ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 483/KH-UBND
|
Quảng Nam, ngày
19 tháng 01 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN ĐỔI SỐ VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG NĂM 2022
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
Thực hiện Công văn số
3570/BTTTT-THH ngày 16/9/2021 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn
các Bộ, ngành, địa phương xây dựng Kế hoạch phát triển Chính phủ số, Chính quyền
số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022; Quyết định số 2768/QĐ-UBND ngày
09/10/2020 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án Phát triển ứng dụng công nghệ thông
tin (CNTT), xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025; theo đề
nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 356/TTr-STTTT ngày
31/12/2021; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch Chuyển đổi số và bảo đảm an toàn thông
tin mạng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam cụ thể như sau:
Phần I
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2021
I. CÁC VĂN BẢN
ĐÃ BAN HÀNH
- Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày
12/4/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về về chuyển đổi số tỉnh Quảng Nam đến năm
2025, định hướng đến năm 2030.
- Quyết định số 2181/QĐ-UBND
ngày 04/8/2021 của UBND tỉnh phê duyệt Kiến trúc chính quyền điện tử tỉnh Quảng
Nam (Phiên bản 2.0).
- Quyết định số 2322/QĐ-UBND
ngày 13/8/2021 của UBND tỉnh ban hành Quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm
định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng CNTT sử dụng vốn ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP
ngày 05/9/2019 của Chính phủ, Thông tư số 03/2020/TT-BTTTT , 04/2020/TT-BTTTT
ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Quyết định số 2060/QĐ-UBND
ngày 26/7/2021 của UBND tỉnh về thành lập Tổ công tác xây dựng và triển khai Kế
hoạch cung cấp 100% dịch vụ công đủ điều kiện lên trực tuyến mức độ 4 của các
cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Nam.
- Quyết định số 2952/QĐ-UBND ngày
19/10/2021 của UBND tỉnh ban hành Danh mục cơ sở dữ liệu (CSDL) dùng chung,
CSDL chuyên ngành tỉnh Quảng Nam.
- Quyết định số 3054/QĐ-UBND
ngày 25/10/2021 của UBND tỉnh ban hành mã định danh điện tử các cơ quan, đơn vị
thuộc, trực thuộc UBND tỉnh Quảng Nam.
- Kế hoạch số 2714/KH-UBND ngày
11/5/2021 của UBND tỉnh về cung cấp dịch vụ công trực tuyến lên mức độ 4 của
các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam năm 2021.
II. HẠ TẦNG
KỸ THUẬT
- Về hạ tầng mạng lưới viễn
thông, Internet trên địa bàn tỉnh: đến nay, sóng thông tin di động đã phủ sóng
đến 100% trung tâm các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh, đường truyền cáp
quang 96% số xã. Toàn tỉnh có 1.188.209 thuê bao điện thoại (trong đó số thuê
bao điện thoại cố định là 26.226 thuê bao, số thuê bao điện thoại di động là
1.161.983 thuê bao), mật độ điện thoại trên toàn tỉnh là 73,77 máy/100 dân
(trong đó: mật độ điện thoại cố định là 1,63 máy/100 dân, mật độ điện thoại di
động 72,14 máy/100 dân). Số thuê bao internet là 159.764 thuê bao.
- Về hạ tầng CNTT: hầu hết các
đơn vị đều có hệ thống mạng nội bộ (mạng LAN), kết nối Internet băng thông rộng,
100% xã đã có cáp quang để trung tâm xã. Tuy nhiên, hệ thống mạng, máy tính tại
một số đơn vị chưa đồng bộ, xuống cấp, chưa quản lý kết nối tập trung.
- Đã xây dựng và vận hành các hệ
thống hạ tầng kỹ thuật dùng chung của tỉnh bao gồm:
+ Hệ thống mạng diện rộng
(WAN): hiện nay, tất cả các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
đã kết nối vào mạng WAN của tỉnh (bao gồm 40 Sở, Ban, ngành và 18 huyện, thị
xã, thành phố; tốc độ đường truyền trung bình 20Mbps/đơn vị). Chưa triển khai kết
nối mạng WAN đến cấp xã.
+ Hệ thống Trung tâm tích hợp dữ
liệu tỉnh: được đầu tư đưa vào khai thác vận hành từ tháng 12/2019, đến nay hệ
thống hoạt động ổn định, thông suốt, đáp ứng yêu cầu về triển khai các hệ thống
thông tin, CSDL dùng chung của tỉnh. Hệ thống gồm 07 máy chủ dạng phiến
(blade), 14 CPU 2.00GHz, 3T RAM; dung lượng lưu trữ khả dụng 31TB dữ liệu. Hệ
thống đang được cấu hình với tổng cộng 120 server ảo hóa (VPS) phục vụ việc cài
đặt các ứng dụng như thư điện tử; Qoffice; cổng thông tin điện tử tỉnh và trang
thông tin các đơn vị; hệ thống một cửa điện tử liên thông; hệ thống nền tảng
tích hợp, chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP) và các hệ thống thông tin, CSDL chuyên
ngành của các cơ quan, đơn vị của tỉnh.
+ Hệ thống Hội nghị truyền
hình: bao gồm 38 điểm cầu, bao gồm điểm cầu Văn phòng Tỉnh ủy, UBND tỉnh và Văn
phòng HĐND và UBND 18 huyện, thị xã, thành phố và Văn phòng 18 Huyện, Thị,
Thành ủy. Đến hết năm 2021, triển khai nâng cấp hệ thống Hội nghị truyền hình của
tỉnh lên chuẩn HD, đáp ứng yêu cầu kết nối với các hệ thống họp trực tuyến bên
ngoài qua internet, mở rộng các điểm cầu thêm 06 Sở, ban, ngành của tỉnh. Về
triển khai hệ thống Hội nghị truyền hình đến cấp xã, hiện nay, có 14 huyện triển
khai hệ thống hội nghị truyền hình đến cấp xã với 192 xã, đạt tỷ lệ 79,67%.
