|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1091/QĐ-UBND 2020 công bố thủ tục hành chính Sở Tài nguyên tỉnh Điện Biên
Số hiệu:
|
1091/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Lê Thành Đô
|
Ngày ban hành:
|
22/10/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1091/QĐ-UBND
|
Điện Biên, ngày
22 tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ
KẾT QUẢ CÁC CẤP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng
4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng
11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9
năm 2020 của UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này danh mục thủ tục hành chính thực hiện
tại Bộ phận và Tiếp nhận kết quả các cấp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên (có Danh mục cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định công bố liên quan đến thủ tục hành
chính trước đây thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành
phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Đô
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CÁC CẤP THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG
QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1091/QĐ-UBND
ngày 22 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)
A. TTHC thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của Sở Tài nguyên và Môi trường
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (nếu có)
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực hiện
|
Trực tiếp
|
Qua dịch vụ BCCI
|
Trực tuyến
|
I
|
Lĩnh vực Đất đai
|
1
|
Điều chỉnh
quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng
đất của Thủ tướng Chính phủ đã ban hành trước 01/7/2004
|
- Trong thời
hạn không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của người sử dụng đất hoặc
văn bản của cơ quan có thẩm quyền đề nghị điều chỉnh quyết định thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng
Chính phủ, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất lập hồ sơ
điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất để trình Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Trong thời
hạn không quá 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định điều chỉnh thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho
phép chuyển mục đích sử dụng đất. Trường hợp điều chỉnh quyết định
mà phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ đến Bộ Tài
nguyên và Môi trường.
- Trong thời
hạn không quá 10 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài nguyên và
Môi trường có trách nhiệm thẩm định và trình Thủ tướng Chính phủ.
- Trường hợp
việc điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ có liên quan đến bộ, ngành khác
thì Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm lấy ý kiến các bộ, ngành có
liên quan trước khi trình Thủ tướng Chính phủ. Trong thời hạn không quá 10
ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Tài nguyên và Môi trường,
các bộ, ngành có liên quan phải gửi ý kiến đến Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Sau khi
có ý kiến chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành quyết định điều chỉnh quyết định thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất,
cho phép chuyên mục đích sử dụng đất.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không quy định
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư
số 33/2017/TT- BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
2
|
Giải quyết
tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá
03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải có văn bản thông báo và
hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn
giải quyết không quá 60 ngày làm việc: Thời gian này không tính thời gian tiếp
nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng
thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
- Thời hiệu
giải quyết tranh chấp đất đai: Không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần hai. Thời gian này không tính thời
gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian
xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian
trưng cầu giám định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng
sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn
thì không quá 45 ngày thì quyết định giải quyết tranh chấp lần hai có hiệu lực
thi hành.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không quy định
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
3
|
Thẩm định
nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, thuê đất
không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, điều kiện cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đối với tổ chức, cơ sở tôn
giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời
gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải có văn bản
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn
giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Thời gian
này không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày, trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất
đai.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không quy định
|
Luật Đất
đai năm 2013.
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Đất đai.
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư
số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất, thu hồi đất.
- Thông tư
số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến
cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
4
|
Giao đất,
cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự
án phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng
nhận đầu tư mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở
tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ
chức nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ
thì trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
- Thời hạn
giải quyết: Không quá 20 ngày
(không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ
sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không quy định
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Đất đai;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 về sửa đổi , bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai.
- Thông tư
số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất;
|
X
|
X
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
5
|
Giao đất, cho
thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án
không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp giấy
chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng
công trình mà người xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức
nước ngoài có chức năng ngoại giao
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ
thì trong thời gian không quá 03
ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
- Thời hạn
giải quyết: Không quá 20 ngày
(không kể thời gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ
tài chính của người sử dụng đất). Thời gian này không tính thời gian các ngày
nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ
sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm
pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ 12,
phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không quy định
|
- Luật số
45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư
số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai.
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
6
|
Chuyển mục
đích sử dụng đất phải được phép cơ quan có thẩm quyền đối với tổ chức, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
- Trường hợp
nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm
việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Thời hạn giải quyết: Không quá
15 ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của
pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định. Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10 ngày; trừ
thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
|
Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315,
tổ 12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không quy định
|
- Luật Đất
đai năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư
số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi
đất;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai.
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
7
|
Gia hạn sử
dụng đất nông nghiệp của cơ sở tôn giáo
|
Không quá
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian này không tính
thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng
đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không quy định
|
- Luật Đất
đai năm 2013.
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Đất đai;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
- Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
hồ sơ địa chính;
- Thông tư
số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi,
bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
8
|
Đăng ký quyền
sử dụng đất lần đầu
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của
pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không quy định
|
- Luật số
45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai.
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
9
|
Đăng ký đất
đai lần đầu đối với trường hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ. Thời gian này không bao gồm thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử
dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không quy định
|
- Luật số
45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ địa chính;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai;
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
10
|
Đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7
năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện
thủ tục chuyển quyền theo quy định
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của
pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
- Phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
+ Đất
xây dựng làm nhà ở, trụ sở làm việc: 1.000.000 đồng/hồ sơ
+ Đối
với đất sử dụng vào mục đích khác: 2.000.000 đồng/hồ sơ
- Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất:
+ Cấp
mới: 200.000 đồng/ lần cấp.
+ Cấp
lại: 100.000 đồng/ lần cấp.
- Cấp
giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Cấp
mới: 50.000 đồng/ lần cấp.
+ Cấp
lại: 20.000 đồng/ lần cấp.
-
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính:
20.000
đồng/lần cấp.
|
- Luật số
45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư
số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư
số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định
số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai
- Quyết định số
20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
11
|
Đăng ký biến
động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường
hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gần liền với đất
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định
của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
- Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất:
+ Cấp
mới: 200.000 đồng/ lần cấp.
+ Cấp
lại: 100.000 đồng/ lần cấp.
- Cấp
giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Cấp
mới: 50.000 đồng/ lần cấp.
+ Cấp
lại: 20.000 đồng/ lần cấp.
-
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính:
20.000
đồng/lần cấp.
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần cấp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai.
- Quyết định số
20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
X
|
X
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
12
|
Xóa đăng ký
cho thuê, cho thuê lại, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản
gắn liền với đất
|
Không quá 03 ngày đối với trường hợp xóa đăng
ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
không quá 03 ngày làm việc đối với trường hợp xóa đăng ký cho thuê, cho thuê
lại quyền sử dụng đất.
Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
- Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất:
+ Cấp
lại: 100.000 đồng/ lần cấp.
- Cấp
giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Cấp
lại: 20.000 đồng/ lần cấp.
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần cấp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai.
- Quyết định số
20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
13
|
Đăng ký biến động
về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông
tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ
nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên;
thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi
về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy
chứng nhận
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
- Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất:
+ Cấp
mới: 200.000 đồng/ lần cấp.
+ Cấp
lại: 100.000 đồng/ lần cấp.
- Cấp
giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Cấp
mới: 50.000 đồng/ lần cấp.
+ Cấp
lại: 20.000 đồng/lần cấp.
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần cấp.
-
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính:
20.000
đồng/lần cấp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và
sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai.
- Quyết định số
20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
14
|
Đăng ký xác
lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần
đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất
liền kề
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
- Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất:
+ Cấp
mới: 200.000 đồng/ lần cấp.
+ Cấp
lại: 100.000 đồng/ lần cấp.
- Cấp
giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Cấp
mới: 50.000 đồng/ lần cấp.
+ Cấp
lại: 20.000 đồng/ lần cấp.
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần cấp.
-
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính:
20.000
đồng/lần cấp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai.
- Quyết định số
20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
15
|
Gia hạn sử
dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế
|
Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian này
không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
- Phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
+ Đất
xây dựng làm nhà ở, trụ sở làm việc: 1.000.000 đồng/hồ sơ
+ Đối
với đất sử dụng vào mục đích khác: 2.000.000 đồng/hồ sơ
- Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất:
+ Cấp
mới: 200.000 đồng/ lần cấp.
+ Cấp
lại: 100.000 đồng/ lần cấp.
- Cấp
giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Cấp
mới: 50.000 đồng/ lần cấp.
+ Cấp
lại: 20.000 đồng/ lần cấp.
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần cấp.
-
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính:
20.000
đồng/lần cấp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai.
- Quyết định số
20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
16
|
Tách thửa
hoặc hợp thửa đất
|
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian này
không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
- Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất:
+ Cấp
mới: 200.000 đồng/ lần cấp.
+ Cấp
lại: 100.000 đồng/ lần cấp.
- Cấp
giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Cấp
mới: 50.000 đồng/ lần cấp.
+ Cấp
lại: 20.000 đồng/ lần cấp.
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần cấp.
-
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính:
20.000
đồng/lần cấp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và
sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai.
- Quyết định số
20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
17
|
Cấp đổi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất
|
Không quá 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Trường hợp
cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không
quá 50 ngày.
Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
- Phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
+ Đất
xây dựng làm nhà ở, trụ sở làm việc: 1.000.000 đồng/hồ sơ
+ Đối
với đất sử dụng vào mục đích khác: 2.000.000 đồng/hồ sơ
- Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất:
+ Cấp
lại: 100.000 đồng/ lần cấp.
- Cấp
giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Cấp
lại: 20.000 đồng/ lần cấp.
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần cấp.
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính:
20.000
đồng/lần cấp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai.
- Quyết định số
20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
18
|
Đính chính
Giấy chứng nhận đã cấp
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
Thời
gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa
vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với
trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với
các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết
quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần cấp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai.
- Quyết định số
20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
19
|
Thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất phát hiện
|
Không quy định
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không
|
- Luật số
45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định
số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư
số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư
số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm
2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai.
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
20
|
Đăng ký và
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất lần đầu
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của
pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
- Phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
+ Đất
xây dựng làm nhà ở, trụ sở làm việc: 1.000.000 đồng/hồ sơ
+ Đối
với đất sử dụng vào mục đích khác: 2.000.000 đồng/hồ sơ
- Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất:
+ Cấp
mới: 200.000 đồng/ lần cấp.
- Cấp
giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Cấp
mới: 50.000 đồng/ lần cấp.
-
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính:
20.000
đồng/lần cấp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai.
- Quyết định số
20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
21
|
Cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
Không quá 30 ngày
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của
pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện
nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý
đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám
định.
Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
- Phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
+ Đất
xây dựng làm nhà ở, trụ sở làm việc: 1.000.000 đồng/hồ sơ
+ Đối
với đất sử dụng vào mục đích khác: 2.000.000 đồng/ bộ hồ sơ
- Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất:
+ Cấp
mới: 200.000 đồng/ lần cấp.
- Cấp
giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Cấp
mới: 50.000 đồng/ lần cấp.
-
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính:
20.000
đồng/lần cấp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai.
- Quyết định số
20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
22
|
Đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời
là người sử dụng đất
|
Không quá
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ,
ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại
xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính
thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật,
thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
- Phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
+ Đất
xây dựng làm nhà ở, trụ sở làm việc: 1.000.000 đồng/hồ sơ
+ Đối
với đất sử dụng vào mục đích khác: 2.000.000 đồng/hồ sơ
- Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất:
+ Cấp
mới: 200.000 đồng/ lần cấp.
- Cấp
giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Cấp
mới: 50.000 đồng/ lần cấp.
- Trích
lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính:
20.000
đồng/lần cấp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai.
- Quyết định số
20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
X
|
X
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
23
|
Đăng ký
thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ. Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày
lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã,
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời
gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời
gian trưng cầu giám định.
Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
- Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất:
+ Cấp
lại: 100.000 đồng/ lần cấp.
- Cấp
giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Cấp
lại: 20.000 đồng/ lần cấp.
-
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính:
20.000
đồng/lần cấp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai.
- Quyết định số
20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
24
|
Đăng ký, cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình
xây dựng trong các dự án phát triển nhà ở
|
Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
- Phí
thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
+ Đất
xây dựng làm nhà ở, trụ sở làm việc: 1.000.000 đồng/hồ sơ
+ Đối
với đất sử dụng vào mục đích khác: 2.000.000 đồng/hồ sơ
- Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất:
+ Cấp
mới: 200.000 đồng/ lần cấp.
+ Cấp
lại: 100.000 đồng/ lần cấp.
- Cấp
giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Cấp
mới: 50.000 đồng/ lần cấp.
+ Cấp
lại: 20.000 đồng/ lần cấp.
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần cấp.
-
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính:
20.000
đồng/lần cấp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai.
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
25
|
Bán hoặc
góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất
trả tiền hàng năm
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ. Trong đó, 10 ngày cho thủ tục đăng ký biến động về mua, góp vốn tài sản
và 20 ngày cho thủ tục thuê đất.
Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
- Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất:
+ Cấp
lại: 100.000 đồng/ lần cấp.
- Cấp
giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Cấp
lại: 20.000 đồng/ lần cấp.
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần cấp.
-
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính:
20.000
đồng/lần cấp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai.
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
26
|
Đăng ký biến
động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường
hợp giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp,
góp vốn; kê biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi
hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức; thỏa thuận hợp nhất hoặc
phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của nhóm người sử dụng
đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình,
cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
- Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất:
+ Cấp
lại: 100.000 đồng/ lần cấp.
- Cấp
giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Cấp
lại: 20.000 đồng/ lần cấp.
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần cấp.
-
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính:
20.000
đồng/lần cấp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai.
- Quyết định số
20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
27
|
Đăng ký biến
động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền
hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao
đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang
giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả
giải quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài
sản gắn liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có
kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
- Lệ phí
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất:
+ Cấp
lại: 100.000 đồng/ lần cấp.
- Cấp
giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Cấp
lại: 20.000 đồng/ lần cấp.
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần cấp.
-
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính:
20.000
đồng/lần cấp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai.
- Quyết định số
20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
28
|
Cấp lại Giấy
chứng nhận hoặc cấp lại Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
|
Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian này
không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
- Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất:
+ Cấp
lại: 100.000 đồng/ lần cấp.
- Cấp
giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Cấp
lại: 20.000 đồng/ lần cấp.
-
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính:
20.000
đồng/lần cấp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai.
- Quyết định số
20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
29
|
Đăng ký
chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
- Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất:
+ Cấp
lại: 100.000 đồng/ lần cấp.
- Cấp
giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Cấp
lại: 20.000 đồng/ lần cấp.
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần cấp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và
sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai.
- Quyết định số
20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
30
|
Chuyển nhượng
vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất
|
Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các
xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
Kết quả giải
quyết thủ tục hành chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
- Lệ
phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất:
+ Cấp
lại: 100.000 đồng/ lần cấp.
- Cấp
giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất:
+ Cấp
lại: 20.000 đồng/ lần cấp.
-
Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ sơ địa chính:
20.000
đồng/lần cấp.
- Chứng
nhận đăng ký biến động về đất đai: 30.000 đồng/lần cấp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất
đai
- Thông tư số
33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai
và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất
đai.
- Quyết định số
20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực
tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
II
|
Lĩnh vực Môi trường
|
1
|
Vận hành thử nghiệm
các công trình xử lý chất thải theo quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường của dự án
|
- Thời hạn kiểm
tra, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. - Thời hạn kiểm tra các công trình xử lý chất
thải của dự án: 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thông
báo kế hoạch vận hành thử nghiệm.
- Thời hạn có văn bản
thông báo kết quả kiểm tra các công trình xử lý chất thải để chủ dự án vận
hành thử nghiệm: 05 ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không quy định.
|
- Luật Bảo vệ môi
trường năm 2014.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ
môi trường.
- Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi
trường.
- Thông tư số
25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP .
|
x
|
x
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3, 4 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
2
|
Cấp Giấy phép trao
đổi, mua, bán, tặng cho, thuê, lưu giữ, vận chuyển mẫu vật của loài thuộc
Danh mục loài được ưu tiên bảo vệ
|
- Thời hạn trả lời
tính hợp lệ của hồ sơ: trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá
nhân về việc chấp nhận hồ sơ hoặc yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy
định; việc yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chỉ được thực
hiện một (01) lần và thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời
gian thẩm định hồ sơ;
- Thời hạn thẩm định,
ban hành quyết định cấp phép: trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi nhận được hồ
sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tiến hành thẩm định và cấp Giấy phép trao
đổi, mua, bán, tặng cho, thuê mẫu vật của loài hoang dã thuộc Danh mục loài
được ưu tiên bảo vệ cho tổ chức, cá nhân đề nghị
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không quy định
|
- Luật Đa dạng sinh
học năm 2008;
- Nghị định số
160/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về Tiêu chí xác định
loài và chế độ quản lý loài thuộc Danh mục loài nguy, cấp, quý, hiếm được ưu
tiên bảo vệ
|
x
|
x
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận
cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học
|
Trong thời hạn 60
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
quyết định cấp hoặc từ chối cấp giấy chứng nhận cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên.
|
Không quy định
|
- Luật Đa dạng sinh
học số 20/2008/QH12 của Quốc hội;
- Nghị định số
65/2010/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Đa dạng sinh học.
|
x
|
x
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
4
|
Thẩm định, phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường/báo cáo đánh giá tác động môi trường lập
lại
|
- Thời hạn kiểm
tra, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: trong thời hạn thẩm định.
- Thời hạn thông
báo kết quả: 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc thẩm định.
- Thời hạn thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường (không bao gồm thời gian hoàn thiện hồ
sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường của chủ Dự án):
+ Tối đa là 30 (ba
mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp
thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án thuộc Phụ lục II
và loại hình thuộc Phụ lục IIa Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
40/2019/NĐ-CP .
+ Tối đa là 25 (hai
mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường
hợp thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án thuộc Phụ lục
II những loại hình không thuộc Phụ lục IIa Mục I Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 40/2019/NĐ-CP .
+ Tối đa là 20 (hai
mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với hình thức
thẩm định thông qua việc lấy ý kiến cơ quan, tổ chức liên quan đối với các
báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án quy định tại khoản 4 Điều
14 Nghị định số 18/2015/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định
40/2019/NĐ-CP bao gồm các dự án thuộc đối tượng phải lập lại báo cáo đánh giá
tác động môi trường.
- Thời hạn phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường: tối đa là 20 (hai mươi) ngày làm việc.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Nhóm 1: Dự án
công trình dân dụng
Tổng vốn đầu tư
từ 10 tỷ đồng trở xuống: 6.400.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng: 10.000.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng: 16.800.000 đ
Tổng vốn đầu tư trên
50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: 30.000.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng: 33.200.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng: 43.200.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 500 tỷ đồng trở lên: 48.800.000 đ
Nhóm 2: Dự án
hạ tầng kỹ thuật
Tổng vốn đầu tư
từ 10 tỷ đồng trở xuống: 7.000.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng: 10.400.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng: 17.600.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: 30.400.000 đ
Tổng vốn đầu tư trên
100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng: 33.600.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng: 44.000.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 500 tỷ đồng trở lên: 49.600.000 đ
Nhóm 3: Dự án
nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản, thủy lợi
Tổng vốn đầu tư
từ 10 tỷ đồng trở xuống: 7.100.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng: 10.800.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng: 18.000.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: 31.200.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng: 34.400.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng: 44.800.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 500 tỷ đồng trở lên: 50.800.000 đ
Nhóm 4: Dự án
giao thông
Tổng vốn đầu tư
từ 10 tỷ đồng trở xuống: 7.400.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng: 11.200.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng: 18.400.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: 32.800.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng: 36.000.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng: 47.200.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 500 tỷ đồng trở lên: 52.800.000 đ
Nhóm 5: Dự án
công nghiệp
Tổng vốn đầu tư
từ 10 tỷ đồng trở xuống: 7.700.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng: 12.000.000 đ
Tổng vốn đầu tư trên
20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng: 19.200.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: 34.400.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng: 37.600.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng: 49.600.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 500 tỷ đồng trở lên: 55.200.000 đ
Nhóm 6: Dự án
xử lý chất thải và cải thiện môi trường và các dự án khác (không thuộc nhóm
1, 2, 3, 4, 5 nêu trên)
Tổng vốn đầu tư
từ 10 tỷ đồng trở xuống: 4.800.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng: 7.200.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng: 12.000.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: 21.600.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng: 24.000.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng: 31.200.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 500 tỷ đồng trở lên: 35.200.000 đ
Thẩm định lại
báo cáo đánh giá tác động môi trường: Mức thu bằng 50% mức thu phí thẩm định
lần đầu tương ứng nêu trên
|
- Luật bảo vệ môi
trường 2014.
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường.
- Thông tư
250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn phí và lệ
phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
- Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi
trường.
- Thông tư số 25/2019/TT-BTNMT
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ;
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND , ngày 30/9/2020 về Quy định mức thu,miễn,giảm,thu,nộp quản lý
và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
|
X
|
X
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
5
|
Chấp thuận về môi
trường đối với đề nghị điều chỉnh, thay đổi nội dung báo cáo đánh giá tác động
môi trường đã được phê duyệt
|
- Thời hạn kiểm
tra, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: tối đa 05 (năm) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Thời hạn xem xét,
chấp thuận về môi trường: tối đa là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không quy định.
|
- Luật bảo vệ môi
trường 2014
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường.
- Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi
trường.
- Thông tư số
25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
|
x
|
x
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
6
|
Kiểm tra, xác nhận
hoàn thành công trình bảo vệ môi trường theo quyết định phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường của dự án
|
- Thời hạn kiểm
tra, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Trong thời hạn 05 (năm) ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn kiểm
tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường: là 15 (mười lăm) ngày
làm việc, không bao gồm thời gian chủ dự án hoàn thiện hồ sơ và thời gian
phân tích mẫu chất thải (lấy mẫu tổ hợp trong trường hợp cần thiết).
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không quy định
|
- Luật Bảo vệ môi
trường năm 2014.
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường.
- Thông tư số
25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
|
x
|
x
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
7
|
Thẩm định, phê duyệt
phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản (báo cáo
riêng theo quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b, điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị
định số 40/2019/NĐCP sửa đổi, bổ sung Điều 5 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP)
|
- Thời hạn kiểm
tra, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Năm (05) ngày làm việc.
- Thời hạn thẩm định
hồ sơ: Trong thời hạn 35 (ba mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời hạn phê duyệt
hồ sơ: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Phương án cải
tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản và báo cáo đánh giá tác động
môi trường không cùng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:
Tổng vốn đầu tư
từ 10 tỷ đồng trở xuống: 4.800.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng: 7.200.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng: 12.000.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: 21.600.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng: 24.000.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng: 31.200.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 500 tỷ đồng trở lên: 35.200.000 đ
Phương án cải
tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản và báo cáo đánh giá tác động
môi trường cùng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
Tổng vốn đầu tư
từ 10 tỷ đồng trở xuống: 3.200.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 10 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng: 4.800.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 20 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng: 8.000.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng: 14.400.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng: 16.000.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng: 20.800.000 đ
Tổng vốn đầu tư
trên 500 tỷ đồng trở lên: 23.400.000 đ
|
- Luật Bảo vệ môi
trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số
19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Thông tư số
38/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cải tạo,
phục hồi môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản;
- Nghị định số
136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường.
- Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi
trường.
- Thông tư số
25/2019/TT-BTNMT ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP .
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND , ngày 30/9/2020 về Quy định mức thu,miễn,giảm,thu,nộp, quản
lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh.
|
x
|
x
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
8
|
Xác nhận hoàn thành
từng phần phương án cải tạo, phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản
|
Thời hạn kiểm tra,
trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: không quy định.
- Thời hạn cấp giấy
xác nhận: Trong thời hạn 40 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc
kiểm tra.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không quy định
|
- Luật Bảo vệ môi
trường số 55/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
- Luật Khoáng sản số
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010;
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP
ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi
trường.
|
x
|
x
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
9
|
Đăng ký xác nhận/đăng
ký xác nhận lại kế hoạch bảo vệ môi trường
|
- Thời hạn kiểm tra,
trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: Không quy định
- Thời hạn xem xét,
xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường: Tối đa là 10 (mười) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không quy định
|
- Luật bảo vệ môi
trường 2014
- Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường.
- Nghị định số
40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định quy định chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường
|
x
|
x
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
10
|
Cấp Sổ đăng ký chủ
nguồn thải CTNH (TTHC cấp tỉnh)
|
- Thời hạn kiểm tra
và trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ đăng ký.
