng dụng cụ nhỏ giọt, vừa thêm vừa lắc kỹ,
ly tâm hỗn hợp trong 10 min với tốc độ 3000 vòng/min, cô lớp trên đến khoảng 2
ml bằng máy cô quay chân không. Sử dụng dịch này làm dung dịch thử (chỉ áp dụng
với trietylamin và tributylamin).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.10.3 Xây dựng đường chuẩn
Sử dụng 1 μl các dung dịch chuẩn, chạy sắc ký
khí theo điều kiện dưới đây. Sử dụng sắc ký đồ thu được để tính chiều cao và
diện tích các pic của trietylamin và tributylamin, sau đó vẽ đường chuẩn cho
từng chất.
Cột sắc ký:
Sử dụng cột thủy tinh silicat dài 30 m
đường kính 0,32 mm được phủ một lớp dimetylpolysiloxan dày 5 μm
Nhiệt độ cột:
đun nóng cột đến 150 °C trong 5 min, sau đó
tăng nhiệt độ từ từ, cứ 20°C mỗi min cho đến khi đạt 250°C. Giữ ở nhiệt độ
này trong 5 min
Nhiệt độ buồng tiêm mẫu:
200 °C
Detector:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.10.4 Cách tiến hành
Dùng 1 ml dung dịch thử, thực hiện sắc ký khí
theo điều kiện ở trên. Sử dụng sắc ký đồ thu được để tính toán chiều cao và
diện tích của mỗi pic. Tiếp theo, sử dụng các đường chuẩn tương ứng để xác định
nồng độ trietylamin và tributylamin, sau đó sử dụng các phương trình sau đây để
xác định hàm lượng của từng chất:
Trong đó
m là hàm lượng chất, tính bằng microgam trên
gam;
C là nồng độ chất trong dung dịch mẫu thử,
tính bằng microgam trên mililít;
m1 khối lượng mẫu thử,
tính bằng gam.
B.2 Thử thôi nhiễm
B.2.1 Xác định tổng hàm lượng kim loại nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1.2 Chuẩn bị dung dịch chì chuẩn gốc:
Hòa tan 159,8 mg chì (II) nitrat trong 10 ml axit nitric 10%, và thêm nước cất
định mức đến đủ 100 ml. Dung dịch chì chuẩn gốc này có nồng độ 1 mg/ml.
B.2.1.3 Chuẩn bị dung dịch chì chuẩn làm
việc: Lấy chính xác 1 ml dung dịch chì chuẩn gốc, thêm axit nitric 0,1
mol/l định mức đến đủ 100 ml. Dung dịch chuẩn làm việc này có nồng độ 10 μg/ml.
B.2.1.4 Cách tiến hành
Ống thử: Cho 20 ml dung dịch thử vào ống
Nessler, thêm nước cất đến đủ 50 ml.
Ống so sánh: Tiến hành đồng thời với 1 ống
Nessler khác, cho 2 ml dung dịch chuẩn chì, thêm 20 ml dung dịch axit axetic 4
%, thêm nước cất đến đủ 50 ml.
Nhỏ vào mỗi ống 2 giọt thuốc thử natri
sulfit, để yên trong 5 min, sau đó quan sát cả 2 ống trên nền trắng. Dung dịch
trong ống thử không được thẫm màu hơn dung dịch trong ống so sánh.
B.2.2 Xác định hàm lượng kali permanganat
(KMnO4) tiêu tốn
B.2.2.1 Chuẩn bị dung dịch thử: Rửa
sạch mẫu bằng nước cất, sau đó ngâm mẫu trong nước cất theo tỷ lệ 2 ml/1 cm2
mẫu tại 95 °C trong 30 min.
B.2.2.2 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
a: là lượng dung dịch KMnO4 0,002
mol/I dùng tiến hành với mẫu thử, tính bằng mililít;
b: là lượng (ml) dung dịch KMnO4
0,002 mol/l dùng tiến hành với mẫu trắng, tính bằng mililít;
f: là hệ số hiệu chỉnh của dung dịch KMnO4
0,002 mol/l.
B.2.3 Xác định phenol trong đũa ăn bằng nhựa
phenol, melamin và ure
B.2.3.1 Chuẩn bị dung dịch thử: Rửa
sạch mẫu bằng nước cất, sau đó ngâm mẫu trong nước cất theo tỷ lệ 2ml/1cm2
mẫu tại nhiệt độ 95 °C trong 30 min.
B.2.3.2 Chuẩn bị dung dịch phenol chuẩn
B.2.3.2.1 Dung dịch chuẩn phenol gốc:
Cân chính xác 1,0 g phenol, hòa tan trong 100 ml nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3.2.3 Dung dịch chuẩn làm việc: Lấy
chính xác 1ml dung dịch chuẩn trung gian vào bình định mức 20ml và thêm nước
đến vạch. Dung dịch chuẩn làm việc có nồng độ 5 μg/ml.
B.2.3.3 Chuẩn bị dung dịch đệm axit boric
Chuẩn bị 2 dung dịch.
Dung dịch số 1: Hoà tan 4,0 g NaOH trong
nước, thêm nước định mức đến đủ 100 ml.
Dung dịch số 2: Hòa tan 6,2 g axit boric
trong nước, thêm nước định mức đến đủ 100 ml. Lấy mỗi dung dịch một lượng bằng
nhau rồi lắc đều
B.2.3.4 Cách tiến hành
Lấy chính xác 20 ml dung dịch thử, thêm 3 ml
dung dịch đệm axit boric và trộn đều, sau đó thêm 5 ml dung dịch antipyrin
4-amin và 2,5 ml dung dịch kali fericyanit và nước để đủ 100 ml. Trộn đều và để
trong 10 min ở nhiệt độ phòng.
Tiến hành tương tự với 20 ml dung dịch chuẩn
làm việc thay cho 20 ml dung dịch thử. Đo độ hấp thụ quang của 2 hỗn hợp ở bước
sóng 510 nm.
B.2.4 Xác định formaldehyt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.4.2 Cách tiến hành: Cho vào ống
đo có chia vạch 200 ml một lượng 10 ml dung dịch mẫu thử với 1 ml axit
phosphoric 20 %, sau đó thêm 5 ml đến 10 ml nước và tiến hành cất kéo hơi nước
với ống sinh hàn ngập trong nước. Khi chưng cất được khoảng 190 ml thì ngừng và
thêm nước định mức đủ 200 ml. Lấy 5 ml dung dịch này cho vào ống nghiệm có
đường kính 15 mm và thêm 5 ml thuốc thử axetylaxeton. Khuấy đều và gia nhiệt
trong cách thủy sôi 10 min.