III. CÁC HỆ
THỐNG NỀN TẢNG
- Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ
liệu của tỉnh Quảng Nam (LGSP) đã thực hiện nhiệm vụ kết nối với trục liên
thông quốc gia (NGSP) và phục vụ liên thông, tích hợp chia sẻ hệ thống quản lý
văn bản của tỉnh với quốc gia; cổng dịch vụ công của tỉnh với cổng dịch vụ công
quốc gia.
- Đã kết nối thông suốt với các
hệ thống thông tin quốc gia phục vụ nhu cầu khai thác dữ liệu của tỉnh bao gồm:
CSDL đăng ký kinh doanh (Bộ Kế hoạch và Đầu tư); CSDL cấp, đổi Giấy phép lái
xe, CSDL cấp phép liên vận (Bộ Giao thông vận tải); CSDL Lý lịch Tư pháp (Bộ Tư
pháp); CSDL cấp phép lao động người nước ngoài (đang thực hiện); Hệ thống cấp
mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách (Bộ Tài chính); Liên thông Tài nguyên môi
trường - Thuế (Bộ Tài nguyên và Môi trường); Hệ thống phục vụ dịch vụ công của
Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam.
IV. PHÁT TRIỂN
DỮ LIỆU
- Hầu hết các Sở, ngành đã xây
dựng và triển khai các hệ thống thông tin chuyên ngành phục vụ công tác quản lý
nhà nước và hỗ trợ điều hành tác nghiệp tại đơn vị.
- Các CSDL được đưa vào hoạt động
góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ quan nhà nước, thúc đẩy cải
cách hành chính tại đơn vị, cụ thể như:
+ Lĩnh vực Thông tin và Truyền
thông triển khai phần mềm: quản lý các điểm truy cập Internet; ứng dụng GIS quản
lý hạ tầng Bưu chính, viễn thông, quản lý các số liệu ứng dụng CNTT…
+ Lĩnh vực giao thông vận tải
triển khai phần mềm: hệ thống GIS quản lý hạ tầng giao thông vận tải, phần mềm
Quản lý bảo trì đường bộ...
+ Lĩnh vực giáo dục và đào tạo
triển khai phần mềm: (1) Quản lý trường học, các trường đang sử dụng phần mềm
quản lý trường học VnEdu của VNPT, Viettel;...
+ Lĩnh vực y tế triển khai phần
mềm: quản lý khám chữa bệnh, quản lý hồ sơ sức khỏe điện tử toàn dân, quản lý dịch
vụ y tế dự phòng...
+ Lĩnh vực văn hóa, thể thao và
du lịch khai thác phần mềm Quản lý di sản di tích.
+ Lĩnh vực Lao động - Thương
binh xã hội triển khai phần mềm: quản lý hồ sơ người có công và quản lý bảo trợ
xã hội; (2) Chi trả trợ cấp ưu đãi Người có công.
+ Lĩnh vực Nội vụ triển khai phần
mềm Quản lý cán bộ công chức, lưu trữ điện tử.
+ Lĩnh vực Tài nguyên và Môi
trường triển khai phần mềm: quản lý quan trắc, CSDL địa chính, quản lý môi trường.
+ Lĩnh vực Tư pháp triển khai
phần mềm: Quản lý hộ tịch; Hệ thống thông tin đăng ký và quản lý hộ tịch, quản
lý xử lý vi phạm hành chính.
- Các hệ thống thông tin, CSDL
của các ngành hiện nay còn riêng biệt, chưa kết nối, chia sẻ được dữ liệu theo
kế hoạch trong giai đoạn tới sẽ dần chuyển các dữ liệu chuyên ngành về lưu trữ
tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh và tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống.
V. CÁC ỨNG DỤNG,
DỊCH VỤ
Tỉnh Quảng Nam đã tập trung xây
dựng, triển khai các hệ thống thông tin dùng chung, phục vụ hoạt động của các
cơ quan nhà nước và phục vụ người dân, doanh nghiệp, cụ thể như sau:
1. Ứng dụng,
dịch vụ CNTT phục vụ hoạt động nội bộ các cơ quan nhà nước
- Phần mềm quản lý văn bản và
điểu hành tác nghiệp QOffice đã được triển khai sử dụng tại 100% Sở, Ban,
ngành, huyện, thị xã, thành phố và các xã, phường trên địa bàn tỉnh và đã kết nối
liên thông hệ thống phần mềm của các đơn vị qua trục liên thông văn bản nội tỉnh.
Đến nay, hệ thống phần mềm QOffice của tỉnh đã kết nối thông suốt với Văn phòng
Chính phủ thông qua Trục liên thông văn bản quốc gia và kết nối liên thông 3 cấp
tỉnh, huyện, xã thông qua trục liên thông văn bản nội tỉnh, cơ bản đáp ứng các
yêu cầu theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ
tướng Chính phủ. Đã thực hiện tích hợp chữ ký số chuyên dùng vào phần mềm
QOffice phục vụ cho việc ký số văn bản điện tử.
- Triển khai ứng dụng chữ ký số
chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước: đến nay, đã cấp 2.841 chứng thư số cho
các cơ quan, đơn vị và cá nhân trên địa bàn tỉnh (trong đó có 647 chứng thư số
tổ chức, 2.194 chứng thư số cá nhân), đáp ứng yêu cầu về sử dụng chứng thư số
chuyên dùng của các cơ quan đơn vị để thực hiện việc gửi nhận văn bản điện tử
và các giao dịch trực tuyến khác.