- Thời hạn xem xét
cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, đầy đủ:
+ 15 ngày làm việc;
+ 30 ngày làm việc
trong trường hợp đăng ký chủ nguồn thải CTNH thuộc đối tượng tự tái sử dụng,
sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH trong khuôn
viên cơ sở phát sinh CTNH, trong đó thời gian Sở Tài nguyên và Môi trường tiến
hành kiểm tra cơ sở trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ (Thời gian kiểm tra đối với một cơ sở không quá 02 ngày làm
việc) và 15 ngày còn lại có trách nhiệm cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH
*Lưu ý: Thời gian sửa
đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời hạn xem xét, cấp Sổ đăng ký chủ nguồn
thải CTNH
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không quy định
|
- Nghị định số
38/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về
quản lý CTNH.
|
x
|
x
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
11
|
Cấp lại Sổ đăng ký
chủ nguồn thải CTNH (TTHC cấp tỉnh)
|
- Thời hạn kiểm tra
và trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
hồ sơ đăng ký.
- Thời hạn xem xét
cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, đầy đủ:
+ 15 ngày làm việc;
+ 30 ngày làm việc
trong trường hợp đăng ký chủ nguồn thải CTNH thuộc đối tượng tự tái sử dụng,
sơ chế, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng từ CTNH trong khuôn viên
cơ sở phát sinh CTNH, trong đó thời gian Sở Tài nguyên và Môi trường tiến
hành kiểm tra cơ sở trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, hợp lệ (Thời gian kiểm tra đối với một cơ sở không quá 02 ngày làm
việc) và 15 ngày còn lại có trách nhiệm cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải
CTNH
*Lưu ý: Thời gian sửa
đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời hạn xem xét, cấp lại Sổ đăng ký chủ
nguồn thải CTNH.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không quy định
|
- Nghị định số
38/2015/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản
lý CTNH.
|
x
|
x
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
III
|
Lĩnh vực Khoáng
sản
|
1
|
Cấp giấy phép thăm
dò khoáng sản
|
- Trong thời gian không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên có trách nhiệm kiểm tra văn bản,
tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu đáp ứng đúng theo quy định
tại khoản 1 Điều 47 Luật khoáng sản và khoản 1 Điều 49 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP thì Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện
Biên ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Thời gian thẩm định,
lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, trình hồ sơ cấp phép thăm dò cho
UBND tỉnh là 83 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời
hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên, Ủy
ban nhân dân tỉnh Điện Biên quyết
định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp
không cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản thì phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
- Trong thời
hạn không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp Giấy
phép thăm dò khoáng sản từ Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên thông báo
cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản để nhận kết quả
và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, đường
Võ Nguyên Giáp, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Mức thu lệ
phí cấp giấy phép hoạt động thăm dò khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016. Cụ thể:
- Diện tích thăm dò nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức
thu là 4.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò từ 100 ha đến 50.000 ha, mức
thu là 10.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò trên 50.000 ha, mức thu là
15.000.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật
Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Nghị định
số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định quy định về đấu
giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thông tư
liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản.
- Thông tư
số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản, mẫu văn
bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư
số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Thông tư 17/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng
11 năm 2012 quy định chi tiết về điều kiện của tổ chức hành nghề thăm dò
khoáng sản.
- Thông tư số
01/2016/TT-BTNMT ngày 13 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định kỹ thuật về công tác thăm dò cát, sỏi lòng sông và đất, đá làm vật
liệu san lấp.
|
x
|
x
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
2
|
Gia hạn giấy phép
thăm dò khoáng sản
|
- Trong thời gian
không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản,
tài liệu theo đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
- Thời gian thẩm định,
trình hồ sơ cấp phép thăm dò cho UBND tỉnh là 37 ngày kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn
không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Điện Biên, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng
sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
- Trong thời gian
không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên, Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Điện Biên thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép thăm dò khoáng sản đến nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, đường
Võ Nguyên Giáp, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Mức thu lệ
phí cấp gia hạn giấy phép hoạt động thăm dò khoáng sản áp dụng theo quy định
tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016. Cụ thể:
- Diện tích thăm dò
nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò
từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
- Diện tích thăm dò
trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
|
- Luật
Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản.
- Thông tư
số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản, mẫu văn
bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư
số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Thông tư 17/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng
11 năm 2012 quy định chi tiết về điều kiện của tổ chức hành nghề thăm dò
khoáng sản.
|
x
|
x
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
3
|
Chuyển nhượng quyền
thăm dò khoáng sản
|
- Trong thời gian không
quá 05 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản,
tài liệu theo đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
- Thời gian thẩm định,
trình hồ sơ cấp phép thăm dò cho UBND tỉnh là 37 ngày kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Điện Biên, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
quyết định việc cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng thăm dò khoáng sản.
Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
- Trong thời gian
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên, Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Điện Biên thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị chuyển quyền thăm dò khoáng sản đến nhận kết quả giải
quyết thủ tục hành chính trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Điện Biên.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, đường
Võ Nguyên Giáp, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
- Mức thu lệ
phí cấp giấy phép hoạt động thăm dò khoáng sản áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC
ngày 08 tháng 11 năm 2016. Cụ thể:
+ Diện tích thăm dò
nhỏ hơn 100 hec-ta (ha), mức thu là 2.000.000 đồng/01 giấy phép;
+ Diện tích thăm dò
từ 100 ha đến 50.000 ha, mức thu là 5.000.000 đồng/01 giấy phép;
+ Diện tích thăm dò
trên 50.000 ha, mức thu là 7.500.000 đồng/01 giấy phép.
- Tổ chức, cá
nhân chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền thăm dò khoáng sản phải thực
hiện nghĩa vụ về tài chính trong trường hợp có phát sinh thu nhập theo quy định
của pháp luật.
|
- Luật
Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật khoáng sản.
- Nghị định
số 22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định quy định về đấu
giá quyền khai thác khoáng sản.
- Thông tư
liên tịch số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014
của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 22/2012/NĐ-CP ngày 26/3/2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản.
- Thông tư
số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản, mẫu văn
bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư
số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Thông tư 17/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng
11 năm 2012 quy định chi tiết về điều kiện của tổ chức hành nghề thăm dò
khoáng sản.
- Thông tư số 01/2016/TT-BTNMT
ngày 13 tháng 01 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về
công tác thăm dò cát, sỏi lòng sông và đất, đá làm vật liệu san lấp.
|
x
|
x
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
4
|
Trả lại giấy phép
thăm dò khoáng sản, trả lại một phần diện tích khu vực thăm dò khoáng sản
|
Trong thời gian
không quá 05 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên có trách nhiệm kiểm tra văn bản,
tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Điện Biên ban hành văn bản tiếp nhận hồ
sơ.
- Thời gian kiểm
tra, thẩm định hồ sơ, trình hồ sơ cấp phép thăm dò cho UBND tỉnh là 37 ngày kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trong thời hạn
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Điện Biên, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
quyết định việc cho phép hoặc không cho phép trả lại một phần diện tích, trả
lại Giấy phép thăm dò khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong thời
gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân
dân tỉnh Điện Biên, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại một phần diện tích, trả lại Giấy phép thăm
dò khoáng sản đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, đường
Võ Nguyên Giáp, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không
|
- Luật
Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010.
- Nghị định
số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư
số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ
khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản, mẫu văn
bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng
khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Thông tư 17/2012/TT-BTNMT ngày 29 tháng
11 năm 2012 quy định chi tiết về điều kiện của tổ chức hành nghề thăm dò
khoáng sản.
|
x
|
x
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
5
|
Phê duyệt trữ lượng
khoáng sản
|
- Trong thời gian
không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Điện Biên có trách
nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu đúng quy định tại
khoản 1 Điều 50 Luật khoáng sản và Điều 50 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP thì Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ
lượng nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản theo quy định. Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ ngay sau khi tổ chức,
cá nhân hoàn thành nghĩa vụ nộp phí thẩm định phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
- Trong thời gian
không quá 120 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên có trách nhiệm kiểm tra toàn bộ hồ sơ tài liệu báo
cáo; lấy ý kiến các cơ quan liên quan, chuẩn bị hồ sơ, tài liệu để trình Ủy
ban nhân dân tỉnh Điện Biên xem xét, quyết định.
- Trong thời gian
không quá 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành nội dung công việc nêu trên, Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định việc thành lập hoặc không thành lập Hội đồng tư vấn
kỹ thuật quy định tại khoản 3 Điều 34 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP .
- Trong thời gian
không quá 10 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp của Hội đồng tư vấn kỹ thuật,
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Điện Biên phải hoàn thành biên bản họp Hội
đồng. Trường hợp phải bổ sung, chỉnh sửa để hoàn thiện báo cáo thăm dò khoáng
sản theo ý kiến Hội đồng tư vấn kỹ thuật hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh Điện Biên, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên gửi văn bản thông
báo nêu rõ nội dung cần bổ sung, hoàn thiện kèm theo biên bản họp Hội đồng.
- Trong thời gian không
quá 15 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thăm dò đã bổ sung, hoàn chỉnh
của tổ chức, cá nhân đề nghị phê duyệt trữ lượng, Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Điện Biên trình Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
phê duyệt trữ lượng khoáng sản.
- Trong thời gian
không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình phê duyệt trữ lượng
khoáng sản của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên, Ủy
ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành quyết định phê duyệt trữ lượng khoáng sản trong
báo cáo kết quả thăm dò khoáng sản.
- Trong thời gian
05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên,
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Điện Biên thông báo cho tổ chức, cá nhân
đề nghị phê duyệt trữ lượng đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả và thực hiện các nghĩa vụ khác có liên quan.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, đường
Võ Nguyên Giáp, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Lệ
phí : 10.000.000 Đồng
(- Nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng
sản áp dụng Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản: +
Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT): Đến 01 tỷ
đồng)
Lệ phí : 10 triệu đồng + (0,5% x phần tổng chi
phí trên 1 tỷ đồng) Đồng
(- Nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng
sản áp dụng Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản: +
Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT): Trên 01 đến
10 tỷ đồng)
Lệ phí : 55 triệu đồng + (0,3% x phần tổng chi
phí trên 10 tỷ đồng) Đồng
(- Nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng
sản áp dụng Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản: +
Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT): Trên 10 đến
20 tỷ đồng)
Lệ phí : 85 triệu đồng + (0,2% x phần tổng chi
phí trên 20 tỷ đồng) Đồng
(- Nộp phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng
sản áp dụng Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản: +
Tổng chi phí thăm dò khoáng sản thực tế (không bao gồm thuế GTGT): Trên 20 tỷ
đồng)
|
- Luật khoáng sản
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số
44/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định nội dung công tác giám sát thi công đề án thăm dò khoáng sản.
- Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
x
|
x
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
6
|
Cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản
|
Trong thời gian
không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Điện Biên có trách
nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu
trong hồ sơ bảo đảm đúng quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật khoáng sản và khoản
1 Điều 51 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP thì Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ
- Trong thời gian
không quá 90 ngày, kể từ ngày có văn bản tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định hồ sơ, tổ chức lấy
ý kiến tham gia của các cơ quan liên quan, hoàn chỉnh và trình hồ sơ cấp phép cho Ủy ban nhân
dân tỉnh Điện Biên
- Trong thời
hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Điện Biên, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quyết định việc cấp hoặc
không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp không cấp phép thì
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong thời
gian không quá 07 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo
quy định. Thời gian nêu trên không kể thời
gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền cấp quyền
khai thác lần đầu.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, đường
Võ Nguyên Giáp, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Phí
: 1.000.000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản và Giấy phép khai
thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Nhóm Giấy
phép khai thác khoáng sản +> Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng suối: Có
công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm )
Phí : 10.000.000 Đồng (- Đối với Giấy phép
khai thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu
tư xây dựng công trình: + Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản +> Có công
suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm )
Phí : 15.000.000 Đồng (- Đối với Giấy phép
khai thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu
tư xây dựng công trình: + Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản +> Có công
suất khai thác trên 10.000 m3/năm )
Phí : 15.000.000 Đồng (- Đối với Giấy phép
khai thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu
tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp +> Giấy phép khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công
suất khai thác dưới 100.000 m3/năm )
Phí : 20.000.000 Đồng (- Đối với Giấy phép
khai thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu
tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp +> Giấy phép khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên
và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công
suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác
cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này. )
Phí : 30.000.000 Đồng (- Đối với Giấy phép
khai thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu
tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: +> Giấy phép khai thác
khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm
trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu
mức thu này )
Phí : 40.000.000 Đồng (- Đối với Giấy phép
khai thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu
tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi
măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng. )
Phí : 40.000.000 Đồng (- Đối với Giấy phép
khai thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu
tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ
các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này
+> Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp )
Phí : 50.000.000 Đồng (- Đối với Giấy phép
khai thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu
tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ
các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này
+> Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp )
Phí : 60.000.000 Đồng (- Đối với Giấy phép
khai thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu
tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm
lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này
)
Phí : 80.000.000 Đồng (- Đối với Giấy phép
khai thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu
tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm )
Phí : 100.000.000 Đồng (- Đối với Giấy phép
khai thác khoáng sản và Giấy phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu
tư xây dựng công trình: + Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại
)
|
- Luật khoáng sản
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Nghị định
67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019 của Chính phủ Quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
x
|
x
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
7
|
Gia hạn Giấy phép
khai thác khoáng sản
|
- Trong thời gian
không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Điện Biên có trách
nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu
theo đúng quy định thì Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên ban
hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
- Trong thời gian
37 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định hồ
sơ, chuẩn bị hồ sơ trình UBND tỉnh.