Dung dịch so sánh: Một ống nghiệm có
đường kính 15 mm khác, cho vào 5 ml nước và 5 ml thuốc thử axetylaxeton. Khuấy
đều và gia nhiệt trong cách thủy sôi 10 min.
Quan sát các ống nghiệm trên nền trắng, dung
dịch mẫu thử phải không tối mầu hơn dung dịch so sánh.
B.2.5 Xác định cặn khô
B.2.5.1 Chuẩn bị dung dịch thử: Rửa
sạch các mẫu bằng nước cất, sau đó ngâm mẫu trong dung dịch ngâm thôi theo tỷ
lệ 2ml/cm2 mẫu. Sử dụng dung dịch ngâm và điều kiện ngâm theo quy
định đối với từng loại nhựa.
B.2.5.2 Cách tiến hành
Lấy từ 200 ml đến 300 ml dung dịch thử (nếu
sử dụng heptan là dung dịch ngâm thôi, thì chuyển 200 ml đến 300 ml dung dịch
thử vào một bình hình quả lê, cô chân không đến còn một vài ml, chuyển phần
dịch cô vào một chén bạch kim, thạch anh, hoặc cốc thủy tinh chịu nhiệt (đã gia
nhiệt đến 105°C và cân bì) sau đó tráng bình cất hai lần, mỗi lần với khoảng 5
ml heptan và gộp dịch rửa vào dịch cô đặc. Cho bay hơi trên bể cách thủy đến
khi bốc hơi hết dung dịch và còn lại cặn cứng. Sấy khô cặn trong 2 h ở 105 °C,
để nguội trong bình hút ẩm, cân chén và cặn để xác định khối lượng cặn (là
chênh lệch khối lượng của chén chứa cặn và khối lượng bì).
Tiến hành đồng thời đối với mẫu trắng, trong
đó thay thể tích dung dịch thử bằng thể tích nước cất tương đương.
Tính khối lượng cặn theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a - b) x 1000
V
Trong đó:
a
là chênh lệch khối lượng giữa chén chứa cặn
và khối lượng bì trong thử nghiệm với dung dịch thử, tính bằng miligam;
b
là chênh lệch khối lượng giữa chén chứa cặn
và khối lượng bì trong thử nghiệm với mẫu trắng, tính bằng miligam;
V
là thể tích dung dịch thử, tính bằng mililít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.6.1 Chuẩn bị dung dịch thử: Rửa
sạch mẫu bằng nước cất, ngâm thôi trong axit axetic 4 % theo tỷ lệ 2ml/1cm2
mẫu tại nhiệt độ 95 °C trong 30 min.
B.2.6.2 Chuẩn bị dung dịch chuẩn gốc antimon:
Cân chính xác 1,874 g triclorua antimon và hòa tan trong một ít axit clohydric
(1:2, V/V), sau đó thêm axit clohydric (1:10, V/V) để định mức đến đủ 1 000 ml.
Dung dịch chuẩn antimon có nồng độ 1 mg/ml.
B.2.6.3 Chuẩn bị dung dịch antimon chuẩn
làm việc: Lấy 1 ml dung dịch antimon chuẩn gốc, thêm axit axetic 4% định
mức đến đủ 100 ml, lấy 1 ml dung dịch này và thêm axit axetic 4% định mức đến
đủ 200 ml. Dung dịch Antimon chuẩn làm việc có nồng độ 0,05 μg/ml.
B.2.6.3 Cách tiến hành
Thực hiện phép phân tích antimon bằng phương
pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử hoặc quang phổ phát xạ plasma với dung dịch
thử và dung dịch antimon chuẩn làm việc, so sánh các kết quả với nhau.
B.2.7 Xác định germani
B.2.7.1 Chuẩn bị dung dịch thử: Rửa
sạch mẫu bằng nước cất, sau đó ngâm mẫu trong axit axetic 4 % theo tỷ lệ
2ml/1cm2 mẫu tại nhiệt độ 95 °C trong 30 min.
B.2.7.2 Chuẩn bị dung dịch chuẩn: Cân
chính xác 144 mg germani dioxit cho vào một chén nung bằng sứ hoặc thủy tinh
chịu nhiệt, thêm 1g natri cacbonat và trộn đều. Gia nhiệt làm tan chảy hỗn hợp,
sau đó làm lạnh và thêm nước để hòa tan. Trung hòa dung dịch bằng axit
clohydric, thêm 1 ml axit clohydric nữa và sau đó thêm nước định mức đến đủ 100
ml. Nồng độ germani trong dung dịch này là 1 mg/ ml.
Lấy 1 ml dung dịch chuẩn germani cho vào bình
định mức 100 ml thêm dung dịch axit axetic 4 % cho đến vạch. Lấy 1 ml dung dịch
này pha loãng bằng dung dịch ací ace tie 4% đến 100 ml trong bình định mức.
Dung dịch germani chuẩn làm việc có nồng độ 1 μg/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng quang phổ hấp thụ nguyên tử hoặc quang
phổ phát xạ plasma để xác định Germani trong dung dịch thử.
B.2.8 Xác định methyl metacrylat
B.2.8.1 Chuẩn bị dung dịch thử: Rửa
sạch mẫu bằng nước cất, sau đó ngâm mẫu trong etanol 20 % theo tỷ lệ 2ml/1cm2
mẫu tại nhiệt độ 60 °C trong 30 min.
B.2.8.2 Dung dịch chuẩn có nồng độ metyl
metacrylat là 15 μg/ml.
B.2.8.3 Cách tiến hành
Sử dụng 1 μl dung dịch thử và 1 μl dung dịch
chuẩn metyl metacrylat, chạy sắc ký khí theo các điều kiện sau.
Cột sắc khí:
Sử dụng cột bằng thủy tinh silicat dài 30 m
đường kính trong 0,32 mm được phủ một lớp dimetylpolysiloxan dày 5 μm
Nhiệt độ cột:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ buồng tiêm mẫu:
200 °C
Detector:
Detector ion hóa bằng ngọn lửa hyđro. Vận
hành ở nhiệt độ khoảng 25 °C. Điều chỉnh lưu lượng của không khí và hyđro sao
cho độ nhạy phát hiện tối đa
Khí mang:
Sử dụng khí nitơ hoặc heli. Điều chỉnh tốc
độ dòng khí để methyl methacrylat xuất hiện ở thời điểm khoảng 4 đến 5 min.
B.2.9 Xác định caprolactam
B.2.9.1 Chuẩn bị dung dịch thử: Rửa
sạch mẫu bằng nước cất, sau đó ngâm mẫu trong etanol 20 % theo tỷ lệ 2 ml/1 cm2
mẫu tại nhiệt độ 60 °C trong 30 min.