- Triển khai hệ thống email
công vụ: đã triển khai sử dụng email công vụ @quangnam.gov.vn để thực hiện trao
đổi dữ liệu trong hoạt động của các cơ quan, đơn vị; đến nay đã tạo lập hộp thư
cho tất cả các Sở, Ban, ngành, đoàn thể, các đơn vị khối Đảng trên địa bàn tỉnh,
với tổng cộng khoảng 29.851 tài khoản.
2. Ứng dụng,
dịch vụ CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Cổng thông tin điện tử của tỉnh
(Quảng Nam Portal có địa chỉ tại www.quangnam.gov.vn): cung cấp thông
tin hoạt động chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh và các ngành, địa phương; thông
tin về chủ trương, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật và chỉ đạo điều hành
của tỉnh; các thông tin khác theo Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của
Chính phủ.
- Hệ thống thông tin một cửa điện
tử: đến nay, đã triển khai ứng dụng hệ thống một cửa điện tử tại tất cả các Sở,
Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn
trên địa bàn tỉnh phục vụ công tác tiếp nhận, xử lý, giám sát tình hình xử lý hồ
sơ thủ tục hành chính của tổ chức, công dân; hỗ trợ tra cứu kết quả hồ sơ qua mạng.
Hệ thống cổng DVC TT của tỉnh và phần mềm một cửa điện tử đang được triển khai
vận hành thông suốt, hoạt động ổn định, đáp ứng yêu cầu phục vụ công tác tiếp
nhận, xử lý hồ sơ tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả cấp huyện, xã, đảm bảo theo các quy định tại Nghị định số 61/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ.
- Cổng dịch vụ công trực tuyến
tỉnh cung cấp DVC trực tuyến của tất cả các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
- Về cung cấp DVC trực tuyến mức
độ 3, 4: tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ: 89,91%. Tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3,
4: 18%. Việc cung cấp DVC TT mức độ 3, 4 được người dân và doanh nghiệp đồng
tình và đánh giá cao, đã tạo thuận lợi, giảm thời gian đi lại.
- Đã kết nối với Cổng DVC quốc
gia, tích hợp dịch vụ công mức độ 4 trên hệ thống quốc gia nâng tổng số DVC
tích hợp lên: 1.228 DVC; kết nối, tích hợp dùng chung hệ thống thanh toán trực
tuyến của Cổng dịch vụ công quốc gia để thực hiện thanh toán trực tuyến phí, lệ
phí, thuế.
VI. NGUỒN
NHÂN LỰC
- Tổng số cán bộ chuyên trách
và kiêm nhiệm về CNTT tại các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
có 150 người, hầu hết có trình độ đại học, trên đại học về CNTT. Tuy nhiên, nguồn
nhân lực trên địa bàn tỉnh còn nhiều hạn chế, chủ yếu là kiêm nhiệm. Đến thời
điểm hiện tại 100 % cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính
nhà nước cơ bản sử dụng thành thạo máy tính và các ứng dụng quản lý, điều hành.
- Trong những năm qua, tỉnh thường
xuyên tổ chức các lớp đào tạo nâng cao trình độ, kỹ năng cho cán bộ phụ trách
CNTT trên địa bàn tỉnh với các nội dung đào tạo về quản trị, vận hành các hệ thống
ứng dụng dùng chung, quản trị trang thông tin điện tử, an toàn bảo mật thông
tin, ứng cứu sự cố máy tính, ....
- Để đáp ứng yêu cầu về triển
khai Chính quyền số trong thời gian tới, cần thiết phải xây dựng và phát triển
đội ngũ cán bộ CNTT của tỉnh, đặc biệt là tăng cường đầu tư nguồn lực, nhân lực
cho Trung tâm Công nghệ thông tin - Truyền thông của tỉnh đảm bảo khả năng quản
lý, vận hành các hệ thống CNTT triển khai toàn tỉnh.
VII. An toàn
thông tin
- Thường xuyên kiểm tra, giám
sát ATTT đối với Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh, các ứng dụng dùng chung, phát
hiện và xử lý kịp thời các lỗ hổng, nguy cơ mất ATTT. Phối hợp với các đơn vị
chuyên trách về ATTT của Trung ương như Trung tâm CNTT - Giám sát ATTT (Ban Cơ
yếu Chính phủ), Cục ATTT (Bộ Thông tin và Truyền thông); Lữ đoàn 3 (Bộ Tư lệnh
tác chiến không gian mạng) để hỗ trợ, trao đổi thông tin, chuyên môn nghiệp vụ
nhằm nâng cao năng lực đảm bảo bảo mật, ATTT trên địa bàn tỉnh.
- Hiện Quảng Nam đã thực hiện đủ
các nội dung về ATTT theo mô hình 04 lớp được hướng dẫn tại Công văn số
1552/BTTTT-CATTT ngày 28/4/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc đôn đốc
tổ chức triển khai bảo đảm ATTT cho hệ thống thông tin theo mô hình “4 lớp”.
- Tình hình thực thi bảo đảm an
toàn hệ thống thông tin theo cấp độ: hiện nay, tỉnh đang triển khai thực hiện
xây dựng hồ sơ trình phê duyệt cấp độ ATTT cho trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh,
từ đó xây dựng và triển khai phương án bảo đảm ATTT theo quy định.
- Tình hình triển khai Trung
tâm giám sát, điều hành, an toàn, an ninh mạng (SOC): trong năm 2021, Sở Thông
tin và Truyền thông tỉnh Quảng Nam đã thực hiện thuê dịch vụ giám sát ATTT cho
trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh. Việc triển khai SOC góp phần nâng cao công tác
bảo đảm an toàn, an ninh mạng cho các hệ thống dùng chung của tỉnh.
- Tình hình kiểm tra, đánh giá
ATTT theo quy định của pháp luật: năm 2021 tỉnh thực hiện thuê đơn vị tư vấn độc
lập thực hiện đánh giá ATTT cho các hệ thống của tỉnh để kịp thời phát hiện các
lổ hổng, sự cố để khắc phục.
