Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1105/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Đà Nẵng
Người ký:
Hồ Kỳ Minh
Ngày ban hành:
30/05/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1105/QĐ-UBND
Đà Nẵng, ngày 30
tháng 5 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1531/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng
11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố Danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi tên cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong lĩnh vực
đường bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 23/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng
01 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 545/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng
5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Quyết định số 547/QĐ-BGTVT ngày 10 tháng
5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc công bố thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 2672/TTr-SGTVT ngày 28 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1 . Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đường bộ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng.
Điều 2 . Quyết định này có hiệu lực
thi hành:
1. Kể từ ngày ký đối với các thủ tục hành chính có
số thứ tự 01 đến số thứ tự 11 tại Danh mục thủ tục hành chính được công bố kèm
theo Quyết định này.
Thay thế các thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ
có số thứ tự 01, 06, 07, 08, 14, 17, 18, 19 thuộc Phần I - Danh mục thủ tục
hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 2248/QĐ-UBND ngày 16 tháng 10 năm
2023 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Đà Nẵng
2. Kể từ ngày 01/6/2024 đối với các thủ tục hành
chính có số thứ tự 12 đến số thứ tự 62 tại Danh mục thủ tục hành chính được
công bố kèm theo Quyết định này.
Thay thế các thủ tục hành chính lĩnh vực đường bộ
có số thứ tự 21 đến số thứ tự 35, số thứ tự 39 đến số thứ tự 66 thuộc Phần I - Danh
mục thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định số 2248/QĐ-UBND ngày 16
tháng 10 năm 2023 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố bộ thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải thành phố Đà
Nẵng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà
Nẵng, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch
UBND các quận, huyện, phường, xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Cổng TTĐT thành phố;
- Trung tâm TTGSĐHTM (IOC);
- Lưu: VT, SGTVT, KSTT.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Kỳ Minh
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC ĐƯỜNG BỘ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số 1105 /QĐ-UBND
ngày 30 tháng 5 năm
2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà
Nẵng)
STT
Tên TTHC (Mã TTHC)
Thời hạn giải quyết
Địa điểm tiếp nhận
Phí, lệ phí (nếu có)
Căn cứ pháp lý
Ghi chú
1
Chấp thuận xây dựng cùng thời
điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi
bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang
khai thác thuộc phạm vi quản lý của Bộ Giao thông vận tải
(2.001963 . 000.00.00.H17)
04 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định (không tính thời gian kiểm
tra hiện trường) đối với chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép
thi công xây dựng công trình điện từ 35 kV trở xuống có tổng chiều dài nhỏ
hơn 01 km xây dựng trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Trường hợp phải kiểm tra hiện trường thì thời hạn chấp thuận xây dựng cùng
thời điểm với cấp giấy phép thi công không quá 10 ngày làm việc.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không
có
- Thông tư
số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính
phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư
số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày
09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 23/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT
ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số
06/2023/TT-BGTVT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử
dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ.
Sửa đổi, bổ sung
2
Gia hạn chấp thuận xây dựng công
trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công
xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ của quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác thuộc phạm vi quản lý
của Bộ Giao thông vận tải
(2.001915 . 000.00.00.H17)
Thời gian giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định;
- Thời gian gia hạn: chỉ thực hiện việc gia hạn 01
lần với thời gian không quá 12 tháng.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không
có
- Thông tư
số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính
phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư
số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày
23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày
09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 23/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT
ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định
về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số
06/2023/TT-BGTVT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử
dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ.
Sửa đổi, bổ sung
3
Cấp giấy phép thi công xây dựng công
trình thiết yếu trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của
quốc lộ, đường bộ cao tốc đang khai thác
(2.001919 . 000.00.00.H17)
07 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không
có
- Thông tư
số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2011/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ.
- Thông
tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý
và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày
09/10/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải hướng dẫn một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010
của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ.
Sửa đổi, bổ sung
4
Chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương
án tổ chức thi công của nút giao đấu nối vào quốc lộ
(1.001046.000.00.00.H17)
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không
có
- Luật Giao
thông đường bộ ngày 13/11/2008
- Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT
ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và
bảo vệ đường bộ.
Sửa đổi, bổ sung
5
Cấp phép thi công nút giao đấu
nối vào quốc lộ
( 1.001061.000.00.00.H17)
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không có
- Luật Giao thông
đường bộ ngày 13/11/2008
Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số
06/2023/TT-BGTVT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử
dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ.
Sửa đổi, bổ sung
6
Chấp thuận xây dựng biển quảng
cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ đối với hệ thống quốc
lộ đang khai thác
(1.001075. 000.00.00.H17)
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không có
- Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT
ngày 31/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày
24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
- Thông tư số
06/2023/TT-BGTVT ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử
dụng, bảo trì và bảo vệ đường bộ.
Mới
7
Cấp phép thi công xây dựng biển quảng
cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của quốc lộ đang khai
thác đối với đoạn, tuyến quốc lộ thuộc phạm vi được giao quản lý
( 1.001035.000.00.00.H17)
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không có
- Luật Giao thông
đường bộ ngày 13/11/2008
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP
ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ;
- Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT
ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và
bảo vệ đường bộ.
Sửa đổi, bổ sung
8
Cấp phép thi công công trình
đường bộ trên quốc lộ đang khai thác
( 1.001087.000.00.00.H17)
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không có
- Nghị định
số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2011/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của
Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Thông tư số 06/2023/TT-BGTVT
ngày 12/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Thông tư liên quan đến quản lý, khai thác, sử dụng, bảo trì và
bảo vệ đường bộ.
Sửa đổi, bổ sung
9
Cấp Giấy phép lưu hành xe quá
tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng trên đường bộ
(1.000028. 000.00.00.H17)
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không
có
- Thông tư số 46/2015/TT-BGTVT ngày
07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tải trọng, khổ giới
hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích
trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng
hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
- Thông tư số 35/2023/TT-BGTVT ngày
13/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 46/2015/TT- BGTVT ngày 07/9/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải
trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu
trường, siêu trọng và giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường
bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ.
Sửa đổi, bổ sung
10
Công bố đưa trạm dừng nghỉ vào
khai thác
(1.002889 .000.00.00.H17)
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không
có
- Luật Giao thông
đường bộ ngày 13/11/2008;
- Thông tư số
48/2012/TT-BGTVT ngày 15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ.
Mới
11
Công bố lại đưa trạm dừng nghỉ
vào khai thác
(1.002883 .000.00.00.H17)
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không
có
- Luật Giao
thông đường bộ ngày 13/11/2008;
- Thông tư số 48/2012/TT-BGTVT ngày
15/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về Trạm dừng nghỉ đường bộ.
Mới
12
Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt
Nam và Campuchia
( 1.001023.000.00.00.H17)
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không có
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 14/12/2021 của Chính phủ Quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe.
Sửa đổi, bổ sung
13
Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt
Nam, Lào và Campuchia
( 1.002877.000.00.00.H17)
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không có
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 14/12/2021 của Chính phủ Quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe.
Sửa đổi, bổ sung
14
Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt
Nam, Lào và Campuchia
( 1.002869.000.00.00.H17)
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không có
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 14/12/2021 của Chính phủ Quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe.
Sửa đổi, bổ sung
15
Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt
Nam và Campuchia
( 1.010711.000.00.00.H17)
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không có
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 14/12/2021 của Chính phủ Quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe.
Sửa đổi, bổ sung
16
Cấp Giấy phép vận tải đường bộ
quốc tế giữa Việt Nam và Lào
(1.002861 .000.00.00.H17)
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không có
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 14/12/2021 của Chính phủ Quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe.
Mới
17
Cấp lại Giấy phép vận tải đường
bộ quốc tế giữa Việt Nam và Lào
(1.002859 .000.00.00.H17)
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không có
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 14/12/2021 của Chính phủ Quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe.
Mới
18
Cấp Giấy phép liên vận giữa Việt
Nam và Lào
( 1.002856.000.00.00.H17)
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không có
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 14/12/2021 của Chính phủ Quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe.
Sửa đổi, bổ sung
19
Cấp lại Giấy phép liên vận giữa Việt
Nam và Lào
( 1.002852.000.00.00.H17)
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không có
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 14/12/2021 của Chính phủ Quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số 41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của
Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch
lái xe.
Sửa đổi, bổ sung
20
Cấp lại Giấy chứng nhận trung
tâm sát hạch lái xe đủ điều kiện hoạt động
(1.004987 .000.00.00.H17)
- Trường hợp trung tâm sát hạch lái
xe có sự thay đổi về thiết bị sát hạch, chủng loại, số lượng xe cơ giới sử
dụng để sát hạch lái xe: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định.
- Trường hợp bị hỏng, mất, có sự
thay đổi liên quan đến nội dung của giấy chứng nhận: 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không có
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Mới
21
Cấp Giấy chứng nhận giáo viên
dạy thực hành lái xe
( 1.001765.000.00.00.H17)
- Thời
hạn Cơ sở đào tạo gửi hồ sơ đề nghị kiểm tra cấp Giấy chứng nhận giáo viên
dạy thực hành lái xe về Sở Giao thông vận tải: 03 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc chương trình tập huấn;
- Thời
hạn cấp Giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái xe: 03 ngày làm việc, kể
từ ngày đạt kết quả kiểm tra.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không có
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/218 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Sửa đổi, bổ sung
22
Cấp lại Giấy chứng nhận giáo
viên dạy thực hành lái xe
( 1.004993.000.00.00.H17)
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không có
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/218 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Sửa đổi, bổ sung
23
Cấp Giấy phép đào tạo lái xe ô tô
(1.001777 .000.00.00.H17)
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không có
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/218 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Mới
24
Cấp lại giấy phép đào tạo lái xe
ô tô trong trường hợp điều chỉnh hạng xe đào tạo, lưu lượng đào tạo
(1.001623 .000.00.00.H17)
- Thời hạn kiểm tra: 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định;
- Thời hạn cấp Giấy phép: 03
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không có
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Mới
25
Cấp lại Giấy phép đào tạo lái xe
ô tô bị mất, bị hỏng, có sự thay đổi liên quan đến nội dung khác
(1.005210 .000.00.00.H17)
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không
có
- Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ Quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số 138/2018/NĐ-CP
ngày 08/10/218 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Sửa đổi, bổ sung
26
Cấp Giấy phép xe tập lái
( 1.001735.000.00.00.H17)
01 ngày
làm việc, kể từ ngày cấp Giấy phép đào tạo lái xe cho cơ sở đào tạo
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không
có
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và
dịch vụ sát hạch lái xe;
Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày
08/10/218 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch
vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Sửa đổi, bổ sung
27
Cấp lại Giấy phép xe tập lái
( 1.001751.000.00.00.H17)
03 n gày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không
có
Nghị định số 65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016
của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và
dịch vụ sát hạch lái xe;
Nghị định số 138/2018/NĐ-CP ngày
08/10/218 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 65/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Sửa đổi, bổ sung
28
Cấp mới Giấy phép lái xe
(1.002835 .000.00.00.H17)
10 ngày làm việc, kể từ ngày kết
thúc kỳ sát hạch và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch
đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự
Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe:
135.000 đồng/lần.
- Phí: Phí sát hạch lái xe:
+ Đối với thi sát hạch lái xe mô tô (hạng xe A1, A2, A3, A4): sát
hạch lý thuyết: 60.000đồng/lần; sát hạch thực hành: 70.000đồng/lần.
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F):
sát hạch lý thuyết: 100.000đồng/lần; sát hạch trong hình: 350.000 đồng/lần;
sát hạch trên đường giao thông công cộng: 80.000 đồng/lần; Sát hạch lái xe ô
tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000 đồng/lần.
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày
08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày
31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên
các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Sửa đổi, bổ sung
29
Cấp lại Giấy phép lái xe
( 1.002820.000.00.00.H17)
- Trường hợp
cấp lại Giấy phép lái xe bị mất, còn thời hạn sử dụng hoặc quá thời hạn sử
dụng dưới 03 tháng (2 tháng + 5 ngày làm việc):
+ Sau thời gian
02 tháng kể từ ngày nộp đủ hồ sơ, chụp ảnh và nộp lệ phí theo quy định, nếu
không phát hiện giấy phép lái xe đang bị các cơ quan có thẩm quyền thu giữ,
xử lý; có tên trong hồ sơ của cơ quan quản lý sát hạch, thì được cấp lại giấy
phép lái xe;
+ Trong thời
hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày được xét cấp lại giấy phép lái xe, Sở Giao
thông vận tải thực hiện cấp lại giấy phép lái xe và trả giấy phép lái xe khi
người lái xe đã hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe; trường
hợp không cấp lại giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do.
- Trường hợp
cấp lại Giấy phép lái xe quá thời hạn sử dụng; Giấy phép lái xe bị mất, quá
thời hạn sử dụng từ 3 tháng trở lên: 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kỳ
sát hạch và trả giấy phép lái xe sau khi người đạt kết quả kỳ sát hạch đã
hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
- Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
- Phí sát hạch lái xe (trường hợp cấp lại Giấy phép lái xe quá
thời hạn sử dụng; Giấy phép lái xe bị mất, quá thời hạn sử dụng từ 3 tháng
trở lên):
+ Đối với thi sát hạch lái xe các hạng xe A1, A2, A3, A4: Sát hạch
lý thuyết: 60.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành: 70.000 đồng/lần;
+ Đối với thi sát hạch lái xe ô tô (hạng xe B1, B2, C, D, E, F):
Sát hạch lý thuyết: 100.000 đồng/lần, Sát hạch thực hành trong hình: 350.000
đồng/lần, Sát hạch thực hành trên đường giao thông: 80.000 đồng/lần, Sát hạch
lái xe ô tô bằng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông: 100.000
đồng/lần.
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày
08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày
31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Sửa
đổi, bổ sung
30
Đổi Giấy phép lái xe do ngành
Giao thông vận tải cấp
( 1.002809.000.00.00.H17)
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
- Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường
Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
Lệ phí cấp giấy phép lái xe:
- Đối với nộp hồ sơ trực tiếp: 135.000 đồng/lần.
- Nộp hồ sơ trực tuyến: 115.000 đồng/lần.
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày
27/01/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày
06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy
phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày
31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày
16/10/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định về phí,
lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực
tuyến.
Sửa đổi, bổ sung
31
Đổi Giấy phép lái xe quân sự do
Bộ Quốc phòng cấp
( 1.002804.000.00.00.H17)
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày
31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên
các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Sửa đổi, bổ sung
32
Đổi giấy phép lái xe do ngành Công an cấp
( 1.002801.000.00.00.H17)
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần.
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày
27/01/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày
06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy
phép lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày
31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Sửa đổi, bổ sung
33
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng
lái xe của nước ngoài cấp
( 1.002796.000.00.00.H17)
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày
31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Sửa đổi, bổ sung
34
Đổi, cấp lại Chứng chỉ bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên
dùng trường hợp Cơ sở đào tạo đã cấp Chứng chỉ không còn hoạt động
(2.000769 .000.00.00.H17)
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Theo
quy định tại Thông tư liên tịch số 72/2011/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/5/2011 của
Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đào
tạo lái xe cơ giới đường bộ
- Thông tư số 06/2011/TT-BGTVT ngày
07/3/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về bồi dưỡng kiến thức
pháp luật về giao thông đường bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng tham
gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày
31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái.
Mới
35
Cấp Giấy phép lái xe quốc tế
(2.001002 .000.00.00.H17)
05 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
- Nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần.
- Nộp trực tuyến: 115.000 đồng/lần.
- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày
06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép
lái xe quốc tế;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày
27/01/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày
06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép
lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày
31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên
các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày
16/10/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định về phí, lệ
phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
Sửa đổi, bổ sung
36
Cấp lại Giấy phép lái xe quốc tế
(1.002300 .000.00.00.H17)
05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
- Nộp trực tiếp: 135.000 đồng/lần.
- Nộp trực tuyến: 115.000 đồng/lần.
- Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày
06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép
lái xe quốc tế;
- Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày
27/01/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày
06/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép
lái xe quốc tế và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15/4/2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày
31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên
các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng;
- Thông tư số 63/2023/TT-BTC ngày
16/10/2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của một số Thông tư quy định về phí,
lệ phí của Bộ trưởng Bộ Tài chính nhằm khuyến khích sử dụng dịch vụ công trực
tuyến.
Sửa đổi, bổ sung
37
Đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng
lái xe của nước ngoài cấp cho khách du lịch nước ngoài lái xe vào Việt Nam
( 1.002793.000.00.00.H17)
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Lệ phí cấp giấy phép lái xe: 135.000 đồng/lần
- Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp
giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT ngày
08/10/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày
15/4/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày
31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Sửa đổi, bổ sung
38
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng lần đầu
( 1.002030.000.00.00.H17)
9 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết
giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra: 05 ngày kể
từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết
ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận
đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận
được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Lệ phí cấp lần đầu giấy đăng ký kèm theo biển số:
200.000 đồng/lần/ phương tiện
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày
31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Sửa đổi, bổ sung
39
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng có thời hạn
( 2.000872.000.00.00.H17)
9 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết
giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra: 05 ngày kể
từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết
ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận
đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận
được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Lệ phí cấp có thời hạn giấy đăng ký kèm theo biển
số: 200.000 đồng/lần/phương tiện
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày
31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Sửa đổi, bổ sung
40
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời
xe máy chuyên dùng
( 1.001919.000.00.00.H17)
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kèm theo biển số
tạm thời: 70.000 đồng/lần/phương tiện.
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày
31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Sửa đổi, bổ sung
41
Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng
( 1.001896.000.00.00.H17)
- Trường hợp thay đổi các thông
tin liên quan đến chủ sở hữu (không thay đổi chủ sở hữu); Giấy chứng nhận
đăng ký hoặc biển số bị hỏng:
+ Cấp đổi Giấy chứng nhận đăng
ký: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo
quy định ;
+ Cấp đổi biển số: 15 ngày làm
việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định.
- Trường hợp cải tạo, thay đổi
màu sơn:
+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết
giấy hẹn: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
+ Thời hạn kiểm tra: 05 ngày kể
từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết
ngoài địa phương thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị.
+ Thời hạn cấp Giấy chứng nhận
đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận
được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
- Lệ phí đổi giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000
đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đổi giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000
đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí đóng lại số khung, số máy: 50.000 đồng/lần/phương tiện.
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày
31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động trên
các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Sửa đổi, bổ sung
42
Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng bị mất
( 2.000847.000.00.00.H17)
- Thời hạn Sở
thực hiện đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải: 02
ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ;
- Thời hạn đăng
tải: 15 ngày;
- Thời hạn cấp
lại Giấy chứng nhận đăng ký: 3 ngày làm việc kể từ ngày hết thời gian đăng
tải.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000
đồng/lần/phương tiện;
- Lệ phí cấp lại giấy đăng ký không kèm theo biển số: 50.000
đồng/lần/phương tiện;
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày
31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày
07/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được hoạt động
trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên dùng.
Sửa đổi, bổ sung
43
Sang tên chủ sở hữu xe máy
chuyên dùng trong cùng một tỉnh, thành phố
( 2.000881.000.00.00.H17)
9 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết
giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra: 05 ngày kể
từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết
ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận
đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận
được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Lệ phí cấp giấy đăng ký không kèm theo biển số:
50.000 đồng/lần/phương tiện;
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày
31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ được
hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy chuyên
dùng.
Sửa đổi, bổ sung
44
Di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng
ở khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
( 1.002007.000.00.00.H17)
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không có
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày
31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường
bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, phương tiện và người lái.
Sửa đổi, bổ sung
45
Đăng ký xe máy chuyên dùng từ tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác chuyển đến
( 1.001994.000.00.00.H17)
9 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể:
- Thời hạn kiểm tra hồ sơ, viết
giấy hẹn kiểm tra: 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ;
- Thời hạn kiểm tra: 05 ngày kể
từ ngày viết giấy hẹn; trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động, tập kết
ngoài địa phương cấp đăng ký: thời hạn kiểm tra không quá 05 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản đề nghị;
- Thời hạn cấp giấy chứng nhận
đăng ký, biển số: 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra hoặc nhận
được kết quả kiểm tra đối với trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động,
tập kết ngoài địa phương cấp đăng ký.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Lệ phí cấp giấy đăng ký kèm theo biển số: 200.000
đồng/lần/phương tiện
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày
31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái;
- Thông tư số 37/2023/TT-BTC ngày 07/6/2023
của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí sát hạch lái xe; lệ phí cấp bằng, chứng chỉ
được hoạt động trên các loại phương tiện và lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy
chuyên dùng.
Sửa đổi, bổ sung
46
Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký,
biển số xe máy chuyên dùng
( 1.001826.000.00.00.H17)
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không có
- Thông tư số 22/2019/TT-BGTVT ngày
12/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đăng ký xe máy
chuyên dùng;
- Thông tư số 05/2024/TT-BGTVT ngày
31/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Thông tư liên quan đến lĩnh vực vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận
tải đường bộ, phương tiện và người lái.
Sửa đổi, bổ sung
47
Chấp thuận bố trí mặt bằng tổng thể
hình sát hạch trung tâm sát hạch loại 1, loại 2
(1.000004. 000.00.00.H17)
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không
có
- Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh
dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số
138/2018/NĐ-CP ngày 08/10/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ cơ
sở đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Mới
48
Cấp Giấy chứng nhận trung tâm
sát hạch lái xe loại 1, loại 2 đủ điều kiện hoạt động
(1.004998.000.00.00.H17)
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không
có
- Nghị định số
65/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh
dịch vụ đào tạo lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Mới
49
Cấp Giấy phép kinh doanh vận tải
bằng xe ô tô
(1.000703.000.00.00.H17)
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không
có
- Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều
kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Sửa đổi, bổ sung
50
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của Giấy phép kinh
doanh hoặc Giấy phép kinh doanh bị thu hồi, bị tước quyền sử dụng
(2.002286.000.00.00.H17)
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không
có
- Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều
kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Sửa đổi, bổ sung
51
Cấp lại Giấy phép kinh doanh vận
tải bằng xe ô tô đối với trường hợp Giấy phép kinh doanh bị mất, bị hỏng
(2.002287.000.00.00.H17)
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không
có
- Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều
kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Sửa đổi, bổ sung
52
Cấp phù hiệu xe ô tô kinh doanh vận
tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe trung
chuyển, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng; kinh
doanh vận tải hàng hóa: bằng xe công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc hoặc
sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và xe
taxi tải)
(2.002288.000.00.00.H17)
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không
có
- Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều
kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ;
- Thông tư số
20/2021/TT-BGTVT ngày 04/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TTBGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải
bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ
Sửa đổi, bổ sung
53
Cấp lại phù hiệu xe ô tô kinh doanh
vận tải (kinh doanh vận tải hành khách: bằng xe ô tô theo tuyến cố định, xe
trung chuyển, bằng xe buýt theo tuyến cố định, bằng xe taxi, xe hợp đồng;
kinh doanh vận tải hàng hóa: bằng xe công-ten-nơ, xe ô tô đầu kéo kéo rơ moóc
hoặc sơ mi rơ moóc, xe ô tô tải kinh doanh vận tải hàng hóa thông thường và
xe taxi tải)
(2.002289.000.00.00.H17)
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không
có
- Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều
kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số
47/2022/NĐ-CP ngày 19/07/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
10/2020/NĐ-CP ngày 17/01/2020 của Chính phủ quy định về kinh doanh và điều
kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe;
- Thông tư số
12/2020/TT-BGTVT ngày 29/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định
về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải
đường bộ;
- Thông tư số
20/2021/TT-BGTVT ngày 04/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2020/TTBGTVT ngày 29 tháng 5 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản lý hoạt động
vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
Sửa đổi, bổ sung
54
Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt
Nam cho phương tiện của các nước thực hiện các Hiệp định khung ASEAN về vận
tải đường bộ qua biên giới
(1.010707.000.00.00.H17)
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không
có
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Sửa đổi, bổ sung
55
Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt
Nam cho phương tiện của Trung Quốc
(1.001737.000.00.00.H17)
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không
có
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Sửa đổi, bổ sung
56
Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt
Nam cho phương tiện của Lào
(1.002063.000.00.00.H17)
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không
có
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Sửa đổi, bổ sung
57
Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt
Nam cho phương tiện của Campuchia
(1.001577.000.00.00.H17)
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không
có
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Sửa đổi, bổ sung
58
Gia hạn thời gian lưu hành tại Việt
Nam cho phương tiện của Lào, Campuchia
(1.002286.000.00.00.H17)
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không
có
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Sửa đổi, bổ sung
59
Đăng ký khai thác tuyến vận tải hành
khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
(1.002268.000.00.00.H17)
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không
có
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Sửa đổi, bổ sung
60
Ngừng khai thác tuyến, ngừng phương
tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và
Campuchia
(1.010709.000.00.00.H17)
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không
có
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Sửa đổi, bổ sung
61
Bổ sung, thay thế phương tiện
khai thác tuyến vận tải hành khách cố định giữa Việt Nam, Lào và Campuchia
(1.010708.000.00.00.H17)
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không
có
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Sửa đổi, bổ sung
62
Điều chỉnh tần suất chạy xe trên
tuyến Việt Nam, Lào và Campuchia
(1.010710.000.00.00.H17)
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả
tập trung tại Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch
Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
Không
có
- Nghị định số
119/2021/NĐ-CP ngày 24/12/2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục
cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép vận tải đường bộ qua biên giới;
- Nghị định số
41/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định liên quan đến quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô, đào tạo
lái xe ô tô và dịch vụ sát hạch lái xe.
Sửa đổi, bổ sung
Quyết định 1105/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1105/QĐ-UBND ngày 30/05/2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải thành phố Đà Nẵng
64
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng