Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10067:2013 Đồ dùng trẻ em - Xe tập đi dành cho trẻ - Yêu cầu an toàn

Số hiệu: TCVN10067:2013 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2013 Ngày hiệu lực:
ICS:97.190 Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10067:2013

EN 1273:2005

ĐỒ DÙNG TRẺ EM - XE TẬP ĐI DÀNH CHO TRẺ - YÊU CẦU AN TOÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Child use and care articles - Baby walking frames - Safety requirements and test methods

Lời nói đầu

TCVN 10067:2013 hoàn toàn tương đương với EN 1273:2005

TCVN 10067:2013 do Tiểu Ban kỹ thuật tiêu chun quốc gia TCVN/TC 181/SC 1 Đồ dùng trẻ em biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

ĐỒ DÙNG TRẺ EM - XE TẬP ĐI DÀNH CHO TRẺ - YÊU CẦU AN TOÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Child use and care articles - Baby walking frames - Safety requirements and test methods

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu an toàn và phương pháp thử cho sản phm xe tập đi loại mà trẻ được đặt vào trong xe, và được sử dụng từ khi tr biết ngồi cho đến khi trẻ có thể tự đi được.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho loại xe tập đi dành cho trẻ với mục đích điều trị và chữa bệnh và loại xe tập đi sử dụng các bộ phận bơm hơi đ hỗ trợ trẻ.

CHÚ THÍCH: Xe tp đi dành cho trẻ sử dụng các bộ phn được bơm hơi không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này do không đảm bảo được độ vững chắc của cu trúc.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rt cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nht bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCVN 6238-1 (EN 71-1)[1], An toàn đ chơi trẻ em - Phần 1: Yêu cầu cơ lý.

TCVN 6238-3 (EN 71-3)[2], An toàn đồ chơi trẻ em - Phn 3: Yêu cầu giới hạn mức xâm nhập của các độc tố.

EN 1103, Textiles. Fabrics for apparel. Detailed procedure to determine the burning behaviour (Vật liệu dệt - Khả năng bắt cháy - Vải cho may mặc - Quy trình chi tiết để xác định trạng thái cháy của vải may mặc).

CEN/TR 13387:2004, Child use and care articles - Safety guidelines (Đồ dùng trẻ em - Hướng dẫn an toàn).

EN ISO 2439, Flexible cellular polymeric materials - Determination of hardness (indentation technique) (Vật liệu polymer dạng xốp đàn hồi - Xác định độ cứng (kỹ thuật cắt răng cưa) (ISO 2439:1997, và bản đính chính kỹ thuật 1:1998))

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chun này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Xe tập đi dành cho tr (baby walking frame)

Cấu trúc mà trẻ được đặt vào trong, vị trí ngồi hoặc đứng, cho phép trẻ di chuyển xung quanh với sự hỗ trợ của xe.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đai chặn giữa hai chân trẻ để bảo vệ tr không bị trượt khi chỗ ngồi.

3.3. Khung đế (base)

Bộ phận dưới của xe, để được gắn trục lăn hoặc bánh xe.

3.4. Bộ phận phanh (parking device)

Bộ phận giữ cho xe tập đi dành cho trẻ vị trí cố định.

4. Vật liệu

4.1. Tính chất hóa học

Sự thôi nhiễm các nguyên tố tự nhiên hoặc tổng hợp: lớp sơn phủ, vec-ni, mực in, chất dẻo hoặc các lớp phủ tương tự, các vật liệu có màu hoặc không có màu khác, phải phù hợp với các mức quy định sau:

Antimon: 60 mg/kg

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bari: 1000 mg/kg

Cadmi: 75 mg/kg

Crom: 60 mg/kg

Chì: 90 mg/kg

Thủy ngân: 60 mg/kg

Selen: 500 mg/kg

Các giới hạn này phải được kiểm tra theo phương pháp được quy định trong EN 71-3.

Khi bề mặt được phủ nhiều lớp sơn hoặc lớp phủ tương tự, mẫu phải không bao gồm vật liệu nền.

Bề mặt tiếp xúc được bất kỳ như chất dẻo, lớp phủ hoặc lớp hoàn thiện phải phù hợp với EN 71-3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.2. Kh năng bắt cháy

Phải không có bộ phận nào của xe tập đi dành cho tr có thể gây ra hiệu ứng bắt cháy bề mặt khi được thử theo EN 1103.

5. Kết cấu

5.1. Quy định chung

Nếu không có quy định khác, tất cả các lực phi được đo với độ chính xác là ±5%, tất cả các khối th với độ chính xác là ±0,5%, tất c kích thước với độ chính xác là ±1mm và tt cả các góc với độ chính xác là ()°.