- Tình hình lây nhiễm và xử lý,
bóc gỡ mã độc: 100% số máy tính trên địa bàn tỉnh có cài phần mềm diệt virus để
phát hiện, xử lý mã độc. Tuy nhiên, tỉnh chưa triển khai giải pháp phòng chống
mã độc tập trung cũng như kết nối chia sẻ thông tin, dữ liệu thống kê tình hình
lây nhiễm mã độc với hệ thống kỹ thuật của Trung tâm Giám sát an toàn không
gian mạng quốc gia.
- Tình hình tuyên truyền, phổ
biến nâng cao nhận thức về ATTT mạng: tỉnh đã thường xuyên tổ chức tuyên truyền,
nâng cao nhận thức về ATTT mạng qua các lớp tập huấn và các phương tiện thông
tin đại chúng khác nhau như: Báo Quảng Nam, Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng
Nam, Cổng Thông tin điện tử tỉnh để nâng cao nhận thức về ATTT mạng cho cán bộ
công chức toàn tỉnh và nhân dân.
- Tình hình tổ chức đào tạo, tập
huấn, diễn tập về ATTT mạng: đã tổ chức đào tạo về ATTT mạng cho cán bộ CNTT của
tỉnh cũng như tham dự các lớp đào tạo, tập huấn do Bộ Thông tin và Truyền thông
tổ chức.
- Tình hình xây dựng và triển
khai các quy định, kế hoạch về ứng phó sự cố: tỉnh đã xây dựng đội ứng phó sự cố
ATTT cho toàn tỉnh và cũng đã tham gia vào mạng lưới ứng cứu sự cố ATTT mạng quốc
gia.
VIII. ĐÁNH
GIÁ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH 2021
- Về tiến độ triển khai Quyết định
số 2768/QĐ-UBND ngày 09/10/2020 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng
CNTT, xây dựng chính quyền số tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025”: hiện nay,
các Sở, ngành, địa phương đang lập thủ tục để triển khai thực hiện các nội dung
giao các đơn vị chủ trì theo lộ trình của Đề án, trong đó có 11 dự án, nhiệm vụ
đã được phê duyệt và đang triển khai thực hiện, tổng kinh phí đã bố trí thực hiện
Đề án trong năm 2021 là 14 tỷ đồng.
- Về thực hiện Kế hoạch ứng dụng
CNTT năm 2021: các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố đã triển khai
thực hiện các nội dung theo kế hoạch của tỉnh và của các ngành, địa phương. Tổng
số dự án, nhiệm vụ ứng dụng CNTT đã được phê duyệt là 24 dự án, nhiệm vụ, kinh
phí thực hiện khoảng 68 tỷ đồng (chi tiết theo phụ lục I).
Phần II
NỘI DUNG KẾ HOẠCH NĂM 2022
I. CĂN CỨ
LẬP KẾ HOẠCH
- Luật CNTT;
- Luật ATTT mạng;
- Nghị quyết số 52-NQ/TW ngày
27/9/2019 của Bộ Chính trị về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia
cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
- Nghị định số 85/2016/NĐ-CP
ngày 01/7/2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
- Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày
17/4/2020 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số
52-NQ/TW;
- Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày
09/3/2020 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển
Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025.
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử.
- Nghị định số 47/2020/NĐ-CP
ngày 09/4/2020 của Chính phủ Quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan
nhà nước.
- Quyết định số 05/2017/QĐ-TTg
ngày 16/3/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về hệ thống phương án ứng
cứu khẩn cấp, bảo đảm ATTT mạng quốc gia;
- Quyết định số 632/QĐ-TTg ngày
10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục lĩnh vực quan trọng cần ưu
tiên bảo đảm ATTT mạng và hệ thống thông tin quan trọng quốc gia;
- Quyết định số 1622/QĐ-TTg
ngày 25/10/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh hoạt động của mạng lưới
ứng cứu sự cố, tăng cường năng lực cho các cán bộ, bộ phận chuyên trách ứng cứu
sự cố mạng trên toàn quốc đến năm 2020, định hướng đên 2025;
- Quyết định số 1017/QĐ-TTg
ngày 14/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Giám sát ATTT mạng
đối với hệ thống, dịch vụ CNTT phục vụ Chính phủ điện tử đến năm 2020, định hướng
đến 2025”;
- Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày
03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyến đôi số quốc gia
đên năm 2025, định hưởng năm 2030;
- Quyết định số 1907/QĐ-TTg
ngày 23/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Tuyên truyền,
nâng cao nhận thức và phố biến kiến thức về ATTT mạng giai đoạn 2021 -2025”;
- Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày
06/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực ATTT giai đoạn 2021 - 2025”;
- Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày
15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển Chính phủ điện
tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030;
- Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày
25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm
độc hại;
- Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày
07/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng
nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam;
- Quyết định số 2323/BTTTT-THH
ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Khung Kiến
trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 2.0;
- Kế hoạch số 6863/KH-UBND ngày
23/11/2020 của UBND tỉnh về Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước,
phát triển chính quyền số và bảo đảm ATTT mạng giai đoạn 2021-2025.
II. Mục
tiêu
1. Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng các nền tảng, phát
triển hạ tầng CNTT-TT hiện đại, đồng bộ, ứng dụng CNTT sâu rộng, phát triển nguồn
nhân lực CNTT-TT, nâng cao an toàn thông tin (ATTT) trong toàn hệ thống chính
trị nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành, thúc đẩy cải cách hành
chính, nâng cao năng lực cạnh tranh; phát triển theo hướng bền vững phục vụ người
dân, xã hội ngày một tốt hơn, nâng cao sự hài lòng, chất lượng cuộc sống của
người dân; ứng dụng các thành tựu của cuộc CMCN 4.0 hướng đến nền kinh tế số,
xã hội số góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội nhanh, bền vững, đảm bảo
quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh. Phấn đấu nâng cao chỉ số sẵn sàng ứng dụng
và phát triển CNTT-TT, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), chỉ số Hiệu
quả quản trị và Hành chính công cấp tỉnh (PAPI), chỉ số đo lường sự hài lòng của
người dân (SiPas), chỉ số cải cách hành chính (PAR Index).
