|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Số:
55/2025/QĐ-UBND
|
Phú Thọ, ngày 09
tháng 10 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ,
THẨM ĐỊNH GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương số 72/2025/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 ngày 19 tháng 2 năm 2025; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 87/2025/QH15
ngày 25 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Giá số
16/2023/QH15 ngày 10 tháng 7 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
125/2025/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ Quy định về phân định thẩm
quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Tài chính;
Căn cứ Thông tư số
28/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về
trình tự, thủ tục kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá;
Căn cứ Thông tư số
29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định về
công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và kinh phí bảo đảm cho
công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường;
Căn cứ Thông tư số
44/2025/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 29/2024/TT- BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính Quy định về công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị
trường và kinh phí bảo đảm cho công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 190/TTr-STC ngày 25 tháng 9 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết
định quy định phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy định phân công nhiệm vụ quản lý nhà nước về
giá, thẩm định giá trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và bãi bỏ: Quyết định số
62/2024/QĐ-UBND ngày 18/12/2024 của UBND tỉnh Hòa Bình ban hành Quy định phân
công nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Hòa Bình; Quyết định số
29/2024/QĐ-UBND ngày 13/12/2024 của UBND tỉnh Phú Thọ ban hành Quy định phân
công nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá trên địa bàn tỉnh Phú Thọ;
Quyết định số 03/2025/QĐ-UBND ngày 16/01/2025 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
Quy định phân công thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục KTVB và QLXL VPHC - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh PT;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các xã, phường;
- CVP, các PCVP;
- Cổng TT- ĐT Chính phủ;
- Trung tâm TT - CB tỉnh PT;
- CV NCTH;
- Lưu: VT, KT6.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Trọng Tấn
|
QUY ĐỊNH
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ, THẨM ĐỊNH GIÁ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
(Kèm theo Quyết định số 55/2025/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này Quy định phân
công nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, trong đó quy định
cụ thể về hoạt động quản lý, điều tiết giá của nhà nước (gồm: bình ổn giá, định
giá, hiệp thương giá, kê khai giá) và tổng hợp, phân tích dự báo giá thị trường
địa phương; cơ sở dữ liệu về giá; kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá, thẩm
định giá theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Luật Giá năm 2023.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước;
2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ; người tiêu dùng;
3. Tổ chức, cá nhân khác có
liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giá, thẩm định giá trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ, THẨM ĐỊNH GIÁ
Điều 3.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Tài chính
1. Là cơ quan đầu mối giúp Ủy
ban nhân dân tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá.
2. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, quyết định chủ trương, biện pháp, thời hạn bình ổn giá tại phạm vi địa
phương trên cơ sở đề xuất của các sở, cơ quan chuyên môn theo chức năng, nhiệm
vụ quản lý ngành, lĩnh vực theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh. Báo cáo
Chính phủ, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình tổ chức thực hiện
các biện pháp bình ổn giá do Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định áp dụng
trên địa bàn tỉnh.
3. Tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh đề xuất với Bộ Tài chính về việc trình Chính phủ để trình Ủy ban
Thường vụ Quốc hội xem xét, điều chỉnh danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá,
danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá và đề xuất với Bộ Tài chính về
việc trình Chính phủ ban hành, điều chỉnh hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải kê
khai giá theo quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 28 Luật Giá năm
2023 trong trường hợp cần thiết.
4. Tiếp nhận kê khai giá hàng
hóa, dịch vụ theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Tổ chức hiệp thương giá hàng
hóa, dịch vụ trong lĩnh vực, phạm vi quản lý.
6. Tổng hợp, phân tích, dự báo
giá thị trường và chế độ báo cáo giá thị trường định kỳ, báo cáo giá thị trường
đột xuất theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
7. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng, quản lý, vận hành Cơ sở dữ liệu về giá tỉnh Phú Thọ và kết nối với Cơ
sở dữ liệu quốc gia về giá theo quy định của Chính phủ; tổ chức quản trị, điều
hành hoạt động và thực hiện cập nhật thông tin, dữ liệu về giá vào Cơ sở dữ liệu
về giá của địa phương theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
8. Tổ chức hoạt động thẩm định
giá của Nhà nước thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý theo quy định của Luật Giá năm
2023 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Giá năm 2023.
9. Kiểm tra việc chấp hành pháp
luật về giá, thẩm định giá theo chức năng, lĩnh vực, phạm vi quản lý nhà nước về
giá, thẩm định giá.