Khi xe tập đi dành cho trđược lắp ráp để sử dụng, phải có kết cấu sao cho có thể ngăn chặn mọi nguy cơ làm kẹp, cắt và gây thương tích cho cả tr và người chăm sóc.

Đồ chơi được lắp vào xe tập đi dành cho trẻ phải đáp ứng được các yêu cầu được áp dụng cho loại đồ chơi này.

Vật liệu bằng vải bất kỳ được thiết kế để có th tháo rời khỏi cấu trúc phải lắp khít lại được sau khi giặt và làm khô hai lần theo hưng dẫn của nhà sản xuất.

5.2. Khe, lỗ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Yêu cầu này không áp dụng cho trục lăn, bánh xe, toàn bộ khung đế của xe tập đi dành cho tr, và bất c bộ phận nào nằm mặt dưới gầm khay lớn hơn 100mm tính từ hình chiếu đứng của mép ngoài cùng của khay.

5.3. Mép, góc và các phần nhô ra

Tất cả mép, góc, và các phần nhô ra đều được thiết kế để làm giảm rủi ro gây thương tích. Mép và góc phải phù hợp với các ví dụ được minh họa trong Hình 1a), b) hoặc c) hoặc, nếu độ dày thành nhn 4mm với một trong các yêu cầu như sau:

- Vát hoặc làm tròn, hoặc

- được gấp, cuộn, hoặc xoắn như Hình 2a); hoặc

- được bảo vệ bng lớp phủ chất dẻo hoặc phương tiện thích hợp khác như Hình 2b).

Bề mặt phải nhẵn và không có bavia.

Hình 1 - Ví dụ về bán kính tối thiểu của mép và góc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2 - Mép được cuộn, gấp, xoắn và được bo vệ

Bán kính tối thiểu như minh họa trong Hình 1 và Hình 2 không áp dụng cho các bộ phận nhỏ như chốt nối, giá chìa và móc.

5.4. Chi tiết nh

Để tránh nuốt hoặc hít phải các vật nhỏ, các chi tiết mà trẻ có thể tháo rời ra bất cứ vị trí nào phải không lọt hoàn toàn vào ống trụ th các chi tiết nhỏ theo quy định của TCVN 6238-1 (EN 71-1).

Các chi tiết/bộ phận cố định không nhm đ tháo rời phải phù hợp với một trong các điều sau:

a) Các chi tiết phải được gắn sao cho trẻ không thể kẹp chúng bằng răng hoặc ngón tay. Điều này được kiểm tra bằng cách đưa dụng cụ đo khe h với một lực 10 N ± 1 N vào giữa chi tiết và lớp nằm dưới hoặc phần thân của chi tiết trong khoảng từ 0° và 10° từ bề mặt sn phm và kiểm tra để xác nhận là dụng cụ đo không được đưa vào quá 2mm; hoặc

b) Bất cứ chi tiết nào bị rời ra khi được áp dụng lực 90N theo bất kỳ hướng nào phải không lọt hoàn toàn vào ng trụ th các chi tiết nhỏ theo quy định của TCVN 6238-1 (EN 71-1).

Dụng cụ đo khe h được quy định trong 3.6.2.3 của CEN/TR 13387:2004.

5.5. Đề can

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.6. Dây, băng và các vật dùng để buộc

Dây, băng và các vật dùng đ buộc khác phải có chiều dài tự do tối đa là 220mm hoặc nhỏ hơn khi chịu một lực kéo dãn là 25N.

5.7. Các bộ phận cng chuyển động

Để tránh các điểm trượt và điểm nén, khoảng cách giữa hai bộ phận chuyển động có thể tiếp xúc phải luôn lớn hơn 12mm.

Khả năng tiếp xúc phải được xác định bằng cách sử dụng đầu dò tiếp xúc, được định nghĩa trong 3.2.1.2 của CEN/TR 13387:2004.

Các điểm trượt, nén chỉ được tạo ra khi lắp ráp hoặc gấp có thể được chấp nhận khi người sử dụng kiểm soát được các thao tác này.

Yêu cầu này không áp dụng cho trục lăn, bánh xe, toàn bộ khung đế của xe tập đi dành cho trvà mặt dưới của khay ln hơn 100 mm, tính từ hình chiếu thẳng đứng của mép ngoài cùng của khay.

5.8. Chỗ ngồi

5.8.1. Đai chặn giữ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu đai chặn giữ được làm bằng vật liệu mềm, thì chiều rộng đai phải ít nhất 50mm.