B.2.9.2 Chuẩn bị dung dịch chuẩn: Cân
1,5 g caprolactam và hòa tan trong etanol 20% định mức đến đủ 1 000 ml. Tiếp
tục lấy 1 ml dung dịch này và thêm etanol 20% định mức đến đủ 100 ml. Dung dịch
chuẩn có nồng độ caprolactam là 15 μg/ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng 1 μl dung dịch thử và 1 μl dung dịch
chuẩn caprolactam, chạy sắc ký khí theo hướng dẫn mô tả dưới đây, sau đó so
sánh thời gian lưu trong sắc ký đồ của dung dịch thử và thời gian lưu của caprolactam
trong sắc ký đồ của dung dịch caprolactam chuẩn.
Cột sắc ký:
sử dụng cột bằng thủy tinh silicat dài 30 m
đường kính 0,32 mm được phủ một lớp dimetylpolysiloxan dày 5 μm
Nhiệt độ cột:
240 °C
Nhiệt độ buồng tiêm mẫu:
240 °C
Detector:
detector ion hóa bằng ngọn lửa hyđro. Vận
hành ở nhiệt độ khoảng 240 °C. Điều chỉnh lưu lượng của không khí và hyđro
sao cho độ nhạy phát hiện tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng khí nitơ hoặc heli. Điều chỉnh tốc
độ dòng khí để caprolactam xuất hiện ở thời điểm khoảng 5 min.
B.2.10 Xác định bisphenol A (phenol và
p-tert-butylphenol)
B.2.10.1 Chuẩn bị dung dịch thử: Rửa
kỹ mẫu bằng nước cất, sau đó ngâm mẫu trong dung dịch ngâm với tỷ lệ 2 ml/cm2
diện tích bề mặt mẫu. Sử dụng dung dịch ngâm và điều kiện ngâm theo các điều
kiện quy định trong Bảng 14.
Chuyển 25 ml dịch này vào phễu chiết, thêm 10
ml axetonitril, lắc kỹ để trộn đều trong 5 min, để cho ổn định và chuyển lớp
axetonitril vào bình định mức 25 ml. Thêm 10 ml axetonitril vào lớp heptan,
thực hiện quá trình chiết như trên và lấy lớp axetonitril vào bình định mức
trên. Sau đó, bổ sung axetonitril đến 25 ml.
B.2.10.2 Chuẩn bị dung dịch chuẩn: Cân
chính xác 10 mg mỗi loại các chất sau: bisphenol A, phenol, và
p-tert-butylphenol vào một bình định mức 100 ml, sau đó thêm metanol đến đủ 100
ml. Lấy 1 ml, 2 ml, 3 ml, 4 ml, và 5 ml dung dịch trên lần lượt cho vào các
bình định mức 20 ml riêng biệt và thêm nước định mức đến đủ 20 ml. Đây là những
dung dịch chuẩn (5 μg/ml, 10 μg/ml, 15 μg/ml, 20 μg/ml, và 25 μg/ml).
B.2.10.3 Chuẩn bị dung dịch chuẩn làm
việc: lấy 2 ml của các dung dịch chuẩn gốc trên vào bình định mức 20 ml
thêm nước định mức đến đủ 20 ml. Nồng độ của từng dung dịch này (0,5 μg/ml; 1,0
μg/ml; 1,5 μg/ml; 2,0 μg/ml và 2,5 μg/ml).
B.2.10.4 Vẽ đường chuẩn
Sử dụng 100 μl các dung dịch chuẩn làm việc,
chạy sắc ký lỏng theo điều kiện dưới đây. Sử dụng sắc ký đồ thu được để tính
chiều cao và diện tích píc của bisphenol A, phenol, và p-tert-butylphenol, sau
đó vẽ đường chuẩn cho từng chất.
Cột nạp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột sắc ký:
Sử dụng cột bằng thép không gỉ dài 250 mm
có đường kính trong là 4,6 mm
Nhiệt độ cột:
40 °C
Detector:
Sử dụng detector quang phổ tử ngoại. Vận
hành ở bước sóng 217 nm
Pha động:
A = axetonitril; B= nước cất
Chương trình dung môi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.10.5 Cách tiến hành: Sử dụng 20 μl
dung dịch thử, chạy sắc ký lỏng theo điều kiện ở trên. Sử dụng sắc ký đồ thu
được để tính chiều cao và diện tích các píc. Tiếp theo dùng đường chuẩn để xác
định nồng độ của bisphenol A, phenol, và p-tert-butylphenol trong dung dịch mẫu
thử, sau đó sử dụng công thức dưới đây tính hàm lượng các chất:
Hàm lượng (μg/g) = Nồng độ chất trong dung
dịch mẫu thử (μg/ml) x 20 (ml)/khối lượng mẫu (g).
B.2.11 Xác định tổng axit lactic
B.2.11.1 Chuẩn bị dung dịch thử: Rửa
sạch các mẫu bằng nước cất, sau đó ngâm mẫu trong nước cất theo tỷ lệ 2ml/1cm2
mẫu tại nhiệt độ 60 °C trong 30 min.
B.2.11.2 Dung dịch chuẩn có nồng độ axit
lactic là 30 μg/ml
B.2.11.3 Cách tiến hành
Lấy 1 ml dung dịch thử và 1 ml dung dịch axit
lactic chuẩn vào cột, thêm vào mỗi cột 100 μl natri hydroxit 0,2 mol/l, để yên
ở 60 °C trong 15 min, thỉnh thoảng lắc đều. Sau đó làm nguội cột, thêm vào mỗi
cột 100 μl axit phosphoric 0,2 mol/l. Sử dụng 100 μl mỗi dung dịch, chạy sắc ký
lỏng theo các điều kiện sau.
Chất nhồi cột:
Sử dụng gel silica octadexylsilyl
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng cột bằng thép không gỉ dài 250 mm
có đường kính trong là 4,6 mm
Nhiệt độ cột:
40 °C
Detector
detector quang phổ tử ngoại. Vận hành ở
bước sóng 210 nm
Pha động:
sử dụng dung dịch axit phosphoric,
axetonitril và nước với tỷ lệ 0,1:1:99. Điều chỉnh tốc độ dòng chảy để axit
lactic xuất hiện ở thời điểm khoảng 5 min.
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
pháp thử các chỉ tiêu hóa học cho đũa ăn bằng kim loại
CHÚ THÍCH Trừ khi có quy định khác, hóa chất,
thuốc thử được sử dụng trong các phép phân tích này phải có chất lượng tinh
khiết phân tích đã được công nhận.