- Hiện đại hóa, nâng cao năng lực
hoạt động công tác quản lý, điều hành trong các quản lý đô thị; cải thiện mối
liên kết giữa Chính quyền - người dân - doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân; tạo lập
nền tảng xây dựng và phát triển các chuỗi dịch vụ, sản phẩm chất lượng cao, có
tính kết nối và mang lại những lợi ích về kinh tế - xã hội cho các đô thị lớn
trong khi vẫn giúp đô thị tăng cường năng lực gìn giữ, bảo tồn các giá trị văn
hóa vật thể và phi vật thể.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Mục tiêu về hạ tầng số:
- 85% người dân có điện thoại
thông minh.
- 70% hộ gia đình có đường
Internet cáp quang băng rộng.
2.2. Mục tiêu về phát triển
Chính quyền số tỉnh
- 100% văn bản trao đổi giữa
các cơ quan nhà nước (trừ văn bản mật theo quy định của pháp luật) dưới dạng điện
tử.
- Trên 90% tỷ lệ hồ sơ công việc
tại cấp tỉnh, trên 80% tỷ lệ hồ sơ công việc tại cấp huyện, trên 50% tỷ lệ hồ
sơ công việc tại cấp xã được xử lý trên môi trường mạng.
- Trên 80% chế độ báo cáo, chỉ
tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ, báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội của chính
quyền các cấp được thực hiện trên hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh; được
tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu với các hệ thống dùng chung của tỉnh, liên
thông với hệ thống thông tin báo cáo quốc gia.
- Trên 70% CSDL tạo nền tảng
phát triển chính quyền số, chuyển đổi số của tỉnh được kết nối, chia sẻ; dữ liệu
của các cơ quan nhà nước để cung cấp dịch vụ công kịp thời, một lần khai báo,
trọn vòng đời phục vụ người dân.
- 50% hoạt động kiểm tra của cơ
quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông
tin của cơ quan quản lý.
2.3. Mục tiêu về phục vụ người
dân và doanh nghiệp
- 100% tỷ lệ dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3, 4 phổ biến, liên quan tới nhiều người dân, doanh nghiệp trên Cổng
dịch vụ công của tỉnh được tích hợp lên Cổng dịch vụ công quốc gia.
- 90% người dân và doanh nghiệp
hài lòng về việc giải quyết TTHC.
- 100% tỷ lệ dịch vụ công được
hỗ trợ giải đáp cho người dân, doanh nghiệp.
2.4. Mục tiêu kinh tế số và
xã hội số
- 30% doanh nghiệp SMEs sử dụng
nền tảng số.
- 100% hóa đơn điện tử.
- 10% tỷ trọng doanh thu thương
mại điện tử.
- 10% người dân có kỹ năng số
cơ bản.
- 90% dân số trưởng thành có
tài khoản thanh toán điện tử.
- 10% người dân kết nối mạng được
bảo vệ cơ bản.
2.5. Mục tiêu về phát triển
hạ tầng CNTT và ATTT
- 100% tỷ lệ giao dịch trên Cổng
Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh được xác thực điện
tử.
- 100% tỷ lệ cơ quan nhà nước từ
cấp tỉnh tới cấp xã kết nối vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan
Nhà nước.
- Tối thiểu 70% hệ thống thông
tin được xác định cấp độ và triển khai phương án bảo đảm ATTT theo cấp độ.
- Tối thiểu 90% thiết bị đầu cuối
được cài đặt giải pháp bảo vệ.
- 100% cán bộ công chức, viên
chức và người lao động của các cơ quan được tuyên truyền, phổ biến về thói
quen, trách nhiệm và kỹ năng cơ bản bảo đảm ATTT.
- 100% cán bộ chuyên trách CNTT
của các cơ quan được đào tạo, bồi dưỡng về ATTT.
- 100% trường tiểu học, trung học
cơ sở, trung học phổ thông và các cơ sở bảo vệ nuôi dưỡng trẻ em được tuyên
truyền, giáo dục kiến thức kỹ năng cần thiết cho trẻ em để tham gia môi trường
mạng an toàn.
- 100% trẻ em là nạn nhân bị xâm
hại trên môi trường mạng được hỗ trợ, can thiệp khi có yêu cầu từ bản thân trẻ
em hoặc từ người thân, cộng đồng xã hội.
III. NHIỆM
VỤ
1. Hoàn
thiện quy chế, quy định pháp lý
- Duy trì, cập nhật Khung kiến
trúc chính quyền điện tử tỉnh bảo đảm phù hợp với Khung kiến trúc Chính phủ điện
tử Việt Nam.
- Xây dựng các chính sách về
CSDL (danh mục dữ liệu, danh mục CSDL, kế hoạch mở dữ liệu...).
- Xây dựng quy trình vận hành
các hệ thống của tỉnh đảm bảo về an toàn, an ninh thông tin.
- Kiện toàn tổ chức, bộ máy,
thiết lập mạng lưới đơn vị chuyên trách và nhân sự hỗ trợ triển khai từ tỉnh đến
cơ sở để triển khai các nhiệm vụ chuyển đổi số, xây dựng chính quyền số, kinh tế
số, xã hội số.
- Xây dựng cơ chế, chính sách
thúc đẩy người dân và doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các dịch vụ công trực tuyến.