10. Giải quyết khiếu nại, tố
cáo trong lĩnh vực giá, thẩm định giá thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý theo quy định
của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
11. Thực hiện nhiệm vụ khác về
quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá theo quy định của pháp luật có liên quan
và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Nhiệm
vụ, quyền hạn của các sở, ngành cơ quan cấp tỉnh
1. Thực hiện chức năng quản lý
nhà nước về giá, thẩm định giá trong lĩnh vực, phạm vi quản lý theo quy định của
pháp luật và theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Quyết định này.
2. Đề xuất và phối hợp với Sở
Tài chính về tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định chủ
trương, biện pháp, thời hạn bình ổn giá tại phạm vi địa phương; tổ chức triển
khai thực hiện bình ổn giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc chức năng quản lý
nhà nước về ngành, lĩnh vực và theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Đề xuất và phối hợp với Sở
Tài chính tham mưu, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đề xuất với Bộ Tài chính về việc
trình Chính phủ để trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét, điều chỉnh danh mục
hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá, danh mục hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá
và đề xuất với Bộ Tài chính về việc trình Chính phủ ban hành, điều chỉnh hàng
hóa, dịch vụ thiết yếu phải kê khai giá theo quy định tại điểm d
Khoản 2 Điều 28 Luật Giá năm 2023 trong trường hợp cần thiết.
4. Thẩm định phương án giá hàng
hóa, dịch vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực theo nhiệm vụ
được phân công.
5. Tổ chức hiệp thương giá hàng
hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý.
6. Tiếp nhận kê khai giá hàng
hóa, dịch vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực theo nhiệm vụ
được phân công.
7. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan xây dựng, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đặc điểm kinh tế
- kỹ thuật của một số hàng hoá, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ do nhà
nước định giá và kê khai giá theo thẩm quyền.
8. Thực hiện tổng hợp, phân
tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo cáo giá thị trường định kỳ và báo
cáo giá thị trường đột xuất theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Thực hiện cập nhật thông
tin, dữ liệu về giá vào Cơ sở dữ liệu về giá tỉnh Phú Thọ theo phân công của Ủy
ban nhân dân tỉnh; phối hợp với Sở Tài chính triển khai các hoạt động cụ thể của
Cơ sở dữ liệu về giá.
10. Tổ chức hoạt động thẩm định
giá của Nhà nước thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
11. Kiểm tra việc chấp hành
pháp luật và xử lý vi phạm pháp luật về giá, hoạt động thẩm định giá của Nhà nước
theo chức năng, lĩnh vực, phạm vi quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá.
12. Giải quyết khiếu nại, tố
cáo trong lĩnh vực giá, thẩm định giá của Nhà nước thuộc lĩnh vực, phạm vi quản
lý theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
13. Thực hiện nhiệm vụ khác về
quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá theo quy định của pháp luật có liên quan
và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Nhiệm
vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân xã, phường (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp
xã)
1. Ủy ban nhân dân cấp xã là cơ
quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá trên địa bàn
thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo phân công của Ủy ban
nhân dân tỉnh tại Quyết định này.
2. Tổ chức triển khai thực hiện
bình ổn giá trên địa bàn thuộc phạm vi quản lý theo phân công của Ủy ban nhân
dân tỉnh và báo cáo kết quả bình ổn giá sau khi hoàn thành.
3. Thẩm định phương án giá đối
với hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước định giá theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Thực hiện tổng hợp, phân
tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo cáo giá thị trường định kỳ và báo
cáo giá thị trường đột xuất theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Tổ chức thực hiện cập nhật
thông tin, dữ liệu về giá vào Cơ sở dữ liệu về giá của địa phương theo phân
công của Ủy ban nhân dân tỉnh; phối hợp với Sở Tài chính triển khai các hoạt động
cụ thể của Cơ sở dữ liệu về giá.
6. Tổ chức hoạt động thẩm định
giá của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.
7. Kiểm tra việc chấp hành pháp
luật và xử lý vi phạm pháp luật về giá, hoạt động thẩm định giá của Nhà nước
trên địa bàn theo phạm vi quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá.
8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
về giá, thẩm định giá thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật về khiếu
nại, tố cáo.