Nếu đai chặn giữ được làm bằng vật liệu cứng, thì chiều rộng đai phải ít nhất 20mm.

5.8.2. Chỗ ngồi có th tháo rời được

Nếu chỗ ngồi có thể tháo rời thì (các) cơ cấu cố định ghế phải được thiết kế để tránh khả năng chỗ ngồi vô tình bị rời ra.Yêu cầu này được đáp ứng nếu tuân thủ một trong các điều sau:

a) để tháo rời chỗ ngồi cn ít nhất hai cơ cấu cố định độc lập hoạt động đồng thời; hoặc

b) cơ cấu cố định đơn được thiết kế để vận hành ch khi sử dụng dụng cụ (ví dụ như cờ lê, tua vít; hoặc

c) cơ cấu cố định yêu cầu một lực ít nhất 50N để nhả; hoặc

d) cần thực hiện hai thao tác liên tục đ nhả cơ cấu cố định, việc thực hiện thao tác thứ hai sẽ phụ thuộc vào thao tác thứ nhất được thực hiện và duy trì.

5.8.3. Độ cao của chỗ ngồi

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.9. Thực hiện

Sau các phép thử 6.7, 6.8 và 6.9 xe tập đi dành cho trẻ phải vẫn phù hợp với 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.7, 5.8.2 và 5.10 của tiêu chun này.

5.10. Cơ cấu gấp và điều chnh khung xe

Nếu cấu trúc có thể gấp lại hoặc điều chnh được thì cấu trúc phải vẫn bị khóa vị trí sử dụng khi được thử theo 6.3.

Cấu trúc phải không cho phép bị tháo rời hoặc gấp lại không ch ý

Yêu cầu này sẽ được đáp ứng nếu:

a) ít nhất hai bộ phận khóa độc lập, các bộ phận này phải vận hành đồng thời; hoặc

b) cấu trúc được thiết kế để vận hành chỉ khi sử dụng dụng cụ (ví dụ: cờ lê, tua vít); hoặc

c) cn sử dụng lực ít nht là 50N để nhả cơ cấu gấp; hoặc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.11. Độ n định tĩnh

Khi th theo 6.5, xe tập đi dành cho trẻ phi không bị lật.

5.12. Chng ngã bậc

Khi thử theo 6.6, xe tập đi dành cho trẻ phải vẫn tiếp xúc và được đỡ ch bng mặt phẳng thử.

5.13. Độ ổn định động

Khi thử theo 6.7, phải không có bất kỳ bộ phận nào của xe tập đi bị gãy hoặc rời ra cũng như bị lật xe. Nếu xe tập đi dành cho trẻ có gắn kèm các phụ kiện là đồ chơi mà người trông tr có thể tháo ra hoặc lắp vào, thì chỉ thử xe tập đi không bao gồm các phụ kiện đồ chơi này.

5.14. Độ bền

5.14.1. Độ bền tĩnh

Khi thử theo 6.8, phải không có bộ phận nào của xe tập đi bị sập xuống.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi thử theo 6.9, chỗ ngồi và đai chặn, giữ phải không bị rách.

5.15. Bộ phận phanh

Xe tập đi dành cho trẻ có lắp bộ phận phanh thì ch được di chuyển tối đa là 50mm khi được thử theo 6.10.

Khi th theo 6.10, nếu xe tập đi dành cho trẻ được th di chuyển xung quanh một điểm cố định, sự xê dịch tối đa của xe tập đi phải vẫn cố định là 50mm.

5.16. Độ bền của đề can và nhãn

Sau khi thử theo 6.11, nhãn vẫn phải rõ ràng, đọc được.

6. Phương pháp thử

6.1. Quy định chung

6.1.1. Các phép thử phải được thực hiện theo thứ tự được quy định trong tiêu chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2. Khối thử

6.2.1. Khối th A

Một khối trụ cng có đường kính (160 ± 1) mm, chiều cao (280 ± 1) mm và khối lượng 12kg, với trọng tâm tâm của khối trụ. Bán kính của tất cả các mép là (20 ± 1) mm.

6.2.2. Khối thử B

Một khối trụ cứng, đường kính (160 ± 1) mm, chiều cao (280 ± 1) và khối lượng 7,65 kg, với trọng tâm tâm của khối trụ.

6.2.3. Khối thử C

Một khối trụ cứng có đường kính (160 ± 1) mm, chiều cao (280 ± 1) mm và khối lượng 12,6 kg, với trọng tâm tâm của khối trụ.