C.1 Chuẩn bị dung dịch thử
Rửa sạch mẫu bằng nước cất, sau đó ngâm mẫu
ngập trong dung dịch ngâm thôi và điều kiện ngâm tương ứng được quy định trong
Bảng 21 theo tỷ lệ 2 ml/cm2 diện tích bề mặt mẫu thử.
C.2 Xác định hàm lượng arsen (As)
Thực hiện xác định theo A.4 với dung dịch
ngâm thôi và điều kiện ngâm tương ứng được quy định trong Bảng 21.
C.3 Xác định hàm lượng cadimi (Cd) và chì
(Pb)
Thực hiện xác định theo A.5 với dung dịch
ngâm thôi và điều kiện ngâm tương ứng được quy định trong Bảng 21.
C.4 Xác định hàm lượng phenol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.2 Chuẩn bị dung dịch phenol chuẩn trung
gian: Lấy chính xác 1 ml dung dịch chuẩn gốc vào bình định mức và thêm nước
cất đến đủ 100 ml.
C.4.3 Chuẩn bị dung dịch phenol chuẩn làm
việc: Lấy chính xác 1 ml dung dịch chuẩn trung gian và thêm nước cất đến đủ
20 ml. Dung dịch phenol chuẩn làm việc có nồng độ 5 μg/ml.
C.4.4 Chuẩn bị dung dịch đệm axit boric:
Chuẩn bị 2 dung dịch.
Dung dịch số 1: Hoà tan 4,0 g NaOH
trong nước, thêm nước định mức đến đủ 100 ml.
Dung dịch số 2: Hòa tan 6,2 g axit
boric trong nước, thêm nước định mức đến đủ 100 ml. Lấy mỗi dung dịch một lượng
bằng nhau rồi lắc đều.
C.4.5 Cách tiến hành
Lấy chính xác 20 ml dung dịch thử, thêm 3 ml
dung dịch đệm axit boric và trộn đều, sau đó thêm 5 ml dung dịch antipyrin
4-amin và 2,5 ml dung dịch fericyanua và nước để đủ 100 ml. Trộn đều và để yên
trong 10 min ở nhiệt độ phòng.
Tiến hành tương tự với 20 ml dung dịch chuẩn
làm việc thay cho 20 ml dung dịch thử. Đo độ hấp thụ quang của 2 hỗn hợp ở bước
sóng 510 nm; độ hấp thụ quang của mẫu thử không được lớn hơn độ hấp thụ quang
của mẫu chuẩn.
C.5 Formaldehyt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho vào ống đong có chia vạch 200 ml một
lượng 10 ml dung dịch mẫu với 1 ml axit phosphoric 20 %, sau đó thêm từ 5 ml
đến 10 ml nước và tiến hành chưng cất lôi kéo hơi nước với ống sinh hàn ngập
trong nước. Khi chưng cất được khoảng 190 ml thì ngừng và thêm nước định mức đủ
200 ml. Lấy 5 ml dung dịch này cho vào ống nghiệm có đường kính 15 mm và thêm 5
ml thuốc thử axetyl axeton. Khuấy đều và gia nhiệt cách thủy trên bể nước sôi
trong 10 min.
Dung dịch so sánh: Sử dụng một ống
nghiệm có đường kính 15 mm, cho vào 5 ml nước và 5 ml thuốc thử axetyl axeton.
Khuấy đều và gia nhiệt cách thủy trên bể nước sôi trong 10 min. Quan sát các ống
nghiệm trên nền trắng dung dịch mẫu thử phải không tối màu hơn dung dịch so
sánh.
C.6 Cặn khô
C.6.1 Cách tiến hành
Lấy từ 200 ml đến 300 ml dung dịch thử (nếu
sử dụng heptan là dung dịch ngâm thôi) thì chuyển từ 200 ml đến 300 ml dung
dịch thử vào bình hình quả lê, cô chân không đến còn vài ml, chuyển phần dịch
cô vào chén sứ, hoặc cốc thủy tinh chịu nhiệt (đã gia nhiệt đến 105 °C và cân
bì trước) sau đó tráng bình cất hai lần, mỗi lần với khoảng 5 ml heptan và gộp
dịch rửa vào dịch đã cô đặc. Cho bay hơi trên bể cách thủy đến khi bốc hơi hết
dung dịch và còn lại cặn cứng. Sấy khô cặn trong 2 h ở 105 °C, để nguội trong
bình hút ẩm, cân chén và cặn xác định khối lượng cặn là sự chênh lệch của khối
lượng chén và cặn với khối lượng bì.
Tiến hành đồng thời đối với mẫu trắng, trong
đó thay thể tích dung dịch thử bằng thể tích nước cất tương đương.
Tính lượng cặn theo công thức sau:
Cặn khô (μg/ml)
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
trong đó:
a
là chênh lệch khối lượng giữa chén có cặn
và bì trong thử nghiệm với dung dịch thử, tính bằng mg;
b
là chênh lệch khối lượng giữa chén có cặn
và bì trong thử nghiệm với mẫu trắng, tính bằng mg;
V
là thể tích dung dịch thử, tính bằng ml.
Nếu dùng nước làm dung dịch ngâm thôi mà
lượng cặn khô lớn hơn 30 μg/ml thì thực hiện như sau: thêm 30 ml cloroform vào
phần cặn khô thu được, gia nhiệt, lọc và sau đó cân chất lỏng thu được sau lọc
trong chén bằng thạch anh, bạch kim, hoặc thủy tinh chịu nhiệt đã biết khối
lượng. Rửa cặn khô vừa lọc hai lần, sử dụng 10 ml chloroform mỗi lần, gia nhiệt,
lọc, đưa chất lỏng được lọc vào bể bay hơi cách thủy. Sau khi làm nguội, cân
chén và cặn xác định khối lượng cặn. Tiến hành đồng thời đối với mẫu trắng,
trong đó thay thể tích dung dịch thử bằng thể tích nước cất tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.7.1 Chuẩn bị dung dịch epiclorohyđrin chuẩn
Hòa tan 100 mg epiclorohyđrin trong pentan,
thêm pentan định mức đến đủ 100 ml, lấy 1 ml dung dịch này và thêm pentan định
mức đến đủ 100 ml. Sau đó lấy 5 ml dung dịch này và thêm pentan định mức đến
100 ml. Dung dịch epiclorohyđrin chuẩn có nồng độ 0,5 μg/ml.