9. Thực hiện nhiệm vụ khác về
quản lý nhà nước về giá, thẩm định giá theo quy định của pháp luật có liên quan
và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Mục 2. HOẠT
ĐỘNG QUẢN LÝ, ĐIỀU TIẾT GIÁ CỦA NHÀ NƯỚC
Điều 6. Nhiệm
vụ thực hiện bình ổn giá
1. Các sở quản lý ngành, lĩnh vực
về hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm đề xuất, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ
chức triển khai thực hiện bình ổn giá đối với các mặt hàng, cụ thể như sau:
a) Sở Nông nghiệp và Môi trường
chủ trì đề xuất đối với các mặt hàng thóc tẻ, gạo tẻ; phân đạm, phân DAP, phân
NPK; thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản; vắc- xin phòng bệnh cho gia súc, gia
cầm; thuốc bảo vệ thực vật;
b) Sở Công Thương chủ trì đề xuất
đối với các mặt hàng: xăng, dầu thành phẩm; khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG);
c) Sở Y tế chủ trì đề xuất đối
với mặt hàng sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi, thuốc thuộc danh mục thuốc thiết
yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Sở quản lý ngành, lĩnh vực
chủ trì đề xuất đối với hàng hóa, dịch vụ được bổ sung vào Danh mục hàng hóa, dịch
vụ bình ổn giá và hàng hóa, dịch vụ không nằm trong Danh mục hàng hóa, dịch vụ
bình ổn giá nhưng cần bình ổn ngay theo quy định tại điểm a khoản
2 Điều 20 của Luật Giá năm 2023. Trường hợp hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực
quản lý của nhiều sở, ngành thì Ủy ban nhân dân tỉnh phân công cho một trong
các sở quản lý ngành, lĩnh vực về hàng hóa, dịch vụ chủ trì.
e) Sở quản lý ngành, lĩnh vực
chuẩn bị hồ sơ đề nghị điều chỉnh danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá gửi Sở
Tài chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh. Thành phần hồ sơ theo quy định
tại khoản 3 Điều 4 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
2. Sở Tài chính chủ trì phối hợp
với các sở, ngành trong việc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện đối
với các biện pháp bình ổn giá phù hợp với quy định của pháp luật để bình ổn
giá.
3. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh
khu vực 4 phối hợp với các sở, ngành trong việc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
và tổ chức thực hiện đối với biện pháp tiền tệ phù hợp với quy định của pháp luật
để bình ổn giá.
4. Ủy ban nhân dân cấp xã theo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các
biện pháp bình ổn giá trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 7.
Phân công tổ chức thực hiện định giá
1. Khung giá
Sở quản lý ngành, lĩnh vực cấp
tỉnh thực hiện việc thẩm định phương án giá và trình văn bản định khung giá đối
với hàng hóa, dịch vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực (tại Mục
A Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này).
2. Giá tối đa
Sở quản lý ngành, lĩnh vực cấp
tỉnh thực hiện việc thẩm định phương án giá và trình văn bản định giá tối đa đối
với hàng hóa, dịch vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực (tại Mục
B Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này).
3. Giá cụ thể
a) Sở quản lý ngành, lĩnh vực cấp
tỉnh thực hiện việc thẩm định phương án giá và trình văn bản định giá cụ thể đối
với hàng hóa, dịch vụ thuộc chức năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực (tại Mục
C Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này).
b) Ủy ban nhân dân cấp xã phân
công cơ quan, đơn vị chuyên môn trực thuộc theo chức năng, nhiệm vụ về quản lý
ngành, lĩnh vực của hàng hóa, dịch vụ tham mưu việc thẩm định phương án giá,
xin ý kiến tham gia của sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh và trình
văn bản định giá trong trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể đối với:
Hàng hóa, dịch vụ là sản phẩm, dịch vụ công đặt hàng sử dụng ngân sách nhà nước
cấp xã và thuộc thẩm quyền đặt hàng của Ủy ban nhân dân cấp xã; Hàng hóa, dịch
vụ được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp xã.
c) Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh
định giá cụ thể để đặt hàng cho đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công sử dụng ngân sách nhà nước cấp tỉnh: Cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị
sự nghiệp công lập được đặt hàng chịu trách nhiệm thẩm định phương án giá và
trình văn bản định giá; trường hợp không có cơ quan quản lý cấp trên thì thực
hiện theo quy định tại điểm a khoản này.
d) Sở quản lý ngành, lĩnh vực cấp
tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn và phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan
quản lý cấp trên của đơn vị sự nghiệp công lập được đặt hàng cung cấp sản phẩm,
dịch vụ công về việc thẩm định phương án giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc chức
năng quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực.
4. Việc lựa chọn tổ chức, cá
nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện theo quy định tại khoản
3 Điều 9 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
5. Cơ quan có trách nhiệm tổ chức
thực hiện thẩm định và trình văn bản định giá được quy định tại Phụ lục 01 ban
hành kèm theo Quyết định này; đồng thời có trách nhiệm rà soát, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh việc điều chỉnh giá; thẩm định phương án giá điều chỉnh và trình
văn bản điều chỉnh giá theo quy định.