6.3. Thử cơ cấu khóa, gấp và điều chnh khung xe

6.3.1. Nhả tất cả các cơ cấu khóa, gấp và điều chnh khung xe. Gấp xe lại hoàn toàn và dựng lên theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Đây là một chu kỳ thử. Thực hiện thử tổng cộng 100 chu kỳ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.4. Đo chiều cao của chỗ ngồi

Đặt xe tập đi dành cho trẻ lên mặt phẳng nhẵn nằm ngang.

Đặt khối thử A (6.2.1) thẳng đứng giữa chỗ ngồi của xe tập đi (Hình 3).

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DN

1 Trục lăn hoặc bánh xe

Hình 3 - Phương pháp đo chiều cao tối thiểu của chỗ ngồi có thể điều chnh được

Đo chiều cao của chỗ ngồi từ mặt dưới của khối thử đến bề mặt nằm ngang.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.5.1. Thiết bị thử

Mặt phẳng dốc được đặt nghiêng một góc 30° so với phương ngang và một thanh chặn được lắp vào mép dưới của mặt phẳng dốc. Chiều cao của thanh chặn là 100mm.

6.5.2. Phương pháp th

Điều chỉnh chỗ ngồi vị trí cao nhất.

Đặt đứng khối thử A(6.2.1) thẳng đứng tại chính giữa chỗ ngồi.

Phi giảm thiểu sự di chuyển của khối thử A trong quá trình thử. Để hạn chế tối đa sự di chuyển của khối thử, có th buộc khối thử bằng vật liệu với khối lượng không đáng kể.

Đặt xe tập đi dành cho trẻ lên mặt phẳng nghiêng, tỳ vào thanh chặn theo hướng tiến, hướng lùi và hướng ngang của xe.

Điều chỉnh trục lăn hoặc bánh xe đến vị trí kém thuận lợi nhất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 Thanh chặn

2 Mặt phẳng dốc

Hình 4 - Thử nghiệm độ n định tĩnh

6.6. Th chống ngã bậc

6.6.1. Mặt phẳng thử

Mặt phẳng thử như minh họa trong Hình A.1 với sàn gỗ cứng đã được đánh bóng bằng lớp véc ni polyuretan.

Khối lượng và ma sát của ròng rọc phải không đáng k.

Khối lượng của dây phải không đáng kể.

Loại bỏ tt cả các chất bám trên mặt phẳng thử trước mỗi lần thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.6.2.1. Quy định chung

Chỗ ngồi có thể điều chnh được phải được điều chnh vị trí cao nhất.

Các đồ chơi có thể tháo rời đi kèm trên xe phải được tháo ra

Chun bị thử ngã bậc và lật xe đối với xe tập đi, ví dụ khoan các lỗ ở cạnh và khay xe các vị trí thích hợp như đường vẽ phía dưới.

Đặt khối thử B (6.2.2) thẳng đứng ở chính giữa chỗ ngồi.

Phải giảm thiểu sự di chuyển của khối thử trong quá trình thử nghiệm. Để hạn chế tối đa sự di chuyển của khối th, có thể buộc khối thử bng vật liệu có khối lượng không đáng kể.

M khóa tất cả các bộ phận phanh và dụng cụ điều khiển tốc độ bằng tay.

Thiết lập mặt phẳng đứng A đi qua tâm chỗ ngồi và song song với hướng của mặt trẻ. Thiết lập mặt phẳng đứng B vuông góc với mặt phẳng A và đi qua tâm chỗ ngồi.

6.6.2.2. Thử xe theo hướng di chuyển về phía trước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong khi giữ cố định xe tập đi nh cho trẻ, treo một khối thử 3,6kg lên phía trước của khung đế xe trên mặt phẳng A bằng cách sử dụng dây và ròng rọc và điều chnh ròng rọc sao cho lực được tác dụng theo phương ngang. Đm bảo các bánh xe chuyển động theo hướng đã định bằng cách di chuyển xe ra khi mép phía trước và quay tr lại v trí ban đầu.

Thả xe ra. Khi xe dừng lại thì khối thử 3,6kg vẫn phải tiếp tục tác dụng vào xe.

Nếu có bất kỳ bộ phận nào của xe tập đi dành cho trẻ nhô ra khi mép của mặt phẳng thử, thì sau 30 s, lấy khối thử 3,6kg ra và thực hiện tiếp phép th lật nghiêng được quy định trong 6.6.3.1.

Lặp lại phép thử thêm 2 ln nữa.

6.6.2.3. Thử xe theo hướng di chuyn sang ngang

Đặt xe tập đi dành cho trẻ khối thử B (6.2.2) lên mặt phẳng thử theo hướng di chuyển sang ngang, sao cho mặt phẳng B vuông góc với mép trước của mt phẳng thử và đi qua tâm của ròng rọc và khoảng cách d từ tâm của (các) bánh xe bên mép xa nhất đến mép của mặt phng thử là 91 mm.

