|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 262/QĐ-UBND 2021 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Nội vụ cấp tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu:
|
262/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Đặng Trí Dũng
|
Ngày ban hành:
|
29/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
262/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 29 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THAY
THẾ VÀ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH,
CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương năm2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1065/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành chính quy định
tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số
1066/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành chính quy định
tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số
1067/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành chính quy định
tại Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thẩm định
thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc chức năng quản
lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số
1068/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành chính quy định
tại Nghị định số 158/2018/NĐ-CP của Chính phủ về thẩm định thành lập, tổ chức lại,
giải thể tổ chức hành chính thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số
1109/QĐ-BNV ngày 21/12/2020 của Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành chính quy định
tại Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động
của quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội
vụ;
Căn cứ Quyết định số 1121/QĐ-BNV
ngày 24/12/2020 của Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định
số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biến
chế công chức thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 14/QĐ-BNV
ngày 06/01/2021 của Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định
số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số
lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Nội vụ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội
vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế và bãi bỏ trong lĩnh
vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Lâm Đồng, cụ thể như sau:
- Công bố mới 12 thủ tục hành
chính (09 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; 03 thủ
tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện);
- Thay thế 23 thủ tục hành chính
(14 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh; 03 thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; 03 thủ tục hành chính thuộc
thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp
công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do
ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên; 03 thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của UBND cấp huyện);
- Bãi bỏ 01 thủ tục hành chính tại
Quyết định số 2122/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng (số
thứ tự 05, mục I, phần A).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Trí Dũng
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 262/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch
UBND tỉnh Lâm Đồng)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI TRONG LĨNH VỰC NỘI VỤ (12 THỦ TỤC)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Cách thức hực
hiện
|
Phí,
Lệ phí
|
Cãn cứ pháp
lý
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ (09 THỦ TỤC)
|
a) Lĩnh vực
Tổ chức hành chính - 05 thủ tục (Quyết
định số 1121/QĐ-BNV; Quyết
định số 1068/QĐ-BNV)
|
1
|
Thủ tục hành chính về thẩm định đề án vị trí việc làm thuộc
thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Mã TTHC: 1.009339
|
Trong
40 (bốn mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục
vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của
Chính phủ quy định về vị trí việc làm và biến chế công chức
|
2
|
Thủ tục hành chính về thẩm định điều chỉnh vị trí việc làm thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
Mã TTHC: 1.009340
|
Trong
25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục
vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 62/2020/NĐ-CP
|
3
|
Thủ tục hành chính
thẩm định thành lập tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh
Mã TTHC: 1.009331
|
Trong 10 (mười)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục
vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018
của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính
|
4
|
Thủ tục hành chính
thẩm định tổ chức lại tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
Mã TTHC: 1.009332
|
Trong 10 (mười)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục
vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 158/2018/NĐ-CP
|
5
|
Thủ tục hành
chính thẩm định giải thể tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh
Mã TTHC: 1.009333
|
Trong 10 (mười)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục
vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 158/2018/NĐ-CP
|
b) Lĩnh vực
Sự nghiệp công lập -
04 thủ tục (Áp dụng đối với đơn vị sự
nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường xuyên và đơn vị sự nghiệp công
lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên theo Quyết định số 14/QĐ-BNV)
|
1
|
Thủ tục hành chính về thẩm định đề án vị trí
việc làm
Mã TTHC: 1.009352
|
Trong
40 (bốn mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục
vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
ngày 10/9/2020 của Chính phủ quy định
về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