2. Phát
triển hạ tầng số
- Tiếp tục đầu tư, nâng cấp
hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật đảm bảo ứng dụng CNTT trong nội bộ các cơ quan Nhà
nước: trang thiết bị CNTT; hạ tầng mạng LAN; mạng Internet tốc độ cao;... đảm bảo
các điều kiện cần thiết sẵn sàng thực hiện kết nối, triển khai các ứng dụng
CNTT dùng chung của tỉnh, hướng tới hình thành hạ tầng số cho Chính quyền số tỉnh.
- Xây dựng mạng diện rộng WAN của
tỉnh trên cơ sở sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng và Nhà
nước để kết nối các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh triển khai các phần mềm
dùng chung của tỉnh; đảm bảo hoạt động của Hệ thống Hội nghị truyền hình tỉnh
phục vụ công tác chỉ đạo và điều hành.
- Từng bước xây dựng nền tảng hạ
tầng cho triển khai đô thị thông minh tỉnh: xây dựng Trung tâm Giám sát, điều
hành đô thị thông minh (IOC) tỉnh và các huyện.
- Nâng cấp, bổ sung thiết bị
Trung tâm tích hợp dữ liệu của tỉnh nhằm đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, kết nối,
ATTT, duy trì hoạt động thông suốt các phần mềm dùng chung, các hệ thống của tỉnh,
đặc biệt là triển khai hệ thống mới, hệ thống lưu trữ điện tử tập trung toàn tỉnh
dự kiến triển khai năm 2022.
3. Phát triển
các nền tảng, hệ thống
- Xây dựng nền tảng liên thông
tích hợp, phát triển ứng dụng, dịch vụ, giám sát, phân tích dữ liệu phục vụ
phát triển ứng dụng, dịch vụ Chính quyền số, kết nối hệ thống (đô thị thông
minh, dữ liệu mạng xã hội, .), đảm bảo tích hợp, chia sẻ dữ liệu theo các tiêu
chuẩn công nghệ mới.
- Hoàn thiện, nâng cấp các ứng
dụng dùng chung theo hướng tích hợp, chia sẻ dữ liệu và khai thác các CSDL quốc
gia, CSDL địa phương.
- Thực hiện nâng cấp các ứng dụng
dùng chung đảm bảo liên thông, tích hợp, chia sẻ được với các nền tảng chính
quyền điện tử LGSP. Dữ liệu được hình thành từ các ứng dụng, dịch vụ dùng chung
phải được chia sẻ khi có nhu cầu. Các dữ liệu gốc sinh ra trong các nghiệp vụ
phải được lưu trữ dưới dạng máy có thể đọc được và chia sẻ dưới dạng dịch vụ
giao diện lập trình ứng dụng (API), hướng tới việc hình thành kho dữ liệu dùng
chung cấp địa phương.
4. Phát triển
dữ liệu
- Thực hiện tiếp nhận, kế thừa,
sử dụng các CSDL đã được Trung ương đầu tư, xây dựng (các CSDL về dân cư, đất
đai, đăng ký doanh nghiệp, dân số, tài chính, bảo hiểm…).
- Tiếp tục duy trì và phát triển
nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu dùng chung cấp tỉnh (LGSP) và kết nối với Hệ
thống kết nối, liên thông các hệ thống thông tin ở trung ương và địa phương
(NGSP) để khai thác các CSDL quốc gia, hệ thống thông tin có quy mô, phạm vi từ
trung ương đến địa phương. Tiếp tục thực hiện tích hợp kết nối, chia sẻ các hệ
thống thông tin của tỉnh với các hệ thống thông tin của các bộ, ngành trung
ương.
- Từng bước thực hiện lộ trình
chuyển đổi số; số hóa, xây dựng dữ liệu nền, CSDL dùng chung, các CSDL chuyên
ngành, tạo lập kho dữ liệu dùng chung của tỉnh và tổ chức dữ liệu mở phục vụ xã
hội. Cung cấp danh mục dữ liệu đã được số hóa theo quy định để tổ chức tích hợp,
chia sẻ cho các HTTT của các cơ quan nhà nước bảo đảm dữ liệu được thu thập một
lần; Kết nối với các CSDL, HTTT quốc gia, HTTT triển khai từ trung ương đến địa
phương.
- Xây dựng các CSDL chuyên
ngành ưu tiên: danh sách các CSDL chuyên ngành triển khai trong năm 2022 (có
danh mục tại phụ lục II đính kèm).
5. Phát triển
các ứng dụng, dịch vụ
5.1. Phát triển các ứng dụng,
dịch vụ phục vụ hoạt động nội bộ các cơ quan nhà nước
- Nâng cấp, triển khai hệ thống
lưu trữ điện tử dùng chung của tỉnh và hệ thống ký số tập trung: đầu tư hạ tầng
thiết bị CNTT phục vụ hệ thống Lưu trữ điện tử dùng chung và ký số tập trung,
đáp ứng yêu cầu lưu trữ dữ liệu số hóa tài liệu lưu trữ của các cơ quan, đơn vị
cũng như lưu trữ kết quả giải quyết thủ tục hành chính của tổ chức, công dân.
- Duy trì, nâng cấp, mở
rộng các Cổng thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước các cấp trên nền tảng
công nghệ dùng chung để phục vụ người dân và doanh nghiệp.
- Duy trì, nâng cấp hệ
thống Quản lý văn bản và điều hành công việc đảm bảo áp dụng hiệu quả thống nhất
từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Duy trì, nâng cấp, triển
khai hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh tới các đơn vị sự nghiệp trên địa
bàn tỉnh.
- Tiếp tục triển khai,
phát triển, tích hợp, ứng dụng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ trong các cơ
quan nhà nước tỉnh.
- Duy trì Hệ thống thông
tin báo cáo kết nối với Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ, Trung tâm thông
tin, chỉ đạo điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ (Văn phòng UBND tỉnh).
- Xây dựng trung tâm giám sát,
điều hành thông minh tỉnh (IOC) (Văn phòng UBND tỉnh).