Trong khi giữ cố định xe tập đi dành cho trẻ, treo một khối thử 3,6 kg lên phía trước của khung đế xe trên mặt phẳng A bng cách sử dụng dây và ròng rọc và điều chnh ròng rọc sao cho lực được tác dụng theo phương ngang. Đảm bảo các bánh xe chuyển động theo hướng đã định bằng cách di chuyn xe ra khỏi mép phía trước và quay tr lại v trí ban đầu.

Thả xe ra. Khi xe dừng lại thì khối thử 3,6 kg vẫn phải tiếp tục tác dụng vào xe.

Nếu có bất kỳ bộ phận nào của xe tập đi dành cho trẻ nhô ra khỏi mép của mặt phẳng thử, thì sau 30 s, lấy khối thử 3,6 kg ra và thực hiện tiếp phép thử lật nghiêng được quy định trong 6.6.3.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.6.2.4. Th di chuyển hướng về phía sau

Đặt xe tập đi dành cho trẻ khối thử B (6.2.2) trên mặt phẳng thử theo hướng di chuyển về phía sau, sao cho mặt phẳng A vuông góc với mép trước của mặt phẳng thử và đi qua tâm của ròng rọc và khoảng cách d từ tâm của các bánh xe phía sau nhất đến mép của mặt phẳng thử là 371 mm.

Trong khi giữ cố định xe tập đi, treo một khối th 3,6 kg lên phía trước của khung đế xe tập đi dành cho trẻ trên mặt phẳng A bằng cách sử dụng dây và ròng rọc và điều chỉnh ròng rọc sao cho lực được tác dụng theo phương ngang. Đảm bảo các bánh xe chuyển động theo hướng đã định bằng cách di chuyển xe ra khi mép phía trước và quay tr lại v trí ban đầu.

Thả xe ra. Khi xe dừng lại thì khối thử 3,6 kg vẫn phải tiếp tục tác dụng vào xe.

Lặp lại phép thử thêm 2 lần nữa.

6.6.3. Th lật

6.6.3.1. Th lật về phía trước

Lấy khối thử B ra khỏi xe. Gắn một thanh nhôm cng có kích thước 25 mm x 25 mm với chiều dày (2 ± 0,5) mm và chiều dài 1,5m vào chính giữa bộ phận cao nhất của xe tập đi dành cho trẻ phía trước chỗ ngồi trên mặt phẳng A và song song với sàn (khi tất c các bánh xe đang tiếp xúc với sàn). Gắn thanh nhôm bằng dụng cụ có khối lượng không đáng kể, ví dụ như dùng dây đai.

Tính khoảng cách x , y = khoảng cách tại mép trên) là khoảng cách nhhơn 25mm so với một nửa sự chênh lệch giữa 810mm (chiều cao tối đa của trẻ) và chiều cao của xe tập đi dành cho tr tại cạnh phía trước, cao nhất của chỗ ngồi. Chiều cao này phải được xác định khi khối thử B (6.2.2) được đặt vào xe.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu xe tập đi dành cho trẻ khay nhô ra phía trước ít nhất một khoảng x trước cạnh trước chỗ ngồi, thì có thể đặt trực tiếp khối thử lên khay như minh họa trong Hình B.1a) và Hình B.1b).

6.6.3.2. Thử lật sang bên

Lấy khối thử B ra. Gắn thanh nhôm cứng kích thước 25 mm x 25 mm với chiều dày (2 ± 0,5) mm và chiều dài 1,5m vào chính giữa bộ phận cao nhất của xe tập đi dành cho tr phía cạnh bên của chỗ ngồi trên mặt phẳng B và song song với sàn (khi tt cả các bánh xe đang tiếp xúc với sàn). Gn thanh nhôm bng một dụng cụ có khối lượng không đáng kể, ví dụ như dây đai.

Tính toán khoảng cách x, là khoảng cách nhỏ hơn 25mm so với một nửa của sự chênh lệch gia 810mm (chiều cao tối đa của trẻ) và chiều cao của xe tập đi dành cho trẻ tại cạnh bên cao nhất của chỗ ngồi. Chiều cao này phải được xác định khi khối th B (6.2.2) được đặt vào xe.