Điều 8. Tổ
chức hiệp thương giá
Sở quản lý ngành, lĩnh vực hiệp
thương giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý thực hiện
trình tự thủ tục tổ chức hiệp thương giá thực hiện theo quy định tại Điểu 27 Luật Giá năm 2023 và Điều 13 Nghị định
số 85/2024/NĐ-CP.
Điều 9.
Phân công tổ chức thực hiện kê khai giá
1. Sở quản lý ngành, lĩnh vực
theo phân công tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định này tiếp nhận kê
khai giá đối với hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá theo quy định.
2. Sở quản lý ngành, lĩnh vực
có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định đặc điểm kinh tế
- kỹ thuật của hàng hóa, dịch vụ đặc thù thực hiện kê khai giá tại địa phương
được quy định tại Mục B Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Thuế tỉnh, các Sở quản lý ngành, lĩnh vực được phân công tiếp nhận kê khai
giá tại khoản 2, khoản 3 Điều này, Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan, đơn vị
liên quan rà soát tổng thể, thống kê và lựa chọn các tổ chức, cá nhân sản xuất
kinh doanh thuộc đối tượng kê khai giá có trụ sở chính trên địa bàn tỉnh mà
không có tên trong danh sách kê khai giá của Bộ, cơ quan ngang Bộ đã ban hành,
gửi Sở Tài chính trước ngày 31 tháng 01 hằng năm để Sở Tài chính tổng hợp, tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành danh sách kê khai giá thuộc thẩm quyền Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành và đăng tải Danh sách tổ chức kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ thực hiện kê khai giá tại địa phương theo quy định tại điểm
a, b, c, đ khoản 2 Điều 16 Nghị định số 85/2024/NĐ-CP .
4. Tổ chức kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ thuộc Danh sách thực hiện kê khai giá tại địa phương thực hiện quyền và
trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số
85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ.
Điều 10.
Kiểm tra yếu tố hình thành giá
Việc kiểm tra yếu tố hình thành
giá thực hiện trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 31
Luật Giá năm 2023. Các Sở quản lý ngành, lĩnh vực cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân
cấp xã có trách nhiệm thực hiện kiểm tra yếu tố hình thành giá đối với hàng
hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực chuyên ngành, phạm vi quản lý theo thẩm quyền thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về bình ổn giá, định giá, kê khai giá được Ủy
ban nhân dân tỉnh phân công tại các Điều 6, 7 và Điều 9 Quy định này.
Mục 3. TỔNG
HỢP, PHÂN TÍCH, DỰ BÁO GIÁ THỊ TRƯỜNG
Điều 11.
Báo cáo giá thị trường định kỳ
1. Sở Tài chính xây dựng báo cáo
giá thị trường định kỳ của tỉnh gửi Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá) tổng hợp
theo quy định tại khoản 2 Điều 15; khoản 1, khoản 2 Điều 16
Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính.
2. Các cơ quan được giao nhiệm
vụ tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường định kỳ
a) Sở Nông nghiệp và Môi trường
tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa
bàn tỉnh đối với các mặt hàng thuộc danh mục Vật tư nông nghiệp tại Phụ lục số
II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC.
b) Sở Xây dựng tổng hợp, phân
tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với
nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục Vật liệu xây dựng, chất đốt (trừ mặt hàng
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)) và danh mục Giao thông trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục
số II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC.
c) Sở Công Thương tổng hợp,
phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối
với mặt hàng Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) thuộc danh mục Vật liệu xây dựng, chất đốt
tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC.
d) Sở Y tế tổng hợp, phân tích,
dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với nhóm
hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục Dịch vụ y tế tại Phụ lục số II ban hành kèm
theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC.
đ) Sở Giáo dục và Đào tạo tổng
hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh
đối với danh mục học phí, dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở
giáo dục mầm non công lập và cơ sở giáo dục phổ thông công lập thuộc danh mục Dịch
vụ giáo dục trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số
29/2024/TT-BTC.
e) Thống kê tỉnh phối hợp cung
cấp báo cáo chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của địa phương; Phân tích diễn biến CPI
của địa phương trong kỳ báo cáo (nếu có); phân tích thực trạng, nguyên nhân của
các yếu tố tác động đến CPI (nếu có).
f) Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh có trách nhiệm báo cáo về mức học phí, mức giá dịch
vụ giáo dục, đào tạo thuộc thẩm quyền quyết định của đơn vị mình theo yêu cầu của
Sở Tài chính để phục vụ công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và
báo cáo giá thị trường trên địa bàn tỉnh đối với danh mục học phí, dịch vụ
trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo tại cơ sở giáo dục đại học công lập và cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc danh mục Dịch vụ giáo dục trên địa bàn tỉnh
tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC.
g) Ủy ban nhân dân cấp xã tổng
hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và báo cáo giá thị trường trên địa bàn Ủy
ban nhân dân cấp xã quản lý đối với nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục Lương
thực, thực phẩm tại Phụ lục số II ban hành kèm theo Thông tư số 29/2024/TT-BTC.