- Triển khai hệ thống thông tin
quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn tại các TTYT trên địa bàn tỉnh: Hệ thống
thông tin quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn đáp ứng các nghiệp vụ về công
tác quản lý theo Quyết định số 3532/QĐ-BYT ngày 12/08/2020 của Bộ Y tế và Thông
tư 37/2019/TT-BYT ngày 30/12/2019 của Bộ Y tế và các yêu cầu quản lý tuyến y tế
cơ sở của Sở Y tế, phục vụ quản lý các nghiệp vụ của Trạm y tế, kết nối hệ thống
thống kê y tế điện tử trong toàn tỉnh, thống kê, báo cáo y tế theo quy định
liên thông 4 cấp: xã, huyện, tỉnh và tuyến trung ương theo lộ trình.
5.2. Phát triển ứng dụng, dịch
vụ phục vụ người dân và doanh nghiệp
Xây dựng và triển khai các ứng
dụng Chính phủ điện tử giúp điều hành, quản lý và kết nối với người dân, doanh
nghiệp (Smart Quảng Nam): Xây dựng các ứng dụng thiết yếu trên các thiết bị di
động cho người dân, doanh nghiệp, xây dựng kênh tương tác tự động phục vụ kết nối
với người dân, doanh nghiệp. Thiết lập kênh tương tác đa chiều giữa Chính quyền
và người dân, doanh nghiệp một cách kịp thời, hiệu quả. Tăng cường mối quan hệ,
liên kết và thu hẹp khoảng cách giữa Chính quyền các cấp với người dân, doanh
nghiệp trong và ngoài địa bàn tỉnh Quảng Nam. Thúc đẩy sự tham gia của người
dân, doanh nghiệp trong công tác giám sát cũng như xây dựng và phát triển tỉnh
Quảng Nam.
- Triển khai có hiệu quả các hoạt
động ứng dụng CNTT gắn kết chặt chẽ với chương trình cải cách hành chính. Tiếp
tục triển khai cung cấp DVCTT mức độ 3, 4 theo chỉ đạo của Chính phủ; tích hợp
cổng thanh toán trực tuyến; tích hợp Cổng dịch vụ công quốc gia; tích hợp giải
pháp xác thực điện tử tập trung; từng bước số hóa các kết quả giải quyết TTHC đồng
thời tăng cường số hóa hồ sơ của các tổ chức, công dân.
- Ứng dụng CNTT hiệu quả, toàn
diện tại bộ phận tiếp nhận, trả kết quả thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, tăng cường
trao đổi, xử lý hồ sơ qua mạng; bảo đảm tính liên thông giữa các đơn vị trong
quy trình xử lý thủ tục, tin học hóa tối đa các hoạt động trong quy trình thủ tục
hành chính. Tiếp tục triển khai tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết TTHC
qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Triển khai tổng đài 1022 Quảng
Nam cho phép tiếp nhận hỏi đáp các vướng mắc; cổng thông tin phản ánh, góp ý; ứng
dụng trên điện thoại thông minh... tương tác giữa chính quyền và người dân,
doanh nghiệp. Chuyển tiếp các vấn đề tồn tại tới các cơ quan chức năng chuyên
trách, kịp thời giải quyết cho công dân, doanh nghiệp.
6. Phát triển
kinh tế số
- Thúc đẩy phát triển kinh tế số
với trọng tâm là phát triển doanh nghiệp công nghệ số, phát triển nội dung số,
công nghiệp sáng tạo, kinh tế nền tảng, kinh tế chia sẻ, thương mại điện tử và
sản xuất thông minh. Thúc đẩy chuyển đổi số trong mọi hoạt động sản xuất, kinh
doanh và quản lý của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao năng suất lao
động, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và cả nền kinh tế của tỉnh.
- Tiếp tục cải thiện môi trường
đầu tư, nâng cao chỉ số cải cách hành chính, chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh,
tạo môi trường thuận lợi cho các doanh nghiệp số khởi nghiệp, hình thành cộng đồng
doanh nghiệp số; khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi số, từng
bước thực hiện tái cấu trúc doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh.
- Tăng cường xây dựng các hệ thống
hạ tầng và dịch vụ nhằm hỗ trợ phát triển thương mại điện tử. Xây dựng thị trường
thương mại điện tử lành mạnh có tính cạnh tranh và phát triển bền vững; trong
đó, hỗ trợ ứng dụng rộng rãi thương mại điện tử trong doanh nghiệp và cộng đồng.
Tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh triển khai
nền tảng thanh toán trực tuyển, di động phục vụ người dân (Viettel Pay, VNPT
Pay,...).
7. Phát triển
xã hội số
- Triển khai các chương trình đào tạo, đào tạo lại kỹ năng
lãnh đạo, quản lý chuyển đổi số cho người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, giám đốc
điểu hành các doanh nghiệp. Tổ chức đào tạo, đào tạo lại, nâng cao kỹ năng số
cho người lao động tại các doanh nghiệp trong khu công nghiệp của tỉnh. Hình
thành văn hóa số, chuẩn bị nguồn nhân lực cho chuyển đổi số để phát triển xã hội
số, để không ai bị bỏ lại phía sau trong quá trình chuyển đổi số.
- Tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và kỹ năng ứng dụng
CNTT trong quá trình tham gia thực hiện thủ tục hành chính của người dân với
chính quyền các cấp. Mở rộng các kênh kết nối phục vụ thực hiện thủ tục hành
chính của người dân dựa trên nền tảng các mạng xã hội.
8. Chuyển đổi số trong các lĩnh vực ưu tiên
8.1.
Lĩnh vực y tế
-
Phát triển nền tảng hỗ trợ khám, tư vấn, chữa bệnh từ xa; từng bước xây dựng nền
tảng quản trị y tế thông minh dựa trên công nghệ số, tích hợp thông tin, dữ liệu,
hình thành CSDL quốc gia về y tế; sử dụng hồ sơ bệnh án điện tử tiến tới không
sử dụng bệnh án giấy, thanh toán viện phí, hình thành các bệnh viện thông minh.
