|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3547/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Hẳn
|
Ngày ban hành:
|
27/10/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3547/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 27
tháng 10 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC
TƯ PHÁP - HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP
HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Thông
tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính
phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4
năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong
giải quyết thủ tục hành chính;
Theo Tờ trình
của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố mới kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính (18 TTHC:
cấp huyện; 29 TTHC: cấp xã và 01 TTHC tại cơ quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch)
trong lĩnh vực tư pháp - hộ tịch thuộc thẩm quyền
giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn
tỉnh (kèm theo phụ lục danh mục TTHC được gửi trên hệ
thống phần mềm quản lý văn bản và điều hành dùng chung của tỉnh (IOFFICE), đề
nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương truy cập sử dụng).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 1079/QĐ-UBND ngày 18/5/2016; Quyết định số
1916/QĐ-UBND ngày 28/9/2018; Quyết định số 1924/QĐ-UBND ngày 26/9/2019; Quyết
định số 163/QĐ-UBND ngày 28/01/2019 của UBND tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Sở Tư pháp căn cứ
Quyết định này thông báo và đăng tải công khai danh mục thủ tục hành chính thực
hiện tại Bộ phận một cửa, danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích, danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công
trực tuyến mức độ 3,4 thuộc phạm vi, chức năng quản lý. Truy cập địa chỉ http://csdl.dichvucong.vn
để khai thác, sử dụng dữ liệu thủ tục hành chính được đăng tải trên Cơ sở dữ
liệu quốc gia, cung cấp nội dung thủ tục hành chính và niêm yết, công khai TTHC
theo quy định.
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố có trách nhiệm triển khai Quyết định này đến các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn huyện.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân
tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND xã,
phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Hẳn
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC TƯ PHÁP - HỘ TỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN
NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số: 3547/QĐ-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2020 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CẤP HUYỆN
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm tiếp
nhận và trả kết quả
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Cơ quan thực
hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
I.
|
Lĩnh vực hộ tịch
|
1.
|
Đăng ký khai sinh
có yếu tố nước ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo.
|
Bộ phận Một cửa
cấp huyện
|
Đăng ký khai sinh đúng hạn; đăng ký khai sinh
không đúng hạn; đăng ký lại khai sinh: 75.000đ
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
UBND cấp huyện
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3)
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch; Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh.
|
2.
|
Đăng ký kết hôn có
yếu tố nước ngoài
|
10 ngày
|
Bộ phận Một cửa
cấp huyện
|
Đăng ký kết hôn mới: 1.500.000đ
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
UBND cấp huyện
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3)
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch; Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh.
|
3.
|
Đăng ký khai tử có
yếu tố nước ngoài
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo. Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03
ngày làm việc.
|
Bộ phận Một cửa
cấp huyện
|
Đăng ký khai tử đúng hạn; đăng ký khai tử không
đúng hạn; đăng ký lại khai tử: 50.000đ
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật
|
UBND cấp huyện
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3)
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch; Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh.
|
4.
|
Đăng ký nhận cha,
mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
10 ngày.
|
Bộ phận Một cửa
cấp huyện
|
Nhận cha, mẹ, con: 1.500.000đ
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
UBND cấp huyện
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3)
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch; Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh.
|
5.
|
Đăng ký khai sinh
kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài.
|
10 ngày.
|
Bộ phận Một cửa
cấp huyện
|
Khai sinh đúng hạn; đăng ký khai sinh không đúng
hạn; đăng ký lại khai sinh; đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ
cá nhân: 75.000đ
Đăng ký nhận cha, mẹ, con: 1.500.000đ.
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
UBND cấp huyện
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3)
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch; Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh.
|
6.
|
Đăng ký giám hộ có
yếu tố nước ngoài
|
03 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ cử,
02 ngày làm việc đối với việc đăng ký giám hộ đương nhiên.
|
Bộ phận Một cửa
cấp huyện
|
75.000đ
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
UBND cấp huyện
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3)
|
- Bộ luật Dân sự.