Vị trí điểm trên thước nhôm là khoảng cách x trước cạnh bên của chỗ ngồi. Trong trường hợp cạnh không cứng được làm bằng vật liệu mềm bất kỳ thì phải nén một lực 50 N vào tâm của tấm cứng có kích thước 50 mm x 50 mm. Sau 5 s, từ từ đặt khối thử 7,65 kg vào điểm này như minh họa trong Hình B.1c) và Hình B.1d) và giữ thêm 10s.

6.7. Thử độ n định động

6.7.1. Mặt phẳng thử

Mặt phẳng thử được quy định 6.6.1 với sàn gỗ cứng đã được đánh bóng bằng vecni polyuretan, được gắn thêm một thanh chặn bằng nhôm có chiều cao 40mm và chiều dày tối thiểu 10mm tại mép trước của mặt phẳng thử.

6.7.2. Phương pháp thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều chnh chỗ ngồi có thể điều chỉnh được đến vị trí cao nhất.

Đặt khối thử 6.2.2/6.2.3 thẳng đứng tại chính giữa chỗ ngồi.

Phải giảm thiểu sự di chuyển của khối thử trong quá trình thử nghiệm. Để hạn chế tối đa sự di chuyển của khối thử, có thể buộc khối thử bằng vật liệu với khối lượng không đáng kể.

M khóa bộ phận phanh và các dụng cụ điều khiển tốc độ bằng tay.

Thiết lập một mặt phẳng đứng A, đi qua tâm chỗ ngồi và song song với hướng mặt trẻ. Thiết lập mặt phẳng đứng B vuông góc với mặt phẳng A và đi qua tâm của chỗ ngồi.

Phép thử độ ổn định động phải được thực hiện theo hướng xe quay về phía trước (6.7.2.2) và quay về phía sau (6.7.2.3).

Trong trường hợp không xác định được hướng trước và hướng sau của xe thì có thể thử xe tại hướng bất kỳ.

6.7.2.2. Thử độ ổn định động với xe hướng về phía trước

Đặt xe tập đi dành cho trẻ khối thử B (6.2.2) lên mặt phẳng th hướng về phía trước sao cho mặt phẳng A vuông góc với mép trước của bệ và đi qua tâm ròng rọc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Treo khối thử 3,6kg lên phía trưc của khung đế xe trên mặt phẳng A bằng cách sử dụng dây và ròng rọc và điều chnh ròng rọc sao cho lực sẽ tác dụng theo phương ngang.

Khối thử 3,6kg phải có mặt đáy phẳng, hình tròn với đường kính ít nhất 150mm và phải rơi vào thùng có túi được đổ đầy cát. Bề mặt của túi được làm phẳng đ đảm bảo toàn bộ phần đáy của khối thử tiếp xúc đồng thời với bề mặt của túi cát.

Điều chỉnh chiều dài của dây để mặt dưới của khối thử 3,6kg ch vừa tiếp xúc với bề mặt của túi cát.

Điều chnh chiều dài dây như sau:

Di chuyển xe tập đi dành cho trẻ từ 10 mm tới 20 mm khỏi (các) tấm nhôm vuông và thả ra để xác nhận là, tại vị trí này thì sức kéo của dây là vừa đ để đẩy xe tập đi dành cho trẻ về phía trước. Lấy (các) tấm nhôm này ra đ xác nhận khi xe tập đi dành cho trẻ cách thanh chặn 40 mm, sức kéo của dây không đủ để đy xe về phía trước.

CHÚ THÍCH: Có th phải lặp đi lặp lại việc điều chnh này.

Đặt lại xe tập đi dành cho trẻ sao cho khoảng cách d từ (các) bộ phận nhô ra nhất của khung đế xe đến thanh chặn là 580 mm. Phải đảm bo các bánh xe hưng theo hướng chuyển động dự kiến bằng cách dịch chuyển xe về phía trước và quay tr lại v trí ban đu.

Thả xe ra.

Lặp lại phép thử với khối thử C (6.2.3) khoảng cách d là 720 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thực hiện thử nghiệm như mô tả trong 6.7.2.2 với xe tập đi dành cho tr được đặt theo hướng ngược lại.

6.8. Thử độ bền tĩnh

6.8.1. Xe tập đi không có khay

Điều chnh chỗ ngồi có thể điều chỉnh được đến vị trí cao nhất.

Đặt khối thử 30kg phân bố đều lên chỗ ngồi.

Duy trì khối thử đó trong 24 h.

Lấy khối thử ra và để xe hồi phục trong 1 h.

6.8.2. Xe tập đi có khay

Điều chỉnh chỗ ngồi có th điều chỉnh được đến vị trí cao nhất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Duy trì các khối thử trong 24 giờ.

Lấy các khối thử ra và để xe hồi phục trong 1 h.