C.7.2 Cách tiến hành
Lấy 5 μl mỗi loại, dung dịch mẫu và dung dịch
chuẩn epiclorohyđrin. Chạy sắc ký khí như sau:
Cột sắc ký:
Sử dụng cột bằng thủy tinh silicat dài 30 m
đường kính trong 0,53 mm được phủ một lớp dày 1 μm polyetylen;
Nhiệt độ cột:
Đun nóng cột đến 80 °C trong 1 min, sau đó
tăng nhiệt độ từ từ, cứ 10°C mỗi phút cho đến khi đạt 250 °C, duy trì trong
10 min;
Nhiệt độ buồng tiêm mẫu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo:
Sử dụng detector ion hóa ngọn lửa hyđro.
Vận hành ở nhiệt độ khoảng 220 °C. Điều chỉnh lưu lượng của không khí và hyđro
sao cho độ nhạy phát hiện tối đa;
Khí mang:
Sử dụng khí nitơ hoặc heli. Điều chỉnh tốc
độ dòng khí để epiclorohyđrin xuất hiện trong khoảng 7 min.
C.8 Vinyl clorua
C.8.1 Chuẩn bị dung dịch vinyl clorua chuẩn
Lấy khoảng 190 ml etanol vào bình định mức
200 ml, đậy bình bằng nút cao su silicon và cân khối lượng. Làm lạnh bình định
mức bằng metanol băng khô và tiêm vào 200 mg vinyl clorua đã được hóa lỏng.
Tiêm etanol đã được làm lạnh bằng metanol băng khô vào bình, định mức đến đủ
200 ml. Tiếp tục làm lạnh bình bằng metanol băng khô. Lấy 1 ml dung dịch trên,
và thêm etanol đã được làm lạnh bằng metanol băng khô, định mức đến đủ 100 ml
và bảo quản trong metanol băng khô. Dung dịch thu được có nồng độ 10 μg/ ml.
Etanol (99,5 %) dùng trong thí nghiệm không được chứa tạp chất có ảnh hưởng đến
các chất dùng trong phép thử.
C.8.2 Cách tiến hành
Rót 50 μl dung dịch chuẩn vinyl clorua vào
bình thủy tinh có nút đậy đã có 2,5 ml N, N dimetyl axetamit, và đậy nắp ngay.
Làm tương tự với mẫu thử. Sau đó, đun nóng bình chứa dung dịch mẫu và bình chứa
dung dịch chuẩn trong 1 h, duy trì ở nhiệt độ 90 °C, thỉnh thoảng lắc đều bình. Tiếp
theo, lấy 0,5 ml hơi trong mỗi bình, chạy sắc ký khí theo hướng dẫn được mô tả
dưới đây, sau đó so sánh thời gian lưu của píc trong sắc ký đồ của dung dịch
thử và dung dịch chuẩn vinyl clorua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng cột bằng thủy tinh silicat dài 25 m
đường kính 0,25 mm được phủ một lớp dày 3 μm nhựa xốp divinylbenzen styren;
Nhiệt độ cột:
Đun nóng cột đến 80 °C trong 1 min, sau đó
tăng nhiệt độ từ từ, cứ 10 °C mỗi phút cho đến khi đạt 250 °C, duy trì trong
10 min;
Nhiệt độ buồng tiêm:
200 °C
Detector:
Sử dụng detector ion hóa bằng ngọn lửa hyđro.
Vận hành ở nhiệt độ khoảng 250 °C. Điều chỉnh lưu lượng của không khí và hyđro
sao cho độ nhạy phát hiện tối đa;
Khí mang:
Sử dụng khí nitơ hoặc heli. Điều chỉnh tốc
độ dòng khí để vinyl clorua xuất hiện trong khoảng 5 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D
(quy định)
Xác
định tổng số vi sinh vật hiếu khí và nấm
D.1 Nguyên tắc
Xác định tổng số vi khuẩn hiếu khí và nấm
trong đũa ăn trong môi trường dinh dưỡng thích hợp và ủ trong các điều kiện quy
định. Tổng số vi khuẩn hiếu khí và nấm trên gam mẫu thử được xác định từ số
lượng khuẩn lạc đếm được.
D.2 Môi trường và thuốc thử
Sử dụng các môi trường dinh dưỡng và dung
dịch pha loãng thích hợp trong phương pháp đếm số lượng vi khuẩn hiếu khí, nấm
men và nấm mốc. Các môi trường và dung dịch pha loãng thích hợp khác cũng có
thể được sử dụng nếu chúng được chứng minh là phù hợp. Có thể chuẩn bị từ môi
trường khô loại thương mại theo chỉ dẫn của nhà sản xuất.
D.2.1 Môi trường đếm vi khuẩn hiếu khí và
nấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Casein thủy phân bởi pancreatin
15,0 g
Bột đậu tương thủy phân bởi papain
5,0 g
Natri clorua
5,0 g
Thạch
15,0 g
Nước cất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh pH sao cho sau khi hấp tiệt khuẩn,
môi trường có pH 7,3 ± 0,2 ở 25 °C.
- Môi trường thạch Sabouraud dextrose (SA):
để đếm tổng số nấm mốc và nấm men
Dextrose
40,0 g
Casein thủy phân bởi pancreatin
5,0 g
Pepton từ mô động vật
5,0 g
Cloramphenicol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thạch
15,0 g
Nước cất
1 000 ml
Điều chỉnh pH sao cho sau khi hấp tiệt khuẩn,
môi trường có pH 5,6 ± 0,2 ở 25 °C.
D.2.2 Hóa chất và thuốc thử
- Dung dịch đệm phosphat pH 7,2 vô khuẩn.
Dung dịch đệm gốc: Cân 34 g kali
đihyđro phosphat và cho vào bình định mức 1 000 ml, thêm 500 ml nước cất, điều
chỉnh pH 7,2 ± 0,2 bằng natri hydroxit. Thêm nước cất tới vạch, trộn đều. Phân
chia vào các bình, tiệt khuẩn, bảo quản ở 2 °C đến 8 °C.
Dung dịch đệm phosphat pH 7,2: Pha loãng
dung dịch đệm gốc với nước cất theo tỷ lệ 1:800 (V/V) và tiệt khuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dung dịch nước muối sinh lý vô khuẩn 0,9 %
(m/V).
D.3 Thiết bị, dụng cụ
D.3.1 Pipet chia vạch vô trùng 1 ml, 5 ml, 10 ml
D.3.2 Các dụng cụ vô trùng: kẹp, kéo, gạc
D.3.3 Ống nghiệm nút xoáy 16 x 125 và 20 x 150 mm
D.3.4 Bình có nút xoáy
D.3.5 Cân có độ nhạy 0,01 g
D.3.6 Đĩa petri (15 x 100) mm
D.3.7 Tủ ấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4 Bảo quản mẫu thử
Tiến hành thử nghiệm trong thời gian sớm nhất
sau khi nhận mẫu. Bảo quản mẫu theo điều kiện ghi trên nhãn. Không được ủ ấm,
để lạnh hoặc làm đông mẫu trước hoặc sau khi thử nghiệm.
Kiểm tra mẫu cẩn thận trước khi mở bao gói và
lưu ý những bất thường trên bao bì sản phẩm.
D.5 Cách tiến hành
Tiến hành thao tác trong tủ vô trùng luồng
tầng hoặc tủ an toàn sinh học. Các thao tác với vi sinh vật gây bệnh được thực
hiện trong tủ an toàn sinh học.
D.5.1 Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
Trước khi mở và lấy mẫu, tiệt trùng bề mặt
bao bì sản phẩm bằng dung dịch etanol 70 % (V/V). Để khô bề mặt bao bì trước
khi mở.
Trong điều kiện vô trùng, cân 10 g mẫu thử
vào bình có nút xoáy, có thể cắt nhỏ mẫu bằng kéo vô trùng nếu cần. Thêm 90 ml
dung dịch đệm phosphat pH 7,2 vô trùng và khuấy trộn đều thu được dung dịch có
độ pha loãng 10-1. Có thể tiếp tục pha loãng mẫu theo tỷ lệ 1:10 nếu
số lượng vi sinh vật trong mẫu thử quá lớn hoặc khả năng kháng khuẩn của mẫu
thử ở độ pha loãng 10-1 vẫn hiện diện.
D.5.2 Xác định số lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng kĩ thuật cấy trải bề mặt thạch giúp
dễ dàng nhận thấy sự khác biệt giữa các loại khuẩn lạc khác nhau và số lượng
của chúng. Chuẩn bị và ghi nhãn các đĩa chứa môi trường (Ví dụ: ghi nhãn từ 10-1
đến 10-3), độ pha loãng tùy thuộc vào mức độ tạp nhiễm của mẫu thử,
mỗi độ pha loãng sử dụng 2 đĩa petri. Thêm 1 ml hoặc 2 ml dung dịch có độ pha
loãng 10-1 đã chuẩn bị (tham khảo ở D.5.1) sau đó thêm 9 ml hoặc 18
ml dung dịch đệm phosphat pH 7,2, trộn đều bằng máy vortex, để được dung dịch
có độ pha loãng 10-2. Tiếp tục pha loãng mẫu thử như trên để thu
được dung dịch có độ pha loãng 10-3.
Đổ vào mỗi đĩa petri khoảng 15 ml đến 20 ml
môi trường đã được tiệt trùng và để nguội xuống 48 °C, để môi trường trong đĩa
đông tự nhiên ở nhiệt độ phòng (chú ý thao tác này được tiến hành trong tủ vô
trùng luồng tầng hoặc tủ an toàn sinh học).
Trộn kĩ từng độ pha loãng và lấy không dưới
0,1 ml của từng độ pha loãng để cấy lên bề mặt đĩa thạch.
Dùng que gạt vô khuẩn trải đều dung dịch mẫu
thử trên bề mặt thạch. Sử dụng que gạt mới đối với mỗi độ pha loãng.
D.5.2.2 Kĩ thuật đổ đĩa thạch
Sử dụng kĩ thuật đổ đĩa thạch có thể phát
hiện số lượng nhỏ vi sinh vật. Chuẩn bị và ghi nhãn các đĩa chứa môi trường (Ví
dụ: ghi nhãn từ 10-1 đến 10-3), độ pha loãng tùy thuộc
vào mức độ tạp nhiễm của mẫu thử, mỗi độ pha loãng sử dụng 2 đĩa petri.
Chuẩn bị dãy các độ pha loãng giống như mô tả
trong D.5.2.1.
Lấy 1 ml của từng độ pha loãng vào các đĩa
petri tương ứng.
Thêm khoảng 15 ml đến 20 ml môi trường vào
các đĩa petri. Đậy nắp và cẩn thận lắc nhẹ các đĩa petri để môi trường và mẫu
trộn lẫn với nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.3 Nuôi cấy
Để xác định tổng số vi khuẩn: Lật úp đĩa
thạch, ủ trong tủ ấm (32,5 ± 2,5) °C trong (72 ± 6) h.
Để xác định tổng số nấm mốc, nấm men: Lật úp
đĩa thạch, ủ trong tủ ấm (25 ± 2,5) °C trong 3 ngày đến 5 ngày hoặc (22,5 ±
2,5) °C trong 5 ngày đến 7 ngày (trong trường hợp sử dụng môi trường không chứa
kháng sinh).
D.5.4 Đếm khuẩn lạc
Sau thời gian nuôi cấy, đếm số khuẩn lạc ở
từng độ pha loãng. Sử dụng số khuẩn lạc đáp ứng tiêu chí sau để tính toán kết
quả:
Đối với đếm tổng số vi khuẩn: chọn đĩa petri
có từ 30 đến 300 khuẩn lạc
Đối với đếm tổng số nấm mốc và nấm men: chọn
đĩa petri có từ 15 đến 150 khuẩn lạc
Tính số lượng trung bình của số khuẩn lạc
trong đĩa đáp ứng tiêu chí trên, nhân với độ pha loãng và báo cáo kết quả số
lượng vi khuẩn hiếu khí, nấm mốc và nấm men trong 1 g mẫu thử ban đầu.
D.5.5 Trung hòa tác dụng của chất ức chế
trong mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng hai chủng đại diện cho vi khuẩn Gram
dương và vi khuẩn Gram âm là Staphylococcus aureus ATCC 6538, Pseudomonas
aeruginosa ATCC 9027 (có thể thay chủng vi khuẩn Gram âm bằng chủng Escherichia
coli ATCC 8739) và một chủng nấm men là Candida albicans ATCC 10231
để xác định hiệu quả của chất trung hòa.
D.5.5.1 Chuẩn bị chủng
Đối với chủng vi khuẩn, cấy vào bề mặt môi
trường CSA. Đối với nấm Candida albicans, cấy vào môi trường SA. Ủ ở
(32,5 ± 2,5) °C trong 18 h đến 24 h. Để thu được vi sinh vật, sử dụng que cấy
vô trùng gạt lên bề mặt môi trường và hòa vi sinh vật vào dung dịch nước muối
sinh lý vô khuẩn 0,9 % và điều chỉnh sao cho hỗn dịch chủng có nồng độ 108
CFU/ml (đối với vi khuẩn) và 106 CFU/ml (đối với Candida albicans).
