ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 86/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 12 tháng
01 năm 2021
|
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ
NỘI VỤ TỈNH VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ,
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính ; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP , ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP , ngày 7/8/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ,
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1065/QĐ-BNV ngày
10/12/2020 của Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định
số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý công chức thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 1066/QĐ-BNV ngày
10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định
tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử
dụng và quản lý viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội
vụ;
Căn cứ Quyết định số 1067/QĐ-BNV ngày
10/12/2020 của Bộ Nội vụ về công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định
số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thẩm định thành lập, tổ chức
lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập thuộc chức năng quản lý nhà nước của Bộ
Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 1068/QĐ-BNV ngày
10/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định
tại Nghị định số 158/2018/NĐ-CP ngày 22/11/2018 của Chính phủ về thẩm định
thành lập, tổ chức lại, giải thể tổ chức hành chính thuộc chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 1109/QĐ-BNV ngày
21/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định
tại nghị định số 93/2019/NĐ-CP ngày 25 tháng 11 năm 2019 của chính phủ về tổ
chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của bộ nội vụ;
Căn cứ Quyết định số 1121/QĐ-BNV ngày
24/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính quy định
tại nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của chính phủ quy định
về vị trí việc làm và biên chế công chức thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Nội vụ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 938/TTr-SNV ngày 31/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công
bố kèm theo Quyết định này danh mục 31 (ba mươi mốt) thủ tục hành chính (TTHC)
thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long (25 TTHC cấp tỉnh
và 06 TTHC cấp huyện), cụ thể:
-
Công
bố mới 08 (tám) TTHC, trong đó: 05 TTHC cấp tỉnh, 03 TTHC cấp huyện.
-
Công
bố thay thế 23 (hai mươi ba) TTHC, trong đó: 20 TTHC cấp tỉnh, 03 TTHC cấp
huyện ở các lĩnh vực cụ thể: công chức, viên chức, tổ chức bộ máy; tổ chức phi
chính phủ đã được công bố tại các Quyết định: Quyết định số 563/QĐ-UBND ngày
13/3/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số 2868/QĐ-UBND ngày
14/11/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm
quyền quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số 3160/QĐ-UBND ngày
29/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Vĩnh Long; Quyết định số
3161/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố thủ tục
hành chính được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1.
Giao
Giám đốc Sở Nội vụ phối hợp với Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
-
Công
khai thủ tục hành chính tại Cổng/Trang thông tin điện tử của cơ quan, Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính, Cổng dịch vụ công của tỉnh.
-
Căn
cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định
này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và
trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực
hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4.
-
Tham
mưu Chủ tịch UBND tỉnh xây dựng quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành
chính được công bố kèm theo Quyết định này trong thời hạn chậm nhất là 10 ngày
làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành, trình Chủ tịch UBND
tỉnh phê duyệt.
-
Tổ
chức thực hiện đúng nội dung các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết
định này.
2.
Giao
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
-
Niêm
yết, công khai đầy đủ danh mục và nội dung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả, Cổng/Trang thông tin điện tử
của đơn vị.
-
Căn
cứ cách thức thực hiện của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định
này bổ sung vào Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả qua dịch vụ bưu chính; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3, 4.
-
Phối
hợp với Sở Nội vụ xây dựng quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với các thủ
tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
-
Tổ
chức thực hiện đúng nội dung thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết
định này.
Điều
3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh;
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm PVHCC, BTCDNC;
- Lưu: VT, 1.19.32.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|