|
2
|
Thủ tục hành chính về thẩm định điều chỉnh vị
trí việc làm
Mã TTHC: 1.009353
|
Trong
25 (hai mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục
vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
|
3
|
Thủ tục hành chính về thẩm định số lượng người
làm việc
Mã TTHC: 1.009354
|
Không
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
|
4
|
Thủ tục hành chính về thẩm định điều chỉnh số
lượng người làm việc
Mã TTHC: 1.009355
|
Không
|
Trung tâm phục
vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN (03 THỦ TỤC)
|
Lĩnh vực Tổ chức
hành chính – 3 thủ tục (Quyết
định số 1068/QĐ-BNV)
|
1
|
Thủ tục hành
chính thẩm định thành lập tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy
ban nhân dân cấp huyện
Mã TTHC: 1.009334
|
Trong 10 (mười)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 158/2018/NĐ-CP
|
2
|
Thủ tục hành
chính thẩm định tổ chức lại tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của
Ủy ban nhân dân cấp huyện
Mã TTHC: 1.009335
|
Trong 10 (mười)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 158/2018/NĐ-CP
|
3
|
Thủ tục hành chính
thẩm định giải thể tổ chức hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban
nhân dân cấp huyện
Mã TTHC: 1009336
|
Trong 10 (mười)
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 158/2018/NĐ-CP
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ (23
THỦ TỤC)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Cách thức hực
hiện
|
Phí, Lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA UBND TỈNH (14 THỦ TỤC)
|
a) Lĩnh vực Quản lý nhà nước về quỹ - 09 thủ
tục (Quyết định số 1109/QĐ-BNV)
(Thay thế 9 thủ tục
hành chính tại mục V, phần I ban hành kèm theo Quyết định số 2475/QĐ-UBND
ngày 08/11/2016
của Chủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ
Mã TTHC: 1.003822
|
40
ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp pháp
|
Trung tâm phục
vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP
ngày 25/11/2019 của Chính phủ về tổ
chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV
ngày 13/10/2020 của Bộ Nội vụ quy định
chi tiết thi hành Nghị định số 93/2019/NĐ-CP .
|
2
|
Thủ tục công nhận quỹ đủ điều kiện hoạt động
và công nhận thành viên Hội đồng quản lý quỹ
Mã TTHC: 2.001590
|
30
ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp pháp
|
Trung tâm phục
vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV .
|
3
|
Thủ tục công nhận thay đổi, bổ sung thành viên
Hội đồng quản lý quỹ
Mã TTHC: 2.001567
|
15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp
|
Trung tâm phục
vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV .
|
4
|
Thủ tục thay đổi giấy phép thành lập và công
nhận điều lệ (sửa đổi, bổ sung) quỹ
Mã TTHC: 1.003621
|
30
ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ sơ đầy
đủ và hợp pháp
|
Trung tâm phục
vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV .
|
5
|
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập và công nhận
điều lệ quỹ
Mã TTHC: 1.003916
|
15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp
|
Trung tâm phục
vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV .
|
6
|
Thủ tục cho phép quỹ hoạt động trở lại sau khi
bị đình chỉ có thời hạn hoạt động
Mã TTHC: 1.003950
|
15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp
|
Trung tâm phục
vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV .
|
7
|
Thủ tục hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, mở rộng
phạm vi hoạt động quỹ
Mã TTHC: 1.003920
|
30 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV .
|
8
|
Thủ tục đổi tên quỹ
Mã TTHC: 1.003879
|
15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Nội vụ) nhận hồ
sơ đầy đủ và hợp pháp
|
Trung tâm phục
vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV .
|
9
|
Thủ tục tự giải thể quỹ
Mã TTHC: 1.003866
|
15 ngày làm việc
kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý
tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 93/2019/NĐ-CP ;
- Thông tư số 04/2020/TT-BNV .
|
b) Lĩnh vực công chức - 04 thủ
tục (Quyết định số 1065/QĐ-BNV)
(Thay thế danh mục thủ tục hành chính: số
thứ tự 01, 02, 03 và 04, mục I được ban hành kèm theo Quyết định số 2122/QĐ-UBND
ngày 30/9/2019
củaChủ tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
|
1
|
Thủ tục thi tuyển công chức
Mã TTHC: 1.005384
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30
ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại
chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể
từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều
kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông
báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự
tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu
tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức
thi vòng 1.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng tổ
chức thi vòng 1 trên máy vi tính thì phải thông báo kết quả cho thí sinh được
biết ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính. Không thực
hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
Trường hợp cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng tổ
chức thi vòng 1 trên giấy thì việc chấm thi thực hiện như sau:
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi vòng
1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự thi biết và
thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày công bố kết
quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng;
Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất 15
ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm
phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết.
Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình
tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực
hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không
quá 15 ngày.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông
báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại
trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng.
Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập
thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi
vòng 2.
- Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo
quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả
tuyển dụng.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng
văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội
dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển
hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người trúng tuyển
theo địa chỉ đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến cơ quan
nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc
được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
|
Trung tâm phục
vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Nộp trực tiếp
hoặc gửi theo đường
bưu chính công
ích
|
Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
a) Phí dự thi tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000đồng/ thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu
400.000đồng/ thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000đồng/
thí sinh/lần dự thi.
b) Phúc khảo: 150.000đồng/ bài thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ
chuyên môn các ngạch công chức chuyên ngành hành chính;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15/8/2017 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
11/2014/TT-BNV ngày 09/10/2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30/12/2010
của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và
xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức
thi nâng ngạch công chức;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí dự tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
|
2
|
Thủ tục xét tuyển công chức
Mã TTHC: 2.002156
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30
ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại
chúng; trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan
có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể
từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều
kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông
báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự
tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc
việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, Hội đồng
tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự
phỏng vấn tại vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng
thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu
tập thí sinh được tham dự vòng 2 thì phải tiến hành tổ chức phỏng vấn tại
vòng 2. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả phỏng vấn tại vòng 2.
- Sau khi hoàn thành việc chấm thi vòng 2 theo
quy định, chậm nhất 05 ngày làm việc, Hội đồng tuyển dụng phải báo cáo người
đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức xem xét, phê duyệt kết quả
tuyển dụng.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định
phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng phải thông báo công khai
trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng công chức và gửi thông báo công nhận kết quả trúng tuyển bằng
văn bản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. Nội
dung thông báo phải ghi rõ thời hạn người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm
quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan có thẩm quyền
tuyển dụng công chức để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày người trúng tuyển
hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức ra quyết định tuyển dụng và gửi quyết định tới người trúng tuyển
theo địa chỉ đã đăng ký.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được
quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng vào công chức phải đến cơ quan
nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc
được cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức đồng ý gia hạn.
|
Trung tâm phục
vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Nộp trực tiếp
hoặc gửi theo đường
bưu chính công
ích
|
Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức
a) Phí dự thi tuyển công chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000đồng/ thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu
400.000đồng/ thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000đồng/
thí sinh/lần dự thi.
b) Phúc khảo: 150.000đồng/ bài thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC .
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận vào làm công chức
Mã TTHC: 1.005385
|
Không quy định
|
Trung tâm phục
vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Qua đường công
văn
|
Không quy định
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ;
- Thông tư số 79/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của
Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khi
thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển công tác từ lực lượng vũ
trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong các cơ quan nhà nước và
các đơn vị sự nghiệp của nhà nước;
- Thông tư số 13/2018/TT-BNV ngày 19/10/2018 của
Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi đổi khoản 8 mục III Thông tư số 79/2005/TT-BNV
ngày 10/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán
bộ, công chức, viên chức khi thay đổi công việc và các trường hợp được chuyển
công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong
các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
|
4
|
Thủ tục thi nâng ngạch công chức
Mã TTHC: 2.002157
|
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành
việc chấm thi, Hội đồng thi nâng ngạch công chức phải báo cáo người đứng đầu
cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức về kết quả chấm thi; đồng
thời công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của
cơ quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức và gửi thông báo bằng
văn bản tới cơ quan quản lý công chức về điểm thi của công chức dự thi nâng
ngạch để thông báo cho công chức dự thi được biết.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo
kết quả điểm thi, công chức dự thi có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả
điểm bài thi môn kiến thức chung, môn ngoại ngữ, môn tin học (trong trường hợp
thi trắc nghiệm trên giấy) và bài thi viết môn chuyên môn, nghiệp vụ. Hội đồng
thi nâng ngạch công chức có trách nhiệm thành lập Ban chấm phúc khảo và tổ chức
chấm phúc khảo, công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất 15 ngày kể từ ngày hết
thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định tại khoản này.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày công bố
kết quả chấm phúc khảo, Hội đồng thi nâng ngạch báo cáo người đứng đầu cơ
quan có thẩm quyền tổ chức thi nâng ngạch công chức phê duyệt kết quả kỳ thi
nâng ngạch công chức và danh sách công chức trúng tuyển.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết
định phê duyệt kết quả kỳ thi nâng ngạch, Hội đồng thi nâng ngạch công chức
có trách nhiệm thông báo kết quả thi và danh sách công chức trúng tuyển bằng
văn bản tới cơ quan quản lý công chức có công chức tham dự kỳ thi.