D.5.5.2 Kĩ thuật cấy trải bề mặt thạch
Trộn 9 ml mẫu thử có độ pha loãng 10-1
và/hoặc các độ pha loãng khác với 1 ml hỗn dịch chủng có chứa 10 000 CFU/ml đến
30 000 CFU/ml (có thể sử dụng hỗn dịch chủng có nồng độ nhỏ hơn nếu lượng mẫu
cấy trải là 0,5 ml hoặc 1 ml). Lấy không dưới 0,1 ml mẫu thử này cấy trải lên
bề mặt môi trường trong đĩa petri (sử dụng 2 đĩa petri đối với mỗi chủng vi
sinh vật).
Song song làm mẫu đối chứng chỉ chứa vi sinh
vật và môi trường mà không chứa mẫu thử. Đậy nắp, lật úp đĩa thạch, ủ trong tủ
ấm (32,5 ± 2,5) °C trong 24 h đến 72 h đối với vi khuẩn và (25 ± 2,5) °C trong
3 đến 5 ngày đối với Candida albicans.
Sau thời gian nuôi cấy, đếm số lượng khuẩn
lạc trên các đĩa petri và so sánh số lượng khuẩn lạc thu được trên mẫu thử và
mẫu đối chứng. Tổng số vi sinh vật đếm được trên mẫu thử phải không dưới 50 %
so với mẫu đối chứng.
D.5.5.3 Kĩ thuật đổ đĩa thạch
Trộn 9 ml mẫu thử có độ pha loãng 10-1
và/hoặc các độ pha loãng khác với 1 ml hỗn dịch chủng có chứa 1 000 CFU/ml đến
3 000 CFU/ml. Lấy 1 ml mẫu thử này cho vào đĩa petri (sử dụng 2 đĩa petri đối
với mỗi chủng vi sinh vật). Thêm khoảng 15 ml đến 20 ml môi trường vào các đĩa
petri.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lật úp đĩa thạch, ủ trong tủ ấm (32,5 ± 2,5)
°C trong 24 h đến 72 h đối với vi khuẩn và (25 ± 2,5) °C trong 3 đến 5 ngày đối
với Candida albicans.
Sau thời gian nuôi cấy, đếm số lượng khuẩn
lạc trên các đĩa petri và so sánh số lượng khuẩn lạc thu được trên mẫu thử và
mẫu đối chứng. Tổng số vi sinh vật đếm được trên mẫu thử phải không dưới 50 %
so với mẫu đối chứng.
Phụ
lục E
(quy định)
Xác
định sự có mặt của các vi sinh vật gây bệnh
E.1 Nguyên tắc
Xác định sự có mặt của vi sinh vật gây bệnh
dựa trên các đặc tính sinh hóa của chúng trên môi trường đặc hiệu. Có thể sử
dụng quy trình vi sinh khác, bao gồm cả các phương pháp tự động, nếu chúng được
chứng minh là phù hợp.
E.2 Môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Môi trường lỏng casein đậu tương.
Casein thủy phân bởi pancreatin
17,0 g
Bột đậu tương thủy phân bởi papain
3,0 g
Natri clorua
5,0 g
Dikali hydrophosphat
2,5 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 g
Nước cất
1 000 ml
Điều chỉnh pH sao cho sau khi hấp tiệt khuẩn,
môi trường có pH 7,3 ± 0,2 ở 25 °C.
- Môi trường thạch cetrimid
Gelatin thủy phân bởi pancreatin
20,0 g
Magnesi clorid
1,4 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0 g
Cetrimid
0,3 g
Thạch
13,6 g
Nước cất
1 000 ml
Glycerol
10 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Môi trường thạch muối manitol
Casein thủy phân bởi pancreatin
5,0 g
Pepton từ mô động vật
5,0 g
Cao thịt bò
1,0 g
D-Manitol
10,0 g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,0 g
Thạch
15,0 g
Phenol đỏ
0,025 g
Nước cất
1 000 ml
Đun sôi trong 1 min, lắc đều. Điều chỉnh pH
sao cho sau khi hấp tiệt khuẩn, môi trường có pH 7,4 ± 0,2 ở 25 °C.
E.3 Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.2 Kẹp vô trùng
E.3.3 Ống nghiệm nút xoáy 16 mm x 125 mm
E.3.4 Đĩa petri 15 mm x 100 mm
E.3.5 Tủ ấm
E.3.6 Bể điều nhiệt
E.3.7 Tủ vô trùng luồng tầng (Laminar flow
cabinet) hoặc tủ an toàn sinh học
E.4 Cách tiến hành
Các thao tác được thực hiện trong tủ vô trùng
luồng tầng hoặc tủ an toàn sinh học. Các thao tác với vi sinh vật gây bệnh được
thực hiện trong tủ an toàn sinh học.
E.4.1 Xác định sự có mặt của Pseudomonas
aeruginosa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có dấu hiệu phát triển của vi sinh vật,
cấy chuyển sang đĩa môi trường thạch cetrimid và ủ ở 30 °C đến 35 °C trong 18 h
đến 72 h.
Khuẩn lạc mọc trên môi trường cho thấy mẫu
thử có thể có P. aeruginosa. Tiếp tục xác định bằng nhiều phản ứng sinh
hóa khác, ví dụ: kit API 20 NE (Bio Merieux) v.v....
Mẫu thử không có P. aeruginosa nếu
không có khuẩn lạc mọc trên môi trường hoặc các phản ứng sinh hóa để xác định P.
aeruginosa có kết quả âm tính.
E.4.2 Xác định sự có mặt của Staphylococcus
aureus
Sử dụng ống môi trường lỏng casein đậu tương
thu được ở Điều E.4.1. (sau khi ủ ở 30 °C đến 35 °C trong 18 h đến 24 h).
Nếu có dấu hiệu phát triển của vi sinh vật,
cấy chuyển sang đĩa môi trường thạch muối manitol và ủ ở 30 °C đến 35 °C trong
18 h đến 72 h.
Khuẩn lạc màu vàng hoặc trắng có vòng màu
vàng bao quanh mọc trên môi trường cho thấy mẫu thử có thể có S. aureus.
Tiếp tục xác định bằng nhiều phản ứng sinh hóa khác, ví dụ: kit API Staph (Bio
Merieux) v.v....
Mẫu thử không có S. aureus nếu không
có khuẩn lạc có đặc điểm mô tả ở trên mọc trên môi trường hoặc các phản ứng
sinh hóa để xác định S. aureus có kết quả âm tính.