- Trong thời hạn
không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên
quyết định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép khai thác
khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Trong thời gian
không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên, Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Điện Biên thông báo cho tổ
chức, cá nhân đề nghị gia hạn Giấy phép khai thác khoáng sản đến nhận
giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, đường
Võ Nguyên Giáp, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Lệ phí : 500.000 Đồng
(- Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ
thể: + Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản: Có công suất khai thác dưới 5.000
m3/năm)
Lệ phí : 5.000.000 Đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp
dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản, cụ thể: + Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản: Có công suất khai
thác từ 5.000 m3 đến 10.000 m3/năm)
Lệ phí : 7.500.000 Đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp
dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản, cụ thể: + Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản: Có công suất khai
thác trên 10.000 m3/năm)
Lệ phí : 7.500.000 Đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp
dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động
khoáng sản, cụ thể: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: Giấy phép khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công
suất khai thác dưới 100.000 m3/năm)
Lệ phí : 10.000.000 Đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản, cụ thể: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: Giấy phép khai
thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở
lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác
khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích dưới 10 ha và công
suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ hoạt động khai thác
cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này)
Lệ phí : 15.000.000 Đồng (Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản, cụ thể: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp: Giấy phép khai
thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác từ 100.000
m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1
của Biểu mức thu này)
Lệ phí : 20.000.000 Đồng (- Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản, cụ thể: + Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu
xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng)
Lệ phí : 20.000.000 Đồng (- Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản, cụ thể: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ
thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức
thu này: ++ Không sử dụng vật liệu nổ công nghiệp)
Lệ phí : 25.000.000 Đồng (- Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản, cụ thể: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản lộ
thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức
thu này: ++ Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp)
Lệ phí : 30.000.000 Đồng (- Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản, cụ thể: + Giấy phép khai thác các loại khoáng sản trong
hầm lò trừ các loại khoáng sản đã quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu
này)
Lệ phí : 40.000.000 Đồng (- Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản, cụ thể: + Giấy phép khai thác khoáng sản quý hiếm)
Lệ phí : 50.000.000 Đồng (- Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản, cụ thể: + Giấy phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc
hại)
|
- Luật khoáng sản
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Nghị định
67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019 của Chính phủ Quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
- Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
x
|
x
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
8
|
Trả lại Giấy phép khai
thác khoáng sản hoặc trả lại một phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản
|
- Trong thời gian
không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản,
tài liệu theo đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
- Trong thời gian
37 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định hồ
sơ, chuẩn bị hồ sơ trình UBND tỉnh.
- Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên, Ủy ban nhân
dân tỉnh Điện Biên quyết định việc cho phép hoặc không cho phép trả lại một
phần diện tích khu vực khai thác khoáng sản, trả lại Giấy phép khai thác
khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên, Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Điện Biên thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị trả lại một
phần diện tích, trả lại Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận Quyết định tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện
Biên.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, đường
Võ Nguyên Giáp, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không
|
- Luật khoáng sản
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
x
|
x
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
9
|
Chuyển nhượng quyền
khai thác khoáng sản
|
- Trong thời gian không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Điện Biên có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp
văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện
Biên ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Trong thời gian
37 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định hồ
sơ, chuẩn bị hồ sơ trình UBND tỉnh.
- Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên, Ủy ban nhân
dân tỉnh Điện Biên quyết định việc cho phép hoặc không cho phép chuyển nhượng
Giấy phép khai thác khoáng sản . Trong trường hợp không cho phép thì phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong thời
gian không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân
dân tỉnh Điện Biên, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên thông báo cho
tổ chức, cá nhân đề nghị chuyển nhượng Giấy phép khai thác khoáng sản để nhận Quyết định
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện
Biên.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, đường
Võ Nguyên Giáp, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Lệ phí : 500.000 Đồng
(- Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản áp dụng theo quy định tại
Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, cụ
thể: + Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng
suối Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm)
Lệ phí : 5.000.000 Đồng (- Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản, cụ thể: + Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản Giấy phép
khai thác cát, sỏi lòng suối Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000
m3/năm)
Lệ phí : 7.500.000 Đồng (- Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản, cụ thể: + Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản Giấy phép
khai thác cát, sỏi lòng suối Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm)
Lệ phí : 7.500.000 Đồng (- Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản, cụ thể: + Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản Giấy phép
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm)
Lệ phí : 10.000.000 Đồng (- Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản, cụ thể: + Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản Giấy phép
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường
có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000 m3/năm hoặc
loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện
tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, than bùn trừ
hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu
này)
Lệ phí : 15.000.000 Đồng (- Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản, cụ thể: + Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản Giấy phép
khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng
sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công
suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác cát, sỏi
lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này)
Lệ phí : 20.000.000 Đồng (- Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản, cụ thể: + Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản Giấy phép
khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước khoáng)
Lệ phí : 20.000.000 Đồng (- Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản, cụ thể: - Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản. (Giấy
phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định
tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này) + Không sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp)
Lệ phí : 25.000.000 Đồng (- Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản, cụ thể: + Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản. (Giấy
phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định
tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này) Có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp)
Lệ phí : 30.000.000 Đồng (- Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản, cụ thể: + Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản. (Giấy
phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã
quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này))
Lệ phí : 40.000.000 Đồng (- Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản, cụ thể: + Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản. Giấy
phép khai thác khoáng sản quý hiếm)
Lệ phí : 50.000.000 Đồng (- Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản
áp dụng theo quy định tại Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép
hoạt động khoáng sản, cụ thể: + Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản: Giấy
phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại)
|
- Luật khoáng sản
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Nghị định
67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019 của Chính phủ Quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
x
|
x
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
11
|
Điều chỉnh Giấy
phép khai thác khoáng sản
|
- Trong thời
gian không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên có trách
nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu
trong hồ sơ đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên ban
hành phiếu tiếp nhận hồ sơ
- Trong thời gian
25 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định hồ
sơ, chuẩn bị hồ sơ trình UBND tỉnh.
- Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên, Ủy
ban nhân dân tỉnh Điện Biên quyết
định việc điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản.
Trong trường hợp không điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản thì phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện
Biên thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh Giấy phép khai thác
khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, đường
Võ Nguyên Giáp, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không
|
- Luật khoáng sản
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Nghị định
67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019 của Chính phủ Quy định về phương pháp tính, mức
thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
x
|
x
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
12
|
Cấp, điều chỉnh Giấy phép khai thác khoáng sản; cấp Giấy phép khai
thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình
|
- Trong thời gian không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Điện Biên có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu trong hồ sơ. Trường hợp
văn bản, tài liệu trong hồ sơ bảo đảm đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Điện Biên ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Trong thời gian 50 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
kiểm tra, thẩm định hồ sơ, xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, chuẩn
bị hồ sơ trình UBND tỉnh.
- Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quyết
định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác khoáng sản. Trong trường hợp
không cấp phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong thời gian không quá 10 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ Ủy
ban nhân dân tỉnh Điện Biên, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép khai thác khoáng sản để nhận kết quả
và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định. Thời gian nêu trên
không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản làm thủ tục nộp tiền
cấp quyền khai thác.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Điện Biên - Số 315, đường Võ Nguyên Giáp, phường Him Lam, thành phố Điện Biên
Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Phí : 1.000.000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản và Giấy
phép khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: +
Nhóm Giấy phép khai thác khoáng sản +> Giấy phép khai thác cát, sỏi lòng
suối: Có công suất khai thác dưới 5.000 m3/năm )
Phí : 10.000.000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản và Giấy phép
khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Nhóm Giấy
phép khai thác khoáng sản +> Có công suất khai thác từ 5.000 m3 đến 10.000
m3/năm )
Phí : 15.000.000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản và Giấy phép
khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Nhóm Giấy
phép khai thác khoáng sản +> Có công suất khai thác trên 10.000 m3/năm )
Phí : 15.000.000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản và Giấy phép
khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy
phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp +> Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác dưới 100.000
m3/năm )
Phí : 20.000.000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản và Giấy phép
khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy
phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp +> Giấy phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng
thông thường có diện tích từ 10 ha trở lên và công suất khai thác dưới 100.000
m3/năm hoặc loại hoạt động khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông
thường có diện tích dưới 10 ha và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở
lên, than bùn trừ hoạt động khai thác cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của
Biểu mức thu này. )
Phí : 30.000.000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản và Giấy phép
khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy
phép khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường không sử dụng vật
liệu nổ công nghiệp: +> Giấy phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi
măng; khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường có diện tích từ 10 ha trở
lên và công suất khai thác từ 100.000 m3/năm trở lên, trừ hoạt động khai thác
cát, sỏi lòng suối quy định tại mục 1 của Biểu mức thu này )
Phí : 40.000.000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản và Giấy phép
khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy
phép khai thác khoáng sản làm nguyên liệu xi măng; khoáng sản làm vật liệu
xây dựng thông thường mà có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp; đá ốp lát và nước
khoáng. )
Phí : 40.000.000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản và Giấy phép
khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy
phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định
tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này +> Không sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp )
Phí : 50.000.000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản và Giấy phép
khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy
phép khai thác các loại khoáng sản lộ thiên trừ các loại khoáng sản đã quy định
tại điểm 1, 2, 3, 6, 7 của Biểu mức thu này +> Có sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp )
Phí : 60.000.000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản và Giấy phép
khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy
phép khai thác các loại khoáng sản trong hầm lò trừ các loại khoáng sản đã
quy định tại điểm 2, 3, 6 của Biểu mức thu này )
Phí : 80.000.000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản và Giấy phép
khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy
phép khai thác khoáng sản quý hiếm )
Phí : 100.000.000 Đồng (- Đối với Giấy phép khai thác khoáng sản và Giấy phép
khai thác khoáng sản ở khu vực có dự án đầu tư xây dựng công trình: + Giấy
phép khai thác khoáng sản đặc biệt và độc hại )
|
- Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019 của Chính phủ Quy định về
phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và
mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt
động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng
cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số 191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
đánh giá trữ lượng khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
x
|
x
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
132
|
Đăng ký khu vực, công suất, khối lượng, phương pháp, thiết bị và kế hoạch
khai thác khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường trong diện tích dự án xây
dựng công trình
|
- Trong thời gian không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Điện Biên có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu trong hồ sơ. Trường hợp
văn bản, tài liệu trong hồ sơ bảo đảm đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Điện Biên ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Trong thời gian 40 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
kiểm tra, thẩm định hồ sơ, xác định tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, chuẩn
bị hồ sơ trình UBND tỉnh.
- Trong thời hạn không quá 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ủy ban
nhân dân tỉnh Điện Biên hoàn thành việc đăng ký. Trong trường hợp không đăng
ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trong thời gian không quá 05 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ từ Ủy
ban nhân dân tỉnh Điện Biên, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký khối lượng khai thác khoáng sản để
nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định, thông báo
cho chính quyền địa phương cấp huyện xã để phối hợp quản lý, giám sát thực hiện.
Thời gian nêu trên không kể thời gian tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản
làm thủ tục nộp tiền cấp quyền khai thác.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Điện Biên - Số 315, đường Võ Nguyên Giáp, phường Him Lam, thành phố Điện Biên
Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không
|
- Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Nghị định số 67/2019/NĐ-CP ngày 31/7/2019 của Chính phủ Quy định về
phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ
tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
x
|
x
|
Nộp trực tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
13
|
Cấp Giấy phép khai
thác tận thu khoáng sản
|
- Trong thời gian không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Điện Biên có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp
văn bản, tài liệu theo đúng quy định tại khoản 1 Điều 70 Luật khoáng sản và
khoản 1 Điều 52 Nghị định số
158/2016/NĐ-CP thì Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Điện Biên ban hành phiếu tiếp nhận hồ sơ.
- Trong thời gian
22 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định hồ
sơ, chuẩn bị hồ sơ trình UBND tỉnh.
- Trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên, Ủy
ban nhân dân tỉnh Điện Biên quyết
định việc cấp hoặc không cấp Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản. Trong
trường hợp không cấp giấy phép thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời
gian 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ cấp phép khai thác tận thu khoáng sản
từ Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện
Biên thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ có liên quan theo quy định.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, đường
Võ Nguyên Giáp, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Khai thác tận
thu: 5.000.000 đồng/01giấy phép.
|
- Luật khoáng sản
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
x
|
x
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
14
|
Gia hạn Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản
|
- Trong thời gian
không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Điện Biên có trách
nhiệm kiểm tra văn bản, tài liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu
theo đúng quy định thì Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Điện Biên ban hành
văn bản tiếp nhận hồ sơ.
- Trong thời gian
10 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định hồ
sơ, chuẩn bị hồ sơ trình UBND tỉnh.
- Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quyết
định việc cho phép hoặc không cho phép gia hạn Giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Trong thời gian
không quá 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện
Biên, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
gia hạn Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản đến nhận Giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, đường
Võ Nguyên Giáp, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Gia hạn giấy phép khai thác tận thu: 2.500.000
đồng/01giấy phép.
|
- Luật khoáng sản
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT
ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về đề án
thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động
khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê
duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản;
- Thông tư số
191/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đánh giá trữ lượng
khoáng sản và lệ phí cấp giấy phép hoạt động khoáng sản.
|
x
|
x
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
15
|
Trả lại Giấy phép
khai thác tận thu khoáng sản
|
- Trong thời gian
không quá 05 ngày, Sở Tài nguyên
và Môi trường tỉnh Điện Biên có trách nhiệm kiểm tra văn bản, tài
liệu có trong hồ sơ. Trường hợp văn bản, tài liệu theo đúng quy định thì Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên ban hành văn bản tiếp nhận hồ sơ.
- Trong thời gian
10 ngày, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định hồ
sơ, chuẩn bị hồ sơ trình UBND tỉnh.
- Trong thời hạn
không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên quyết
định việc cho phép hoặc không cho phép trả lại Giấy phép khai thác tận thu
khoáng sản. Trong trường hợp không cho phép thì phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Trong thời gian
không quá 02 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện
Biên, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị
trả lại Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản đến nhận Giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả - Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, đường
Võ Nguyên Giáp, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không
|
- Luật khoáng sản
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Khoáng sản;
- Thông tư số
45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng sản và mẫu báo cáo kết
quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản,
hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
|
x
|
x
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
16
|
Đóng cửa mỏ khoáng
sản
|
- Thời hạn giải quyết: 34 ngày làm việc (UBND
tỉnh 5 ngày; sở TN&MT 29 ngày)
Thẩm định, phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
+ Trong thời gian không quá 02 ngày kể từ ngày tiếp nhận, cơ
quan tiếp nhận kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan
tiếp nhận hồ sơ viết Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo
quy định hoặc đủ nhưng chưa bảo đảm đúng theo quy định của pháp luật thì cơ
quan tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng
cửa mỏ khoáng sản bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ. Việc hướng dẫn, bổ sung hồ sơ chỉ
thực hiện một lần.
+ Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ ngày có Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ
quan tiếp nhận hồ sơ phải gửi hồ sơ lấy ý kiến nhận xét phản biện của thành
viên Hội đồng; mời đại diện thành viên Hội đồng tham gia kiểm tra thực địa
(trong trường hợp cần thiết). Đối với trường hợp khoáng sản thuộc thẩm quyền
cấp phép của Bộ Tài nguyên và Môi trường còn phải lấy ý kiến bằng văn bản của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có mỏ khoáng sản đề nghị đóng cửa.
+ Trong thời gian không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của
cơ quan tiếp nhận hồ sơ, tổ chức, cá nhân được gửi lấy ý kiến có trách nhiệm
trả lời bằng văn bản về nội dung đề án đóng cửa mỏ và các vấn đề có liên
quan. Sau thời hạn nêu trên, nếu không có văn bản trả lời coi như đã đồng ý.
+ Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ ngày nhận được ý
kiến nhận xét, phản biện, cơ quan tiếp nhận hồ sơ tổng hợp ý kiến góp ý, lập
tờ trình báo cáo Chủ tịch Hội đồng thẩm định để tổ chức phiên họp Hội đồng.
+ Trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ trình của
cơ quan tiếp nhận hồ sơ, Chủ tịch Hội đồng quyết định thời điểm tổ chức phiên
họp Hội đồng. Nội dung thẩm định đề án đóng cửa mỏ khoáng sản thực hiện theo
quy định tại khoản 3 Điều 45 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP .
+ Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên họp,
Chủ tịch Hội đồng thẩm định hoàn thành Biên bản họp Hội đồng. Trường hợp phải
bổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa thông qua đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan
tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa
mỏ, trong đó nêu rõ lý do phải bổ sung, hoàn chỉnh hoặc chưa thông qua đề án
đóng cửa mỏ khoáng sản, kèm theo Biên bản họp Hội đồng thẩm định.
Thời gian tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án đóng cửa mỏ
khoáng sản không tính vào thời gian thẩm định.
- Trình phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản:
+ Trường hợp đề án đóng cửa mỏ khoáng sản được Hội đồng thẩm định thông qua,
trong thời gian không quá 03 ngày, kể từ ngày kết thúc phiên
họp Hội đồng hoặc nhận được văn bản bổ sung, hoàn chỉnh đề án của tổ chức, cá
nhân đề nghị đóng cửa mỏ (nếu có), cơ quan tiếp nhận hoàn chỉnh và trình hồ
sơ phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản cho cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
đề án đóng cửa mỏ khoáng sản;
+ Trong thời hạn không quá 02 ngày, kể từ ngày nhận được Tờ
trình, kèm theo hồ sơ của cơ quan tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
đề án đóng cửa mỏ khoáng sản ban hành quyết định phê duyệt đề án; trường hợp
không phê duyệt đề án, phải có trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trong thời gian không quá 01 ngày, kể từ khi nhận được quyết
định phê duyệt đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông
báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực
hiện các nghĩa vụ khác có liên quan theo quy định.
- Kiểm tra nghiệm thu kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
Trong thời gian không quá 06 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực
hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ lấy ý kiến bằng
văn bản cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 20
Thông tư số 38/2015/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường về cải tạo, phục hồi môi trường trong hoạt động khai
thác khoáng sản và cơ quan khác có liên quan trước khi tổ chức kiểm tra thực
địa để xác minh kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ khoáng sản.
Kết quả kiểm tra thực địa việc thực hiện các hạng mục công trình trong đề án
đóng cửa mỏ khoáng sản và kết quả hoàn thành các hạng mục công trình cải tạo,
phục hồi môi trường phải thể hiện trong Biên bản kiểm tra thực địa.
- Ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản:
+ Trong thời gian không quá 02 ngày, kể từ khi kết thúc kiểm
tra thực địa về kết quả thực hiện đề án đóng cửa mỏ, cơ quan tiếp nhận hoàn
thiện hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và trình cơ quan có thẩm quyền
ban hành quyết định đóng cửa mỏ khoáng sản;
+ Trong thời hạn không quá 03 ngày, kể từ ngày nhận được hồ
sơ của cơ quan tiếp nhận, cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định đóng cửa
mỏ khoáng sản, trường hợp không đồng ý ban hành quyết định thì phải có trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do;
+ Trong thời gian không quá 01 ngày, kể từ khi nhận được Quyết
định đóng cửa mỏ khoáng sản, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo cho tổ chức,
cá nhân đề nghị đóng cửa mỏ khoáng sản để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa
vụ khác có liên quan theo quy định.
Thời gian tổ chức, cá nhân thực hiện hoàn thành các hạng mục và khối lượng
công việc theo đề án đóng cửa mỏ khoáng sản đã phê duyệt không tính vào thời
gian thẩm định.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, đường
Võ Nguyên Giáp, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không
|
- Luật khoáng sản
60/2010/QH12 ngày 17/11/2010.
- Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
- Thông tư số 45/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về đề án thăm dò khoáng sản, đóng cửa mỏ khoáng
sản và mẫu báo cáo kết quả hoạt động khoáng sản, mẫu văn bản trong hồ sơ cấp
phép hoạt động khoáng sản, hồ sơ phê duyệt trữ lượng khoáng sản; trình tự, thủ
tục đóng cửa mỏ khoáng sản.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
|
x
|
x
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
17
|
Đấu giá quyền khai
thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản
|
- Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Điện Biên tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai
thác khoáng sản trong thời gian là 30
ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo
thông tin về phiên đấu giá.
- Trong thời gian
không quá 30 ngày kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu
giá, Sở Tài nguyên và Môi trường phải hoàn thành phương án xét chọn hồ sơ của
tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia phiên đấu giá và báo cáo Chủ tịch Hội đồng
đấu giá.
- Trong thời gian
không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét chọn hồ sơ tham
gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức
đấu giá chuyên nghiệp phải tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Trong thời gian
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá quyền khai thác
khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Điện Biên phải trình Ủy ban
nhân dân tỉnh Điện Biên hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá
Trong thời gian
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả
trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Trong thời gian 05
(ngày) kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường thông
báo công khai tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu giá và trang thông tin
điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, đường
Võ Nguyên Giáp, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Mức thu phí: Trường
hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực chưa thăm dò khoáng sản:
- Từ 0,5 ha trở xuống:
2.000.000 đồng/hồ sơ;
- Từ trên 0,5 ha đến
2 ha: 4.000.000 đồng/hồ sơ;
- Từ trên 2 ha đến
5 ha: 6.000.000 đồng/hồ sơ;
- Từ trên 5 ha đến
10 ha: 8.000.000 đồng/hồ sơ;
Từ trên 10 ha đến
50 ha: 10.000.000 đồng/hồ sơ;
- Từ trên 50 ha
12.000.000 đồng/hồ sơ;
|
- Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản;
- Thông tư số
16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội
đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư liên tịch
số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản;
- Nghị quyết số
388/2015/NQ-HĐND ngày 10/11/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên quy định
mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực
khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
- Quyết định số
26/2015/QĐ-UBND ngày 27/11/2015 của UBND tỉnh Điện Biên ban hành quy định về
thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khai thác
khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.
|
x
|
x
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
18
|
Đấu giá quyền khai
thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò khoáng sản được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt
|
- Sở Tài nguyên và
Môi trường tỉnh Điện Biên tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu giá quyền khai
thác khoáng sản trong thời gian là 30
ngày, kể từ ngày kết thúc thông báo
thông tin về phiên đấu giá.
- Trong thời gian
không quá 30 ngày kể từ ngày hết hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị tham gia đấu
giá, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh
Điện Biên phải hoàn thành phương án xét chọn
hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị tham gia phiên đấu giá và báo cáo Chủ tịch
Hội đồng đấu giá.
- Trong thời gian
không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả xét chọn hồ sơ tham
gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản, Chủ tịch Hội đồng đấu giá hoặc tổ chức
đấu giá chuyên nghiệp phải tổ chức phiên đấu giá quyền khai thác khoáng sản.
- Trong thời gian
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá quyền khai thác
khoáng sản, Sở Tài nguyên và Môi trường
tỉnh Điện Biên phải trình Ủy ban
nhân dân tỉnh Điện Biên hồ sơ phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Trong thời gian
không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ phê duyệt kết quả
trúng đấu giá, Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên phải ban hành văn bản phê duyệt kết quả trúng đấu giá.
