ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
5942/QĐ-UBND
|
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/500 KHU DÂN CƯ CITYLAND Z751
KHU A, SỐ 02 ĐƯỜNG NGUYỄN OANH, PHƯỜNG 07, QUẬN GÒ VẤP
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11
năm 2005;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP
ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP
ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý
quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn Luật
Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số
24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ
án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD
ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch
đô thị;
Căn cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD
ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng về Quy định cụ thể và hướng dẫn thực
hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc
lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND
ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm
định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6705/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh
quy hoạch chung xây dựng quận Gò Vấp;
Căn cứ Quyết định số 1418/QD-UBND
ngày 22 tháng 03 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch
chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phường 7, quận Gò Vấp;
Căn cứ Công văn số 3565/UBND-ĐTMT
ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về chỉ tiêu quy hoạch -
kiến trúc để cấp Giấy phép quy hoạch xây dựng khu đất Z751 (khu A, khu B &
D) thuộc phường 7 và phường 10, quận Gò Vấp;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến
trúc tại Tờ trình số 3959/TTr-SQHKT ngày 29 tháng 10 năm 2013 về trình duyệt đồ
án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Cityland Z751 - khu A, số 02 đường
Nguyễn Oanh, phường 7, quận Gò Vấp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu
dân cư Cityland Z751 - khu A, số 02 đường Nguyễn Oanh, phường 7, quận Gò Vấp, với
các nội dung chính như sau:
1. Địa điểm: số 02 đường Nguyễn Oanh, phường 7, quận Gò Vấp.
2. Vị trí, ranh
giới và diện tích khu vực quy hoạch:
- Vị trí: thuộc tờ bản đồ số 6, Bộ địa
chính phường 7, quận Gò Vấp (theo bản đồ hiện trạng vị trí số hợp đồng: 114357/ĐĐBĐ-VPTT do Trung tâm đo đạc bản đồ - Sở
Tài nguyên và Môi trường lập ngày 01 tháng 03 năm 2013).
- Ranh giới khu vực quy hoạch:
+ Phía Đông Bắc: giáp dãy nhà phố và
đường Phan Văn Trị.
+ Phía Tây Nam: giáp dãy nhà phố và
đường Nguyễn Oanh.
+ Phía Đông Nam: giáp đường Trần Thị
Nghỉ.
- Diện tích khu vực quy hoạch (đã trừ
lộ giới các đường, hẻm liên quan và hành lang an toàn kỹ thuật theo quy hoạch):
76.629 m2.
3. Đơn vị tư vấn
lập đồ án quy hoạch:
Công ty Cổ phần Kiến Trúc Trẻ.
4. Chủ đầu tư:
Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành phố
(Cityland).
5. Danh mục hồ
sơ, bản vẽ đồ quy hoạch:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ
lệ 1/2.000.
+ Bản sao bản đồ hiện trạng vị trí tỷ lệ 1/500.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh
quan, đánh giá đất xây dựng tỷ lệ 1/500.
+ Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng
kỹ thuật tỷ lệ 1/500 bao gồm:
* Bản đồ hiện trạng hệ thống giao
thông.
* Bản đồ hiện trạng cao độ nền và
thoát nước mặt.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện
và chiếu sáng.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước
thải và xử lý chất thải rắn.
* Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.
* Bản đồ hiện trạng môi trường.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng
đất tỷ lệ 1/500.
+ Sơ đồ tổ chức không gian, kiến
trúc, cảnh quan - tỷ lệ 1/500.
+ Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng
kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/500 bao gồm:
* Bản đồ quy hoạch giao thông đô thị.
* Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới
xây dựng.
* Bản đồ quy hoạch cao độ nền và
thoát nước mặt đô thị.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp điện
đô thị.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống chiếu
sáng đô thị.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp nước
đô thị.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước
thải và xử lý chất thải rắn đô thị.
* Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin
liên lạc.
* Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.
* Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống
kỹ thuật.
- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án
quy hoạch chi tiết.
6. Tính chất, chức
năng của khu vực quy hoạch:
- Khu dân cư xây dựng mới.
- Khu công trình công cộng.
- Khu thương mại - dịch vụ.
7. Dự báo quy mô
dân số, cơ cấu sử dụng đất, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng
xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
7.1. Dự báo quy mô dân số: 1.656 người.
7.2. Các chỉ tiêu về sử dụng đất,
hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
STT
|
Loại
chỉ tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Chỉ
tiêu
|
1
|
Dân số dự kiến
|
người
|
1.656
|
2
|
Mật độ xây dựng chung
|
%
|
49,79
|
3
|
Tầng cao xây dựng
|
Tối đa
|
tầng
|
05
|
Tối thiểu
|
tầng
|
01
|
4
|
Hệ số sử dụng đất
|
|
1,97
|
5
|
Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu
|
m2/người
|
46,27
|
+ Đất ở
|
m2/người
|
24,55
|
+ Đất giáo dục
|
m2/người
|
0,56
|
+ Đất Thương mại, dịch vụ
|
m2/người
|
4,63
|
+ Đất cây xanh công viên
|
m2/người
|
2,08
|
+ Đất giao thông
|
m2/người
|
14,35
|
6
|
Chỉ tiêu hạ tàng kỹ thuật
|
|
|
+ Tiêu chuẩn cấp nước
|
lít/người/ngày
|
180
|
+ Tiêu chuẩn thoát nước
|
lít/người/ngày
|
144
|
+ Tiêu chuẩn cấp điện
|
kwh/người/năm
|
2.500
|
+ Tiêu chuẩn rác thải và vệ sinh
môi trường
|
kg/người/ngày
|
1,3
|
7.3. Cơ cấu sử dụng đất:
STT
|
Loại
đất
|
Diện
tích
(ha)
|
Tỷ lệ
(%)
|
1
|
Đất ở (nhà liên kế)
|
4,065
|
53,05
|
2
|
Đất công trình
thương mại - dịch vụ - văn phòng
|
0,766
|
10,00
|
3
|
Đất giáo dục (trường mầm non)
|
0,092
|
1,20
|
4
|
Đất cây xanh tập trung
|
0,344
|
4,49
|
5
|
Đất giao thông, sân bãi
|
2,376
|
31,01
|
6
|
Đất hạ tầng kỹ thuật
|
0,019
|
0,25
|
Tổng
cộng
|
7,6629
|
100
|
8. Quy hoạch tổng
mặt bằng sử dụng đất:
Bố cục các khu chức năng đô thị trong
khu vực quy hoạch như sau:
8.1. Nhà liên kế:
Tổng số căn nhà liến kế: 414 căn.
Các khu : A, B, C, D, E, F, G.
a) Khu A:
- Số lượng: 73 căn.
- Diện tích lô đất: từ 98,66 m2
đến 192,55 m2/lô.
b) Khu B:
- Số lượng: 55 căn.
- Diện tích lô đất: từ 85,88 m2
đến 122 m2/lô.
c) Khu C:
- Số lượng: 53 căn.
- Diện tích lô đất: từ 90 m2
đến 124,18 m2/lô.
d) Khu D:
- Số lượng: 56 căn.
- Diện tích lô đất: từ 90 m2
đến 122 m2/lô.
e) Khu E:
- Số lượng: 53 căn.
- Diện tích lô đất: từ 90 m2
đến 122,99 m2/lô.
f) Khu F:
- Số lượng: 58 căn.
- Diện tích lô đất: từ 90 m2
đến 191,6 m2/lô.
g) Khu G:
- Số lượng: 66 căn.
- Diện tích lô đất: từ 72,17 m2
đến 189,95 m2/lô.
Mật độ xây dựng từng lô: tối đa 90%.
Tầng cao: 05 tầng (Bao gồm các tầng
theo QCVN 03/2012 BXD).
Khoảng lùi công trình:
- Sân trước:
+ Xây sát ranh lộ giới: đối với các
dãy nhà liên kế L1, L2, L3, L4, L5, L6, L7, L15, L16, L17,
L18, L19, L20, L21 và L22.
+ Xây cách ranh lộ giới 3m: đối với
các dãy nhà liên kế L8, L9, L10, L11, L12, L13 và L14.
- Sân sau: 02m.
8.2. Các công trình dịch vụ đô thị:
8.2.1. Trường mầm non:
- Diện tích lô đất : 919,55 m2
- Mật độ xây dựng: ≤ 40%.
- Tầng cao xây dựng: 3 tầng (Bao gồm
các tầng theo QCVN 03/2012 BXD), tầng 3 không bố trí lớp học.
- Hệ số sử dụng đất: ≤ 1,2.
- Chiều cao xây dựng: ≤ 20 m.
- Khoảng lùi công trình so với ranh lộ
giới và các ranh đất tiếp giáp: ≥ 03m.
8.2.2. Khu thương mại - dịch vụ:
- Diện tích lô đất: 7.662,9 m2
- Mật độ xây dựng: ≤ 60%.
- Tầng cao xây dựng: 4 tầng (Bao gồm
các tầng theo QCVN 03/2012 BXD).
- Hệ số sử dụng đất: ≤ 2,4.
- Chiều cao xây dựng: ≤ 20 m.
- Khoảng lùi công trình so với ranh lộ
giới và các ranh đất tiếp giáp: ≥ 6 m.
8.3. Các khu cây xanh công viên,
vườn hoa nhóm nhà ở:
Tổng diện tích dự kiến xây dựng cây
xanh: 3.438,49 m2; chiếm 4,49% tổng diện tích toàn khu, chỉ tiêu sử
dụng đất: 2,08 m2/người được bố trí xen vào các khu ở để tạo cảnh
quan và khí hậu cho khu vực.
9. Quy hoạch hệ
thống hạ tầng kỹ thuật:
9.1. Quy hoạch giao thông:
Bảng thống kê đường giao thông:
STT
|
Tên
đường
|
Từ...
|
Đến...
|
Lộ
giới (mét)
|
Chiều
rộng (mét)
|
Khoảng
lùi (mét)
|
Ghi
Chú
|
Lề
trái
|
Lòng
đường
|
Lề
phải
|
Lề
trái
|
Lề
phải
|
1
|
Đường D1
|
Ranh
đất
|
Đường
D4
|
14
|
3
|
8
|
3
|
0
|
0
|
|
2
|
Đường D2
|
Đường
D4
|
Đường
D3
|
14
|
3
|
8
|
3
|
3
|
0
|
|
Đường
D3
|
Đường
D6
|
13
|
3
|
8
|
2
|
3
|
-
|
|
Đường
D6
|
Đường
D5
|
13
|
3
|
8
|
2
|
3
|
3-6
|
Trường
mẫu giáo lùi 3m và trung tâm thương mại lùi 6m so với
ranh lộ giới
|
Đường
D5
|
Ranh
đất
|
14
|
3
|
8
|
3
|
0-3
|
0
|
Dãy
nhà liên kế L7 không lùi và dãy nhà liên kế L14 lùi 3m so với ranh lộ giới
|
3
|
Đường D3
|
Đường
D2
|
Ranh
đất
|
14
|
3
|
8
|
3
|
3-6
|
3
|
Trường
mẫu giáo lùi 3m và trung tâm thương mại lùi 6m so với ranh lộ giới
|
4
|
Đường D4
|
Ranh
đất
|
Đường
D1
|
12,2
|
2,2
|
8
|
2
|
-
|
-
|
|
Đường
D1
|
Ranh
đất
|
14
|
3
|
8
|
3
|
0
|
0
|
|
5
|
Đường D5
|
Đường
D3
|
Đường
D2
|
13
|
2
|
8
|
3
|
6
|
0
|
|
6
|
Đường D6
|
Đường
D2
|
Đường
D1
|
14
|
3
|
8
|
3
|
0
|
0
|
|
7
|
Đường D7
|
Đường
D4
|
Đường
D3
|
14
|
3
|
8
|
3
|
0
|
0
|
|
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc
thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới
xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định,
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành Phố (Cityland) và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm
về tính chính xác các số liệu trong đồ án này.
9.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát
nước mặt:
a) Quy hoạch
cao độ nền:
- Áp dụng giải pháp san đắp cục bộ và
hoàn thiện mặt phủ khi xây dựng công trình theo nguyên tắc bám sát cao độ nền
hiện hữu của khu vực.
- Cao độ thiết kế tại các điểm giao cắt
đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước
mặt cho khu đất, đồng thời phù hợp với khu vực xung quanh.
- Hướng đổ dốc: theo hướng dốc địa
hình tự nhiên về phía Bắc và phía Tây, đối với mỗi tiểu khu, hướng dốc từ giữa
các tiểu khu ra chung quanh.
b) Quy hoạch
thoát nước mặt:
- Nguồn thoát nước: tập trung theo
các cống chính, đổ ra các kênh mương gần nhất ở khu vực xung quanh khu đất quy
hoạch.
- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt
ngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông
trong khu vực; kích thước cống tính theo chu kỳ tràn cống T = 3 năm (cống cấp
2) và T = 2 năm (cống cấp 3, cấp 4); tận dụng hệ thống cống thoát nước mưa hiện
hữu kết hợp với hệ thống cống thoát nước mưa quy hoạch để đảm bảo thoát nước
mưa nhanh chóng và chống ngập.
- Nối cống theo nguyên tắc ngang đỉnh;
độ dốc cống tối thiểu được lấy đảm bảo khả năng tự làm sạch cống i = 1/D.
9.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu
sáng đô thị:
- Nguồn điện: được cấp từ trạm
110/15-22KV Hỏa Xa.
- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 4 KW/hộ.
- Chỉ tiêu cấp điện TM-DV: 30 KW/m2
sàn.
- Xây dựng mới các trạm biến áp
15-22/0,4KV, kiểu trạm phòng, công suất đơn vị ≥560KVA.
- Mạng lưới cấp điện:
+ Xây dựng mới mạng trung hạ thế, sử
dụng cáp đồng bọc cách điện, định hướng xây dựng ngầm.
+ Hệ thống chiếu sáng các trục đường,
dùng đèn cao áp sodium, có chóa và cần đèn đặt trên trụ thép tráng kẽm.
9.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước
máy thành phố dựa vào tuyến ống cấp nước hiện trạng Ø200 trên đường Trần Thị
Nghỉ.
- Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt: 180
lít/người/ngày.
- Tiêu chuẩn cấp nước chữa cháy: 15
lít/s/đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời 01 đám cháy
(theo TCVN 2622-1995).
- Tổng nhu cầu dùng nước: 552 - 662 m3/ngày.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: Dựa
vào hệ thống cấp nước chính của khu quy hoạch mạng dịch vụ bố trí mới các trụ lấy
nước chữa cháy tại ngã 3, ngã 4 đường với khoảng cách giữa các trụ chữa cháy là
150m.
- Mạng lưới cấp nước: dựa vào tuyến ống
cấp nước hiện trạng Ø200 trên đường Trần Thị Nghỉ xây dựng mạng lưới cấp nước
có đường kính từ Ø100 đến Ø150 trên các trục đường chính quy hoạch tạo thành mạch
vòng, mạch nhánh cung cấp nước đến từng khu vực sử dụng.
9.5. Quy hoạch thoát nước thải và
xử lý chất thải rắn:
a) Thoát
nước thải:
- Giải pháp thoát nước thải: Xây dựng
hệ thống thoát nước thải riêng, nước thải trong khu quy hoạch được tập trung về
trạm xử lý nước thải cục bộ trong khu quy hoạch, sau xử lý
đạt QCVN 14:2008/BTNMT.
- Tiêu chuẩn thoát nước sinh hoạt:
144 lít/người/ngày.
- Tổng lượng nước thải: 530 m3/ngày.
- Mạng lưới thoát nước: Hệ thống
thoát nước thải trong khu vực có đường kính Ø300 đi trên
các trục đường chính khu quy hoạch hướng trạm xử lý nước thải cục bộ. Độ sâu đặt
cống tối thiểu là 0,7m tính từ mặt đất đến đỉnh cống.
b) Xử lý
chất thải rắn:
- Tiêu chuẩn rác thải sinh hoạt: 1,3
kg/người/ngày.
- Tổng lượng rác thải sinh hoạt: 2,15
tấn/ngày.
- Phương án thu gom và xử lý rác: Rác
thải phải được thu gom, phân loại và đưa đến các trạm ép rác kín. Sau đó vận
chuyển đưa về các khu liên hợp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy
hoạch.
9.6. Quy hoạch mạng lưới thông tin
liên lạc:
- Chỉ tiêu điện thoại cố định: 2
máy/hộ.
- Định hướng đấu nối từ bưu cục hiện
hữu (trạm Lê Quang Định) xây dựng tuyến cáp chính đi dọc các trục đường giao
thông đến các tủ cáp chính của khu quy hoạch.
- Mạng lưới thông tin liên lạc được
ngầm hóa đảm bảo mỹ quan khu quy hoạch và đáp ứng nhu cầu thông tin thông suốt
trong khu quy hoạch.
- Hệ thống các tủ cáp xây dựng mới được
lắp đặt tại các vị trí thuận tiện, đảm bảo mỹ quan và dễ dàng trong công tác vận hành, sửa chữa.
9.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
a) Hệ thống
các tiêu chí bảo vệ môi trường:
- Bảo vệ chất lượng nước mặt trên địa
bàn quận và khu vực xung quanh
- Bảo vệ môi trường không khí, cụ thể:
Hàm lượng các chất độc hại trong không khí ở khu dân cư đạt QCVN 05:
2009/BTNMT.
- Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,
cụ thể: Tỷ lệ thu gom và xử lý chất thải rắn là 100%.
- Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng
tiện nghi môi trường.
- Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là
100%.
b) Các giải
pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên;
không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị:
- Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm
giảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường đã được nhận diện:
+ Chuyển đổi mục đích sử dụng đất của
đất kho xưởng sang đất ở.
+ Đối với chỉ tiêu cây xanh: Bố trí
khu cây xanh công viên - thể dục thể thao tập trung tạo thành một mảng công
viên tập trung kết nối với các khu ở. Ngoài ra, cây xanh còn bố trí trồng xen
cài trong khu ở, nhóm ở.
+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật hợp lý.
- Các giải pháp kỹ thuật để kiểm soát
ô nhiễm, phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai hay ứng phó sự cố môi trường, kiểm
soát các tác động môi trường:
+ Thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt
ở khu quy hoạch bảo đảm đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
(QCVN 14:2008/BTNMT) trước khi thải ra môi trường; áp dụng các biện pháp quản
lý và kỹ thuật phù hợp trong quá trình triển khai Dự án, bảo đảm các yêu cầu về
tiếng ồn và nồng độ các chất gây ra ô nhiễm khí thải phát sinh từ các thiết bị
phục vụ thi công, các phương tiện vận chuyển vật liệu, đào đắp đất, theo các
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: (QCVN 26:2010/BTNMT; QCVN 05:2009/BTNMT).
+ Tổ chức thu gom, vận chuyển và xử
lý toàn bộ các chất thải rắn thông thường, chất thải sinh hoạt, chất thải nguy
hại đảm bảo tuân thủ các quy định tại Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng
4 năm 2007 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải rắn và Thông tư số
12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
về quản lý chất thải nguy hại. Đặc biệt chú ý đến biện pháp kỹ thuật che chắn bụi,
bùn đất rơi vãi dọc đường từ các phương tiện vận chuyển.
- Xây dựng kế hoạch quản lý và giám
sát chất lượng môi trường.
9.8. Bản đồ tổng hợp đường dây đường
ống:
Việc bố trí, sắp
xếp đường dây, đường ống kỹ thuật có thể thay đổi trong các bước triển khai thiết
kế tiếp theo (thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật thi công của dự án) đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật theo quy định.
10. Các điểm lưu
ý khác:
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban
nhân dân quận Gò Vấp, Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành Phố (Cityland) và đơn vị
tư vấn lập đồ án quy hoạch này chịu trách nhiệm về tính chính xác trong việc định
vị hệ thống giao thông đã được thể hiện trong các bản vẽ của đồ án, đảm bảo kết
nối với hệ thống giao thông các dự án đầu tư xây dựng kế cận, đúng theo quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000 tại khu vực. Trong quá trình tổ chức định vị, xác định cột
mốc tại hiện trường khu đất, nếu hệ thống giao thông có sai lệch vị trí điểm nối
kết với các dự án đầu tư xây dựng kế cận hoặc sai lệch hướng tuyến theo quy hoạch
phân khu tỷ lệ 1/2000, Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành Phố (Cityland) cần báo
cáo Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, phối hợp Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch -
Kiến trúc để có giải pháp xử lý, điều chỉnh đồ án cho phù hợp trước khi triển
khai thi công hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Trường hợp ranh giới và quy mô diện
tích đất được giao có thay đổi so với diện tích của đồ án
quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt, Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc
Thành Phố (Cityland) cần lập hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết để cơ quan thẩm
quyền xem xét thẩm định, phê duyệt lại theo quy định.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên
quan:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân
dân quận Gò Vấp, Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành Phố (Cityland) và đơn vị tư vấn
chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu và các số liệu
đánh giá hiện trạng tính toán chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật thể hiện trong thuyết
minh chịu trách nhiệm và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu
dân cư Cityland Z751 - khu A, số 02 đường Nguyễn Oanh, phường 7, quận Gò Vấp.
Điều 3. Quyết định này đính kèm bản vẽ, Quy định quản
lý theo đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư Cityland Z751 - khu A,
số 02 đường Nguyễn Oanh, phường 7, quận Gò Vấp, thuyết minh tổng hợp và các bản
vẽ quy hoạch được nêu tại Khoản 5, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;
Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc
Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám
đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Giáo dục và Đào tạo,
Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Gò Vấp, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân phường 7 và Công ty TNHH Đầu tư Địa ốc Thành Phố (Cityland) chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Tổng cục Kỹ thuật - Bộ Quốc phòng;
- Công ty TNHH MTV Z751;
- VPUB: Các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Tín
|