BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 228/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP
PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày
29/11/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư
trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Trợ
giúp pháp lý.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính (thủ
tục yêu cầu trợ giúp pháp lý; thủ tục rút yêu cầu trợ giúp pháp lý và thủ tục
thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý) được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư pháp đã được công bố
tại Quyết định số 2434/QĐ-BTP ngày 26/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (theo
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Trợ giúp pháp lý, Thủ trưởng
đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát thủ tục hành chính) (để biết);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để công bố);
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp (để đăng tải);
- Lưu: VT, Cục TGPL.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Mai Lương Khôi
|
PHỤ
LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP
PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 228/QĐ-BTP ngày 27 tháng 02 năm 2023 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
STT
|
Mã số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Cơ quan thực
hiện
|
|
Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
|
1
|
2.000829
|
Thủ tục yêu
cầu trợ giúp pháp lý
|
Thông tư số
09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp bãi bỏ một số
nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng
Bộ Tư pháp ban hành
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước,
Chi nhánh của Trung tâm/Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý
|
2
|
2001680
|
Thủ tục rút yêu cầu trợ giúp pháp lý
của người được trợ giúp pháp lý
|
Thông tư số
09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong
lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước,
Chi nhánh của Trung tâm/Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý
|
3
|
2001687
|
Thủ tục thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý
|
Thông tư số
09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong
lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
|
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước,
Chi nhánh của Trung tâm/Tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC
PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TƯ PHÁP
1. Thủ tục
yêu cầu trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý, người
yêu cầu phải nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý cho Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước tỉnh/thành phố, Chi nhánh của Trung tâm hoặc tổ chức tham gia trợ giúp
pháp lý (tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực
hiện trợ giúp pháp lý với Sở Tư pháp; tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn
pháp luật đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý).
- Sau khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp
nhận phải xem xét và trả lời ngay cho người yêu cầu về việc hồ sơ đủ điều kiện
thụ lý hoặc phải bổ sung thêm giấy tờ, tài liệu có liên quan. Trường hợp người
yêu cầu chưa thể cung cấp đầy đủ hồ sơ nhưng cần thực hiện trợ giúp pháp lý ngay
do vụ việc sắp hết thời hiệu khởi kiện (còn dưới 05 ngày làm việc), sắp đến
ngày xét xử (theo quyết định đưa vụ án ra xét xử còn dưới 05 ngày làm việc), cơ
quan tiến hành tố tụng chuyển yêu cầu trợ giúp pháp lý cho tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý hoặc để tránh gây thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được
trợ giúp pháp lý thì người tiếp nhận yêu cầu báo cáo người đứng đầu tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý và thụ lý ngay, đồng thời hướng dẫn người yêu cầu trợ
giúp pháp lý bổ sung các giấy tờ, tài liệu cần thiết.
- Thời hạn bổ sung giấy tờ, tài liệu chứng
minh là người được trợ giúp pháp lý đối với trường hợp thụ lý ngay vụ việc trợ
giúp pháp lý, cụ thể như sau:
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
khi vụ việc trợ giúp pháp lý được thụ lý, người yêu cầu trợ giúp pháp lý có
trách nhiệm cung cấp, bổ sung các giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp
pháp lý. Trường hợp người được trợ giúp pháp lý cư trú tại vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc trường hợp bất khả kháng thì thời hạn bổ
sung giấy tờ, tài liệu là 10 ngày làm việc, kể từ khi vụ việc trợ giúp pháp lý
được thụ lý;
+ Trường hợp người yêu cầu trợ giúp
pháp lý không cung cấp giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý trong
thời hạn nêu trên thì vụ việc trợ giúp pháp lý không được tiếp tục thực hiện.
Việc không tiếp tục thực hiện vụ việc trợ giúp pháp lý được tổ chức thực hiện
trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do cho người được trợ giúp pháp lý.
- Khi yêu cầu trợ giúp pháp lý đủ điều
kiện thụ lý Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố, Chi nhánh của
Trung tâm hoặc tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý vào Sổ thụ lý, theo
dõi vụ việc trợ giúp pháp lý.
- Tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý từ
chối thụ lý và thông báo rõ lý do bằng văn bản cho người yêu cầu khi thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
+ Yêu cầu trợ giúp pháp lý không phải
là vụ việc cụ thể liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người
được trợ giúp pháp lý và không phù hợp với quy định của Luật Trợ giúp pháp lý;
+ Yêu cầu trợ giúp pháp lý có nội dung
trái pháp luật;
+ Người được trợ giúp pháp lý đã chết;
+ Vụ việc đang được một tổ chức thực
hiện trợ giúp pháp lý khác thụ lý, giải quyết.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của tổ
chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử.
* Lưu ý: Việc nộp hồ sơ yêu cầu
trợ giúp pháp lý được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp trực tiếp tại trụ sở
của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý: người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp đơn
yêu cầu trợ giúp pháp lý, giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc và xuất
trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được trợ
giúp pháp lý;
Trong trường hợp người yêu cầu trợ
giúp pháp lý không thể tự mình viết đơn thì người tiếp nhận yêu cầu có trách
nhiệm ghi các nội dung vào mẫu đơn để họ tự đọc hoặc đọc lại cho họ nghe và yêu
cầu họ ký tên hoặc điểm chỉ vào đơn.
- Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính: người yêu cầu trợ giúp pháp lý nộp đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý, giấy tờ,
tài liệu có liên quan đến vụ việc và bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh
là người được trợ giúp pháp lý;
- Trường hợp gửi hồ sơ qua fax, hình
thức điện tử, khi gặp người thực hiện trợ giúp pháp lý, người yêu cầu trợ giúp
pháp lý phải xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng
minh là người được trợ giúp pháp lý.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Giấy tờ chứng minh người thuộc diện
trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 33 Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý và Thông
tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số
nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do
Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành, cụ thể:
1. Giấy tờ chứng minh là người có công
với cách mạng gồm một trong các giấy tờ sau:
a) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
công nhận là người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng;
b) Quyết định phong tặng danh hiệu Bà
mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động
trong thời kỳ kháng chiến;
c) Huân chương Kháng chiến, Huy chương
Kháng chiến, Bằng Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Bằng Anh hùng, Bằng Có công với nước;
d) Quyết định trợ cấp, phụ cấp do cơ
quan có thẩm quyền cấp xác định là người có công với cách mạng theo quy định của
pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
đ) Quyết định hoặc giấy chứng nhận
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh, bệnh tật do nhiễm
chất độc hóa học, người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học.
2. Giấy tờ chứng minh người thuộc hộ
nghèo là giấy chứng nhận hộ nghèo.
3. Giấy tờ chứng minh là trẻ em gồm một
trong các giấy tờ sau:
a) Giấy khai sinh, chứng minh nhân
dân, căn cước công dân, hộ chiếu1;
b) Văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng
xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em;
c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về
áp dụng biện pháp xử lý hành chính hoặc xử phạt vi phạm hành chính xác định người
có yêu cầu trợ giúp pháp lý là trẻ em.
4. Giấy tờ chứng minh là
người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn gồm một trong các giấy tờ sau:
a) Giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm
quyền cấp xác định người có tên là người dân tộc thiểu số và nơi cư trú của người
đó;
b) Văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng
xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người dân tộc thiểu số và nơi cư
trú của người đó.
5. Giấy tờ chứng minh người bị buộc tội
từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng xác định
người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới
18 tuổi.
6. Giấy tờ chứng minh là người bị buộc
tội thuộc hộ cận nghèo gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo;
b) Văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng
xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là người bị buộc tội.
7. Giấy tờ chứng minh là cha đẻ, mẹ đẻ,
vợ, chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ có
khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc
quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng
vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
về trợ cấp ưu đãi, trợ cấp tiền tuất đối với cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con của
liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ hoặc Giấy chứng nhận
gia đình liệt sỹ, Bằng tổ quốc ghi công có tên liệt sỹ kèm theo giấy tờ chứng
minh mối quan hệ thân nhân với liệt sỹ.
8. Giấy tờ chứng minh là người nhiễm
chất độc da cam có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc
quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng
vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Quyết định về việc trợ cấp ưu đãi đối
với con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học hoặc Giấy chứng
nhận bệnh tật, dị dạng, dị tật do nhiễm chất độc hóa học.
9. Giấy tờ chứng minh là người cao tuổi
có khó khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
a) Quyết định hưởng trợ cấp xã hội
hàng tháng; Quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã
hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo kèm
theo giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp xác định người có tên trong
giấy là người cao tuổi.
10. Giấy tờ chứng minh là người khuyết
tật có khó khăn về tài chính gồm một trong các loại giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo kèm
theo Giấy chứng nhận khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp;
b) Quyết định hưởng trợ cấp xã hội
hàng tháng; Quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã
hội, cơ sở bảo trợ xã hội.
11. Giấy tờ chứng minh là người từ đủ
16 tuổi đến dưới 18 tuổi là bị hại trong vụ án hình sự có khó khăn về tài chính
gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc
quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng
vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Văn bản của cơ quan tiến hành tố tụng
xác định người có yêu cầu trợ giúp pháp lý là bị hại và từ đủ 16 tuổi đến dưới
18 tuổi.
12. Giấy tờ chứng minh là nạn nhân
trong vụ việc bạo lực gia đình có khó khăn về tài chính gồm một trong các loại
giấy tờ sau:
a) Quyết định tiếp nhận nạn nhân bạo lực
gia đình vào nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo kèm
theo một trong các loại giấy tờ: Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh về
việc khám và điều trị thương tích do hành vi bạo lực gia đình gây ra; Quyết định
cấm người gây bạo lực gia đình tiếp xúc với nạn nhân bạo lực gia đình; Quyết định
xử lý vi phạm hành chính với người có hành vi bạo lực gia đình.
13. Giấy tờ chứng minh là nạn nhân của
hành vi mua bán người theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người có khó
khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc
quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng
vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng nhận nạn
nhân theo quy định tại Điều 28 Luật Phòng, chống mua bán người.
14. Giấy tờ chứng minh là người nhiễm
HIV có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
a) Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc
quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng
vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
b) Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm
quyền cấp xác định là người nhiễm HIV.
15. Các loại giấy tờ hợp pháp khác do
cơ quan có thẩm quyền cấp xác định được người thuộc diện trợ giúp pháp lý theo
quy định của pháp luật trợ giúp pháp lý.
Trong trường hợp những người thuộc diện
được trợ giúp pháp lý bị thất lạc các giấy tờ nêu trên thì phải có xác nhận của
cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy tờ đó.
- Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến
vụ việc trợ giúp pháp lý.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Ngay sau khi
nhận đủ hồ sơ theo quy định, người tiếp nhận yêu cầu phải kiểm tra các nội dung
có liên quan đến yêu cầu trợ giúp pháp lý và trả lời ngay cho người yêu cầu về
việc hồ sơ đủ điều kiện để thụ lý hoặc phải bổ sung giấy tờ, tài liệu có liên
quan.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Người yêu cầu trợ giúp pháp
lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố, Chi nhánh của Trung tâm; tổ chức hành nghề
luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc đăng
ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Vụ việc được
thụ lý.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Người được trợ giúp pháp lý theo quy
định của Luật Trợ giúp pháp lý hoặc người thân thích của người được trợ giúp
pháp lý, cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng hoặc cơ quan, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan yêu cầu trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý liên quan
trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc phạm
vi thực hiện trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 26 của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý thuộc lĩnh
vực, hình thức trợ giúp pháp lý quy định tại Điều 27 của Luật Trợ giúp pháp lý;
- Vụ việc trợ giúp pháp lý không thuộc
trường hợp phải từ chối theo quy định tại khoản 3, Điều 30 của Luật Trợ giúp
pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn yêu cầu
trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu số 02-TP-TGPL) và quy định tại khoản 2
Điều 1 Thông tư số
09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung
tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày
30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp
lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày …… tháng …… năm 20….
ĐƠN YÊU CẦU
TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: ……………….(1)………………..
I. Phần thông tin dành cho người yêu cầu trợ
giúp pháp lý
Họ và tên: ……………………..(2)…………………………………………………………………
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………...
Điện thoại: …………………………………………………………………………………………..
Số CMND/Thẻ căn cước công dân: ……………………………………………………………...
Mối quan hệ với người được trợ giúp
pháp lý:
II. Phần thông tin dành cho người được
trợ giúp pháp lý
Họ và tên: …………………….(3)………………………………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………….Giới tính:………………………………..
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………………………………………………….
Số CMND/Thẻ căn cước công dân: ……………………………………………………………..
Diện người được trợ giúp pháp lý: ………………………………………………………………
III. Nội dung vụ việc trợ giúp pháp lý
1. Tóm tắt yêu cầu trợ giúp pháp lý
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
2. Yêu cầu hình thức trợ giúp pháp lý
Tư vấn pháp luật
|
|
Tham gia tố tụng
|
|
Đại diện ngoài tố tụng
|
|
3. Tài liệu gửi kèm theo đơn
a) …………………………………………………………………………………………………….
b) …………………………………………………………………………………………………….
c) …………………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là
đúng sự thật. Đề nghị ………………….(1)…………xem xét trợ
giúp pháp lý.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(Ký,
ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý;
(2): Họ và tên người yêu cầu trợ giúp
pháp lý;
(3): Họ và tên người được trợ giúp
pháp lý.
2. Thủ tục
rút yêu cầu trợ giúp pháp lý của người được trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp lý có nguyện
vọng rút yêu cầu trợ giúp pháp lý thì làm đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp lý và gửi
tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý (Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành
phố, Chi nhánh của Trung tâm, tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ
chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý) hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý
(Trợ giúp viên pháp lý, Luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý theo hợp đồng với
Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước, Luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý theo
phân công của tổ chức tham gia trợ giúp pháp lý, Tư vấn viên pháp luật có 02
năm kinh nghiệm tư vấn pháp luật trở lên làm việc tại tổ chức tham gia trợ giúp
pháp lý, Cộng tác viên trợ giúp pháp lý).
- Khi nhận được đơn rút yêu cầu trợ
giúp pháp lý, tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ giúp
pháp lý trả lời ngay bằng văn bản về việc không tiếp tục thực hiện vụ việc trợ
giúp pháp lý.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của tổ
chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn rút yêu cầu trợ giúp pháp lý.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: Ngay sau khi
nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Người được trợ giúp pháp lý có nguyện vọng rút yêu cầu trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Trung tâm trợ giúp pháp lý
nhà nước tỉnh/thành phố, Chi nhánh của Trung tâm; tổ chức hành nghề luật sư, tổ
chức tư vấn pháp luật ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý hoặc đăng ký tham
gia trợ giúp pháp lý.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Người được
trợ giúp pháp lý được rút yêu cầu trợ giúp pháp lý, vụ việc trợ giúp pháp lý kết
thúc.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không có
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn rút yêu
cầu trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (Mẫu số 05-TP-TGPL) và quy định tại khoản 4
Điều 1 Thông tư số
09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong
lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày
30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp
lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày …….. tháng ……. năm 20…..
ĐƠN RÚT YÊU CẦU
TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: …..……….…….(1)…………...………
Tôi là (họ và tên): ……………………(2) hoặc (3)…………………………………………….
Ngày, tháng, năm sinh: …………………………………………..Giới tính: …………………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………….
CMND/Thẻ căn cước công dân số: …………………………………………………………..
Là người được trợ giúp pháp lý
Hoặc là giám hộ của người được trợ
giúp pháp lý ……………….(2)………….. đang được …………………….(1)……………… trợ giúp
pháp lý.
Đến nay, do không còn nhu cầu trợ giúp
pháp lý, căn cứ vào khoản 6 Điều 8 của Luật Trợ giúp pháp lý, tôi xin rút yêu cầu
trợ giúp pháp lý, đề nghị ……………..(1)………….. xem xét, quyết định.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ
tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý;
(2): Họ và tên người được trợ giúp
pháp lý;
(3): Họ và tên người giám hộ của người
được trợ giúp pháp lý.
3. Thủ tục
thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người được trợ giúp pháp lý có căn cứ
cho rằng người thực hiện trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp không
được tiếp tục thực hiện hoặc phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 25 của Luật trợ giúp pháp lý thì làm đơn đề nghị
thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý và gửi Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố,
Chi nhánh của Trung tâm hoặc tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ
chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp lý, Trung tâm
trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố, Chi nhánh của Trung tâm, tổ chức ký hợp
đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý có
trách nhiệm thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người được trợ giúp pháp
lý và cử người khác thực hiện trợ giúp pháp lý trong trường hợp người thực hiện
trợ giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được tiếp tục thực hiện
trợ giúp pháp lý hoặc người thực hiện trợ giúp pháp lý phải từ chối thực hiện vụ
việc trợ giúp pháp lý theo quy định.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở của tổ
chức thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện
trợ giúp pháp lý.
- Giấy tờ, tài liệu liên quan đến yêu
cầu thay đổi.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp pháp
lý.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Người được trợ giúp pháp lý theo quy định
của Luật Trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước tỉnh/thành phố, Chi nhánh của Trung tâm, tổ chức ký hợp đồng
thực hiện trợ giúp pháp lý, tổ chức đăng ký tham gia trợ giúp pháp lý.
Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Văn bản trả lời người được trợ giúp pháp lý về việc thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Khi có căn cứ cho rằng người thực hiện trợ
giúp pháp lý thuộc một trong các trường hợp không được tiếp tục thực hiện hoặc
phải từ chối thực hiện trợ giúp pháp lý, cụ thể như sau:
- Thực hiện hành vi bị nghiêm cấm quy
định của Luật trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp đã chấp hành xong hình thức xử
lý vi phạm và được thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật trợ giúp
pháp lý;
- Bị thu hồi thẻ trợ giúp viên pháp
lý, thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý, Chứng chỉ hành nghề luật sư, thẻ tư vấn
viên pháp luật;
- Các trường hợp không được tham gia tố
tụng theo quy định của pháp luật về tố tụng;
- Đã hoặc đang thực hiện trợ giúp pháp
lý cho người được trợ giúp pháp lý là các bên có quyền lợi đối lập nhau trong
cùng một vụ việc, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác đối với vụ việc tư vấn
pháp luật, đại diện ngoài tố tụng trong lĩnh vực dân sự;
- Có căn cứ cho rằng người thực hiện
trợ giúp pháp lý có thể không khách quan trong thực hiện trợ giúp pháp lý;
- Có lý do cho thấy không thể thực hiện
vụ việc trợ giúp pháp lý một cách hiệu quả, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của
người được trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị thay đổi người thực hiện
trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 của Bộ Tư pháp (Mẫu số 04-TP-TGPL) và quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông
tư số 09/2022/TT-BTP ngày 30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư
trong lĩnh vực trợ giúp pháp lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày
28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ
giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý;
- Thông tư số 09/2022/TT-BTP ngày
30/12/2022 bãi bỏ một số nội dung tại các Thông tư trong lĩnh vực trợ giúp pháp
lý, hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày …… tháng …… năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAY ĐỔI NGƯỜI THỰC HIỆN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: ……………….(1)…………………
Tôi là (họ và tên): ………..(2)…………….. hoặc ……..…….(3)……………………………..
Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………Giới tính:………………………
Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………………………………………………………………….
CMND/Thẻ căn cước công dân số: …………………………………………………………..
Là người được trợ giúp pháp lý Hoặc là
người giám hộ của người được trợ giúp pháp lý ……..(2)…………. đang được
Ông/Bà …………….(4)…………….trợ giúp pháp
lý trong vụ việc ………………………………………..
Căn cứ vào khoản 5 Điều 8 của Luật Trợ
giúp pháp lý, tôi đề nghị thay đổi người thực hiện trợ giúp
pháp lý với lý do sau đây:
…………………………………………………………………………………………………….
Tài liệu gửi kèm theo đơn (nếu có):
…………………………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam đoan lời trình bày trên là
đúng sự thật. Đề nghị ………….(1)……………. xem xét thay đổi người thực
hiện trợ giúp pháp lý.
|
NGƯỜI LÀM
ĐƠN
(Ký,
ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ)
|
Chú thích:
(1): Tên tổ chức thực hiện trợ giúp
pháp lý;
(2): Họ và tên người được trợ giúp
pháp lý;
(3): Họ và tên người yêu cầu trợ giúp
pháp lý;
(4): Họ và tên người thực hiện trợ
giúp pháp lý.