6.9. Th độ bền động

Điều chnh chỗ ngồi có thể điều chnh được vị trí thấp nhất.

Đặt lên ghế một tấm xốp mềm (ví dụ polyurethane) có độ dày 50 mm với khối lượng riêng là (30 ± 2) kg/m3 và có ch số độ cứng ấn lõm 170 ± 20 theo EN ISO 2439.

Giữ khối thử A (6.2.1) ở vị trí thẳng đứng cách tâm của chỗ ngồi một khoảng 60 mm và để rơi tự do xuống ghế.

Thực hiện thử rơi 100 lần.

6.10. Thử bộ phận phanh

6.10.1. Mặt phẳng thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.10.2. Phương pháp thử

6.10.2.1. Quy định chung

Điều chnh chỗ ngồi có thể điều chỉnh được đến vị trí cao nhất.

Đặt khối thử B(6.2.2) thẳng đứng chính giữa chỗ ngồi

Điều chnh dụng cụ điều khiển tốc độ bng tay đến vị trí nhanh nhất.

Thiết lập mặt phẳng đứng A và đi qua tâm của chỗ ngồi và song song với hướng mặt trẻ. Thiết lập mặt phẳng đứng B vuông góc với mặt phẳng A và đi qua tâm của chỗ ngồi.

Phải thực hiện thử bộ phận phanh theo hướng về phía trước (6.10.2.2), hướng sang ngang (6.10.2.3) và hướng về phía sau (6.7.2.4).

Trong trường hợp không xác định được hướng, thì có thể thực hiện thử theo hướng bất kỳ.

6.10.2.2. Th bộ phận phanh hướng về phía trước

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khóa tt cả các bộ phận phanh theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Trong thời gian 1 min, đặt xe tập đi dành cho trẻ trên mặt phẳng th và trong 5s treo từ từ khối th 3,6kg vào khung đế phía trước xe trên mặt phẳng A bằng cách sử dụng dây và ròng rọc và điều chỉnh ròng rọc đ lực sẽ tác dụng theo phương ngang. Lấy khối thử ra sau 1 min.

Đo sự dịch chuyn của xe.

6.10.2.3. Thử bộ phận phanh khi xe tập đi hướng sang ngang

Đặt xe tập đi dành cho tr bao gồm khối thử B (6.2.2) trên mặt phẳng thử nghiệm với xe hướng sang ngang sao cho mặt phẳng B vuông góc với mép trước của bệ và đi qua tâm của ròng rọc.

Khóa tt cả các bộ phận phanh theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Trong thời gian 1 min, đặt xe tập đi dành cho tr trên mặt phẳng thử và trong 5s treo từ từ khối thử 3,6kg vào khung đế phía trước xe tập đi trên mặt phẳng B bng cách sử dụng dây và ròng rọc và điều chnh ròng rọc để lực sẽ tác dụng theo phương ngang. Lấy khối thử ra sau 1 min.

Đo sự dịch chuyển của xe.

6.10.2.4. Thbộ phận phanh khi xe hướng về phía sau

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khóa tất cả các bộ phận phanh theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

Trong thời gian một phút đặt xe tập đi dành cho trẻ trên bệ, trong 5s treo từ từ khối thử 3,6kg vào đế phía trước của xe tập đi trên mặt phẳng A bằng cách sử dụng dây và ròng rọc và điều chnh ròng rọc để lực sẽ tác dụng theo phương ngang. Lấy khối thử ra sau 1 min.

Đo sự dịch chuyển của xe.

6.11. Thử ngâm đề can và nhãn

6.11.1. Th ngâm đề can

Nhúng toàn bộ phần diện tích cần thử vào thùng chứa nước khử khoáng nhiệt độ (20 ± 5) °C trong 4 min. Lấy sản phm ra, vắt sạch nước và để sn phẩm nhiệt độ phòng trong 10 min.

6.11.2. Độ bền của đề can và nhãn

6.11.2.1. Dụng cụ th

Được mô tả trong 4.1.2, 4.2 và 4.3 của TCVN 4538:2002 (ISO 105-X12:2001).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thử chà xát nhãn theo mô t trong 6.1 và 6.3 của TCVN 4538:2002 (ISO 105-X12:2001).

7. Thông tin sản phẩm

7.1. Quy định chung

Thông tin sản phẩm phải được đưa ra đ giảm thiểu hậu quả có thể có của các nguy hiểm dự đoán được liên quan đến việc sử dụng xe tập đi dành cho trẻ.

Thông tin phải được trình bày bằng ngôn ngữ chính thức của quốc gia mà sn phẩm được cung cấp. Nội dung thông tin phải rõ ràng, dễ hiểu.

7.2. Ghi nhãn sản phẩm

Xe tập đi dành cho trẻ phải được dán nhãn bền và rõ ràng theo 5.16, bao gồm ít nhất các nội dung sau:

a) Tên hoặc thương hiệu của nhà sản xuất, nhà nhập khẩu hoặc của tổ chức chịu trách nhiệm kinh doanh loại xe này;

b) Số hiệu tiêu chun này;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Cảnh báo

CẢNH BÁO - Luôn chú ý đến trẻ

Cnh báo phi được đưa ra ở vị trí dễ thấy khi sử dụng và có th kết hợp với các hình ảnh minh họa (Hình 5).

Hình 5 - Ví dụ về ký hiệu cảnh báo

7.3. Thông tin sản phẩm

Thông tin sản phẩm phải được thể hiện rõ ràng và dễ hiểu trong quá trình mua và bao gồm ít nhất các nội dung sau:

7.3.1. "Ch dành cho tr đã biết ngồi, khoảng từ 6 tháng tuổi. Không dành cho trẻ đã biết đi hoặc có cân nặng trên 12kg”.

7.3.2. Các cnh báo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CẢNH BÁO - Tránh cầu thang, bậc và bề mặt không bằng phẳng.

7.4. Hướng dẫn sử dụng

Phải cung cấp hướng dẫn lắp ráp đúng, an toàn và cách sử dụng xe tập đi dành cho trẻ. Các hướng dẫn phải bao gồm ít nhất các nội dung sau:

“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng và giữ lại để tham khảo sau này. Trẻ có thể bị thương nếu bạn không thực hiện theo các hướng dẫn này”.

CNH BÁO - Luôn chú ý đến trẻ

CẢNH BÁO - Trẻ có thể với xa hơn và di chuyn nhanh hơn khi sử dụng xe tập đi:

1) Tránh cầu thang, bậc và bề mặt không bằng phẳng;

2) Đề phòng các thiết bị sinh la, nhiệt và dụng cụ nấu ăn;

3) Để xa các chất lng nóng, dây điện và các nguy hiểm tiềm ẩn khác mà trẻ có thể với tới;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5) Không sử dụng xe tập đi nếu có bt cứ bộ phận nào bị hng hoặc thiếu;

6) Ch nên sử dụng xe tập đi trong thời gian ngắn (ví dụ 20 min);

7) Xe tập đi dành cho trẻ chỉ dành cho tr đã biết ngồi, khoảng từ 6 tháng tuổi. Không dành cho tr có cân nặng trên 12kg;

8) Không thay thế các bộ phận khác mà không được nhà sản xuất hay phân phi chấp nhận;

9) Hướng dẫn bảo dưỡng định kỳ và lau hoặc rửa xe.

8. Bao gói

Túi được sử dụng để bao gói được làm bằng chất dẻo đàn hồi và có chu vi miệng túi lớn hơn 380 mm, có chiều dày màng trung bình không nh hơn 0,038 mm, và không được dùng dây rút hoặc dây buộc đ đóng kín. Xác định độ dày trung bình bng cách đo 10 vị trí trên đường chéo của tấm mẫu.

Yêu cầu về độ dày không áp dụng cho:

a) màng nhiệt tự co, thường bị hỏng khi người sử dụng m bao gói;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trên tất cả các túi phải ghi rõ:

CẢNH BÁO - Để túi xa tầm tay tr em đ tránh bị nghẹt th.

 

Phụ lục A

(quy định)

Kích thước bằng milimét

CHÚ DN

a) Hình chiếu đứng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1 Mt phng A

2 Mặt phng B

3 Ròng rọc

4 Khối thử 3,6 kg

Hình A.1 - Mặt phẳng th đối với thử bậc

 

Phụ lục B

(quy định)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1) Khối thử 7,65kg

2) Thanh nhôm

a) Xe hướng về phía trước - hình chiếu mặt bên

b) Xe hướng về phía trước - hình chiếu đứng

c) Xe hướng sang ngang - hình chiếu mặt bên

d) Xe hướng sang ngang - hình chiếu đứng

Hình B.1 - Mặt phng thử đối với th lật

[1] Tiêu chuẩn này hiện đã bị hủy và thay thế bằng tiêu chuẩn TCVN 6238-1:2011 (ISO 8124-1:2009).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10067:2013 (EN 1273:2005) về Đồ dùng trẻ em - Xe tập đi dành cho trẻ - Yêu cầu an toàn và phương pháp thử

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.500

DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.222.76
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!