|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
204/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Hà
|
Ngày ban hành:
|
18/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 204/KH-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 18
tháng 11 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2025
I. CĂN CỨ LẬP
KẾ HOẠCH
- Luật Công nghệ thông tin; Luật
An toàn thông tin mạng.
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia
đến năm 2025, định hướng năm 2030.
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 146/QĐ-TTg ngày
28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Nâng cao nhận thức, phổ
cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030".
- Quyết định số 411/QĐ-TTg ngày
31/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh
tế số và xã hội số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 505/QĐ-TTg ngày
22/4/2022 của Thủ tướng Chính phủ về Ngày Chuyển đổi số quốc gia.
- Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày
10/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược An toàn, An ninh mạng quốc
gia, chủ động ứng phó với các thách thức từ không gian mạng đến năm 2025, tầm
nhìn 2030.
- Quyết định số 2568/QĐ-BTTTT
ngày 29/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về ban hành Khung kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 3.0, hướng tới Chính phủ số.
- Quyết định số 33/CĐ-TTg ngày
07/4/2024 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường bảo đảm an toàn thông tin mạng.
- Quyết định số 1012/QĐ-TTg
ngày 20/9/2024 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch hành động chuyển đổi số
hoạt động chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trực tuyến và dựa
trên dữ liệu giai đoạn 2024 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày
09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Đề án “Xây dựng thành phố Buôn
Ma Thuột trở thành đô thị thông minh giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm
2030 và tầm nhìn đến năm 2045”.
- Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày
02/4/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk giai đoạn
2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 3962/QĐ-UBND
ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh
Đắk Lắk, phiên bản 2.0.
- Kế hoạch số 10717/KH-UBND
ngày 30/11/2020 của UBND tỉnh về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt
động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông
tin mạng giai đoạn 2021 - 2025.
- Quyết định số 3330/QĐ-UBND
ngày 29/11/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Đắk
Lắk, xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột trở thành đô thị thông minh giai đoạn
2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Công văn số 3816/BTTTT-CĐSQG
ngày 14/9/2024 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn các bộ,
ngành, địa phương xây dựng kế hoạch chuyển đổi số 2025.
II. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai thực hiện kịp thời,
thống nhất, hiệu quả các nội dung của năm 2025 tại Quyết định số 3330/QĐ-UBND
ngày 29/11/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Đắk
Lắk, xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột trở thành đô thị thông minh giai đoạn
2021-2025, định hướng đến năm 2030.
- Tăng cường công tác lãnh đạo,
chỉ đạo, phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp và
người dân trong việc thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Xác định cụ thể mục tiêu, nhiệm
vụ, giải pháp, thời gian và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc triển
khai thực hiện Quyết định số 3330/QĐ- UBND của UBND tỉnh.
- Các sở, ban, ngành; tổ chức
chính trị - xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp chặt chẽ trong
quá trình triển khai thực hiện; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc phát sinh;
tập trung thực hiện các giải pháp nhằm đạt được các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ
đã đề ra.
3. Mục tiêu cụ thể
a) Phát triển Chính quyền số,
nâng cao hiệu quả, hiệu lực hoạt động
- 100% dịch vụ công trực tuyến
toàn trình đủ điều kiện được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác
nhau, bao gồm cả thiết bị di động.
- 100% văn bản trao đổi giữa
các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký số
chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật.
- Tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết quả
giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) đạt 100%.
- 60% hồ sơ được tạo, lưu giữ,
chia sẻ dữ liệu điện tử theo quy định.
- 100% hồ sơ công việc tại cấp
tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được
xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).
- 100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu
tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ
đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ
dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
- Tối thiểu 90% người dân,
doanh nghiệp hài lòng với dịch vụ của cơ quan nhà nước.
- 70% cán bộ, công chức, viên
chức (CBCCVC) được tập huấn, bồi dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% CBCCVC
được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng phân tích, khai thác dữ liệu và công nghệ số.
- Thực hiện cung cấp dữ liệu mở
đầy đủ theo danh mục cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung của tỉnh; mục tiêu phấn đấu
tỷ lệ cơ quan nhà nước thực hiện cung cấp dữ liệu mở năm 2025 đạt 100% (không
áp dụng đối với dữ liệu phục vụ công tác quân sự, quốc phòng).
b) Phát triển kinh tế số,
nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế
- Phấn đấu kinh tế số chiếm 12%
- 20% GRDP.
- Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%.
- Phấn đấu tỷ lệ doanh nghiệp sử
dụng hóa đơn điện tử đạt 100%.
- Phấn đấu tỷ lệ doanh nghiệp
nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 50%.
c) Phát triển xã hội số
- Hạ tầng mạng băng rộng cáp
quang phủ trên 90% hộ gia đình, 100% xã.
- Phổ cập dịch vụ mạng di động
4G/5G.
- Tỷ lệ người dân từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác đạt
trên 80%.
- Phấn đấu 100% các trường học
có ứng dụng công nghệ số trong công tác dạy học và hoạt động quản lý. 100% trường
học, cơ sở giáo dục sử dụng các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt để
thanh toán học phí.
- Phấn đấu 100% các bệnh viện
tuyến tỉnh, huyện kết nối với bệnh viện tuyến trên phục vụ khám chữa bệnh qua nền
tảng công nghệ số. 100% các bệnh viện tuyến tỉnh, Trung tâm Y tế huyện, thành
phố triển khai thanh toán điện tử không dùng tiền mặt. Phấn đấu đạt trên 90%
người dân tỉnh Đắk Lắk có Hồ sơ sức khỏe điện tử.
- Phấn đấu 100% các thôn, buôn,
cụm dân cư đang lõm sóng và đã có điện lưới quốc gia được phủ sóng băng rộng di
động.
- 100% cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tiếp nhận khám bệnh, chữa bệnh bằng Sổ sức khoẻ điện tử trên VNeID, ghi nhận,
ký số và liên thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử trên VNeID.
d) Bảo đảm an toàn thông tin
- 100% hệ thống thông tin được
xác định cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ.
- 100 % thiết bị đầu cuối được
cài đặt giải pháp bảo vệ.
- 100% cán bộ chuyên trách/phụ
trách CNTT tại các sở, ban, ngành của tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố
được tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn về kiến thức, kỹ năng an toàn thông
tin, xử lý ứng cứu sự cố an toàn mạng.
- 100% cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động của cơ quan (bao gồm cả các đơn vị, tổ chức nhà nước trực
thuộc) được tuyên truyền, phổ biến về thói quen, trách nhiệm và kỹ năng cơ bản
bảo đảm an toàn thông tin.
- 100% các cơ sở giáo dục được
tuyên truyền, giáo dục kiến thức, kỹ năng cần thiết cho trẻ em để tham gia môi
trường mạng an toàn.
- 100% trẻ em là nạn nhân bị
xâm hại trên môi trường mạng được hỗ trợ, can thiệp khi có yêu cầu từ bản thân
trẻ em hoặc từ người thân, cộng đồng xã hội.
III. NỘI
DUNG, NHIỆM VỤ
1. Tăng cường
công tác lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành; kiểm tra, giám sát hoạt động chuyển đổi
số
- Ban hành Kế hoạch hoạt động của
Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số.
- Đánh giá, công bố mức độ chuyển
đổi số của cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh.
- Xây dựng phân hệ giám sát,
theo dõi nhiệm vụ chuyển đổi số tích hợp vào phần mềm Đánh giá điểm chuyển đổi
số của tỉnh.
- Tổng kết công tác chuyển đổi
số giai đoạn 2021 - 2025 và xây dựng, triển khai Đề án Chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk
đến năm 2030.
2. Thể chế
số, chính sách số
- Tổ chức rà soát, tham mưu sửa
đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về giảm phí, lệ phí, giảm thời gian
xử lý hồ sơ trực tuyến nhằm khuyến khích người dân sử dụng dịch vụ công trực
tuyến.
- Tập trung rà soát các văn bản
của Chính phủ, Bộ, ngành và địa phương nhằm xác định mức chi cho ứng dụng công
nghệ thông tin, chuyển đổi số và thuê chuyên gia về chuyển đổi số.
- Ban hành các chương trình, kế
hoạch hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ về chuyển đổi số.
- Tham mưu Quyết định công bố
Danh mục TTHC được cung cấp, tiếp nhận và giải quyết trực tuyến trên hệ thống Cổng
Dịch vụ công của tỉnh.
- Xây dựng, ban hành quy định kỹ
thuật về dữ liệu các hệ thống thông tin, CSDL; các quy chế, quy định về khai
thác, vận hành các hệ thống, nền tảng, dữ liệu; quy chế, quy định, hướng dẫn,
quy chuẩn dữ liệu đối với các hệ thống thông tin, CSDL (nhất là các CSDL quốc
gia, các CSDL ngành) do các bộ, ngành, địa phương quản lý để tạo thuận lợi
trong kết nối, chia sẻ dữ liệu.
3. Phát triển
hạ tầng số
- Tiếp tục triển khai dự án:
Xây dựng hạ tầng chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
2030.
- Tiếp tục duy trì, nâng cao
năng lực, chất lượng dịch vụ và mở rộng kết nối, giám sát, kiểm sát truy cập tập
trung của Mạng truyền số liệu chuyên dùng, bảo đảm ổn định, thông suốt, kết nối
ba cấp hành chính từ cấp tỉnh đến cấp xã để phục vụ cho chuyển đổi số và phát
triển dịch vụ đô thị thông minh.
- Phối hợp với các cấp chính
quyền địa phương rà soát, điều tra, thống kê tình hình sử dụng điện thoại di động
thông minh ở hộ gia đình nghèo và cận nghèo; các khu vực khó khăn về mạng
viễn thông nhằm tham mưu sử dụng Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt nam để
hỗ trợ mua điện thoại, trang bị mạng viễn thông.
- Tiếp tục thực hiện chuyển đổi
IPv6 cho hệ thống mạng, dịch vụ CNTT của tỉnh Đắk Lắk theo Kế hoạch số
100/KH-UBND ngày 04/5/2022 của UBND tỉnh.
- Tiếp tục nâng cấp mạng di động
4G, triển khai cung cấp dịch vụ di động 5G, ưu tiên triển khai tại các khu công
nghiệp, cơ quan nhà nước, trường học, bệnh viện, địa điểm du lịch,… khi các
doanh nghiệp triển khai thương mại hóa dịch vụ 5G.
- Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống
mạng LAN, máy tính, máy in, máy quét, thiết bị số hóa... đáp ứng yêu cầu chuyển
đổi số ở các cấp, các ngành.
- Triển khai hướng dẫn và cấp
chữ ký số cho người dân để cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, đảm bảo
giá trị pháp lý của các tài liệu, giấy tờ đã được số hóa (như sổ sức khỏe điện
tử, học bạ số,…).
- Tiếp tục duy trì các phần mềm
bản quyền cho các thiết bị CNTT chuyên dụng tại Trung tâm tích hợp dữ liệu.
- Bảo trì bảo dưỡng hệ thống
CNTT của tỉnh, các hệ thống phần mềm dùng chung.
4. Phát triển
nguồn nhân lực
- Đưa các chương trình đào tạo
về chuyển đổi số vào các bậc đào tạo và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp để từng
bước hình thành nguồn nhân lực số cho tỉnh.
- Tiếp tục duy trì, tăng cường
triển khai công tác đào tạo, bồi dưỡng cho CBCCVC các kiến thức về chuyển đổi số,
bồi dưỡng quản trị mạng nội bộ và bảo mật, an toàn, an ninh thông tin, quản trị
Cổng/Trang thông tin điện tử, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu, kiến trúc
chính quyền điện tử.
- Tổ chức các chương trình
diễn tập, tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng với các phương án, kịch bản
phù hợp thực tế cho cán bộ chuyên trách/phụ trách về an toàn thông tin của các
cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
- Ứng dụng Nền tảng học trực
tuyến để đào tạo cho đội ngũ CBCCVC, nhân lực chuyên trách về công nghệ thông
tin và tổ công nghệ số cộng đồng theo khung chương trình đào tạo của Bộ Thông
tin và Truyền thông.
- Tham gia chương trình đào tạo,
tập huấn đội ngũ chuyên gia về chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông tổ
chức.
- Tiếp tục đẩy mạnh hoạt động của
tổ công nghệ số công đồng, tập trung hướng dẫn người dân các kỹ năng số cơ bản,
thiết yếu gồm: Sử dụng dịch vụ công trực tuyến; mua sắm trực tuyến; thanh toán
trực tuyến; tự bảo vệ mình trên không gian mạng thông qua các nền tảng do địa
phương cung cấp.
- Tiếp tục triển khai các hoạt
động bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số cho người dân, công đồng, doanh nghiệp để
khai thác sử dụng các nền tảng số, dịch vụ số do chính quyền, tổ chức, doanh
nghiệp cung cấp.
5. Phát triển
dữ liệu số
- Xây dựng kế hoạch tổng thể và
phương án triển khai dữ liệu mở.
- Triển khai nền tảng trợ lý ảo
hỗ trợ CBCCVC, người dân.
- Tiếp tục mở rộng kết nối,
tích hợp các CSDL quốc gia với hệ thống Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Lắk thông
qua Trục tích hợp, chia sẻ dữ liệu (ESB) của tỉnh.
- Duy trì, mở rộng hệ thống
CDSL dùng chung, hệ thống Nền tảng triển khai chính
quyền điện tử (LGSP) của tỉnh phục vụ kết nối
các nền tảng dùng chung của tỉnh và các bộ, ngành.
- Duy
trì Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh.
- Duy
trì, phát triển Hê ̣thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
- Tiếp
tục duy trì, vận hành có hiệu quả các dịch vụ đô thị thông minh.
- Tiếp
tục xây dựng hệ thống thông tin nguồn cấp tỉnh.
- Xây
dựng nền tảng quản trị và CSDL ngành Khoa học và Công nghệ.
- Xây
dựng Hệ thống truy xuất nguồn gốc của tỉnh Đắk Lắk.
6. An toàn thông tin mạng
-
Ứng dụng Nền tảng hỗ trợ quản lý bảo đảm an toàn an ninh thông tin theo cấp độ
do Bộ Thông tin và Truyền thông cung cấp.
- Tiếp
tục đẩy mạnh thực hiện Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 07/6/2019 của Thủ tướng Chính
phủ về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng. Triển khai các hoạt động giám
sát, đánh giá, bảo vệ, ứng cứu các hệ thống thông tin của tỉnh theo mô hình 4 lớp,
đảm bảo khả năng thích ứng một cách chủ động, linh hoạt và giảm thiểu các nguy
cơ, đe dọa mất an toàn thông tin trên không gian mạng, sẵn sàng các giải pháp
phòng ngừa và ứng phó khi có sự cố xảy ra trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp
tục duy trì dịch vụ giám sát an toàn thông tin mạng (SOC) kết nối và chia sẻ
thông tin, dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng Quốc gia (Cục
An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền thông).
- Tiếp
tục hoàn thành phân loại, xác định, phê duyệt cấp độ an toàn hệ thống thông tin
và phương án đảm bảo an toàn thệ thống thông tin theo cấp độ đối với các cơ
quan đơn vị có hoạt động đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin và thực hiện kiểm
tra đánh giá định kỳ trước 30/6/2025.
- Chỉ
đạo các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp hạ tầng và nền tảng số trong công tác bảo
đảm an toàn thông tin; phát triển hệ thống nền tảng, hạ tầng, mạng lưới gắn với
bảo đảm an toàn, an ninh mạng.
- Duy
trì và phát triển hoạt động bảo đảm an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp theo
hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông. Mở rộng phạm vi, nâng cao chất lượng,
mức độ giám sát và bảo vệ cho các hệ thống thông tin của cơ quan, đơn vị.
- Triển
khai các hoạt động cho đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng của tỉnh. Tổ chức
diễn tập thực chiến an toàn thông tin mạng trong năm 2025, trong đó, đảm bảo
có tổ chức diễn tập thực chiến cho các hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên;
triển khai đánh giá mức độ trưởng thành của đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin
mạng và nâng cao năng lực của đội ứng cứu sự cố ( theo Quyết định số
2029/QĐ-BTTTT ngày 23/10/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông về ban hành “Mô
hình đánh giá mức độ trưởng thành của đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng”).
- Xây
dựng và triển khai kế hoạch tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến
kiến thức, kỹ năng bảo đảm an toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động và người dân.
- Tiếp
tục tăng cường tổ chức, tham gia các hoạt động bảo vệ và hỗ trợ trẻ em tương
tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng; nâng cao nhận thức và từng bước
trang bị kỹ năng số cho trẻ em trên địa bàn, tổ chức các lớp dạy kiến thức, kỹ
năng cho cha mẹ và trẻ em ngoài trường học trên địa bàn có nhận thức và kỹ năng
cơ bản tự bảo vệ mình trên môi trường mạng theo Công văn số 4898/UBND-KGVX ngày
04/6/2021 của UBND tỉnh về việc triển khai Chương trình “Bảo vệ và hỗ trợ trẻ
em tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng giai đoạn 2021-2025”.
- Duy
trì hệ thống SOC theo mô hình 4 lớp để bảo đảm an toàn, an ninh cho các hệ thống
thông tin của tỉnh.
7. Chính quyền số
- Đẩy
mạnh việc sử dụng các ứng dụng đã triển khai một cách có hiệu quả: Hệ thống quản
lý văn bản và điều hành, Hệ thống thư điện tử, Cổng/trang thông tin điện tử, Hê
̣thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh,… bảo đảm an toàn thông tin khi trao
đổi văn bản trên môi trường mạng.
- Tiếp
tục triển khai hiệu quả chứng thư số cá nhân và tổ chức cho các đơn vị trực thuộc
các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; các tổ chức chính trị xã hội trên địa
bàn tỉnh.
- Triển
khai có hiệu quả các hoạt động ứng dụng CNTT gắn kết chặt chẽ với chương trình
cải cách hành chính. Tiếp tục triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến
(DVCTT) toàn trình và một phần theo chỉ đạo của Chính phủ; tích hợp cổng thanh
toán trực tuyến; tích hợp Cổng dịch vụ công quốc gia; tích hợp giải pháp xác thực
điện tử tập trung; từng bước số hóa các kết quả giải quyết TTHC đồng thời tăng
cường số hóa hồ sơ của các tổ chức, công dân.
-
Ứng dụng CNTT hiệu quả, toàn diện tại Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả TTHC các
cấp; tăng cường trao đổi, xử lý hồ sơ qua mạng; bảo đảm tính liên thông giữa
các đơn vị trong quy trình xử lý thủ tục, tin học hóa tối đa các hoạt động
trong quy trình TTHC. Tiếp tục triển khai tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết
TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Duy
trì Nền tảng xã hội số Ứng dụng Đắk Lắk trực tuyến là cầu nối giao tiếp mạnh
giữa người dân và cơ quan quản lý nhà nước.
- Triển
khai Trợ lý ảo trong cơ quan nhà nước để hỗ trợ CBCCVC nâng cao hiệu quả và
năng suất lao động.
8. Kinh tế số và Xã hội số
a)
Kinh tế số
- Tiếp
tục duy trì, đẩy mạnh triển khai kinh tế số và tài khoản thanh toán điện tử cho
hộ gia đình, nâng cao đời sống vật chất cho người dân, thay đổi tư duy, phương
thức, quy trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa theo cách làm truyền thống, giúp
cho hộ gia đình ứng dụng công nghệ số trong tiêu thụ sản phẩm nông sản, chuyển
đổi việc mua bán trên nền tảng công nghệ số.
- Triển
khai các chương trình, kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh
chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số vào trong quản lý, quy trình sản xuất,
phát triển sản phẩm từ ứng dụng công nghệ số.
- Đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ số trong hoạt động quản lý, điều hành, chuyển đổi
phương thức hoạt động trong các thành phần của nền kinh tế; trọng tâm là ứng dụng
trí tuệ nhân tạo (AI), chuỗi khối (Blockchain) và dữ liệu lớn (Bigdata) phục vụ
phân tích, dự báo, hỗ trợ ra quyết định dựa trên dữ liệu số cho lãnh đạo các cấp,
các ngành điều hành kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Xây
dựng, phát triển ứng dụng rộng rãi sàn thương mại điện tử trong doanh nghiệp và
cộng đồng; xây dựng hạ tầng số và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển thương mại điện
tử; ứng dụng các nền tảng thanh toán trực tuyến không dùng tiền mặt trong cộng
đồng.
b)
Xã hội số
- Phổ cập, hướng dẫn, tuyên truyền tới người dân sử dụng ứng
dụng VNeID, thiết lập tài khoản VNeID và định danh tài khoản mức độ 2.
-
Tuyên truyền tới các ngân hàng, tổ chức tín dụng tiếp tục làm thẻ, ví điện tử cho
người dân và phối hợp với các doanh nghiệp viễn thông để triển khai dịch vụ
Mobile Money, dịch vụ chữ ký số cá nhân tới từng người dân.
- Tiếp
tục đẩy mạnh phát triển xã hội số, phổ cập dịch vụ Internet băng thông rộng đến
hộ gia đình và phủ sóng di động 4G/5G; khuyến khích doanh nghiệp triển khai nền
tảng thanh toán điện tử, ví điện tử.
- Tổ
chức thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch số 137/KH-UBND ngày 06/7/2022 của
UBND tỉnh về triển khai thực hiện Chương trình chuyển đổi số trong giáo dục nghề
nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk theo Quyết
định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
"Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục
và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030”.
-
Nghiên cứu thí điểm mô hình "làng số" tại các xã, phường, thị trấn có
đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, hạ tầng.
- Tiếp
tục đào tạo, tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ cho các Tổ công nghệ số cộng đồng tại
các thôn, buôn, tổ dân phố, sử dụng các dịch vụ số như: Dịch vụ công trực tuyến;
tương tác với chính quyền qua môi trường số; hướng dẫn, hỗ trợ cài đặt, tạo tài
khoản ngân hàng, tài khoản thanh toán điện tử cho người dân, hộ kinh doanh, sản
xuất nhằm nâng cao tỷ lệ người dân thanh toán không dùng tiền mặt, từng bước hướng
đến phổ cập việc thanh toán điện tử; sử dụng dịch vụ y tế số, giáo dục số,
thương mại điện tử…
9. Nâng cao nhận thức, tuyên truyền, truyền thông
a)
Ngày Chuyển đổi số
Căn cứ
hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và điều kiện thực tế của tỉnh, tỉnh
tổ chức hoạt động hưởng ứng Ngày Chuyển đổi số quốc gia và Ngày chuyển đổi số của
tỉnh năm 2025 bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả, tuyệt đối không phô trương, hình thức,
mang lại lợi ích thiết thực cho người dân, phù hợp với mục đích, ý nghĩa, tinh
thần cũng như chủ đề của Ngày Chuyển đổi số quốc gia năm 2025.
b)
Chia sẻ bài toán, sáng kiến, cách làm về chuyển đổi số
- Tổ
chức tuyên truyền, phổ biến, chia sẻ kinh nghiệp về các nội dung, mô hình chuyển
đổi số của các bộ, ngành, địa phương trong cả nước; đặc biệt là các sáng kiến
liên quan đến dữ liệu số.
-
Tuyên truyền, phổ biến các câu chuyện thành công về chuyển đổi số, các bài toán
chuyển đổi số, cẩm nang chuyển đổi số tại các địa chỉ https://t63.mic.gov.vn;
https://c63.mic.gov.vn; https://dx.mic.gov.vn;
c)
Kênh truyền thông “Chuyển đổi số quốc gia”; “Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Lắk”
trên Zalo
Tuyên
truyền, hướng dẫn đến từng cán bộ, công chức, viên chức, các cơ quan, đơn vị trực
thuộc tham gia vào kênh truyền thông chuyển đổi số quốc gia trên Zalo để được cập
nhật kịp thời thông tin mới nhất về chuyển đổi số phục vụ công tác và đời sống.
10. Xây dựng thành phố Buôn Ma Thuột trở thành đô thị thông
minh
- Tiếp
tục duy trì, vận hành có hiệu quả các dịch vụ đô thị thông minh đã đầu tư, triển
khai. Nghiên cứu bổ sung các chức năng thông minh như trí tuệ nhân tạo, kết nối
CSDL các ngành để cung cấp đa dạng thông tin lên các ứng dụng đô thị thông minh
cho người dân, doanh nghiệp.
-
Tuyên truyền rộng rãi và vận động các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, tham gia
dịch vụ đô thị thông minh nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống, xã hội văn minh.
- Triển
khai các nhiệm vụ khác theo Kiến trúc ICT phát triển đô thị thông minh tỉnh Đắk
Lắk.
11. Triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số thuộc các lĩnh vực
ưu tiên
a)
Lĩnh vực nông nghiệp (Đơn vị chủ trì: Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn)
- Xây
dựng Đề án chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Triển
khai thực hiện Đề án xây dựng hệ thống mã số vùng trồng cho một số cây trồng chủ
lực trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030.
- Xây
dựng Đề án thí điểm ứng dụng chuyển đổi số trong quản lý, kiểm tra, giám sát chất
lượng, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
- Xây
dựng Kế hoạch triển khai áp dụng Hệ thống truy xuất nguồn gốc nông sản của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
- Xây
dựng hệ thống CSDL về đập, hồ chứa thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
b)
Lĩnh vực giáo dục (Đơn vị chủ trì: Sở giáo dục và Đào tạo)
- Xây
dựng hệ thống CSDL tập trung ngành giáo dục bảo đảm yêu cầu, liên thông các cấp.
- Xây
dựng hệ thống học, thi trực tuyến. Trong hệ thống có kênh giám sát kết quả tự học,
bảo đảm an toàn, khách quan kết quả đánh giá theo hướng dẫn hiện hành của Bộ
Giáo dục và Đào tạo (tại Thông tư số 09/2021/TT-BGDĐT ngày 30/3/2021).
- Triển
khai xây dựng và sử dụng học bạ điện tử bảo đảm tính liên thông từ cấp tiểu học,
THCS và THPT.
- Xây
dựng Hệ thống phần mềm kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận trường chuẩn
quốc gia.
- Triển
khai học bạ điện tử, học bạ số bảo đảm tính liên thông dữ liệu từ cấp tiểu học,
THCS và THPT; kết nối với cổng tiếp nhận của Sở Giáo dục và Đào tạo, kho học bạ
số của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Số
hóa thông tin quản lý văn bằng chứng chỉ bảo đảm trong công tác quản lý, xác
minh.
- Đẩy
mạnh triển khai Hệ thống quản trị trường học tới 100% cơ sở giáo dục, đảm bảo dữ
liệu về nhà trường, người học (hồ sơ, kết quả quá trình học tập, rèn luyện, học
bạ, sức khỏe,…), đội ngũ, cơ sở vật chất kết nối liên thống với CSDL ngành giáo
dục, CSDL của tỉnh và Quốc gia.
- Phần
mềm hỗ trợ đăng ký tuyển sinh đầu cấp trực tuyến liên thông từ cấp Tiểu học lên
THCS, cấp THCS lên THPT có phân hệ chấm thi tự luận và trắc nghiệm.
- Xây
dựng Hệ thống quản lý kho học liệu số, tăng cường triển khai số hóa tài liệu,
giáo trình; tạo bài giảng điện tử kết nối kho học liệu số của Bộ GDĐT và hệ thống
học, thi trực tuyến đồng thời đóng gói hỗ trợ học tập theo hình thức trực tiếp.
- Tạo
thẻ học sinh thông minh gắn chip đối với các trường đảm bảo trang thiết bị và hệ
thống triển khai.
- Xây
dựng thư viện điện tử liên thông giữa các cơ sở giáo dục mở rộng nguồn tài liệu,
tăng cường khả năng phục vụ và tối ưu hóa sử dụng tài nguyên dùng chung.
- Triển
khai các mô hình điểm thuộc Đề án 06/CP đảm bảo thiết thực hiệu quả, định hướng
khai thác dữ liệu quốc gia về dân cư trong công tác quản lý và kiểm tra đánh
giá.
c).
Chuyển đổi số trong lĩnh vực y tế (Đơn vị chủ trì: Sở Y tế)
- Duy
trì hệ thống Quản lý Y tế cơ sở trên địa bàn toàn tỉnh Đắk Lắk.
- Triển
khai sổ sức khoẻ điện tử trên ứng dụng VneID.
- Duy
trì Hệ thống khám chữa bệnh từ xa cho các đơn vị trực thuộc Sở Y tế.
- Tiếp
tục triển khai Hệ thống phần mềm HIS, LIS, RIS/PACS, EMR tuân thủ các tiêu chuẩn
do Bộ Y tế quy định.
- Xây
dựng Hệ sinh thái bệnh viện thông minh triển khai tại Bệnh viện Đa khoa thành
phố Buôn Ma Thuột.
- Triển
khai bệnh án điện tử tại một số cơ sở khám chữa bệnh.
- Xây
dựng Hệ thống thông tin chuyên ngành y tế tập trung (Trung tâm điều hành ngành
Y tế).
d)
Chuyển đổi số trong lĩnh vực giao thông vận tải và logistics (Đơn vị chủ trì: Sở
Giao thông vận tải)
- Xây
dựng giải pháp kết nối hệ thống giải quyết TTHC giữa hệ thống chuyên ngành và hệ
thống iGate của tỉnh.
- Xây
dựng Hệ thống dữ liệu cần quản lý của ngành Giao thông Vận tải trên địa bàn tỉnh.
e)
Chuyển đổi số trong lĩnh vực công nghiệp và thương mại (Đơn vị chủ trì: Sở Công
Thương)
-
Thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư hệ thống giám sát từ xa quản lý thu thập thông
tin, số liệu tình hình thuỷ văn và giám sát quá trình vận hành các công trình
thuỷ điện trên địa bàn tỉnh.
-
Tăng cường hỗ trợ, chỉ đạo các đơn vị điện lực sử dụng công nghệ số trong ngành
điện, đưa hạ tầng công nghệ 4.0 vào quản lý lưới điện. Khuyến khích các doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh đầu tư công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm, năng
lượng sạch, năng lượng thân thiện với môi trường.
-
Tuyên truyền, khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, thay đổi quy
trình sản xuất, tăng cường áp dụng các giải pháp công nghệ hiện đại, tạo ra các
mô hình sản xuất mới hiệu quả hơn.
- Thực
hiện công tác tuyên truyền về thương mại điện tử thông qua báo, đài, phương tiện
truyền thông khác; tổ chức đào tạo kỹ năng bán hàng trên các nền tảng trực tuyến.
- Hỗ
trợ doanh nghiệp triển khai thực hiện: tem truy xuất nguồn gốc hàng hoá; hoá
đơn điện tử; hợp đồng điện tử; website thương mại, thương mại điện tử đa kênh
hiệu quả; hỗ trợ phần mềm quản trị văn phòng, quản trị hàng hoá, chữ ký số
doanh nghiệp.
g)
Chuyển đổi số trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường (Đơn vị chủ trì: Sở Tài
nguyên và Môi trường)
- Rà
soát, tái cấu trúc quy trình cắt giảm, đơn giản hóa TTHC và tổ chức thực hiện
tích hợp, kết nối và chia sẻ dữ liệu giữa CSDL quốc gia về dân cư với Cổng Dịch
vụ công quốc gia, hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ
xác thực điện tử.
- Thu
thập, xây dựng CSDL trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh;
Triển khai Ứng dụng xây dựng CSDL trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường đối
với 3 phân hệ Quản lý Khoáng sản, Quản lý Tài nguyên Nước, Quản lý Môi trường
(theo Nghị định 73/2017/NĐ-CP ngày 14/6/2017 và Quyết định số 05/2020/QĐUBND
ngày 20/01/2020).
- Xây
dựng, cập nhật hoàn thiện CSDL nền địa lý, hệ thống bản đồ địa hình tỷ lệ
1:2000 và tỷ lệ 1:5000 trên địa bàn tỉnh.
- Triển
khai Hệ thống thông tin đất đai tỉnh Đắk Lắk.
- Xây
dựng Kho hồ sơ dữ liệu số về tài nguyên và môi trường.
h)
Chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch (Đơn vị chủ trì: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Xây dựng
các CSDL ngành du lịch tỉnh Đắk Lắk. Tích hợp dữ liệu du lịch địa phương vào
CSDL của Cục Du lịch Quốc gia Việt Nam, cung cấp các thông tin du lịch được chuẩn
hóa sử dụng hình ảnh, công nghệ, mô phỏng 3D, 4D, bản đồ số để giới thiệu điểm
đến, các tour tuyến du lịch, phát triển ứng dụng thuyết minh du lịch tự động đa
ngôn ngữ (bằng giọng nói) qua thiết bị thông minh để quảng bá tiềm năng và vị
thế của tỉnh.
i)
Chuyển đổi số trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng
-
Tăng cường phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai áp dụng các hình thức
thanh toán không dùng tiền mặt, thanh toán số.
- Phối
hợp triển khai toàn diện công nghệ số trong ngành tài chính, phối hợp với các tổ
chức tín dụng hợp pháp để thí điểm hệ thống Hồ sơ tài chính số của công dân,
doanh nghiệp để tạo ra các mô hình mới.
k)
Chuyển đổi số trong lĩnh vực báo chí, phát thanh truyền hình Ứng dụng CNTT, công nghệ phát thanh truyền hình vào hoạt động
của cơ quan báo chí, phát thanh truyền hình.
(Chi
tiết phân công theo dõi thực hiện các chỉ tiêu và các nhiệm vụ, dự án năm 2025
tại Phụ lục I, Phụ lục II kèm theo)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh
phí thực hiện Kế hoạch bao gồm: Ngân sách Trung ương, ngân sách địa phương, nguồn
đầu tư của doanh nghiệp và nguồn kinh phí hợp pháp khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số của tỉnh chủ
trì chỉ đạo, theo dõi các cơ quan, đơn vị, địa phương triển khai Kế hoạch này;
nghiên cứu, đề xuất, triển khai các chủ trương, chính sách, Kế hoạch thúc đẩy
xây dựng, phát triển cho chuyển đổi số; tổ chức, kiểm tra, giám sát thực hiện Kế
hoạch chuyển đổi số năm 2025 tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
2.
Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối
hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức
thực hiện đạt hiệu quả các mục tiêu của Kế hoạch này; theo dõi, hướng dẫn, đôn
đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện Kế hoạch; tham mưu cho
UBND tỉnh bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch khi cần thiết.
3.
Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị
xã, thành phố
- Chủ
động rà soát, bổ sung nhiệm vụ vào Kế hoạch chuyển đổi số trong năm 2025 của cơ
quan, đơn vị, địa phương; đồng thời, chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ
được phân công trong Kế hoạch này.
- Định
kỳ hàng quý (trước ngày 25 tháng cuối quý) báo cáo kết quả triển khai thực
hiện Kế hoạch chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị, địa phương mình về UBND tỉnh
(thông qua Sở Thông tin và Truyền thông) để tổng hợp.
- Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh về kết quả chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị, địa phương phụ trách.
Trên
đây là Kế hoạch chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk năm 2025; yêu cầu các cơ quan, đơn vị,
địa phương tổ chức triển khai thực hiện. Kịp thời phản ánh các khó khăn, vướng
mắc phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện và cần sửa đổi, bổ sung Kế
hoạch này về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh xem
xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ngân hàng nhà nước VN chi nhánh Đắk Lắk;
- Cục Thuế tỉnh;
- Hải quan Đắk Lắk;
- Kho bạc nhà nước tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- VNPT Đắk Lắk, Viettel Đắk Lắk;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Các phòng, TT: KSTTHC, TH, CN và Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX(Nh-010b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG THEO DÕI, THỰC HIỆN
CÁC CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU HOÀN THÀNH ĐẾN HẾT NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 204/KH-UBND ngày 18/10/2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội dung chỉ tiêu
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
1
|
100% dịch vụ công trực tuyến
toàn trình đủ điều kiện được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác
nhau, bao gồm cả thiết bị di động
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện,
thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
2
|
100% văn bản trao đổi giữa
các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số bởi chữ ký
số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện,
thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3
|
100% tỷ lệ số hóa hồ sơ, kết
quả giải quyết thủ tục hành chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
4
|
60% hồ sơ được tạo, lưu giữ, chia
sẻ dữ liệu điện tử theo quy định
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5
|
100% hồ sơ công việc tại cấp
tỉnh; 80% hồ sơ công việc tại cấp huyện và 60% hồ sơ công việc tại cấp xã được
xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật
nhà nước).
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
6
|
100% chế độ báo cáo, chỉ tiêu
tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự
chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
7
|
Phấn đấu 100% các thôn, buôn,
cụm dân cư đang lõm sóng và đã có điện lưới quốc gia được phủ sóng băng rộng
di động
|
Các Doanh nghiệp viễn thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
8
|
100% cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
tiếp nhận khám bệnh, chữa bệnh bằng Sổ sức khoẻ điện tử trên VNeID, ghi nhận,
ký số và liên thông dữ liệu Sổ sức khoẻ điện tử trên VNeID
|
Các cơ sở khám, chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
9
|
Tối thiểu 90% người dân,
doanh nghiệp hài lòng với dịch vụ của cơ quan nhà nước
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
10
|
70% CBCCVC được tập huấn, bồi
dưỡng, phổ cập kỹ năng số cơ bản; 50% CBCCVC được tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng
phân tích, khai thác dữ liệu số và công nghệ số
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
11
|
Thực hiện cung cấp dữ liệu mở
đầy đủ theo danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh; mục tiêu phấn đấu tỷ
lệ cơ quan nhà nước thực hiện cung cấp dữ liệu mở năm 2025 đạt 100%
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
12
|
Phấn đấu kinh tế số chiếm 12%
- 20% GRDP
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Các Doanh nghiệp
|
13
|
Tỷ trọng kinh tế số trong từng
ngành, lĩnh vực đạt tối thiểu 10%
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Các Doanh nghiệp
|
14
|
Phấn đấu tỷ lệ doanh nghiệp sử
dụng hóa đơn điện tử đạt 100%.
|
Các Doanh nghiệp
|
Cục Thuế tỉnh
|
15
|
Phấn đấu tỷ lệ doanh nghiệp
nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số đạt trên 50%.
|
Các Doanh nghiệp
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
16
|
Hạ tầng mạng băng rộng cáp
quang phủ trên 90% hộ gia đình, 100% xã
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
các doanh nghiệp viễn thông
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố;
|
17
|
Phổ cập dịch vụ mạng di động
4G/5G
|
Sở Thông tin và Truyền thông
các doanh nghiệp viễn thông
|
UBND các huyện, thị xã, thành
phố;
|
18
|
Tỷ lệ người dân từ 15 tuổi trở
lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác đạt
trên 80%.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
chi nhánh tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
19
|
Phấn đấu 100% các trường học
có ứng dụng công nghệ số trong công tác dạy học và hoạt động quản lý. 100%
trường học, cơ sở giáo dục sử dụng các phương thức thanh toán không dùng tiền
mặt để thanh toán học phí.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
20
|
Phấn đấu 100% các bệnh viện
tuyến tỉnh, huyện kết nối với bệnh viện tuyến trên phục vụ khám chữa bệnh qua
nền tảng công nghệ số. 100% các bệnh viện tuyến tỉnh, Trung tâm Y tế huyện,
thành phố triển khai thanh toán điện tử không dùng tiền mặt. Phấn đấu đạt
trên 90% người dân tỉnh Đắk Lắk có Hồ sơ sức khỏe điện tử
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
21
|
100% hệ thống thông tin được
xác định cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
22
|
Phấn đấu 100% thiết bị đầu cuối
được cài đặt giải pháp bảo vệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
23
|
100% cán bộ chuyên trách/phụ
trách CNTT tại các sở, ban, ngành của tỉnh và UBND huyện, thị xã, thành phố
được tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn về kiến thức, kỹ năng an toàn thông
tin, xử lý ứng cứu sự cố an toàn mạng.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
24
|
100% cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động của cơ quan (bao gồm cả các đơn vị, tổ chức nhà nước
trực thuộc) được tuyên truyền, phổ biến về thói quen, trách nhiệm và kỹ năng
cơ bản bảo đảm an toàn thông tin.
|
Các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
25
|
100% các cơ sở giáo dục được
tuyên truyền, giáo dục kiến thức, kỹ năng cần thiết cho trẻ em để tham gia
môi trường mạng an toàn
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
26
|
100% trẻ em là nạn nhân bị
xâm hại trên môi trường mạng được hỗ trợ, can thiệp khi có yêu cầu từ bản
thân trẻ em hoặc từ người thân, cộng đồng xã hội
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông,
Công an tỉnh
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 204/KH-UBND ngày 18/11/2024 của UBND tỉnh)
TT
|
Danh mục nhiệm vụ, dự án
|
Thời gian thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
CÁC
NHIỆM VỤ VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH; KIỂM TRA, GIÁM
SÁT HOẠT ĐỘNG CHUYỂN ĐỔI SỐ
|
1.1
|
Ban hành Kế hoạch hoạt động của
Ban chỉ đạo về chuyển đổi số
|
Quý I
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
1.2
|
Xây dựng hệ thống quản lý,
giám sát, theo dõi nhiệm vụ chuyển đổi số của Ban Chỉ đạo chuyển đổi số; tích
hợp vào phần mềm Đánh giá điểm chuyển đổi số của tỉnh
|
Quý II-III
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
1.3
|
Đánh giá, công bố mức độ chuyển
đổi số của cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh
|
Quý II
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
CÁC
NHIỆM VỤ VỀ THỂ CHẾ SỐ, CHÍNH SÁCH SỐ
|
2.1
|
Rà soát, chỉnh sửa, ban hành
kịp thời quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với giải quyết từng thủ tục
hành chính của các cấp
|
Quý I-IV
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2.2
|
Xây dựng khung Kiến trúc
Chính quyền điện tử tỉnh Đắk Lắk phiên bản 3.0
|
Quý IV
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2.3
|
Rà soát, cập nhật Kiến trúc ICT
phát triển đô thị thông minh tỉnh Đắk Lắk
|
Thường xuyên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
2.4
|
Rà soát các chế độ báo cáo bảo
đảm chỉ ban hành những chế độ báo cáo thật sự cần thiết; cắt giảm các chế độ
báo cáo đã được thay thế bằng dữ liệu số có sẵn từ các hệ thống thông
tin, cơ sở dữ liệu
|
Thường xuyên
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2.5
|
Ban hành Bộ chỉ số phục vụ
công tác chỉ đạo, điều hành của địa phương
|
02/2025
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
CÁC
NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG SỐ
|
3.1
|
Tiếp tục triển khai dự án:
Xây dựng hạ tầng chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025, định hướng đến
2030
|
Quý I- IV
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
3.2
|
Nâng cấp, hoàn thiện hệ thống
mạng LAN, đảm bảo an ninh an toàn mạng máy tính tại cơ quan, rà soát nâng cấp,
mua mới thay thế máy tính, máy in, máy scan, các thiết bị phục vụ cho hạ tầng
mạng ... đáp ứng yêu cầu chuyển đổi số ở các cấp, các ngành
|
Quý II- IV
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
3.3
|
Tiếp tục thực hiện chuyển đổi
IPv4 sang IPv6
|
Quý II- IV
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
3.4
|
Nâng cấp mạng di động 4G,
phát triển mạng di động 5G
|
Quý II- IV
|
Các Doanh nghiệp viễn thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
3.5
|
Tiếp tục duy trì các Phần mềm
bản quyền cho các thiết bị CNTT chuyên dụng tại Trung tâm tích hợp dữ liệu
|
Quý I- IV
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
và Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
3.6
|
Duy trì đường truyền Leased line
của tỉnh (Đường truyền chính thức và dự phòng)
|
Quý I- IV
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
và Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
3.7
|
Bảo trì bảo dưỡng hệ thống
CNTT của tỉnh, các hê thống phần mềm dùng chung (Cổng thông tin điện tử tỉnh,
thư công vụ tỉnh, quản lý văn bản và điều hành)
|
Quý I- IV
|
Sở Thông tin Truyền thông
|
và Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
3.8
|
Phát triển, hoàn thiện Hệ thống
thông tin báo cáo hướng tới hình thành Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành
của bộ, ngành, địa phương kết nối với Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Quý I
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
3.9
|
Kết nối, tích hợp, chia sẻ các
thông tin, dữ liệu từ Hệ thống thông tin báo cáo, hệ thống thông tin, dữ liệu
phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành của bộ, ngành, địa phương với Hệ thống
thông tin báo cáo Chính phủ, Hệ thống thông tin chỉ đạo, điều hành của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Thường xuyên
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
CÁC
NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC SỐ
|
4.1
|
Đưa các chương trình đào tạo
về chuyển đổi số vào các bậc đào tạo và các cơ sở giáo dục nghề nghiệp để từng
bước hình thành nguồn nhân lực số cho tỉnh
|
Quý I- IV
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
4.2
|
Ứng dụng Nền tảng học trực
tuyến để đào tạo cho đội ngũ CBCCVC, nhân lực chuyên trách về công nghệ thông
tin và Tổ công nghệ số cộng đồng theo khung chương trình đào tạo của Bộ
Thông tin và Truyền thông
|
Quý I- IV
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
4.3
|
Tổ chức các lớp đào tạo, bồi
dưỡng cho CBCCVC kiến thức về chuyển đổi số, kỹ năng phân tích dữ liệu; chỉ
đạo, điều hành dựa trên dữ liệu; bồi dưỡng quản trị mạng nội bộ và bảo mật,
an toàn, an ninh thông tin, quản trị Cổng/Trang thông tin điện tử, kỹ năng
phân tích và xử lý dữ liệu, kiến trúc chính quyền điện tử
|
Quý I- IV
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
4.4
|
Tổ chức các khóa bồi dưỡng
chuyên sâu và nâng cao cho cán bộ lãnh đạo, CBCCVC về các công nghệ mới, kiến
thức chuyển đổi số, kỹ năng phân tích dữ liệu; chỉ đạo, điều hành dựa trên
dữ liệu; phương thức xây dựng các hệ thống thông tin trong chuyển đổi số, đảm
bảo an toàn thông tin cho cán bộ chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước
tỉnh Đắk Lắk
|
Quý I- IV
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
4.5
|
Tổ chức các chương trình diễn
tập, tập huấn bảo đảm an toàn thông tin mạng với các phương án, kịch bản phù
hợp thực tế cho cán bộ chuyên trách/phụ trách về an toàn thông tin của các cơ
quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh
|
Quý II- IV
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
4.6
|
Tham gia chương trình đào tạo,
tập huấn đội ngũ chuyên gia về chuyển đổi số do Bộ Thông tin và Truyền thông
tổ chức
|
Quý II- IV
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
4.7
|
Tăng cường các hoạt động phối
hợp, hợp tác với các tổ chức, doanh nghiệp trong nước, quốc tế triển khai các
hoạt động bồi dưỡng, nghiên cứu, phát triển về dữ liệu; ứng dụng, phân tích
dữ liệu phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành; xây dựng chính sách, hỗ trợ ra
quyết định dựa trên dữ liệu
|
Thường xuyên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
Các
nhiệm vụ phát triển Dữ liệu số
|
5.1
|
Triển khai Cổng dữ liệu mở
|
Quý I- IV
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
5.2
|
Xây dựng Phần mềm quản lý
CSDL xử lý vi phạm hành chính
|
Quý I-IV
|
Sở Tư pháp
|
Các Tổ chức hành nghề công chứng, Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
|
5.3
|
Nâng cấp và phát triển phần mềm
“Quản lý công chứng” thành phần mềm “Quản lý cơ sở dữ liệu (CSDL) công chứng,
chứng thực”.
|
Quý I-IV
|
Sở Tư pháp
|
Các Tổ chức hành nghề công chứng, Phòng Tư pháp, UBND cấp xã
|
5.4
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL quy
hoạch đô thị trên nền GIS dùng chung tỉnh Đắk Lắk
|
Quý I-IV.
|
Sở Xây dựng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5.5
|
Xây dựng CSDL quản lý công
trình, nhà ở, kinh doanh bất động sản tỉnh Đắk Lắk
|
Quý I-IV
|
Sở Xây dựng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5.6
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL
ngành Giao thông vận tải trên nền GIS dùng chung tỉnh Đắk Lắk
|
Quý I- IV
|
Sở Giao thông vận tải
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
5.7
|
Xây dựng hệ thống CSDL ngành
Giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
|
Quý I- IV
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố;
|
5.8
|
Cập nhật thông tin lớp CSDL
công trình thủy lợi trên nền GIS dùng chung tỉnh Đắk Lắk
|
Quý I- IV
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
5.9
|
Xây dựng hệ thống CSDL về đập,
hồ chứa thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
|
Quý I- IV
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên
quan.
|
5.10
|
Xây dựng hệ thống CSDL tập trung
ngành giáo dục bảo đảm yêu cầu, liên thông các cấp
|
Quý I- IV
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố
|
5.11
|
Xây dựng hệ thống CSDL ngành
Văn hoá, Thể thao và Du lịch
|
Quý I- IV
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
5.13
|
Xây dựng dữ liệu Tài nguyên
và Môi trường đối với 3 lĩnh vực dữ liệu về khoáng sản, dữ liệu về tài
nguyên nước, dữ liệu về môi trường
|
Quý I- IV
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
5.14
|
Xây dựng CSDL đất đai theo Kế
hoạch 134/KH-UBND ngày 4/7/2022 của UBND tỉnh
|
Quý I- IV
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
5.15
|
Hoàn thành việc Số hóa kết quả
giải quyết TTHC từ năm 2021 về trước theo Kế hoạch số 10357/KH-UBND ngày
22/10/2021 của UBND tỉnh
|
Quý I- IV
|
Sở Nội Vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố. Sở Thông tin và Truyền
thông
|
5.16
|
Số hóa thông tin quản lý văn
bằng chứng chỉ bảo đảm trong công tác quản lý, xác minh
|
Quý I- IV
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố
|
5.17
|
Tổ chức tạo lập, kết nối,
chia sẻ, tổng hợp, phân tích, đánh giá, giám sát chất lượng thông tin, dữ
liệu các chỉ số tại quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 20/9/2024 của Thủ tướng
Chính phủ
|
Thường xuyên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
5.18
|
Kết nối, tích hợp, chia sẻ
40 nhóm thông tin, dữ liệu trực tuyến thời gian thực hai chiều với các bộ,
ngành, địa phương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước
|
Quý IV
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
5.19
|
Xây dựng nền tảng quản trị và
CSDL ngành Khoa học và Công nghệ
|
2025-2026
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
5.20
|
Xây dựng Hệ thống truy xuất
nguồn gốc của tỉnh Đắk Lắk
|
Quý I-IV
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
6
|
Bảo
đảm an toàn thông tin mạng
|
6.1
|
Duy trì giải pháp phòng chống
mã độc theo Chỉ thị số 14/CT-TTg
|
Quý II-IV
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
6.2
|
Tiếp tục duy trì dịch vụ giám
sát an toàn thông tin mạng (SOC), kết nối và chia sẻ thông tin, dữ liệu với
Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc gia
|
Quý I-IV
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
6.3
|
Phân loại, xác định, phê duyệt
cấp độ an toàn hệ thống thông tin và phương án đảm bảo an toàn thệ thống
thông tin theo cấp độ
|
Quý II
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
6.4
|
Duy trì và phát triển hoạt động
bảo đảm an toàn thông tin theo mô hình 4 lớp theo hướng dẫn của Bộ Thông tin
và Truyền thông
|
Quý II
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
6.5
|
Triển khai các hoạt động đội ứng
cứu sự cố an toàn thông tin mạng của tỉnh
|
Quý I-IV
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
6.6
|
Bảo vệ và hỗ trợ trẻ em
tương tác lành mạnh, sáng tạo trên môi trường mạng
|
Quý II-IV
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
6.7
|
Triển khai các giải pháp bảo
đảm an toàn thông tin, an ninh mạng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của
các sở, ngành, địa phương, các hệ thống thông tin phục vụ công tác chỉ đạo,
điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Thường xuyên
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Các
nhiệm vụ xây dựng Chính quyền số
|
7.1
|
Đẩy mạnh cung cấp dịch vụ
công trực tuyến
|
7.1.1
|
Nâng cấp Hê ̣thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh.
|
Quý I-II
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
7.1.2
|
Duy trì Kho dữ liệu điện tử
trực tuyến của người dân, tổ chức đảm bảo việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến
trên địa bàn tỉnh
|
Quý I-IV
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố, VNPT Đắk Lắk
|
7.1.3
|
Triển khai hiệu quả chứng thư
số cá nhân và chứng thư số của tổ chức
|
Quý I-IV
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
7.1.4
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện
tử đáp ứng Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của Chính phủ về việc
cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi
trường mạng
|
Quý I- IV
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
7.1.5
|
Triển khai phân hệ Chứng thực
điện tử tích hợp với Hê ̣thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Đắk
Lắk
|
Quý I-IV
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố, VNPT Đắk Lắk
|
7.2
|
Triển khai, duy trì các nền
tảng số
|
7.2.1
|
Xây dựng nền tảng cung cấp
các khóa học đại trà (MOOCs) trực tuyến
|
Quý I-IV
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
7.2.2
|
Tiếp tục duy trì, vận hành Hệ
thống thông tin nguồn cấp tỉnh
|
Quý I- IV
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
7.2.3
|
Duy trì hệ thống CDSL dùng chung,
hệ thống LGSP của tỉnh phục vụ kết nối các nền tảng dùng chung của tỉnh và
các bộ, ngành
|
Quý I-IV
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
7.2.4
|
Duy trì Hệ thống thông tin báo
cáo của tỉnh; Hệ thống hội nghị truyền hình 4 cấp tỉnh Đắk Lắk
|
Quý I-IV
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
7.3
|
Triển khai, tăng cường trí
tuệ nhân tạo
|
7.3.1
|
Triển khai thí điểm nền tảng
trợ lý ảo hỗ trợ CBCCVC, người dân và trợ lý ảo hỗ trợ rà soát văn bản quy
phạm pháp luật
|
Quý I- IV
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
7.4
|
PHÁT TRIỂN CÁC NỀN TẢNG, ỨNG
DỤNG CHO CÁC LĨNH VỰC ƯU TIÊN
|
7.4.1
|
Lĩnh vực Nông nghiệp và
PTNT
|
7.4.1.1
|
Xây dựng Đề án chuyển đổi số
trong lĩnh vực nông nghiệp
|
Quý I- IV
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
7.4.1.2
|
Triển khai thực hiện Đề án
xây dựng hệ thống mã số vùng trồng cho một số cây trồng chủ lực trên địa
bàn tỉnh Đắk Lắk đến năm 2030
|
Quý I- IV
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
7.4.1.3
|
Triển khai thực hiện Đề án về
ứng dụng công nghệ cao trong công tác quản lý bảo vệ rừng, giám sát tài
nguyên rừng tỉnh Đắk Lắk năm 2024
|
Năm 2025 và giai đoạn 2026 - 2030
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
7.4.1.4
|
Xây dựng Đề án thí điểm ứng dụng
chuyển đổi số trong quản lý, kiểm tra, giám sát chất lượng, an toàn thực phẩm
nông lâm thủy sản
|
Quý I- IV
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
7.4.1.5
|
Xây dựng Kế hoạch triển khai
áp dụng Hệ thống truy xuất nguồn gốc nông sản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Quý I- IV
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
7.4.2
|
Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo
|
7.4.2.1
|
Xây dựng hệ thống học, thi
trực tuyến. Trong hệ thống có kênh giám sát kết quả tự học, bảo đảm an toàn,
khách quan kết quả đánh giá theo hướng dẫn hiện hành của Bộ GDĐT (Thông tư
09)
|
Quý I- IV
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố
|
7.4.2.2
|
Triển khai xây dựng và sử dụng
học bạ điện tử bảo đảm tính liên thông từ cấp tiểu học, THCS và THPT
|
Quý I- IV
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố
|
7.4.2.3
|
Xây dựng hệ thống phần mềm Kiểm
định chất lượng giáo dục và công nhận trường chuẩn quốc gia
|
Quý I- IV
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố
|
7.4.2.4
|
Triển khai Phần mềm quản lý
trường học. Hệ thống có tính liên thông đến CSDL dùng chung toàn Ngành
|
Quý I- IV
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố
|
7.4.2.5
|
Phần mềm hỗ trợ đăng ký tuyển
sinh đầu cấp trực tuyến liên thông từ cấp Tiểu học lên THCS, cấp THCS lên
THPT có phân hệ chấm thi tự luận và trắc nghiệm
|
Quý I- IV
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố
|
7.4.2.6
|
Xây dựng hệ thống học liệu
trực tuyến (số hóa tài liệu, giáo trình) kết nối với hệ thống học, thi trực
tuyến đồng thời đóng gói hỗ trợ học tập theo hình thức trực tiếp.
|
Quý I- IV
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố
|
7.4.2.7
|
Tạo thẻ học sinh thông minh
gắn chip đối với các trường đảm bảo trang thiết bị và hệ thống triển khai
|
Quý I- IV
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thị xã, thành phố
|
7.4.3
|
Lĩnh vực Y tế
|
7.4.3.1
|
Duy trì Quản lý Y tế cơ sở
trên địa bàn toàn tỉnh Đắk Lắk; Duy trì Hệ thống khám chữa bệnh từ xa cho
các đơn vị trực thuộc Sở Y tế
|
Quý I- IV
|
Các Trung tâm y tế, Trạm Y tế
|
Sở Y tế
|
7.4.3.2
|
Triển khai Sổ sức khoẻ điện
tử trên VNeID
|
Quý I- IV
|
Sở Y tế
|
Các Bệnh viện, Trung tâm y tế, Trạm Y tế
|
7.4.3.3
|
Tiếp tục triển khai hệ thống
phần mềm HIS, LIS, RIS/PACS, EMR tuân thủ các tiêu chuẩn do Bộ Y tế quy định.
|
Quý I- IV
|
Các cơ sở khám chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
7.4.3.4
|
Triển khai bệnh án điện tử tại
một số cơ sở khám chữa bệnh
|
Quý I- IV
|
Các cơ sở khám chữa bệnh
|
Các Trung tâm y tế, Trạm Y tế
|
7.4.3.5
|
Xây dựng Hệ sinh thái bệnh viện
thông minh triển khai tại Bệnh viện Đa khoa Thành phố Buôn Ma Thuột.
|
Quý I- IV
|
Bệnh viện đa kha Thành phố Buôn Ma Thuột
|
Sở Y tế
|
7.4.3.6
|
Xây dựng hệ thống thông tin
chuyên ngành y tế tập trung (Trung tâm điều hành ngành Y tế)
|
Quý I- IV
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị trực thuộc sở Y tế
|
7.4.4
|
Lĩnh vực giao thông vận tải
và logistics
|
7.4.4.1
|
Xây dựng giải pháp kết nối hệ
thống giải quyết TTHC giữa hệ thống chuyên ngành và hệ thống iGate của tỉnh
|
Quý I- IV
|
Lĩnh vực Giao thông vận tải
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố;
|
7.4.5
|
Lĩnh vực công nghiệp và
thương mại
|
7.4.5.1
|
Thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư hệ
thống giám sát từ xa quản lý thu thập thông tin, số liệu tình hình thuỷ văn
và giám sát quá trình vận hành các công trình thuỷ điện trên địa bàn tỉnh
|
Quý I- IV
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp
tỉnh
|
7.4.5.2
|
Tăng cường hỗ trợ, chỉ đạo
các đơn vị điện lực sử dụng công nghệ số trong ngành điện, đưa hạ tầng công
nghệ 4.0 vào quản lý lưới điện. Khuyến khích các doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh đầu tư công nghệ sử dụng năng lượng tiết kiệm, năng lượng sạch, năng lượng
thân thiện với môi trường
|
Quý I- IV
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp
của tỉnh
|
7.4.5.3
|
Tuyên truyền, khuyến khích các
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, thay đổi quy trình sản xuất, tăng cường áp
dụng các giải pháp công nghệ hiện đại, tạo ra các mô hình sản xuất mới hiệu
quả hơn
|
Quý I- IV
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp
tỉnh
|
7.4.5.4
|
Thực hiện công tác tuyên truyền
về thương mại điện tử thông qua báo, đài, phương tiện truyền thông khác; tổ
chức đào tạo kỹ năng bán hàng trên các nền tảng trực tuyến
|
Quý I- IV
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp
của tỉnh
|
7.4.5.5
|
Hỗ trợ doanh nghiệp triển
khai thực hiện: tem truy xuất nguồn gốc hàng hoá; hoá đơn điện tử; hợp đồng
điện tử; website thương mại, thương mại điện tử đa kênh hiệu quả; hỗ trợ phần
mềm quản trị văn phòng, quản trị hàng hoá, chữ ký số doanh nghiệp
|
Quý I- IV
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp
của tỉnh
|
7.4.6
|
Lĩnh vực Tài nguyên và Môi
trường
|
7.4.6.1
|
Xây dựng kho hồ sơ dữ liệu
số về tài nguyên và môi trường.
|
Quý I- IV
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
7.4.6.2
|
Triển khai Hệ thống Thông tin
Đất đai tỉnh Đắk Lắk
|
Quý I- IV
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
7.4.6.3
|
Rà soát, tái cấu trúc quy
trình cắt giảm, đơn giản hóa TTHC và tổ chức thực hiện tích hợp, kết nối và
chia sẻ dữ liệu giữa CSDL quốc gia về dân cư với Cổng Dịch vụ công quốc gia,
hệ thống thông tin giải quyết TTHC cấp bộ, cấp tỉnh phục vụ xác thực điện tử
|
Quý I- IV
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
7.4.6.4
|
Thu thập, xây dựng CSDL trong
lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh; Triển khai Ứng dụng xây
dựng CSDL trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường đối với 3 phân hệ Quản lý
Khoáng sản, Quản lý Tài nguyên Nước, Quản lý Môi trường
|
Quý I- IV
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
7.4.6.5
|
Xây dựng, cập nhật hoàn thiện
CSDL nền địa lý, hệ thống bản đồ địa hình tỷ lệ 1:2000 và tỷ lệ 1:5000 trên
địa bàn tỉnh
|
Quý I- IV
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
7.4.7
|
Lĩnh vực Văn hóa, Thể thao
và Du lịch
|
7.4.7.1
|
Xây dựng các CSDL ngành du lịch
tỉnh Đắk Lắk. Tích hợp dữ liệu du lịch địa phương vào CSDL của Cục Du lịch
Quốc gia Việt Nam, cung cấp các thông tin du lịch được chuẩn hóa sử dụng
hình ảnh, công nghệ, mô phỏng 3D, 4D, bản đồ số để giới thiệu điểm đến, các
tour tuyến du lịch, phát triển ứng dụng thuyết minh du lịch tự động đa ngôn
ngữ (bằng giọng nói) qua thiết bị thông minh để quảng bá tiềm năng và vị
thế của tỉnh.
|
Quý I- IV
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
8
|
CÁC
NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ VÀ XÃ HỘI SỐ
|
8.1
|
CÁC NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN XÃ
HỘI SỐ
|
8.1.1
|
Phổ cập, hướng dẫn, tuyên truyền
tới người dân sử dụng ứng dụng VNeID, thiết lập tài khoản VNeID và định danh
tài khoản mức độ 2.
|
Quý I-IV
|
Công an tỉnh
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
8.1.2
|
Triển khai nền tảng thanh
toán điện tử, ví điện tử
|
Quý I-IV
|
Các doanh nghiệp
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
8.1.3
|
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
theo Kế hoạch số 137/KH-UBND ngày 06/7/2022 về triển khai thực hiện Chương trình
chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp đến năm 2025, định hướng đến năm
2030 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
|
Quý I-IV
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các cơ sở giáo dục
nghề nghiệp
|
8.1.4
|
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án "Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong
giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030”.
|
Quý I-IV
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
8.1.5
|
Đào tạo, tập huấn, hướng dẫn,
hỗ trợ cho các Tổ công nghệ số cộng đồng tại các thôn, buôn, tổ dân phố, sử
dụng các dịch vụ số
|
Quý I-IV
|
UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Các doanh nghiệp
|
8.1.6
|
Nghiên cứu thí điểm mô hình
làng số tại các xã, phường, thị trấn có đầy đủ các điều kiện về cơ sở vật
chất, hạ tầng
|
Quý I-IV
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
8.2
|
CÁC NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ SỐ
|
8.2.1
|
Tiếp tục duy trì, đẩy mạnh
triển khai kinh tế số và tài khoản thanh toán điện tử cho hộ gia đình, nâng
cao đời sống vật chất cho người dân
|
Quý I-IV
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Các Doanh nghiệp
|
8.2.2
|
Triển khai các chương trình,
kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh chuyển đổi số, ứng
dụng công nghệ số
|
Quý I-IV
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
8.2.3
|
Triển khai thí điểm các nền tảng
chuyển đổi số cho doanh nghiệp
|
Quý IV
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố; Các doanh nghiệp.
|
8.2.4
|
Triển khai các nhiệm vụ thuộc
kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2025
|
Quý IV
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp
của tỉnh
|
8.2.5
|
Tăng cường phối hợp với các đơn
vị liên quan triển khai áp dụng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt,
thanh toán số.
|
Quý I-IV
|
Sở Tài chính, Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
8.2.6
|
Phối hợp triển khai toàn diện
công nghệ số trong ngành tài chính, phối hợp với các tổ chức tín dụng hợp
pháp để thí điểm hệ thống Hồ sơ tài chính số của công dân, doanh nghiệp để tạo
ra các mô hình mới
|
Quý I-IV
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
9
|
CÁC
NHIỆM VỤ NÂNG CAO NHẬN THỨC, TUYÊN TRUYỀN, TRUYỀN THÔNG
|
9.1
|
Tổ chức hoạt động hưởng ứng
Ngày Chuyển đổi số quốc gia và Ngày chuyển đổi số của tỉnh năm 2025
|
Quý II-IV
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố, Các doanh nghiệp
|
9.2
|
Tổ chức các Hội nghị, Hội thảo,
Tọa đàm về chuyển đổi số, an toàn thông tin, xây dựng chính quyền số, kinh tế
số, xã hội số và đô thị thông minh quy mô cấp tỉnh
|
Quý II-III
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố, Các doanh nghiệp
|
9.3
|
Cập nhật tin bài trên chuyên
mục chuyển đổi số, an toàn thông tin trên báo Đắk Lắk; Đài phát thanh truyền
hình Đắk Lắk; Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị
|
Quý I-IV
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Đắk Lắk, Báo Đắk Lắk
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
9.4
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch
tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến kiến thức, kỹ năng bảo đảm
an toàn thông tin cho các cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người
dân
|
Quý II
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
10
|
CÁC
NHIỆM VỤ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ BUÔN MA THUỘT TRỞ THÀNH ĐÔ THỊ THÔNG MINH
|
10.1
|
Tiếp tục duy trì, vận hành có
hiệu quả các dịch vụ đô thị thông minh
|
Quý I-IV
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố
|
10.2
|
Xây dựng trung tâm giám sát, điều
hành đô thị thông minh Thành phố Buôn Ma Thuột
|
Quý I-III
|
UBND TP Buôn Ma Thuột
|
Các đơn vị trực thuộc UBND TP Buôn Ma Thuột
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 204/KH-UBND năm 2024 chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 204/KH-UBND ngày 18/11/2024 chuyển đổi số tỉnh Đắk Lắk năm 2025
990
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|