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh.
|
7.
|
Thủ tục đăng ký
chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
02 ngày làm việc.
|
Bộ phận Một cửa
cấp huyện
|
75.000đ
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
UBND cấp huyện
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3)
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch; Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết
định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh.
|
8.
|
Thay đổi, cải
chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc
|
- Ngay trong ngày làm việc đối với việc bổ sung
thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được
ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
- 02 ngày làm việc đối với việc thay đổi, cải
chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp cần phải xác minh thì thời
hạn được kéo dài không quá 06 ngày làm việc.
|
Bộ phận Một cửa
cấp huyện
|
28.000đ
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
UBND cấp huyện
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3)
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định về lệ phí hộ tịch trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh.
|
9.
|
Ghi vào Sổ hộ tịch
việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài
|
12 ngày.
|
Bộ phận Một cửa
cấp huyện
|
75.000đ
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
UBND cấp huyện
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định về lệ phí hộ tịch
|
10.
|
Ghi vào Sổ hộ tịch
việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ
quan có thẩm quyền của nước ngoài.
|
07 ngày.
|
Bộ phận Một cửa
cấp huyện
|
75.000đ
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
UBND cấp huyện
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định về lệ phí hộ tịch
|
11.
|
Ghi vào Sổ hộ tịch
việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh; giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định
cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử; thay đổi hộ tịch).
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ, trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo. Trong trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không
quá 3 ngày làm việc.
|
Bộ phận Một cửa
cấp huyện
|
Theo quy định
|
UBND cấp huyện
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định về lệ phí hộ tịch
|
12.
|
Đăng ký lại khai
sinh có yếu tố nước ngoài
|
03 ngày làm việc. Trường hợp phải có văn bản xác
minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Bộ phận Một cửa
cấp huyện
|
Theo quy định
|
UBND cấp huyện
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định về lệ phí hộ tịch
|
13.
|
Đăng ký khai sinh
có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
03 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Bộ phận Một cửa
cấp huyện
|
75.000đ
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
UBND cấp huyện
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3)
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định về lệ phí hộ tịch.
|
14.
|
Đăng ký lại kết
hôn có yếu tố nước ngoài
|
03 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Bộ phận Một cửa
cấp huyện
|
1.500.000đ
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
UBND cấp huyện
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3)
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định về lệ phí hộ tịch
|
15.
|
Thủ tục đăng ký
lại khai tử có yếu tố nước ngoài
|
03 ngày làm việc; trường hợp phải tiến hành xác
minh thì thời hạn không quá 10 ngày làm việc.
|
Bộ phận Một cửa
cấp huyện
|
50.000đ
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
UBND cấp huyện
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3)
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định về lệ phí hộ tịch
|
II.
|
Lĩnh vực Bồi thường nhà nước
|
16.
|
Giải quyết yêu cầu
bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
|
- Trong trường hợp người yêu cầu bồi thường nộp
hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ
nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông
báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải
quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của
Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi
thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở
ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn quy định
tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước năm 2017 (Luât TNBTCNN năm 2017), cơ quan giải quyết bồi thường
phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thụ
lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị
tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật
TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí
bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm
2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được thực hiện
như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách
nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm
2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh
phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý
hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải
hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường.
Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền
giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có
thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan
tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong
thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài
chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi
thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho
người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định
tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ,
người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường
hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc
phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 20 ngày
kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo
thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng
tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. Trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người giải
quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để
thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn
thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến
hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiến
hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc
giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương
lượng tối đa là 10 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận
giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là
07 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết quả thương lượng
thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi
thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng. Trường hợp
người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì
người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định. Biên
bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản
phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi
thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017. Cơ
quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
|
Bộ phận Một cửa
cấp huyện
|
Không
|
Cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành
chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật TNBTCNN
năm 2017 ở cấp huyện.
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
năm 2017.
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 về
việc ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước
|
17.
|
Thủ tục phục hồi
danh dự
|
10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản có ý kiến
đồng ý của người bị thiệt hại hoặc yêu cầu của người bị thiệt hại về việc
phục hồi danh dự.
|
Bộ phận Một cửa
cấp huyện
|
Không
|
cơ quan trực tiếp
quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành
chính, tố tụng, thi hành án quy định từ Điều 33 đến Điều 39 của Luật TNBTCNN
năm 2017 ở cấp huyện.
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
năm 2017.
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 về
việc ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước
|
III
|
Lĩnh vực Phổ biến giáo dục pháp luật
|
18.
|
Thủ tục thực hiện
hỗ trợ khi hòa giải viên gặp tai nạn hoặc rủi ro ảnh hưởng đến sức khỏe, tính
mạng trong khi thực hiện hoạt động hòa giải
|
- Thời hạn UBND cấp xã xem xét, đề nghị UBND cấp
huyện giải quyết hồ sơ: 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét, quyết
định hỗ trợ: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời hạn UBND cấp xã chi tiền hỗ trợ: 02 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định của UBND cấp huyện.
|
Bộ phận Một cửa
cấp huyện
|
Không.
|
UBND cấp huyện
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp huyện.
|
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở
cơ sở.
|
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN CẤP XÃ
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm tiếp
nhận và trả kết quả
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Cơ quan thực
hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
I.
|
Lĩnh vực hộ tịch
|
1.
|
Đăng ký khai sinh
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
Đăng ký khai sinh không đúng hạn; đăng ký lại
khai sinh:5.000đ
Miễn lệ phí đối với trường hợp khai sinh đúng
hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
|
UBND cấp xã
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3) hoặc qua hệ
thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
2.
|
Đăng ký kết hôn
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo.Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ
thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
|
Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
Miễn lệ phí.
|
UBND cấp xã
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3)
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định về lệ phí hộ tịch
|
3.
|
Đăng ký nhận cha,
mẹ, con
|
03 ngày làm việc. Trường hợp cần phải xác minh
thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
|
Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
15.000đ
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3)
|
UBND cấp xã
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định về lệ phí hộ tịch
|
4.
|
Đăng ký khai sinh
kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con
|
03 ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
|
Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
- Đăng ký khai sinh không đúng hạn; đăng ký lại
khai sinh: 5.000đ
- Đăng ký nhận cha, mẹ, con:15.000đ
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3)
|
UBND cấp xã
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định về lệ phí hộ tịch
|
5.
|
Đăng ký khai tử
|
Ngay trong ngày tiếp nhận yêu cầu, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo.
|
Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
Đăng ký khai tử không đúng hạn; đăng ký lại khai
tử :5.000đ
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3)
|
UBND cấp xã
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định về lệ phí hộ tịch
|
6.
|
Đăng ký khai sinh
lưu động
|
03 ngày làm việc.
|
Tại địa điểm tổ
chức đăng ký lưu động
|
- Đối với trường hợp đăng ký khai sinh không đúng
hạn: 5.000đ
- Miễn lệ phí đối với trường hợp khai sinh đúng
hạn, người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người
khuyết tật.
|
Trực tiếp tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động
|
UBND cấp xã
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định về lệ phí hộ tịch
|
7.
|
Đăng ký kết hôn
lưu động
|
03 ngày làm việc
|
Tại địa điểm tổ
chức đăng ký lưu động
|
Miễn lệ phí.
|
Trực tiếp tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động
|
UBND cấp xã
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
8.
|
Đăng ký khai tử
lưu động
|
03 ngày làm việc.
|
Tại địa điểm tổ
chức đăng ký lưu động
|
Đăng ký khai tử không đúng hạn: 5.000đ
|
Trực tiếp tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động
|
UBND cấp xã
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của
Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị
định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị quyết số 37/2017/NQ-HĐND ngày 13/7/2017
của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh Quy định về lệ phí hộ tịch
|
9.
|
Đăng ký giám hộ
|
02 ngày làm việc.
|
Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
Miễn lệ phí
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3)
|
UBND cấp xã
|
- Bộ luật Dân sự;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
10.
|
Đăng ký chấm dứt
giám hộ
|
02 ngày làm việc.
|
Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
Miễn lệ phí
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3)
|
UBND cấp xã
|
- Bộ luật Dân sự;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
11.
|
Thay đổi, cải
chính, bổ sung thông tin hộ tịch
|
- 02 ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải
chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06
ngày làm việc. Ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung thông tin hộ
tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
|
Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14
tuổi cư trú ở trong nước: 10.000đ Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có
công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3)
|
UBND cấp xã
|
- Bộ luật Dân sự;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
12.
|
Cấp Giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân
|
02 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 23 ngày.
|
Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
10.000đ
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3)
|
UBND cấp xã
|
- Bộ luật Dân sự;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
13.
|
Đăng ký lại khai
sinh
|
03 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
5.000đ
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3)
|
UBND cấp xã
|
- Bộ luật Dân sự;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
14.
|
Đăng ký khai sinh
cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân
|
03 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
5.000đ
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3)
|
UBND cấp xã
|
- Bộ luật Dân sự;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
15.
|
Đăng ký lại kết hôn
|
03 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 25 ngày.
|
Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
20.000đ
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3)
|
UBND cấp xã
|
- Bộ luật Dân sự;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
16.
|
Đăng ký lại khai tử
|
03 ngày làm việc; trường hợp cần xác minh thì
thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
|
Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
5.000đ
Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách
mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3)
|
UBND cấp xã
|
- Bộ luật Dân sự;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP ngày 28/5/2020 của Bộ
Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định
số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày 29/11/2019 của
Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội
đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
|
17.
|
Liên thông thủ tục
hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế
cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
Mười ba (13) ngày làm việc (không kể thời hạn
được kéo dài thêm do cần phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa
đúng theo quy định), kể từ ngày nộp hồ sơ theo quy định..
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy
định cần phải hoàn thiện hồ sơ, bổ sung thì thời hạn giải quyết được kéo dài
thêm không quá 02 ngày làm việc. Ủy ban nhân dân dân xã có trách nhiệm thông
báo cho người dân biết và hẹn lại ngày trả kết quả.
|
Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
Đối với việc đăng ký thường trú
5.000 đồng/lần đăng ký.
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã; cơ quan Công an có thẩm
quyền đăng ký thường trú; Bảo hiểm xã hội có thẩm quyền cấp thẻ bảo hiểm y tế
cho trẻ em.
|
- Luật Cư trú năm 2006 (được sửa đổi, bổ sung tại
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú năm 2013);
- Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 (được sửa đổi bổ
sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014);
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Nghị định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư
trú;
- Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Bảo hiểm y tế;
- Thông tư số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày
24/11/2014 của Bộ Y tế và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Bảo hiểm y
tế;
- Công văn số 3170/BHXH-BT ngày 24/8/2015 của Bảo
hiểm xã hội Việt Nam về việc lập danh sách hộ gia đình tham gia BHYT.
- Thông tư số 61/2014/TT-BCA ngày 20/11/2014 của
Bộ Công an quy định về quy trình đăng ký cư trú;
- Thông tư số 35/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của
Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Cư trú và Nghị
định số 31/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú.
- Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày 09/9/2014 của
Bộ Công an quy định về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Thông tư 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày
10/6/2015 của liên Bộ: Tư pháp, Công an, Y tế hướng dẫn thực hiện liên thông
các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp Thẻ bảo
hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
- Nghị quyết số 08/2008/NQ-HĐND ngày 24/7/2008
của HĐND tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 17 về việc quy định chế độ thu,
nộp, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp giấy chứng minh
nhân dân trong tỉnh Trà Vinh;
- Quyết định số 12/2008/QĐ-UBND ngày 12/8/2008
của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về ban hành hành chế độ thu, nộp, quản lý,
sử dụng lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trong tỉnh
Trà Vinh.
|
18.
|
Liên thông các thủ
tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6
tuổi
|
Mười ba (10) ngày làm việc (không kể thời hạn
được kéo dài thêm do cần phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa
đúng theo quy định), kể từ ngày nộp hồ sơ theo quy định..
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng quy
định cần phải hoàn thiện hồ sơ, bổ sung thì thời hạn giải quyết được kéo dài
thêm không quá 02 ngày làm việc. Ủy ban nhân dân dân xã có trách nhiệm thông
báo cho người dân biết và hẹn lại ngày trả kết quả.
|
Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
Không quy định.
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
|
Ủy ban nhân dân cấp xã; Bảo hiểm xã hội có thẩm
quyền cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em.
|
- Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 (được sửa đổi bổ
sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế năm 2014);
- Luật hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số điều của Luật hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật hộ tịch;
- Thông tư số 179/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
19.
|
Thủ tục liên thông
Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất
và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí
|
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử,
xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai
táng); liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất
và trợ cấp mai táng): Tối đa là 28 ngày trong đó thời gian giải quyết là 20
ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử,
xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng người có công
với cách mạng từ trần; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí
đối với đối tượng người có công với cách mạng từ trần: Tối đa là 33 ngày,
trong đó thời gian giải quyết là 25 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử, xóa
đăng ký thường trú, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội
(được trợ giúp xã hội thường xuyên tại cộng đồng); liên thông thủ tục đăng ký
khai tử, hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp
xã hội thường xuyên tại cộng đồng): Tối đa 12 ngày, trong đó thời gian giải
quyết là 08 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử,
xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng người trực tiếp
tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của
Đảng, nhà nước theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, Quyết định
số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06/12/2007; người trực tiếp tham gia kháng chiến
chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo
Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg
ngày 06/12/2007: Tối đa là 48 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 40 ngày;
thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử,
xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo
Quyết định số 150/2006/QĐ-TTg ngày 12/12/2006 hướng dẫn thi hành một số điều
của pháp lệnh cựu chiến binh; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai
táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày
12/12/2006 hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh cựu chiến binh: Tối
đa là 30 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 24 ngày; thời gian chuyển hồ
sơ là 06 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử,
xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp
theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ, chính sách đối
với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a,
giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; liên thông
thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp
theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ, chính sách đối
với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi
việc: Tối đa là 34 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 26 ngày; thời gian
chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử,
xóa đăng ký thường trú, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp
theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về
một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến
chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế;
liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng
hưởng trợ cấp theo Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia
kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ
quốc tế: Tối đa là 34 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 26 ngày; thời
gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
|
Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
+ Đăng ký khai tử đúng hạn: không
+ Đăng ký khai tử không đúng hạn:
5.000 đồng
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
|
UBND cấp xã, Công an cấp xã, Công an cấp huyện,
Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội,
Bảo hiểm xã hội tỉnh.
|
+ Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
+ Luật cư trú ngày 11/7/2013;
+ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014;
+ Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
+ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã
hội bắt buộc;
+ Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã
hội tự nguyện;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật hộ tịch;
+ Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
+ Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18/02/2016 của
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính
phủ, quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013
của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản
lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
+ Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành
chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ
chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”.
|
20.
|
Thủ tục liên thông
Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú
|
+ Trường hợp xóa đăng ký thường trú thuộc thẩm
quyền giải quyết của công an cấp huyện: Tối đa là 08 ngày, trong đó thời gian
giải quyết là 04 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày;
+ Trường hợp xóa đăng ký thường trú thuộc thẩm
quyền giải quyết của công an cấp xã: Tối đa là 04 ngày (chỉ tính thời gian
giải quyết).
|
Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
+ Đăng ký khai tử đúng hạn: không
+ Đăng ký khai tử không đúng hạn:
5.000 đồng
|
UBND cấp xã, Công an cấp xã, Công an cấp huyện.
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
-Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
|
+ Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
+ Luật cư trú ngày 11/7/2013;
+ Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật hộ tịch;
+ Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành
chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ
chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”.
|
21.
|
Thủ tục liên thông
Đăng ký khai tử, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ
trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí
|
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử,
hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng); liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng): Tối
đa là 24 ngày trong đó thời gian giải quyết là 16 ngày; thời gian chuyển hồ
sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử,
hưởng mai táng phí đối với đối tượng người có công với cách mạng từ trần;
liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng
người có công với cách mạng từ trần: Tối đa là 29 ngày, trong đó thời gian
giải quyết là 21 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử,
hỗ trợ chi phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội
thường xuyên tại cộng đồng); liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hỗ trợ chi
phí mai táng cho đối tượng bảo trợ xã hội (được trợ giúp xã hội thường xuyên
tại cộng đồng): Tối đa 08 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 04 ngày;
thời gian chuyển hồ sơ là 04 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử,
hưởng mai táng phí đối với đối tượng người trực tiếp tham gia kháng chiến
chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo
Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg
ngày 06/12/2007; người trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng
chưa được hưởng chính sách của Đảng, nhà nước theo Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08/11/2005, Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày
06/12/2007: Tối đa là 44 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 36 ngày; thời
gian chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử,
hưởng mai táng phí đối với đối tượng thực hiện theo Quyết định số
150/2006/QĐ-TTg ngày 12/12/2006 hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh
cựu chiến binh; liên thông thủ tục đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối
với đối tượng thực hiện theo Nghị định số 150/2006/NĐ-CP ngày 12/12/2006
hướng dẫn thi hành một số điều của pháp lệnh cựu chiến binh: Tối đa là 26
ngày, trong đó thời gian giải quyết là 20 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là 06
ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử,
hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số
62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham
gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn
Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc; liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo
Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 về chế độ, chính sách đối với đối
tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở
Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30/4/1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi
việc: Tối đa là 30 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 22 ngày; thời gian
chuyển hồ sơ là 08 ngày.
- Trường hợp liên thông thủ tục đăng ký khai tử,
hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo Quyết định số
49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ,
chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống
Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế; liên thông thủ tục
đăng ký khai tử, hưởng mai táng phí đối với đối tượng hưởng trợ cấp theo
Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một
số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống
Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ quốc tế: Tối đa là
30 ngày, trong đó thời gian giải quyết là 22 ngày; thời gian chuyển hồ sơ là
08 ngày.
|
Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
+ Đăng ký khai tử đúng hạn: không
+ Đăng ký khai tử không đúng hạn: 5.000 đồng
|
UBND cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội, Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội tỉnh.
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
-Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
|
+ Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014;
+ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014;
+ Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ tịch;
+ Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã
hội bắt buộc;
+ Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã
hội tự nguyện;
+ Thông tư số 15/2015/TT-BTP ngày 16/11/2015 quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật hộ tịch;
+ Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc;
+ Thông tư số 01/2016/TT-BLĐTBXH ngày 18/02/2016 của
Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;
+ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09/4/2013 của Chính
phủ, quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi
người có công với cách mạng;
+ Thông tư số 05/2013/TT-BLĐTBXH ngày 15/5/2013
của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội, hướng dẫn về thủ tục lập hồ sơ, quản
lý hồ sơ, thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng và thân nhân.
+ Quyết định số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành
chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ
chi phí mai táng/hưởng mai táng phí”.
|
II.
|
Lĩnh vực nuôi con nuôi
|
22.
|
Đăng ký việc nuôi
con nuôi trong nước
|
22 ngày làm việc
|
Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
400.000đ
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
-Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
- Dịch vụ công trực tuyến (Mức độ 3)
|
- Luật nuôi con nuôi 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm
2011 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2019
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày
21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm
2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng
biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày 29 tháng 12 năm
2014 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP
ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc
ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 2016
của Chính phủ quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép
hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác nuôi con nuôi và cấp,
gia hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài tại Việt
Nam.
|
II.
|
Lĩnh vực Bồi thường nhà nước
|
23.
|
Giải quyết yêu cầu
bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại.
|
- Trong trường hợp người yêu cầu bồi thường nộp
hồ sơ trực tiếp, cơ quan giải quyết bồi thường tiếp nhận hồ sơ, ghi vào sổ
nhận hồ sơ và cấp giấy xác nhận đã nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường.
Trường hợp hồ sơ được gửi qua dịch vụ bưu chính thì trong thời hạn 02 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải thông
báo bằng văn bản về việc nhận hồ sơ cho người yêu cầu bồi thường. Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Thủ trưởng cơ quan giải
quyết bồi thường có thể yêu cầu người yêu cầu bồi thường bổ sung hồ sơ trong
trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 41 của
Luật TNBTCNN năm 2017. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
yêu cầu của Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường, người yêu cầu bồi
thường phải bổ sung hồ sơ. Khoảng thời gian có sự kiện bất khả kháng hoặc trở
ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự không tính vào thời hạn quy
định tại khoản này.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 41 của Luật Trách nhiệm bồi thường
của Nhà nước năm 2017 (Luât TNBTCNN năm 2017), cơ quan giải quyết bồi thường
phải thụ lý hồ sơ và vào sổ thụ lý.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày thụ
lý hồ sơ, cơ quan giải quyết bồi thường phải cử người giải quyết bồi thường.
- Trường hợp, người yêu cầu bồi thường đề nghị
tạm ứng kinh phí bồi thường theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 41 của Luật
TNBTCNN năm 2017, cơ quan giải quyết bồi thường tiến hành tạm ứng kinh phí
bồi thường đối với những thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm
2017. Cụ thể, thời hạn thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường được thực hiện
như sau: (1) Ngay sau khi thụ lý hồ sơ, người giải quyết bồi thường có trách
nhiệm xác định giá trị các thiệt hại quy định tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm
2017 và đề xuất Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường việc tạm ứng kinh
phí bồi thường và mức tạm ứng cho người yêu cầu bồi thường; (2) Trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, nếu còn dự toán quản lý
hành chính được cấp có thẩm quyền giao, cơ quan giải quyết bồi thường phải
hoàn thành việc tạm ứng kinh phí và chi trả cho người yêu cầu bồi thường.
Trường hợp không còn đủ dự toán quản lý hành chính được cấp có thẩm quyền
giao, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất, Thủ
trưởng cơ quan giải quyết bồi thường có văn bản đề nghị cơ quan tài chính có
thẩm quyền tạm ứng kinh phí để chi trả cho người yêu cầu bồi thường. Cơ quan
tài chính có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi thường trong
thời hạn 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan tài
chính có thẩm quyền có trách nhiệm cấp kinh phí cho cơ quan giải quyết bồi
thường. Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường quyết định mức tạm ứng cho
người yêu cầu bồi thường nhưng không dưới 50% giá trị các thiệt hại quy định
tại khoản 1 Điều 44 TNBTCNN năm 2017.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày thụ lý hồ sơ,
người giải quyết bồi thường phải hoàn thành việc xác minh thiệt hại. Trường
hợp vụ việc giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp hoặc
phải xác minh tại nhiều địa điểm thì thời hạn xác minh thiệt hại là 20 ngày
kể từ ngày thụ lý hồ sơ. Thời hạn xác minh thiệt hại có thể được kéo dài theo
thỏa thuận giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng
tối đa là 10 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này. Trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc xác minh thiệt hại, người giải
quyết bồi thường phải hoàn thành báo cáo xác minh thiệt hại làm căn cứ để
thương lượng việc bồi thường.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn
thành báo cáo xác minh thiệt hại, cơ quan giải quyết bồi thường phải tiến
hành thương lượng việc bồi thường. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiến
hành thương lượng, việc thương lượng phải được hoàn thành. Trường hợp vụ việc
giải quyết yêu cầu bồi thường có nhiều tình tiết phức tạp thì thời hạn thương
lượng tối đa là 10 ngày. Thời hạn thương lượng có thể được kéo dài theo thỏa thuận
giữa người yêu cầu bồi thường và người giải quyết bồi thường nhưng tối đa là
07 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại khoản này.
- Ngay sau khi có biên bản kết quả thương lượng
thành, Thủ trưởng cơ quan giải quyết bồi thường ra quyết định giải quyết bồi
thường và trao cho người yêu cầu bồi thường tại buổi thương lượng. Trường hợp
người yêu cầu bồi thường không nhận quyết định giải quyết bồi thường thì
người giải quyết bồi thường lập biên bản về việc không nhận quyết định. Biên
bản phải có chữ ký của đại diện các cơ quan tham gia thương lượng. Biên bản
phải nêu rõ hậu quả pháp lý của việc không nhận quyết định giải quyết bồi
thường theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 51 của Luật TNBTCNN năm 2017. Cơ
quan giải quyết bồi thường phải gửi cho người yêu cầu bồi thường trong thời
hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản.
|
Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
không.
|
Cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ
gây thiệt hại trong hoạt động quản lý hành chính quy định tại Điều 33 của
Luật TNBTCNN năm 2017 ở cấp xã.
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
- Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước 2017;
- Nghị định số 68/2018/NĐ-CP quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
năm 2017.
- Thông tư số 04/2018/TT-BTP ngày 17/5/2018 về
việc ban hành một số biểu mẫu trong công tác bồi thường nhà nước
|
III.
|
Lĩnh vực phổ biến giáo dục pháp luật
|
24.
|
Thủ tục công nhận
tuyên truyền viên pháp luật
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định
|
Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
Không
|
UBND cấp xã
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
|
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ
biến, giáo dục pháp luật
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên
pháp luật.
|
25.
|
Thủ tục cho thôi
làm tuyên truyền viên pháp luật.
|
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
Không
|
UBND cấp xã
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
|
- Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phổ
biến, giáo dục pháp luật
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày 22/7/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định về báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên
pháp luật.
|
26.
|
Thủ tục công nhận
hòa giải viên
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
Không
|
UBND cấp xã
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã.
|
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT42P-UBTƯMTTQVN.
|
27.
|
Thủ tục công nhận
tổ trưởng tổ hòa giải
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định.
|
Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
Không
|
UBND cấp xã
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013; Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT42P-UBTƯMTTQVN.
|
28.
|
Thủ tục thôi làm
hòa giải viên
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản đề nghị hoặc báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên.
|
Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
Không
|
UBND cấp xã
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013; Nghị quyết liên
tịch số 01/2014/NQLT-CP-UBTƯMTTQVN.
|
29.
|
Thủ tục thanh toán
thù lao cho hòa giải viên
|
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định. Tổ hòa giải thực hiện trả thù lao cho hòa giải viên
theo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời hạn 01 ngày, kể từ ngày
nhận được thù lao.
|
Bộ phận Một cửa
cấp xã
|
Không
|
UBND cấp xã
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa cấp xã
|
- Luật hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày 27/02/2014 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hòa giải ở cơ sở.
|
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CƠ QUAN QUẢN
LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU HỘ TỊCH (CSDLHT)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm tiếp
nhận và trả kết quả
|
Phí, lệ phí (nếu
có)
|
Cơ quan thực
hiện
|
Cách thức thực
hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
30.
|
Cấp bản sao Trích
lục hộ tịch
|
Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo.
|
Bộ phận Một cửa cơ
quan quản lý cơ sở dữ liệu hộ tịch
|
8.000 đồng/bản sao
Trích lục/sự kiện hộ tịch đã đăng ký
|
Cơ quan quản lý Cơ
sở dữ liệu hộ tịch.
|
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại Bộ phận Một cửa
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
|
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
khai thác, sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu hộ tịch, phí xác nhận có
quốc tịch Việt Nam, phí xác nhận là người gốc Việt Nam, lệ phí quốc tịch.
|
Quyết định 3547/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tư pháp - hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3547/QĐ-UBND ngày 27/10/2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực tư pháp - hộ tịch thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
302
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|