- Trong thời gian
05 (ngày) kể từ ngày kết thúc phiên đấu giá, Sở Tài nguyên và Môi trường
thông báo công khai tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ đấu giá và trang thông
tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh
Điện Biên.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, đường
Võ Nguyên Giáp, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Mức thu phí: Trường
hợp đấu giá quyền khai thác khoáng sản ở khu vực đã có kết quả thăm dò:
- Từ 1 tỷ đồng trở
xuống: 2.000.000 đồng/hồ sơ;
- Từ trên 1 tỷ đồng
đến 5 tỷ đồng: 4.000.000 đồng/hồ sơ;
- Từ trên 5 tỷ đồng
đến 10 tỷ đồng: 6.000.000 đồng/hồ sơ;
- Từ trên 10 tỷ đồng
đến 50 tỷ đồng: 8.000.000 đồng/hồ sơ;
- Từ trên 50 tỷ đồng
đến 100 tỷ đồng: 10.000.000 đồng/hồ sơ;
- Từ trên 100 tỷ đồng:
12.000.000 đồng/hồ sơ;
|
- Luật khoáng sản
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số
158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật khoáng sản;
- Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản;
- Thông tư số
16/2014/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng đấu giá quyền khai thác khoáng sản;
- Thông tư liên tịch
số 54/2014/TTLT-BTNMT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường, Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
22/2012/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản;
- Nghị quyết số
388/2015/NQ-HĐND ngày 10/11/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên quy định
mức thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực
khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên.
- Quyết định số
26/2015/QĐ-UBND ngày 27/11/2015 của UBND tỉnh Điện Biên ban hành quy định về
thu phí tham gia đấu giá quyền khai thác khoáng sản đối với khu vực khai thác
khoáng sản thuộc thẩm quyền cấp phép của UBND tỉnh.
|
x
|
x
|
Nộp trực tuyến
cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
IV
|
Tài nguyên Nước
|
1
|
Cấp giấy phép thăm
dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
- Thời hạn kiểm
tra, trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 10 ngày
làm việc.
- Thời hạn thẩm định
đề án, thiết kế giếng: 30 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại đề án, thiết kế giếng không tính vào thời gian
thẩm định đề án, thiết kế giếng. Thời
gian thẩm định sau khi đề án, thiết kế giếng được bổ sung hoàn chỉnh là 20
ngày làm việc;
- Thời hạn trả giấy
phép: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Cấp giấy
phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
+ Đối với
thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm. Mức thu: 200.000đ
/1thiết kế giếng
+ Đối với
đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3 /ngày đêm. Mức thu:
500.000đ /1đề án
+ Đối với
đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm. Mức thu:
1.000.000đ /1đề án
+ Đối với
đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm. Mức
thu: 2.000.000đ /1đề án
- Lệ phí
cấp giấy phép: Mức thu: 100.000đ/1 giấy phép.
|
- Luật Tài
nguyên nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số
136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên về việc quy định mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
x
|
Nộp trực tuyến cấp
độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
2
|
Cấp giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất với công trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày
đêm
|
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
báo cáo: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian bổ sung,
hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.
Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 20 ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
+ Đối với
báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày
đêm. Mức thu: 200.000đ/1 báo cáo.
+ Đối với
báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày,
đêm. Mức thu: 500.000đ/1 báo cáo.
+ Đối với
báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày
đêm. Mức thu: 1.000.000đ/1 báo cáo.
+ Đối với
báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày,
đêm. Mức thu: 2.000.000đ/1 báo cáo.
- Lệ phí
cấp giấy phép: Mức thu: 100.000đ/1 giấy phép.
|
- Luật Tài nguyên
nước năm 2012;
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 136
/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên về việc quy định mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
x
|
Nộp trực tuyến cấp
độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
3
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng
dưới 3.000m3/ngày đêm
|
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
báo cáo: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian bổ sung,
hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.
Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 20 ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
+ Đối với
thiết kế giếng có lưu lượng nước dưới 200 m3/ngày đêm. Mức thu: 200.000đ/1đề
án, báo cáo.
+ Đối với
đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 200m3 đến dưới 500m3/ngày đêm. Mức thu: 500.000đ/1đề
án, báo cáo.
+ Đối với
đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm. Mức thu: 1.000.000đ/1đề
án, báo cáo.
+ Đối với
đề án thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000m3 đến dưới 3.000m3/ngày đêm. Mức
thu: 2000.000đ/1đề án, báo cáo.
- Lệ phí
cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép 50.000đ/1 giấy phép.
|
- Luật Tài nguyên
nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 136
/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên về việc quy định mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Điện Biên
|
x
|
x
|
Nộp trực tuyến cấp
độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
4
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai
thác, sử dụng nước dưới đất đối với công
trình có lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
|
- Thời hạn
kiểm tra hồ sơ: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn
thẩm định báo cáo: 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian bổ
sung, hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo
cáo. Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 20 ngày
làm việc
- Thời hạn
trả giấy phép: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
+ Đối với
báo cáo kết quả thi công giếng thăm dò có lưu lượng nước dưới 200m3/ngày đêm.
Mức thu: 200.000đ/1 báo cáo.
+ Đối với
báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 200 m3 đến dưới 500 m3/ngày,
đêm. Mức thu: 500.000đ/1 báo cáo.
+ Đối với
báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 1.000m3/ngày đêm.
Mức thu: 1.000.000đ/1 báo cáo.
+ Đối với
báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000m3/ngày,
đêm. Mức thu: 2.000.000đ/1 báo cáo.
- Lệ phí
cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép 50.000đ/1 giấy phép.
|
- Luật Tài nguyên
nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tài nguyên nước;- Nghị định số 136 /2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định liên quan đến điều
kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên về việc quy định mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Điện Biên
|
x
|
x
|
Nộp trực tuyến cấp
độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
5
|
Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với
lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới
2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm;
|
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
đề án, báo cáo: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian bổ sung,
hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề
án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án được bổ sung hoàn chỉnh là 20
ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
+ Đối với
đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, với lưu
lượng nước dưới 0,1 m3/giây; hoặc để sử dụng phát điện với công suất dưới 50
Kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm. Mức thu:
300.000đ/đề án, báo cáo.
+ Đối với
đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, với lưu
lượng nước từ 0,1 m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để sử dụng phát điện với công
suất từ 50 Kw đến dưới 200Kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ
500m3 đến dưới 3.000m3/ngày,đêm. Mức thu: 900.000đ/đề án, báo cáo.
+ Đối với
đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, với lưu
lượng nước từ 0,5 m3/giây đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất
từ 200 Kw đến dưới 1.000Kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ
3.000m3 đến dưới 20.000m3/ngày đêm. Mức thu: 2.000.000đ/đề án, báo cáo.
+ Đối với
đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, với lưu
lượng nước từ 1 m3/giây đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ
1.000 Kw đến dưới 2.000Kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ
20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm. Mức thu: 4.000.000đ/đề án, báo cáo.
- Lệ phí
cấp giấy phép: Mức thu: 100.000đ/1 giấy phép.
|
- Luật Tài nguyên
nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 136 /2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi
trường
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 UBND tỉnh Điện Biên về việc quy định mức thu,
miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh
Điện Biên
|
x
|
x
|
Nộp trực tuyến cấp
độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
6
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai
thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông
nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện
với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới
50.000m3/ngày đêm.
|
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
báo cáo: Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian bổ sung,
hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.
Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 20 ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
+ Đối với
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, với lưu lượng
nước dưới 0,1 m3/giây; hoặc để sử dụng phát điện với công suất dưới 50 Kw; hoặc
cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 500m3/ngày đêm. Mức thu: 300.000đ/
báo cáo.
+ Đối với
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, với lưu lượng
nước từ 0,1 m3 đến dưới 0,5m3/giây; hoặc để sử dụng phát điện với công suất từ
50 Kw đến dưới 200Kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng nước từ 500m3
đến dưới 3.000m3/ngày,đêm. Mức thu: 900.000đ/ báo cáo.
+ Đối với
báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, với lưu lượng
nước từ 0,5 m3/giây đến dưới 1m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ 200
Kw đến dưới 1.000Kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000m3 đến
dưới 20.000m3/ngày đêm. Mức thu: 2.000.000đ/ báo cáo.
+ Đối với
đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, với lưu
lượng nước từ 1 m3/giây đến dưới 2m3/giây; hoặc để phát điện với công suất từ
1.000 Kw đến dưới 2.000Kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ
20.000m3 đến dưới 50.000m3/ngày đêm. Mức thu: 4.000.000đ/
báo cáo.
- Lệ phí
cấp gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép 50.000đ/1 giấy phép.
|
- Luật Tài nguyên
nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 136
/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các
nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên
và môi trường
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên về việc quy định mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Điện Biên
|
X
|
X
|
Nộp trực tuyến cấp
độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
7
|
Cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới 30.000m3/ngày đêm đối với
hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu lượng dưới 3.000m3/ngày đêm
đối với các hoạt động khác
|
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
đề án, báo cáo: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
Thời gian bổ sung,
hoàn thiện hoặc lập lại đề án, báo cáo không tính vào thời gian thẩm định đề
án, báo cáo. Thời gian thẩm định sau khi đề án, báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh
là 20 ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
+ Đối với
đề án báo cáo có lưu lượng nước dưới 100m3/ngày, đêm. Mức thu: 300.000đ/1 đề
án, báo cáo.
+ Đối với
đề án báo cáo có lưu lượng nước từ 100m3 đến đến dưới 500m3/ngày, đêm. Mức
thu: 500.000đ/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với
đề án báo cáo có lưu lượng nước từ 500m3 đến dưới 2.000m3/ngày, đêm. Mức thu:
1.000.000đ/1 đề án, báo cáo.
+ Đối với
đề án báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000m3 đến dưới 5.000m3/ngày, đêm. Mức
thu: 2.000.000đ/1 đề án, báo cáo.
- Lệ phí
cấp giấy phép: Mức thu: 100.000đ/1 giấy phép.
|
- Luật Tài nguyên
nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 136
/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số 20/2020/QĐ-UBND
ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên về việc quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên
|
x
|
x
|
Nộp trực tuyến cấp
độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
8
|
Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép xả nước
thải vào nguồn nước với lưu lượng dưới
30.000m3/ngày đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản; với lưu
lượng dưới 3.000m3/ngày đêm đối với các hoạt động khác
|
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
báo cáo: Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Thời gian bổ sung,
hoàn thiện hoặc lập lại báo cáo không tính vào thời gian thẩm định báo cáo.
Thời gian thẩm định sau khi báo cáo được bổ sung hoàn chỉnh là 20 ngày làm việc.
- Thời hạn trả giấy
phép: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
- Phí thẩm
định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh: bằng 50% mức thu so với cấp phép.
- Lệ phí
cấp gia hạn, điều chỉnh nộ dung giấy phép: Mức thu: 50.000đ/1 giấy phép.
|
- Luật Tài nguyên
nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 136
/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước;
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên về việc quy định mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Điện Biên
|
x
|
x
|
Nộp trực tuyến cấp
độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
9
|
Cấp phép
hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong thời gian ba (03) ngày;
- Thời hạn thẩm định
hồ sơ: (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn trả giấy
phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình
cấp phép, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp phép hành nghề.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Phí thẩm
định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất. Mức thu: 700.000đ/ bộ hồ
sơ.
|
- Luật Tài nguyên
nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 136
/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước;
- Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên về việc quy định mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Điện Biên
|
x
|
x
|
Nộp trực tuyến cấp
độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
10
|
Gia hạn, điều
chỉnh nội dung giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất quy mô vừa và nhỏ
|
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong thời gian ba (03) ngày;
- Thời hạn thẩm định
hồ sơ: (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn trả giấy
phép: Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình
cấp phép, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp phép hành nghề.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
- Phí thẩm
định hồ sơ đề nghị gia hạn, điều chỉnh: bằng 50% mức thu so với cấp phép.
|
- Luật Tài nguyên
nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 136
/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước;
- Thông tư số
40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
- Quyết định số
20/2020/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của UBND tỉnh Điện Biên về việc quy định mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại phí, lệ phí trên địa
bàn tỉnh Điện Biên
|
x
|
x
|
Nộp trực tuyến cấp
độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
11
|
Tính tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước đối với trường hợp
tổ chức, cá
nhân đã được cấp giấy phép trước ngày Nghị định số 82/2017/NĐ-CP có hiệu lực
thi hành
|
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: 02 ngày làm việc;
- Thời hạn thẩm định
hồ sơ và phê duyệt tiền cấp quyền: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ
- Thời hạn gửi
thông báo: Trong thời hạn 05ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định
phê duyệt tiền cấp quyền của UBND tỉnh
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên
nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 136 /2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của các nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi
trường;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước;
|
x
|
x
|
Nộp trực tuyến cấp
độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
12
|
Điều chỉnh tiền cấp
quyền khai thác tài nguyên nước
|
Không quá 20 ngày
làm việc
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không
|
- Luật Tài nguyên
nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 136
/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước;
|
x
|
x
|
Nộp trực tuyến cấp
độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
13
|
Cấp lại giấy phép tài nguyên nước
|
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Thời hạn trả giấy
phép: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy phép của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không
|
- Luật Tài nguyên
nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 136
/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước;
|
x
|
x
|
Nộp trực tuyến cấp
độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
14
|
Cấp lại giấy
phép hành nghề khoan nước dưới đất
|
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
- Thời hạn thẩm định
hồ sơ: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Thời hạn trả giấy
phép: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình cấp
phép, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cấp phép hành nghề.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ 12,
phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không
|
- Luật Tài nguyên
nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định số 136
/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước;
|
x
|
x
|
Nộp trực tuyến cấp
độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
15
|
Thẩm định,
phê duyệt phương án cắm mốc giới hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa
thủy điện và hồ chứa thủy lợi
|
- Thời hạn kiểm tra
phương án: Trong thời gian mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
phương án.
- Thời hạn thẩm định,
lấy ý kiến các cơ quan liên quan, phê duyệt phương án: Trong thời hạn ba mươi
(30) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phương án có đầy đủ nội dung.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không quy định
|
- Luật Tài nguyên
nước số 17/2012/QH13;
- Nghị định số
201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Thông tư số
27/2014/TT-BTNMT ngày 30/5/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc
đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh, cấp lại
giấy phép tài nguyên nước;
- Nghị định số 136
/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường
|
x
|
x
|
Nộp trực tuyến cấp
độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
V
|
Lĩnh vực Khí tượng
thủy văn và Biến đổi khí hậu
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt
động dự báo, cảnh báo khí tượng thuỷ văn
|
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: 02 (hai) ngày làm việc.
- Thời hạn tiến
hành thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận Cấp phép: (15) ngày
làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không
|
- Luật Khí tượng
thuỷ văn số 90/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015.
- Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật khí tượng thuỷ văn.
- Nghị định
48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật khí tượng thuỷ văn.
- Nghị định số 136
/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường
|
x
|
x
|
Nộp trực tuyến cấp
độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
2
|
Cấp lại giấy phép
hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thuỷ văn
|
Thời hạn tiến hành
thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận Cấp phép: Năm (05) ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không
|
- Luật Khí tượng
thuỷ văn số 90/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015.
- Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật khí tượng thuỷ văn.
- Nghị định
48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật khí tượng thuỷ văn.
- Nghị định số 136
/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường
|
x
|
x
|
Nộp trực tuyến cấp
độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
3
|
Sửa đổi, bổ sung,
gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thuỷ văn
|
- Thời hạn kiểm tra
hồ sơ: Hai (02) ngày làm việc.
- Thời hạn tiến
hành thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận Cấp phép: Mười lăm
(15) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Không
|
- Luật Khí tượng
thuỷ văn số 90/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015.
- Nghị định số
38/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật khí tượng thuỷ văn.
- Nghị định
48/2020/NĐ-CP ngày 15/4/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật khí tượng thuỷ văn.
- Nghị định số 136
/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số điều của
các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài
nguyên và môi trường
|
x
|
x
|
Nộp trực tuyến cấp
độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
VI
|
Lĩnh vực Đo đạc
bản đồ
|
1
|
Cấp, gia hạn, cấp lại,
cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II
|
a) Về cấp chứng chỉ
hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Sau thời hạn 10 ngày làm việc kể từ
ngày đăng tải kết quả sát hạch và xét cấp chứng chỉ hành nghề.
b) Về gia hạn/cấp lại/cấp
đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II: Trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Chưa quy định.
|
- Luật Đo đạc và bản
đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
- Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày
13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc
và bản đồ.
|
x
|
x
|
Nộp trực tuyến cấp
độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh:
https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
2
|
Cung
cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ
|
Ngay
trong ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Mức phí khai thác,
sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ được quy định cụ thể tại Biểu mức
thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ ban hành kèm
theo Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
|
-
Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;
-
Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
-
Thông tư số 196/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai
thác, sử dụng thông tin, dữ liệu đo đạc và bản đồ.
|
x
|
x
|
Nộp trực
tuyến cấp độ 3 trên cổng dịch vụ công trực tuyến của tỉnh: https://dichvucong.dienbien.gov.vn/
|
3
|
Khai
thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
|
4.1. Đối với
trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu qua trang thông tin hoặc cổng
thông tin điện tử của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu
Không quy định.
4.2. Đối với
trường hợp khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu theo hình thức phiếu yêu cầu
hoặc văn bản yêu cầu
Trong vòng
05 ngày làm việc, cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu tiếp nhận kiểm tra văn bản,
phiếu yêu cầu, thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp nghĩa vụ tài chính) cho
tổ chức, cá nhân. Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính, cơ
quan quản lý thông tin dữ liệu có trách nhiệm cung cấp đầy đủ, chính xác các
thông tin, dữ liệu cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp từ chối cung cấp thông
tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân.
|
Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên - Số 315, tổ
12, phường Him Lam, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên
|
Thực hiện theo
quy định pháp luật về phí và lệ phí.
|
- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6
năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin,
dữ liệu tài nguyên và môi trường.
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. TTHC thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp huyện
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực
hiện
|
Trực tuyến
|
Trực tuyến
|
Trực tuyến
|
I
|
Lĩnh vực Môi trường
|
1
|
Đăng ký/đăng ký xác nhận lại kế hoạch bảo vệ môi
trường
|
- Thời hạn kiểm tra, trả lời về tính đầy đủ và hợp
lệ của hồ sơ: trong thời hạn xem xét hồ sơ.
- Thời hạn xem xét, xác nhận đăng ký kế hoạch bảo
vệ môi trường: tối đa là 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ
hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Không quy định
|
- Luật Bảo vệ môi trường 2014.
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 40/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 5
năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định
chi tiết hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường
|
x
|
x
|
x
|
II
|
Lĩnh vực Đất đai
|
1
|
Thủ tục giải quyết tranh chấp đất
đai thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp
nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp
hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: không quá 45
ngày; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 10
ngày; trừ thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai.
- Thời hiệu giải quyết tranh chấp đất đai: không
quá 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần
đầu; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế-xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn thì không quá 45 ngày mà các bên
hoặc một trong các bên tranh chấp không có đơn gửi người có thẩm quyền giải
quyết tranh chấp đất đai lần hai thì quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu
có hiệu lực thi hành.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Không quy định
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Thẩm định nhu cầu sử dụng đất để
xem xét giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng
đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư
|
- Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ,
chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận,
xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ theo quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Không quy định.
|
- Luật
Đất đai năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP
ngày 06 tháng 01 năm 2017
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Giao đất, cho
thuê đất cho hộ gia đình, cá nhân; giao đất cho cộng đồng dân cư đối với trường
hợp giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất
|
- Trường hợp
nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ
sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 20 ngày (không kể thời
gian giải phóng mặt bằng; không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của
người sử dụng đất).
+ Không quá 30
ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội khó khăn.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Không quy định
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày
02/6/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Chuyển mục đích sử dụng đất phải được
phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hộ gia đình, cá nhân
|
- Trường hợp
nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ
phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo
quy định.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 15
ngày (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất).
+ Không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Không quy định
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
-) Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT
ngày 02/6/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
|
x
|
x
|
x
|
5
|
Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu
|
Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Thời gian
này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài
chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường
hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.
Đối với các xã miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng
có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì thời gian
thực hiện được tăng thêm 10 ngày.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính phải trả cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất
trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Không quy định
|
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày
29/11/2013
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19/5/2014
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/1/2017
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày
29/9/2017
|
x
|
x
|
x
|
6
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7
năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận
nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định
|
25 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là:
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
các phường của thành phố Điện Biên phủ và thị xã Mường Lay:
- Cấp mới: 100.000 đồng/ lần cấp;
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận:
50.000 đồng/ lần cấp
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia
đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khắc gắn liền
với đất): Cấp mới: 20.000 đồng/lần cấp; cấp lại: 15.000 đồng/lần cấp.
- Chứng nhận biến động về đất đai: 20.000/lần
cấp.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu,
hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần cấp.
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
thị trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: 50% quy định nêu
trên.
* Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận:
- Đối với xây dựng nhà ở: 100.000 đồng/bộ hồ
sơ.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích khác:
150.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Không thu đối với đất sử dụng vào mục đích
kinh nông nghiệp, doanh lâm nghiệp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của
UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
x
|
x
|
7
|
Xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại,
góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
|
03 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Chứng nhận biến động về đất
đai: 20.000/lần cấp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của
UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
x
|
x
|
8
|
Đăng ký biến động về sử dụng đất,
tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng
nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân,
địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền
sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với
đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận
|
10 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là:
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các
phường của thành phố Điện Biên phủ và thị xã Mường Lay:
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận
do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/
lần cấp
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình,
cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khắc gắn liền với
đất): cấp lại: 15.000 đồng/lần cấp.
- Chứng nhận biến động về đất đai: 20.000/lần cấp.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ
sơ địa chính: 10.000 đồng/lần cấp.
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc thị
trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: 50% quy định nêu trên.
- Không thu đối với đất sử dụng vào mục đích kinh
nông nghiệp, doanh lâm nghiệp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
đất đai
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của
UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
x
|
x
|
9
|
Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn
chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay
đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề
|
10 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là:
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
các phường của thành phố Điện Biên phủ và thị xã Mường Lay:
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận:
50.000 đồng/ lần cấp
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia
đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khắc gắn liền
với đất): cấp lại: 15.000 đồng/lần cấp.
- Chứng nhận biến động về đất đai: 20.000/lần
cấp.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu,
hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần cấp.
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
thị trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: 50% quy định nêu
trên.
- Không thu đối với đất sử dụng vào mục đích
kinh nông nghiệp, doanh lâm nghiệp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của
UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
x
|
x
|
10
|
Gia hạn sử dụng đất ngoài khu công
nghệ cao, khu kinh tế
|
07 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là:
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
các phường của thành phố Điện Biên phủ và thị xã Mường Lay:
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận:
50.000 đồng/ lần cấp
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia
đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khắc gắn liền
với đất): cấp lại: 15.000 đồng/lần cấp.
- Chứng nhận biến động về đất đai: 20.000/lần
cấp.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu,
hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần cấp.
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
thị trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: 50% quy định nêu
trên.
- Không thu đối với đất sử dụng vào mục đích
kinh nông nghiệp, doanh lâm nghiệp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của
UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
x
|
x
|
11
|
Xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông
nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất đối với trường hợp có
nhu cầu
|
05 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là:
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
các phường của thành phố Điện Biên phủ và thị xã Mường Lay:
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận:
50.000 đồng/ lần cấp
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia
đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khắc gắn liền
với đất): cấp lại: 15.000 đồng/lần cấp.
- Chứng nhận biến động về đất đai: 20.000/lần
cấp.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu,
hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần cấp.
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
thị trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: 50% quy định nêu
trên.
- Không thu đối với đất sử dụng vào mục đích
kinh nông nghiệp, doanh lâm nghiệp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của
UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
x
|
x
|
12
|
Tách thửa hoặc
hợp thửa đất
|
15 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là:
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
các phường của thành phố Điện Biên phủ và thị xã Mường Lay:
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận:
50.000 đồng/ lần cấp
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia
đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khắc gắn liền
với đất): cấp lại: 15.000 đồng/lần cấp.
- Chứng nhận biến động về đất đai: 20.000/lần
cấp.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu,
hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần cấp.
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc thị
trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: 50% quy định nêu trên.
- Không thu đối với đất sử dụng vào mục đích
kinh nông nghiệp, doanh lâm nghiệp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của
UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
x
|
x
|
13
|
Cấp đổi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
|
07 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là:
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
các phường của thành phố Điện Biên phủ và thị xã Mường Lay:
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận:
50.000 đồng/ lần cấp
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia
đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khắc gắn liền
với đất): cấp lại: 15.000 đồng/lần cấp.
- Chứng nhận biến động về đất đai: 20.000/lần
cấp.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu,
hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần cấp.
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
thị trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: 50% quy định nêu
trên.
- Không thu đối với đất sử dụng vào mục đích
kinh nông nghiệp, doanh lâm nghiệp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
đất đai
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của
UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
x
|
x
|
14
|
Đính chính Giấy chứng nhận đã cấp
|
10 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Chứng nhận biến động về đất
đai: 20.000/lần cấp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của
UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
x
|
x
|
15
|
Thu hồi Giấy
chứng nhận đã cấp không đúng quy định của pháp luật đất đai do người sử dụng
đất chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất phát hiện.
|
60 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Không quy định
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
|
x
|
x
|
x
|
16
|
Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất lần đầu
|
30 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là:
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
các phường của thành phố Điện Biên phủ và thị xã Mường Lay:
- Cấp mới: 100.000 đồng/ lần cấp;
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận:
50.000 đồng/ lần cấp
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia
đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khắc gắn liền
với đất): Cấp mới: 20.000 đồng/lần cấp; cấp lại: 15.000 đồng/lần cấp.
- Chứng nhận biến động về đất đai: 20.000/lần
cấp.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu,
hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần cấp.
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
thị trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: 50% quy định nêu
trên.
* Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận:
- Đối với xây dựng nhà ở: 100.000 đồng/bộ hồ
sơ.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích khác:
150.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Không thu đối với đất sử dụng vào mục đích
kinh nông nghiệp, doanh lâm nghiệp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của
UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
x
|
x
|
17
|
Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền
sử dụng đất lần đầu; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất trong trường hợp thửa đất gốc chưa được
cấp Giấy chứng nhận
|
30 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là:
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
các phường của thành phố Điện Biên phủ và thị xã Mường Lay:
- Cấp mới: 100.000 đồng/ lần cấp;
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận: 50.000
đồng/ lần cấp
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia
đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khắc gắn liền
với đất): Cấp mới: 20.000 đồng/lần cấp; cấp lại: 15.000 đồng/lần cấp.
- Chứng nhận biến động về đất đai: 20.000/lần
cấp.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu,
hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần cấp.
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
thị trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: 50% quy định nêu
trên.
* Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận:
- Đối với xây dựng nhà ở: 100.000 đồng/bộ hồ
sơ.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích khác:
150.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Không thu đối với đất sử dụng vào mục đích
kinh nông nghiệp, doanh lâm nghiệp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của
UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
x
|
x
|
18
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối
với tài sản gắn liền với đất mà chủ
sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất
|
30 Ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là:
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
các phường của thành phố Điện Biên phủ và thị xã Mường Lay:
- Cấp mới: 100.000 đồng/ lần cấp;
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận:
50.000 đồng/ lần cấp
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia
đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khắc gắn liền
với đất): Cấp mới: 20.000 đồng/lần cấp; cấp lại: 15.000 đồng/lần cấp.
- Chứng nhận biến động về đất đai: 20.000/lần
cấp.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu,
hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần cấp.
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
thị trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: 50% quy định nêu
trên.
* Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận:
- Đối với xây dựng nhà ở: 100.000 đồng/bộ hồ
sơ.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích khác:
150.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Không thu đối với đất sử dụng vào mục đích
kinh nông nghiệp, doanh lâm nghiệp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của
UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
x
|
x
|
19
|
Đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp
|
15 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là:
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
các phường của thành phố Điện Biên phủ và thị xã Mường Lay:
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận:
50.000 đồng/ lần cấp
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia
đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khắc gắn liền
với đất): cấp lại: 15.000 đồng/lần cấp.
- Chứng nhận biến động về đất đai: 20.000/lần
cấp.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu,
hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần cấp.
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc thị
trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: 50% quy định nêu trên.
- Không thu đối với đất sử dụng vào mục đích
kinh nông nghiệp, doanh lâm nghiệp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của
UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
x
|
x
|
20
|
Đăng ký đất đai lần đầu đối với trường
hợp được Nhà nước giao đất để quản lý
|
15 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Không quy định
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
|
x
|
x
|
x
|
21
|
Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua
nhà ở, công trình xây dựng trong các dự án phát triển
nhà ở
|
15 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là:
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
các phường của thành phố Điện Biên phủ và thị xã Mường Lay:
- Cấp mới: 100.000 đồng/ lần cấp;
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận:
50.000 đồng/ lần cấp
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia
đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khắc gắn liền
với đất): Cấp mới: 20.000 đồng/lần cấp; cấp lại: 15.000 đồng/lần cấp.
- Chứng nhận biến động về đất đai: 20.000/lần
cấp.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu,
hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần cấp.
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
thị trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: 50% quy định nêu
trên.
* Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận:
- Đối với xây dựng nhà ở: 100.000 đồng/bộ hồ
sơ.
- Đối với đất sử dụng vào mục đích khác:
150.000 đồng/bộ hồ sơ.
- Không thu đối với đất sử dụng vào mục đích
kinh nông nghiệp, doanh lâm nghiệp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của
UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
x
|
x
|
22
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng
thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do
nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận
|
10 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là:
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
các phường của thành phố Điện Biên phủ và thị xã Mường Lay:
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận:
50.000 đồng/ lần cấp
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia
đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khắc gắn liền
với đất): cấp lại: 15.000 đồng/lần cấp.
- Chứng nhận biến động về đất đai: 20.000/lần
cấp.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu,
hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần cấp.
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
thị trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: 50% quy định nêu
trên.
- Không thu đối với đất sử dụng vào mục đích
kinh nông nghiệp, doanh lâm nghiệp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của
UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
x
|
x
|
23
|
Bán hoặc góp vốn bàng tài sản gắn
liền với đất thuê của Nhà nước theo hình thức thuê đất
trả tiền hàng năm
|
30 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là:
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các
phường của thành phố Điện Biên phủ và thị xã Mường Lay:
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận:
50.000 đồng/ lần cấp
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia
đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khắc gắn liền
với đất): cấp lại: 15.000 đồng/lần cấp.
- Chứng nhận biến động về đất đai: 20.000/lần
cấp.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu,
hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần cấp.
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
thị trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: 50% quy định nêu
trên.
- Không thu đối với đất sử dụng vào mục đích
kinh nông nghiệp, doanh lâm nghiệp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của
UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
x
|
x
|
24
|
Đăng ký biến động quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp giải quyết tranh
chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai; xử lý nợ hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê
biên, đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; thỏa
thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của
hộ gia đình, của vợ và chồng, của nhóm người sử dụng đất; đăng ký biến động đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân đưa quyền sử dụng đất vào doanh nghiệp
|
10 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là:
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các phường
của thành phố Điện Biên phủ và thị xã Mường Lay:
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận
do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận: 50.000 đồng/
lần cấp
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình,
cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khắc gắn liền với
đất): cấp lại: 15.000 đồng/lần cấp.
- Chứng nhận biến động về đất đai: 20.000/lần cấp.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu, hồ
sơ địa chính: 10.000 đồng/lần cấp.
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc thị
trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: 50% quy định nêu trên.
- Không thu đối với đất sử dụng vào mục đích kinh
nông nghiệp, doanh lâm nghiệp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của
UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
x
|
x
|
25
|
Đăng ký biến động đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền
hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian
thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc
từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử
dụng đất
|
15 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là:
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các
phường của thành phố Điện Biên phủ và thị xã Mường Lay:
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận:
50.000 đồng/ lần cấp
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia
đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khắc gắn liền
với đất): cấp lại: 15.000 đồng/lần cấp.
- Chứng nhận biến động về đất đai: 20.000/lần
cấp.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu,
hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần cấp.
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
thị trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: 50% quy định nêu
trên.
- Không thu đối với đất sử dụng vào mục đích
kinh nông nghiệp, doanh lâm nghiệp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của
UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
x
|
x
|
26
|
Cấp lại Giấy chứng nhận hoặc cấp lại
Trang bổ sung của Giấy chứng nhận do bị mất
|
10 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là:
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
các phường của thành phố Điện Biên phủ và thị xã Mường Lay:
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận:
50.000 đồng/ lần cấp
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia
đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khắc gắn liền
với đất): cấp lại: 15.000 đồng/lần cấp.
- Chứng nhận biến động về đất đai: 20.000/lần
cấp.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu,
hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần cấp.
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
thị trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: 50% quy định nêu
trên.
- Không thu đối với đất sử dụng vào mục đích
kinh nông nghiệp, doanh lâm nghiệp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của
UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
x
|
x
|
27
|
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền
|
15 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là:
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
các phường của thành phố Điện Biên phủ và thị xã Mường Lay:
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận:
50.000 đồng/ lần cấp
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia
đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khắc gắn liền
với đất): cấp lại: 15.000 đồng/lần cấp.
- Chứng nhận biến động về đất đai: 20.000/lần
cấp.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu,
hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần cấp.
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
thị trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: 50% quy định nêu
trên.
- Không thu đối với đất sử dụng vào mục đích
kinh nông nghiệp, doanh lâm nghiệp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của
UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
x
|
x
|
28
|
Chuyển đổi quyền
sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
|
10 ngày
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp huyện
|
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là:
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc các
phường của thành phố Điện Biên phủ và thị xã Mường Lay:
- Trường hợp cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng
nhận do hết chỗ xác nhận) cấp đổi, xác nhận, bổ sung vào giấy chứng nhận:
50.000 đồng/ lần cấp
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia
đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà ở và tài sản khắc gắn liền
với đất): cấp lại: 15.000 đồng/lần cấp.
- Chứng nhận biến động về đất đai: 20.000/lần
cấp.
- Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu,
hồ sơ địa chính: 10.000 đồng/lần cấp.
* Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc
thị trấn, các xã thuộc thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh: 50% quy định nêu
trên.
- Không thu đối với đất sử dụng vào mục đích
kinh nông nghiệp, doanh lâm nghiệp.
|
- Luật số 45/2013/QH13 ngày 29
tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài nguyên và Môi trường quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày
02 tháng 01năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày
06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết
thi hành Luật đất đai
- Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT ngày 29/9/2017 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai.
- Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 30/9/2020 của
UBND tỉnh Điện Biên quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
|
x
|
x
|
x
|
C. TTHC thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả của UBND cấp xã
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm thực
hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Cách thức thực
hiện
|
Trực tuyến
|
Trực tuyến
|
Trực tuyến
|
I
|
Lĩnh vực tài nguyên Nước
|
1
|
Lấy ý kiến Ủy ban nhân dân cấp xã đối
với các dự án đầu tư có chuyển nước từ nguồn nước nội tỉnh
|
Trong thời hạn bốn mươi (40) ngày
làm việc , kể từ ngày nhận được đề nghị xin ý kiến của chủ dự án, Sở Tài
nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức các buổi làm việc, cuộc họp với các cơ quan, tổ
chức có liên quan cho ý kiến về quy mô, phương án chuyển nước đề xuất hoặc đối
thoại trực tiếp với chủ dự án.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp Xã
|
Kinh phí tổ chức lấy ý kiến do chủ
dự án chi trả
|
- Luật tài
nguyên nước năm 2012.
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP của
Chính phủ ngày 27/11/2013 về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
tài nguyên nước.
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Thủ tục đăng ký khai thác nước dưới
đất
|
- Trong thời hạn không quá mười
(10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai, tổ chức, cá nhân có trách
nhiệm hoàn thành hai (02) tờ khai và nộp cho cơ quan đăng ký hoặc nộp cho tổ trưởng
tổ dân phố.
- Trong thời hạn không quá mười (10
) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tờ khai của tổ chức,cá nhân, cơ quan
đăng kí có trách nhiệm kiểm tra nội dung thông tin, xác nhận và tờ khai và gửi
một (01) bản cho tổ chức, cá nhân.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp Xã
|
Không quy định
|
- Luật tài nguyên nước 2012.
- Thông tư số 27/2014/TT- BTNMT quy
định việc đăng ký khai thác nước dưới đất, mẫu hồ sơ cấp, gia hạn, điều chỉnh,
cấp lại giấy phép tài nguyên nước.
|
x
|
x
|
x
|
II
|
Lĩnh vực đất đai
|
11
|
Thủ tục hòa giải tranh chấp đất đai (cấp Xã)
|
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ: Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp
lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải
thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định
- Thời hạn giải quyết: Không quá 45 ngày; đối với các xã miền núi, hải
đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời
gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày.
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp Xã
|
Không quy định.
|
- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai.
|
x
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1091/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận và Tiếp nhận kết quả các cấp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1091/QĐ-UBND ngày 22/10/2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận và Tiếp nhận kết quả các cấp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Điện Biên
1.063
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|