|
Trung tâm phục
vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Nộp trực tiếp
hoặc qua đường công văn
|
Phí dự thi nâng ngạch công chức:
1. Nâng ngạch chuyên viên cao cấp và tương
đương:
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/ lần
dự thi;
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000 đồng/thí
sinh/ lần dự thi;
- Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000đồng/thí
sinh/lần dự thi.
2. Nâng ngạch chuyên viên, chuyên viên chính
và tương đương:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần
dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần dự
thi.
3. Phúc khảo: 150.000đồng/ bài thi.
|
- Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
- Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 11/2014/TT-BNV ;
- Thông tư số 05/2017/TT-BNV ;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016.
|
c) Lĩnh vực viên chức - 01 thủ
tục (Quyết định số 1066/QĐ-BNV)
(Thay thế thủ tục hành
chính số thứ tự 04, mục II, phần A ban hành tại danh mục kèm theo Quyết định
số 2122/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
|
1
|
Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức
Mã TTHC: 1.005394
|
- Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15
ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh dự
thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu có) và
địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi hoặc
xét thăng hạng.
- Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết
danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét, sơ đồ vị trí
các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét thăng hạng.
|
Trung tâm phục
vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Nộp trực tiếp
hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính:
a) Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
hạng I:
- Dưới 50 thí sinh: 1.400.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.000đồng/
thí sinh/lần
- Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.000đồng/ thí
sinh/lần
b) Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
hạng II, hạng III:
- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí
sinh/lần
- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/thí sinh/lần
c) Phúc khảo 150.000đồng/ bài thi
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày
15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán
bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC .
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ - 03 thủ tục (Quyết định số 1067/QĐ-BNV)
|
Lĩnh vực Tổ
chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập (3 thủ tục)
(Thay thế 3 thủ tục
hành chính tại mục III, phần I ban hành tại danh mục kèm theo Quyết định
số 2475/QĐ-UBND ngày 08/11/2016 của Chủ
tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
|
1
|
Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp
công lập
Mã TTHC: 2.001946
|
Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục vụ
hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, Lâm Đồng
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020
của Chính phủ về thẩm định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập.
|
2
|
Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp
công lập
Mã TTHC: 2.001941
|
Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục
vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP .
|
3
|
Thủ tục thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập
Mã TTHC: 1.003735
|
Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Trung tâm phục
vụ hành chính công, số 36 Trần phú, Tp. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP .
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH; UBND CẤP HUYỆN; ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TỰ BẢO
ĐẢM MỘT PHẦN CHI THƯỜNG XUYÊN VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP DO NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC BẢO ĐẢM CHI THƯỜNG XUYÊN - 03 thủ tục (Quyết định số 1066/QĐ-BNV)
|
Lĩnh vực viên chức
(Thay thế thủ tục số
thứ tự 01, 02, 03, mục II, phần A ban hành tại danh mục kèm theo Quyết định
số 2122/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
|
1
|
Thủ tục thi tuyển viên chức
Mã TTHC: 1.005388
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày
kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại
chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể
từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều
kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông
báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự
tuyển đã đăng ký.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu
tập thí sinh được tham dự vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức
thi vòng 1.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết thúc thi
vòng 1 phải hoàn thành việc chấm thi vòng 1;
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc việc chấm thi vòng 1 phải công bố kết quả thi để thí sinh dự thi biết và
thông báo việc nhận đơn phúc khảo trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông báo
kết quả thi trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng;
- Trường hợp có đơn phúc khảo thì chậm nhất 15
ngày kể từ ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo phải hoàn thành việc chấm
phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo để thí sinh dự thi được biết;
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá
trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời
hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo
dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết
thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông
báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên
trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại
trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu
tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức
thi vòng 2.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết
công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết
quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm
phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết
thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường
xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường
xuyên
|
Nộp trực tiếp
Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi
theo đường bưu chính đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
|
Phí dự tuyển dụng viên chức:
- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi;
- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000
đồng/thí sinh/lần dự thi;
- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/thí
sinh/lần dự thi.
(Thông tư số 228/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính).
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày
15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ;
- Thông tư số 228/2016/TT-BTC .
|
2
|
Thủ tục xét tuyển viên chức
Mã TTHC: 1.005392
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày
kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại
chúng, btrên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể
từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều
kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông
báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự
tuyển đã đăng ký.
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá
trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời
hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo
dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu
tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức
thi vòng 2.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết
công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết
quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu
cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm
phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết
thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường
xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường
xuyên
|
Nộp trực tiếp
Phiếu đăng ký dự tuyển tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi
theo đường bưu chính đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
|
Không quy định
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày
15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
|
3
|
Thủ tục tiếp nhận vào làm viên chức
Mã TTHC: 1.005393
|
- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30
ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại
chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan,
đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.
- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển
do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể
từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.
- Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều
kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông
báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự
tuyển đã đăng ký.
- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá
trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời
hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo
dài không quá 15 ngày.
- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu
tập thí sinh được tham dự sát hạch, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức
sát hạch.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết
công khai kết quả, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả
thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn
vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo
và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn
nhận đơn phúc khảo theo quy định.
- Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền
quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận vào viên chức. Văn bản đề nghị
do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và
kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp
đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần chi thường
xuyên và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường
xuyên
|
Nộp trực tiếp tại
trụ sở cơ quan tuyển dụng hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không quy định
|
- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày
15/11/2010 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP .
|
IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CỦA
UBND CẤP HUYỆN - 03 thủ tục (Quyết định số 1067/QĐ-BNV)
|
Lĩnh vực Tổ
chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập (3 thủ tục)
(Thay thế 3 thủ tục
hành chính tại mục I, phần I ban hành tại danh mục kèm theo Quyết định
số 165/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của Chủ
tịch UBND tỉnh Lâm Đồng)
|
1
|
Thủ tục thẩm định thành lập đơn vị sự nghiệp
công lập
Mã TTHC: 1.003719
|
Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP .
|
2
|
Thủ tục thẩm định tổ chức lại đơn vị sự nghiệp
công lập
Mã TTHC: 1.003693
|
Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP .
|
3
|
Thủ tục thẩm định giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập
Mã TTHC: 1.003817
|
Trong 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
|
Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả UBND cấp huyện
|
Trực tiếp hoặc
qua dịch vụ bưu chính công ích
|
Không
|
- Nghị định số 120/2020/NĐ-CP .
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ (01 THỦ
TỤC)
Bãi bỏ 01 TTHC số thứ tự 05, mục I, phần A
ban hành tại danh mục kèm theo Quyết định số 2122/QĐ-UBND ngày 30/9/2019 của Chủ
tịch UBND tỉnh Lâm Đồng.
TT
|
Số hồ sõ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính bãi bỏ
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung bãi bỏ TTHC
|
1
|
264942
|
Thủ tục xét chuyển cán bộ, công chức cấp xã
thành công chức cấp huyện trở lên
|
- Quyết định số 1065/QĐ-BNV ngày 10/12/2020 của Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành
chính quy định tại Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của
Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức thuộc chức năng quản lý
nhà nước của Bộ Nội vụ
(Theo quy định tại Điều 2, Quyết
định số 1065/QĐ-BNV: thay thế các thủ
tục hành chính về lĩnh vực công chức ban hành kèm theo Quyết
định số 546/QĐ-BNV ngày 12/7/2019).
|
Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế và bãi bỏ trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 262/QĐ-UBND ngày 29/01/2021 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, thay thế và bãi bỏ trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
1.125
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|