E.4.3 Xác định sự có mặt của Salmonella
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình kiểm tra Salmonella bắt buộc
phải qua 4 giai đoạn, và phải sử dụng chủng đối chứng trong toàn bộ quá trình
phân tích.
- Tiền tăng sinh: Mẫu được tiền tăng sinh
trong môi trường tăng sinh không chọn lọc (Peptone đệm) ở 37 °C trong khoảng 18
h.
- Tăng sinh: Mẫu sau khi tiền tăng sinh
chuyển qua tăng sinh trong môi trường tăng sinh chọn lọc (canh Rapparport
Vassiliadis soy peptone), ủ ở 42 °C trong 24 h.
- Phân lập: từ môi trường tăng sinh chọn lọc,
cấy ria sang môi trường rắn chọn lọc (XLD agar và Hektoen), ủ ở 37 °C trong 24
h.
- Khẳng định: Cấy chuyển khuẩn lạc nghi ngờ Salmonella
sang môi trường thích hợp, kiểm tra bằng các thử nghiệm sinh hóa và kháng huyết
thanh.
Việc khẳng định dựa trên các kết quả thử
nghiệm sinh hóa và kháng huyết thanh phù hợp.
E.4.3.2 Môi trường và thuốc thử:
- Canh Buffer Peptone Water (BPW)
- Canh Rappaport-Vassiliadis soy peptone
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thạch Hektoen enteric agar (Hektoen)
- TSI
- TSA
- Canh Urea broth
- Canh Lysine decarboxylase
- Canh Manitol Phenol red base
- Salmonella Polyvalent O antiserum
- Salmonella Polyvalent H antiserum
E.4.3.3 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cân 25 g mẫu, thêm 225 ml Peptone đệm, ủ ở 37
°C ± 1 °C trong (18 ± 2) h.
E.4.3.3.2 Tăng sinh
Cấy chuyển 0,1 ml dịch tiền tăng sinh sang
môi trường Rappaport-Vassiliadis, ủ trong bể điều nhiệt ở (42 ± 2) °C trong (24
± 3)h.
E.4.3.3.3 Phân lập
Từ môi trường tăng sinh, dùng khuyên cấy cấy
chuyển khuẩn dịch (canh tăng sinh) lên bề mặt môi trường phân lập (XLD và
Hektoen) sao cho có thể tạo được những khuẩn lạc tách rời. Lật ngược đĩa ủ ở 37
°C ± 1 °C trong (24 ± 3) h.
Trên môi trường XLD: Khuẩn lạc Salmonella
điển hình trong suốt, hơi nhuốm màu đỏ do sự thay đổi của chất chỉ thị trong
môi trường, phần lớn có tâm đen. Bao giờ cũng có thể nhận thấy một vùng môi
trường đỏ lớn hoặc nhỏ, đặc biệt khi Salmonella mọc dày quanh khuẩn lạc.
Trên môi trường Hektoen. Khuẩn lạc Salmonella
điển hình trong suốt, có màu xanh (blue-green), tâm đen.
E.4.3.3.4 Khẳng định
Những khuẩn lạc nghi ngờ phải được kiểm tra
khẳng định bằng các thử nghiệm sinh hóa và huyết thanh kháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thử nghiệm sinh hóa
Các phép thử sinh hóa được dùng để dùng khẳng
định Salmonella như Bảng E.1:
Bảng E.1 - Kết quả
thử sinh hóa
Phép thử
Kết quả
Triple sugar iron
agar
Manitol
Ureaza
LDC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
-
+
b) Khẳng định bằng huyết thanh kháng
Thử nghiệm huyết thanh kháng nên được dùng
song song với nước muối sinh lý. Huyết thanh kháng sử dụng là Salmonella
polyvalent O- antiserum và Salmonella polyvalent H-antiserum.
Thư mục tài liệu tham
khảo
[1]
QCVN 12-1:2011, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về an toàn vệ sinh bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với
thực phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QCVN 12-3:2011, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về an toàn vệ sinh bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực
phẩm.
[3]
Quyết định 46/2007/QĐ-BYT, Quy định mức
giới hạn ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm
[4]
TCVN 6238-3 (ISO 8124-3), An toàn đồ chơi
trẻ em - Phần 3: Mức giới hạn xâm nhập của các độc tố
[5]
TCVN 6238-9 (EN 71-9), An toàn đồ chơi trẻ
em - Phần 9: Hợp chất hóa học hữu cơ - Yêu cầu chung
[6]
TCVN 6641:2000 (ISO 5522:1981), Rau, quả và
sản phẩm rau quả - xác định hàm lượng sunfua dioxit tổng số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7852 (AOAC 997.02), Thực phẩm - Đếm
nấm men và nấm mốc bằng phương pháp màng khô có thể hoàn nước (phương pháp
Perrifilm TM)
[8]
TCVN 8275-2:2010, Vi sinh vật trong thực
phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng nấm men và nấm mốc - Phần
2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc trong các sản phẩm có hoạt độ nước nhỏ hơn hoặc
bằng 0,95.
[9]
TCVN 8308:2010 (EN 1541:2001), Giấy và
cáctông tiếp xúc với thực phẩm - Xác định Formaldehyt trong dung dịch nước
chiết
[10]
TCVN 11528:2016, Khăn ướt sử dụng một lần
[11]
KS G 3223-1997, Knives, forks, spoons,
chopstick, ladles for table
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GB 19790.1-2005, Disposable Wooden
Chopsticks
[13]
GB 19790.2-2005, Disposable Bamboo
Chopsticks
[14]
GB/T 5009.61, Method for analysis of
hygienic standard of products of tripolycyanamide for food packaging
[15]
Commission Regulation (EU) No. 10/2011 on
plastic materials and articles intended to come into contact with food.
[16]
Enumeration of aerobic mesophilic bacteria,
yeast and mould, ngày 04 tháng 10 năm 2013
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NMKL 71, 5. Ed., 1999, Salmonella. Detection
in foods.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ định nghĩa
3 Yêu cầu
3.1 Ngoại quan
3.2 Yêu cầu hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Lấy mẫu
5 Ghi nhãn, bao gói và bảo quản
5.1 Ghi nhãn
5.2 Bao gói
5.3 Bảo quản
Phụ lục A (quy định) Phương pháp thử các chỉ
tiêu hóa học cho đũa ăn bằng tre, gỗ
Phụ lục B (quy định) Phương pháp thử các chỉ
tiêu hóa học cho đũa ăn bằng nhựa tổng hợp
Phụ lục C (quy định) Phương pháp thử các chỉ
tiêu hóa học cho đũa ăn bằng kim loại
Phụ lục D (quy định) Xác định tổng số vi sinh
vật hiếu khí và nấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo