HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2020/NQ-HĐND
|
Thái
Bình, ngày 09 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC HỖ TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG
TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP
ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Thông tư số 75/2019/TT-BTC
ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông;
Xét Tờ trình số 257/TTr-UBND ngày
04 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định nội
dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách địa phương
trên địa bàn tỉnh Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 39/BC-HĐND ngày 06 tháng 12
năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của
các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ hợp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nội dung
chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách địa phương trên
địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức
triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Thái Bình khóa XVI Kỳ hợp thứ mười một thông qua ngày 09 tháng 12 năm
2020 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các Bộ: Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Thường trực Huyện ủy, Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân huyện, thành phố;
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Báo Thái Bình, Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử Thái
Bình; Trang thông tin điện tử Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh
Thái Bình;
- Lưu VTVP.
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Tiến Thành
|
QUY ĐỊNH
NỘI DUNG CHI VÀ MỨC HỖ TRỢ CHO HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH
ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 38/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Thái Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định nội dung chi và
mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Các tổ chức, cá nhân tham gia vào
hoạt động khuyến nông và chuyển giao công nghệ trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Thái Bình.
2. Các cơ quan quản lý nhà nước về
khuyến nông trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện hoạt động khuyến nông
1. Nguồn kinh phí chi thường xuyên
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phân cấp ngân sách hiện hành.
2. Nguồn kinh phí lồng ghép với các
chương trình, dự án khác để thực hiện mục tiêu của khuyến nông.
3. Ngoài nguồn kinh phí từ ngân sách
nhà nước, khuyến khích các tổ chức, cá nhân sử dụng các nguồn kinh phí hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật.
Chương II
NỘI DUNG CHI VÀ
MỨC HỖ TRỢ
Điều 4. Chi bồi
dưỡng, tập huấn và đào tạo
1. Chi biên soạn chương trình, giáo
trình, tài liệu bồi dưỡng, đào tạo, tập huấn: Thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 76/2018/TT-BTC ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn nội
dung, mức chi xây dựng chương trình đào tạo, biên soạn giáo trình môn học đối với
giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
2. Chi thù lao giảng viên, trợ giảng;
phụ cấp tiền ăn giảng viên, trợ giảng; chi phí đưa, đón, bố trí nơi ở cho giảng
viên, trợ giảng; chi thù lao hướng dẫn viên tham quan, thực hành thao tác kỹ
thuật: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3
năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 36/2018/TT-BTC).
3. Chi in ấn tài liệu, giáo trình trực
tiếp phục vụ lớp học (không bao gồm tài liệu tham khảo); giải khát giữa giờ; tổ
chức cho học viên đi khảo sát, thực tế (nếu có); thuê hội trường, phòng học,
thiết bị phục vụ học tập (nếu có); vật tư thực hành lớp học; thuê phiên dịch và
biên dịch (nếu có); chi tổ chức khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ, chi tiền
thuốc y tế thông thường cho học viên (nếu học Viên ốm); chi khác phục vụ trực
tiếp lớp học (điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, vệ sinh, trông giữ xe và các khoản chi trực tiếp khác). Mức chi thực hiện theo
hình thức hợp đồng với nhà cung cấp theo các quy định liên quan.
4. Chi hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại,
nơi ở, tài liệu học trong thời gian tham dự đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng, khảo
sát học tập khuyến nông cho đối tượng nhận chuyển giao công nghệ và đối tượng
chuyển giao công nghệ:
a) Đối với đối tượng chuyển giao công
nghệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ
về khuyến nông (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2018/NĐ-CP)
- Đối tượng chuyển giao công nghệ hưởng
lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm
tài liệu tham khảo). Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức đào tạo bố trí
chỗ ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ, gồm chi phí điện,
nước, chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ
100% chi phí theo quy định tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7
năm 2017 của Hội hồng nhân dân tỉnh Thái Bình quy định chế độ công tác phí, chế
độ chi hội nghị (sau đây gọi tắt là Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND).
- Đối tượng chuyển giao công nghệ
không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học
(không bao gồm tài liệu tham khảo); hỗ trợ tối đa 100% chi phí tiền ăn theo mức
quy định tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND ; hỗ trợ tiền đi lại là 200.000 đồng/người/khóa
học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên. Riêng đối với người
khuyết tật mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi
cư trú từ 5 km trở lên. Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị
tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì đơn vị
được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có); trường
hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 100% chi phí
theo quy định tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND .
b) Đối với đối tượng nhận chuyển giao
công nghệ theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 83/2018/NĐ-CP của Chính
phủ:
- Người nông dân sản xuất nhỏ, nông
dân thuộc diện hộ nghèo được hỗ trợ 100% chi phí tài liệu học (không bao gồm
tài liệu tham khảo); hỗ trợ tối đa 100% chi phí tiền ăn theo mức quy định tại
Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND: hỗ trợ tiền đi lại là 200.000 đồng/người/khóa học
nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 15km trở lên. Riêng đối với người khuyết
tật mức hỗ trợ 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú
từ 5 km trở lên. Đối với chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ
ở cho các học viên thì đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước,
chi phí khác (nếu có); trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 100%
chi phí theo quy định tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND .
- Người nông dân sản xuất hàng hóa,
chủ trang trại, tổ viên tổ hợp tác, thành viên hợp tác xã và các cá nhân khác
hoạt động sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp được hỗ trợ 100% chi
phí tài liệu học (không bao gồm tài liệu tham khảo); hỗ trợ tiền ăn, tiền đi lại
tối đa không quá 50% mức quy định đối với đối tượng nhận chuyển giao công nghệ
là người nông dân sản xuất nhỏ, nông dân thuộc diện hộ nghèo nêu trên. Đối với
chỗ ở cho người học, đơn vị tổ chức đào tạo bố trí chỗ ở cho các học viên thì
đơn vị được hỗ trợ chi phí dịch vụ: Chi phí điện, nước, chi phí khác (nếu có);
trường hợp thuê chỗ ở cho học viên thì được hỗ trợ 50% chi phí theo quy định tại
Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND .
- Doanh nghiệp vừa và nhỏ trực tiếp
hoạt động trong các lĩnh vực khuyến nông được hỗ trợ 50% chi phí tài liệu học
(không bao gồm tài liệu tham khảo) khi tham dự đào tạo.
5. Chi khảo sát, học tập trong và
ngoài nước
Đối với khảo sát, học tập trong nước,
mức chi theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác
phí, chế độ chi hội nghị ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính và Nghị quyết
số 09/2017/NQ-HĐND , riêng mức hỗ trợ tiền ăn áp dụng theo quy định tại Khoản 4
Điều này.
Đối với khảo sát, học tập ngoài nước,
mức chi thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6
năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức
nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách
nhà nước đảm bảo kinh phí.
Điều 5. Chi thông
tin tuyên truyền
1. Tuyên truyền qua hệ thống truyền
thông đại chúng; xuất bản tạp chí, tài liệu và các loại ấn phẩm khuyến nông; bản
tin, trang thông tin điện tử khuyến nông.
a) Hàng năm, căn cứ nhu cầu và khả
năng kinh phí khuyến nông dành cho hoạt động thông tin tuyên truyền, cơ quan
khuyến nông xây dựng nhiệm vụ thông tin tuyên truyền khuyến
nông trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Mức chi thực hiện
theo hình thức hợp đồng với cơ quan tuyên truyền và cơ
quan thông tin đại chúng theo phương thức đấu thầu, trường
hợp đặt hàng giao nhiệm vụ thực hiện theo đơn giá được cấp thẩm quyền phê duyệt.
b) Chi nhuận bút cho tác phẩm (tin,
bài, ảnh, clip) đăng trên Bản tin khuyến nông, trang thông tin điện tử khuyến
nông, tài liệu tuyên truyền khuyến nông và tuyên truyền
trên các phương tiện thông tin đại chúng). Mức chi thực hiện theo quy định tại
Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2002 của
Chính phủ về chế độ nhuận bút, Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ về chế độ nhuận bút trong
lĩnh vực báo chí, xuất bản và Nghị định số 21/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm
2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm điện ảnh, mỹ
thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu diễn khác.
2. Tổ chức diễn đàn, tọa đàm, hội thảo,
tham quan học tập.
a) Nội dung chi, mức chi: Thực hiện
theo quy định tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND .
b) Riêng mức chi chủ tọa và ban cố vấn,
báo cáo viên, bồi dưỡng viết báo cáo diễn đàn, tọa đàm, hội thảo được vận dụng
mức chi quy định tại Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức xây dựng và phân bổ dự
toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND).
3. Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết
khuyến nông mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 09/2017/NQ-HĐND .
4. Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng
nông nghiệp Việt Nam trong tỉnh và
trong nước: Hỗ trợ tối đa 100% chi phí thuê gian hàng (trên cơ sở đấu thầu, trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá được cấp có thẩm quyền
phê duyệt); chi thông tin tuyên truyền hội chợ, chi hoạt động của Ban tổ chức.
5. Tổ chức hội thi, tuyên truyền,vận động về các hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 55/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 5 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định
quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí thực hiện Đề án xây dựng đời sống văn hóa
công nhân ở các khu công nghiệp đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 và Thông
tư liên tịch số 43/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 3 năm 2012 của liên Bộ
Tài chính và Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội quy định nội dung và mức chi hoạt
động thi tay nghề
các cấp.
6. Chi ứng dụng công nghệ thông tin
phục vụ xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu thông tin khuyến nông: Thực hiện theo
quy định tại Thông tư liên tịch số 19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng 02 năm 2012 của liên Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí
thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Điều 6. Chi xây dựng
và nhân rộng mô hình
1. Chi hỗ trợ giống, thiết bị, vật tư
thiết yếu: mức chi thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 29 Nghị định
số 83/2018/NĐ-CP của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Chi tập huấn kỹ thuật, sơ kết, tổng
kết mô hình:
a) Chi tài liệu, văn phòng phẩm, vật
tư thực hành, thuê hội trường, trang thiết bị phục vụ, xăng xe, thuê xe. Mức
chi thực hiện theo quy định hiện hành và hợp đồng với nhà cung cấp được lựa chọn.
b) Chi hỗ trợ tiền ăn theo quy định tại
khoản 4 Điều 4 Nghị quyết này, nước uống theo quy định tại Nghị quyết số
09/2017/NQ-HĐND .
c) Chi bồi dưỡng giảng viên, báo cáo
viên (đã bao gồm biên soạn tài liệu). Mức chi thực hiện theo quy định tại Thông
tư số 36/2018/TT-BTC .
3. Chi thông tin tuyên truyền, hội
nghị, hội thảo, tham quan học tập nhân rộng mô hình: Mức chi áp dụng theo quy định
tại Điều 4 và Khoản 2 Điều 5 của Nghị quyết này.
4. Chi thuê cán bộ kỹ thuật chỉ đạo
mô hình trình diễn tính bằng mức lương cơ sở/22 ngày nhân (x) số ngày thực tế
thuê.
Điều 7. Chi tư vấn
và dịch vụ khuyến nông
1. Đối với tư vấn thông qua đào tạo,
tập huấn, diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 4 của Nghị
quyết này.
2. Đối với tư vấn thông qua các
phương tiện truyền thông, diễn đàn, tọa đàm: Mức chi thực hiện theo quy định tại
Điều 5 của Nghị quyết này.
3. Đối với tư vấn trực tiếp, tư vấn
và dịch vụ thông qua thỏa thuận, hợp đồng: Mức chi thực hiện
theo thỏa thuận, hợp đồng căn cứ quy định pháp luật liên quan.
Điều 8. Chi hợp
tác quốc tế về khuyến nông và nội dung chi khác
1. Chi hợp tác quốc tế:
Mức chi thực hiện theo quy định hiện
hành, theo các hiệp định, nghị định thư hoặc thỏa thuận, hợp đồng chuyển giao công nghệ giữa các tổ chức, cá nhân trong nước với các tổ
chức, cá nhân nước ngoài.
Đón tiếp các
đoàn khách nước ngoài vào làm việc: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số
71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định
chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế
độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và
chế độ chi tiếp khách trong nước.
2. Nội dung chi khác:
a) Thuê chuyên gia trong và ngoài nước
phục vụ hoạt động khuyến nông, đánh giá hiệu quả hoạt động khuyến nông: Áp dụng
theo Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ Lao động
Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia tư vấn trong nước
làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng
theo thời gian sử dụng vốn nhà nước.
b) Mua bản quyền tác giả, công nghệ mới
phù hợp để chuyển giao gắn với chương trình, dự án được cấp có thẩm quyền phê
duyệt. Mức chi theo hợp đồng hoặc thỏa thuận giữa các bên liên quan theo quy định
pháp luật.
c) Mua sắm, sửa chữa, nâng cấp trang
thiết bị phục vụ cho hoạt động khuyến nông: Thực hiện theo chế độ, tiêu chuẩn,
định mức và dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Quản lý nhiệm vụ khuyến nông
- Cơ quan quản lý khuyến nông được
trích 3% nguồn kinh phí khuyến nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong
năm để phục vụ công tác quản lý khuyến nông, báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt nội dung và kinh phí trước khi thực hiện. Một số nội
dung chi được quy định như sau:
+ Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật,
cơ chế, chính sách, chiến lược phát triển khuyến nông, định mức kinh tế kỹ thuật
khuyến nông; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ khuyến nông; xây dựng, khảo sát
đánh giá, kiểm tra giám sát, nghiệm thu, quyết toán, tổng kết, báo cáo và quản
lý các chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông, gồm: Chi thuê chuyên gia, lao
động (nếu có); chi làm thêm giờ theo chế độ quy định; văn phòng phẩm, điện thoại,
bưu chính, điện nước; chi công tác phí, xăng dầu, thuê phương tiện, vé máy bay
và chi khác (nếu có) theo định mức, chế độ tài chính hiện hành;
+ Chi hội đồng tư vấn, thẩm định, xác
định, đánh giá, nghiệm thu chương trình, dự án, nhiệm vụ khuyến nông. Các đơn vị
căn cứ quy định tại Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND để quy định trong quy chế chi
tiêu nội bộ của đơn vị thành các yêu cầu, nhiệm vụ chuyên môn, nội dung công việc
và các mức chi cụ thể theo công lao động cho các thành viên tham gia hội đồng.
- Tổ chức chủ trì và đơn vị triển
khai thực hiện dự án, nhiệm vụ khuyến nông được trích 5% nguồn kinh phí khuyến
nông được cấp có thẩm quyền giao dự toán trong năm để chi
cho công tác tổ chức thực hiện, quản lý, chỉ đạo, kiểm
tra, giám sát, nghiệm thu, quyết toán và chi khác. Mức chi thực hiện theo quy định
hiện hành.
e) Các khoản chi khác phục vụ hoạt động
khuyến nông theo quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền.
Điều 9. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Đối với các chương trình, dự án, kế
hoạch khuyến nông được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự toán trước ngày Nghị
quyết này có hiệu lực và đang thực hiện thì được tiếp tục thực hiện theo dự
toán đã phê duyệt.
2. Đối với các chương trình, dự án, kế hoạch khuyến nông chưa được cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt dự toán, đơn vị chủ trì chương trình, dự án, kế hoạch khuyến nông trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt dự toán theo quy định tại Nghị quyết này.
Điều 10. Nội
dung khác
1. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại
Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
2. Những nội dung không quy định tại
Nghị quyết này được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 75/2019/TT-BTC ngày 04 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính quy định quản
lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà
nước thực hiện hoạt động khuyến nông.