3. Tần suất thực hiện, thời
gian chốt số liệu báo cáo và thời hạn của báo cáo giá thị trường định kỳ gửi Sở
Tài chính tổng hợp:
a) Tần suất thực hiện báo cáo:
Thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Thông tư số
29/2024/TT-BTC.
b) Thời gian chốt số liệu báo
cáo: Thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16 Thông
tư số 29/2024/TT-BTC.
c) Thời gian chốt số liệu báo
cáo định kỳ thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 16
Thông tư số 29/2024/TT-BTC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Bộ Tài chính. Thời
hạn gửi báo cáo trước ngày 01 của tháng tiếp theo sau tháng kỳ báo cáo đối với
báo cáo tháng và trước ngày 02 của tháng tiếp theo sau tháng cuối cùng của kỳ
báo cáo đối với báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm.
Điều 12.
Báo cáo giá thị trường đột xuất
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực
hiện công tác tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường và xây dựng báo cáo
giá thị trường đột xuất của địa phương để gửi báo cáo theo yêu cầu của Bộ Tài
chính (Cục Quản lý Giá) để tổng hợp theo quy định tại khoản 2 Điều
15, khoản 1 Điều 16 Thông tư số 29/2024/TT- BTC; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
báo cáo giá thị trường đột xuất trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ khi có yêu
cầu.
2. Các Sở, cơ quan quản lý
ngành, lĩnh vực chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ
chức thực hiện tổng hợp, phân tích, dự báo giá thị trường, tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh báo cáo giá thị trường chuyên ngành đột xuất thuộc lĩnh vực quản lý
trình Chính Phủ, Thủ tướng Chính Phủ khi có yêu cầu; gửi báo cáo đột xuất theo
yêu cầu phối hợp của Bộ chuyên ngành.
Mục 4. CƠ
SỞ DỮ LIỆU VỀ GIÁ
Điều 13.
Xây dựng Cơ sở dữ liệu về giá tỉnh Phú Thọ
Sở Tài chính chủ trì phối hợp với
các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng, quản lý, vận hành
Cơ sở dữ liệu về giá tỉnh Phú Thọ.
Điều 14.
Quản lý Cơ sở dữ liệu về giá tỉnh Phú Thọ
1. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức quản trị, điều hành hoạt động và thực
hiện cập nhật thông tin, dữ liệu về giá vào Cơ sở dữ liệu về giá của tỉnh và kết
nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá theo quy định; Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành quyết định về quy chế hoạt động, vận hành, khai thác thông tin, dữ liệu
từ cơ sở dữ liệu về giá tỉnh Phú Thọ.
2. Các cơ quan, đơn vị, Ủy ban
nhân dân cấp xã phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
ban hành và tổ chức thực hiện quy chế hoạt động, vận hành, khai thác thông tin,
dữ liệu từ Cơ sở dữ liệu giá tỉnh Phú Thọ.
Điều 15. Cập
nhật thông tin, dữ liệu vào cơ sở dữ liệu về giá
1. Sở Tài chính chịu trách nhiệm
cập nhật các thông tin, dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu về giá tỉnh Phú Thọ, gồm:
a) Báo cáo giá thị trường tại địa
phương theo quy định của Bộ Tài chính;
b) Giá tính lệ phí trước bạ do Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật;
c) Thông báo kết quả thẩm định
giá của Hội đồng thẩm định giá cấp tỉnh sau khi tiếp nhận thông báo từ Hội đồng
thẩm định giá.
2. Cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân
dân cấp xã theo phân công tại Phụ lục 01, Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này cập
nhật các thông tin, dữ liệu gồm:
a) Giá hàng hóa, dịch vụ thuộc
thẩm quyền định giá của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Danh sách các tổ chức kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá, giá hàng hóa dịch vụ được thực
hiện kê khai trên địa bàn tỉnh;
c) Thông báo kết quả thẩm định
giá của Hội đồng thẩm định giá được thành lập tại cơ quan, đơn vị, địa phương;
d) Giá hàng hóa dịch vụ khác
theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Các Sở, ngành, Ủy ban nhân
dân cấp xã có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc cập nhật các thông tin, dữ liệu
theo quy định vào cơ sở dữ liệu về giá tại địa phương đồng thời cập nhật vào Cơ
sở dữ liệu quốc gia về giá theo hình thức kết nối, chia sẻ dữ liệu từ cơ sở dữ
liệu về giá tại địa phương đến Cơ sở dữ liệu quốc gia về giá hoặc cập nhật
thông tin, dữ liệu trực tiếp qua hệ thống tài khoản vào hệ thống Cơ sở dữ liệu
quốc gia về giá.
4. Các cơ quan, đơn vị, Ủy ban
nhân dân cấp xã phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện
nhiệm vụ theo quy chế hoạt động, vận hành, khai thác thông tin, dữ liệu từ Cơ sở
dữ liệu giá tỉnh Phú Thọ.
Mục 5. KIỂM
TRA VIỆC CHẤP HÀNH PHÁP LUẬT VỀ GIÁ
Điều 16.
Xây dựng, phê duyệt và ban hành kế hoạch kiểm tra, quyết định kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về giá, thẩm định giá.
1. Sở Tài chính có trách nhiệm
xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, ban hành kế hoạch kiểm tra
các Sở quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thực hiện các
nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá. Căn cứ kế hoạch kiểm tra được Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt, giao Sở Tài chính ban hành quyết định kiểm tra việc chấp hành
pháp luật về giá; có trách nhiệm xây dựng, phê duyệt và ban hành kế hoạch, quyết
định kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá của các tổ chức, cá nhân kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Sở quản lý ngành, lĩnh vực
có trách nhiệm xây dựng, phê duyệt và ban hành kế hoạch, quyết định kiểm tra việc
chấp hành pháp luật về giá, thẩm định giá của cơ quan và các tổ chức, đơn vị trực
thuộc; kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá của các tổ chức, cá nhân kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc lĩnh vực, phạm vi quản lý nhà nước về giá của Sở
quản lý ngành, lĩnh vực theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định
của pháp luật có liên quan.
3. Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm xây dựng, phê duyệt và ban hành kế hoạch, quyết định kiểm tra việc chấp
hành pháp luật về giá, thẩm định giá của các cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc;
kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá của các tổ chức, cá nhân kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ thuộc địa bàn, phạm vi quản lý nhà nước về giá của Ủy ban
nhân dân cấp xã theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của
pháp luật có liên quan.
Chương
III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Điều
khoản thi hành
1. Những nội dung quản lý của
Nhà nước về giá, thẩm định giá không quy định tại Quy định này thực hiện theo
quy định tại Luật Giá năm 2023, Nghị định số 85/2024/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm
2024 và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
2. Các văn bản được dẫn chiếu tại
Quy định này nếu có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa
đổi, bổ sung, thay thế.
Điều 18. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã hướng dẫn, kiểm tra
và tổ chức thực hiện Quy định này. Các sở, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm triển khai, phổ biến Quy định này đến các cơ quan, tổ chức,
đơn vị có liên quan để tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá trên
địa bàn tỉnh.
2. Trong quá trình thực hiện
Quy định này nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời
phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định./.
PHỤ LỤC 01
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN GIÁ ĐỐI VỚI DANH MỤC
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ DO NHÀ NƯỚC ĐỊNH GIÁ THUỘC THẨM QUYỀN ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỊNH
GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 55/2025/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Phú Thọ)
|
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Thẩm quyền và hình thức định giá
|
Cơ quan thẩm định và trình phương án giá
|
|
A
|
Định khung giá
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu tư
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định khung giá
|
Sở Xây dựng
|
|
2
|
Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ,
rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định khung giá
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
|
B
|
Định giá tối đa
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ sử dụng đường bộ của
các dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để
kinh doanh, do địa phương quản lý
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá tối đa
|
Sở Xây dựng
|
|
2
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu
tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước, do địa phương quản lý
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá tối đa
|
Sở Xây dựng
|
|
3
|
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga
(bao gồm cảng, bến thủy nội địa; cảng cá) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước, do địa phương quản lý
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá tối đa
|
Sở Xây dựng
|
|
4
|
Dịch vụ ra, vào bến xe ô tô
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá tối đa
|
Sở Xây dựng
|
|
5
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá tối đa
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
|
6
|
Dịch vụ theo yêu cầu liên
quan đến việc công chứng
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá tối đa
|
Sở Tư pháp
|
|
C
|
Định giá cụ thể
|
|
|
|
I
|
Định giá cụ thể theo khung
giá, giá tối đa của cấp Bộ quy định
|
|
|
|
1
|
Nước sạch
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
|
|
1.1
|
Nước sạch khu vực đô thị
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Xây dựng
|
|
1.2
|
Nước sạch khu vực nông
thôn
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
|
2
|
Dịch vụ kiểm dịch y tế, y tế
dự phòng tại cơ sở y tế công lập
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Y tế
|
|
3
|
Dịch vụ điều trị nghiện chất
dạng thuốc phiện tại các đơn vị sự nghiệp công lập
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Y tế
|
|
II
|
Định giá cụ thể
|
|
|
|
1
|
Sản phẩm, dịch vụ công ích thủy
lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền
quản lý, đặt hàng của địa phương
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
|
2
|
Sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
khác đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn Nhà nước thuộc phạm vi, thẩm quyền
quản lý của địa phương
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
|
3
|
Sản phẩm, dịch vụ công (dịch
vụ sự nghiệp công và sản phẩm, dịch vụ công ích) trong danh mục được cấp có
thẩm quyền ban hành, sử dụng ngân sách nhà nước và thuộc thẩm quyền đặt hàng
của cơ quan, tổ chức ở địa phương
|
|
|
|
3.1
|
Trường hợp sử dụng ngân
sách nhà nước cấp tỉnh và không thuộc trường hợp tại mục 3.3
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Sở, cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực
|
|
3.2
|
Trường hợp sử dụng ngân
sách nhà nước cấp xã
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
|
3.3
|
Trường hợp sử dụng ngân
sách nhà nước cấp tỉnh, đặt hàng cho đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Cơ quan quản lý cấp trên của đơn vị sự nghiệp công lập được đặt hàng
|
|
4
|
Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa
chính trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất
mới hoặc cho phép thực hiện việc chuyển mục đích sử dụng đất ở những nơi chưa
có bản đồ địa chính có tọa độ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
|
5
|
Dịch vụ nghĩa trang, dịch vụ
hỏa táng của cơ sở hỏa táng được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
|
|
|
5.1
|
Trường hợp được đầu tư từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp tỉnh
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Xây dựng
|
|
5.2
|
Trường hợp được đầu tư từ
nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp xã
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
UBND cấp xã
|
|
6
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công
nghiệp, hộ gia đình, cá nhân
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
|
7
|
Dịch vụ thoát nước và xử lý
nước thải (trừ giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối khu công nghiệp,
cụm công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước)
|
|
|
|
7.1
|
Dịch vụ thoát nước và xử lý
nước thải (trừ dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải đối với khu
công nghiệp, cụm công nghiệp được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà
nước và dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước cấp xã)
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Xây dựng
|
|
7.2
|
Dịch vụ thoát nước và xử
lý nước thải được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp xã
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
|
8
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu
tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Xây dựng
|
|
9
|
Dịch vụ thuê công trình hạ tầng
kỹ thuật dùng chung đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
|
|
9.1
|
Hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Xây dựng
|
|
9.2
|
Hạ tầng dịch vụ viễn thông
|
UBND tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
10
|
Dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
|
|
10.1
|
Dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước cấp tỉnh
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Sở Công thương
|
|
10.2
|
Dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ được đầu tư từ nguồn vốn nhà nước cấp xã
|
Ủy ban nhân dân tỉnh định giá cụ thể
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
|
D
|
Định giá khác (khung giá,
giá tối đa, giá cụ thể tùy dịch vụ)
|
|
|
|
1
|
Dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước tính giá theo lộ trình thu của người sử dụng dịch vụ
|
Ủy ban nhân dân tỉnh theo lĩnh vực định khung giá, giá tối đa, giá cụ
thể tùy dịch vụ
|
Sở quản lý ngành, lĩnh vực/Ủy ban nhân dân cấp xã (nếu có)
|
PHỤ LỤC 02
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN VỀ KÊ KHAI GIÁ
(Kèm theo Quyết định số 55/2025/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2025 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Phú Thọ)
|
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Cơ quan tiếp nhận kê khai giá
|
|
A
|
Hàng hóa, dịch vụ thực hiện
kê khai giá trên phạm vi cả nước
|
|
I
|
Hàng hóa, dịch vụ thuộc
danh mục hàng hóa, dịch vụ bình ổn giá
|
|
1
|
Xăng, dầu thành phẩm
|
Sở Công Thương
|
|
2
|
Khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
|
Sở Công Thương
|
|
3
|
Sữa dành cho trẻ em dưới 06
tuổi
|
Sở Y tế
|
|
4
|
Thóc tẻ, gạo tẻ
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
|
5
|
Phân đạm, phân DAP, phân NPK
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
|
6
|
Thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy
sản
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
|
7
|
Vắc-xin phòng bệnh cho gia
súc, gia cầm
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
|
8
|
Thuốc bảo vệ thực vật
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
|
9
|
Thuốc thuộc danh mục thuốc
thiết yếu được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
|
II
|
Hàng hóa, dịch vụ do Nhà
nước định khung giá, giá tối đa, giá tối thiểu để các tổ chức định mức giá cụ
thể bán cho người tiêu dùng
|
|
1
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu
tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Xây dựng
|
|
2
|
Rừng đặc dụng, rừng phòng hộ,
rừng sản xuất thuộc sở hữu toàn dân thuộc phạm vi quản lý của địa phương
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
|
3
|
Dịch vụ sử dụng đường bộ của
các dự án đầu tư xây dựng đường bộ (trừ dịch vụ sử dụng đường bộ cao tốc) để
kinh doanh, do địa phương quản lý
|
Sở Xây dựng
|
|
4
|
Dịch vụ sử dụng phà được đầu
tư từ nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý
|
Sở Xây dựng
|
|
5
|
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà ga
(bao gồm cảng, bến thủy nội địa) được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước,
do địa phương quản lý
|
Sở Xây dựng
|
|
6
|
Dịch vụ ra, vào bến xe ô tô
|
Sở Xây dựng
|
|
7
|
Dịch vụ thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt áp dụng đối với chủ đầu tư, cơ sở thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải rắn sinh hoạt
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
|
8
|
Dịch vụ theo yêu cầu liên
quan đến việc công chứng
|
Sở Tư pháp
|
|
III
|
Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu
khác do Chính phủ ban hành
|
|
1
|
Xi măng
|
Sở Xây dựng
|
|
2
|
Nhà ở, nhà chung cư
|
Sở Xây dựng
|
|
3
|
Công trình hạ tầng kỹ thuật sử
dụng chung đầu tư ngoài nguồn ngân sách nhà nước (giá thuê)
|
|
|
|
- Hạ tầng kỹ thuật đô thị
|
Sở Xây dựng
|
|
|
- Hạ tầng dịch vụ viễn
thông
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
4
|
Thép xây dựng
|
Sở Công Thương
|
|
5
|
Than
|
Sở Công Thương
|
|
6
|
Etanol nhiên liệu không biến
tính
|
Sở Công Thương
|
|
7
|
Khí tự nhiên hóa lỏng (LNG);
khí thiên nhiên nén (CNG)
|
Sở Công Thương
|
|
8
|
Thuốc thú y để tiêu độc, sát
trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
|
9
|
Đường ăn bao gồm đường trắng
và đường tinh luyện
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
|
10
|
Muối ăn
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
|
11
|
Dịch vụ vận chuyển hành khách
bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng, ghế ngồi mềm
|
Sở Xây dựng
|
|
12
|
Dịch vụ vận tải hành khách
tuyến cố định bằng đường bộ
|
Sở Xây dựng
|
|
13
|
Thực phẩm chức năng cho trẻ
em dưới 06 tuổi
|
Sở Y tế
|
|
14
|
Thiết bị y tế
|
Sở Y tế
|
|
15
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
theo yêu cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước
|
Sở Y tế
|
|
16
|
Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân
|
Sở Y tế
|
|
B
|
Hàng hóa, dịch vụ đặc thù
thực hiện kê khai giá tại địa phương (áp dụng linh hoạt nếu cần thiết); Ủy
ban nhân dân tỉnh căn cứ yêu cầu, mục tiêu quản lý, tình hình thực tế tại địa
phương để lựa chọn tiếp nhận kê khai giá trong số danh mục những hàng hóa, dịch
vụ sau
|
|
1
|
Dịch vụ lưu trú (đối với
Khách sạn tiêu chuẩn 3 sao trở lên)
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
|
2
|
Dịch vụ tham quan tại khu du
lịch trên địa bàn
|
Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch
|
|
3
|
Dịch vụ kinh doanh nước
khoáng nóng
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|
|
4
|
Dịch vụ trông giữ xe được đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
|
Sở Xây dựng
|
|
5
|
Dịch vụ vận tải hành khách bằng
taxi
|
Sở Xây dựng
|
|
6
|
Dịch vụ vận tải hành khách
tham quan du lịch
|
Sở Xây dựng
|
|
7
|
Vật liệu xây dựng: Đất đắp nền,
san lấp; đá; cát; sạn và vật liệu xây dựng chủ yếu khác (ngoài xi măng, thép
quy định tại Danh mục kê khai giá trên phạm vi cả nước).
|
Sở Xây dựng
|
|
8
|
Giống phục vụ sản xuất nông
nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và Môi trường
|