Phấn đấu 100% các cơ sở y tế có bộ phận khám chữa bệnh từ xa; thúc đẩy chuyển đổi
số ngành y tế.
-
Hoàn thiện hành lang pháp lý để tạo điều kiện cho khám chữa bệnh từ xa và đơn
thuốc điện tử cho người dân, bảo đảm người dân có thể tiếp xúc bác sỹ nhanh, hiệu
quả, giảm chi phí và thời gian vận chuyển bệnh nhân.
- Xây
dựng Hệ thống thông tin quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn tại các Trung
tâm y tế trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
8.2.
Lĩnh vực giáo dục
- Đổi
mới nội dung và chương trình giáo dục, đào tạo thích ứng với môi trường công
nghệ liên tục thay đổi và phát triển; tận dụng công nghệ số để gia tăng khả
năng tiếp cận giáo dục cho mọi đối tượng, nhất là người dân ở vùng khó khăn. Số
hóa tài liệu, giáo trình, xây dựng nền tảng chia sẻ tài nguyên giảng dạy và học
tập theo cả hình thức trực tiếp và trực tuyến.
-
100% các cơ sở giáo dục triển khai công tác dạy và học từ xa; trong đó, thử
nghiệm chương trình đào tạo cho phép học sinh, sinh viên học trực tuyến, ứng dụng
công nghệ số để giao bài tập về nhà và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh trước
khi đến lớp học.
- Xây
dựng Hệ thống Trung tâm điều hành giáo dục thông minh IOC- Edu Sở Giáo dục và
Đào tạo tỉnh Quảng Nam.
8.3.
Lĩnh vực nông nghiệp
-
Phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp thông minh, thích ứng với biến
đổi khí hậu, ứng dụng công nghệ số trong quản lý chất lượng, truy xuất nguồn gốc,
chỉ dẫn địa lý, hướng dẫn, khuyến khích nông dân thực hiện thương mại điện tử
trong nông nghiệp tập trung vào các sản phẩm OCOP chủ lực của tỉnh, tăng tỷ trọng
của nông nghiệp công nghệ sổ trong nền kinh tế.
- Xây
dựng Hệ thống thông tin chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Ứng
dụng công nghệ số để tự động hóa một số quy trình sản xuất, kinh doanh phù hợp
với điều kiện sản xuất của địa phương. Thực hiện chuyển đổi số mạnh mẽ trong
công tác quản lý để có các chính sách điều hành kịp thời phát triển nông nghiệp
như: Dự báo, cảnh báo thị trường, quản lý quy hoạch...
8.4.
Lĩnh vực du lịch
- Đẩy
mạnh ứng dụng CNTT, phát triển du lịch thông minh trong quảng bá, xúc tiến, thu
hút du khách và quản lý trên lĩnh vực du lịch, tăng cường ứng dụng mobile, AI
và chatbot, các kênh tương tác online cho phép đánh giá (rating), nhận xét
(review) về chất lượng dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh.
- Xây
dựng cổng thông tin du lịch Quảng Nam thể hiện thông tin du lịch Quảng Nam một
cách đầy đủ và chính xác. Hoàn thành việc số hóa toàn bộ dữ liệu về hướng dẫn
viên du lịch, doanh nghiệp lữ hành, cơ sở lưu trú do tỉnh Quảng Nam quản lý.
Hình thành hệ thống thông tin về số khu, điểm du lịch, cơ sở dịch vụ du lịch và
khách du lịch.
-
Phát triển các ứng dụng trên thiết bị di động cung cấp thông tin cho khách du lịch
về điểm đến, sản phẩm dịch vụ du lịch, thuyết minh du lịch tự động qua thiết bị
di động thông minh.
- Xây
dựng CSDL khách sạn, nhà hàng, các địa điểm lưu trú, các công ty lữ hành, vận tải
du lịch…trên toàn Tỉnh.
- Xây
dựng CSDL số di sản văn hóa thế giới Hội An và Mỹ Sơn: xây dựng bộ bản đồ địa
hành, mô hình số độ cao, CSDL địa lý của di sản, mô hình số 3D khu di tích, di
sản; dựng hình ảnh 360 và mô hình thực tế ảo, thu thập dữ liệu thông tin thuộc
tính của các di sản văn bản...
8.5.
Lĩnh vực tài nguyên và môi trường
Xây dựng
Hệ thống thông tin và CSDL quản lý ngành tài nguyên và môi trường, Cổng thông
tin chia sẻ dữ liệu không gian địa lý tỉnh Quảng Nam.
8.6.
Chuyển đổi số trong quản lý quy hoạch, xây dựng, giao thông vận tải
-
Phát triển CSDL hạ tầng đô thị, hợp nhất các dữ liệu đất đai, quy hoạch, xây dựng,
giao thông, cấp thoát nước, cây xanh, phòng cháy chữa cháy, viễn thông, lưới điện...
trên nền tảng công nghệ GIS. Xây dựng CSDL về cấp phép xây dựng tỉnh Quảng Nam,
hệ thống thông tin địa lý (GIS) quản lý quy hoạch, hạ tầng đô thị trên địa bàn
toàn tỉnh, số hóa hồ sơ các bản đồ quy hoạch nhằm cung cấp thông tin quy hoạch
cho người dân, doanh nghiệp, nhà đầu tư theo đúng quy định.
- Xây
dựng hệ thống quản lý hạ tầng giao thông theo mô hình dữ liệu số trên nền hệ thống
thông tin địa lý nhằm chia sẻ cho các cơ quan có liên quan khai thác sử dụng phục
vụ công tác quy hoạch, xây dựng và bảo dưỡng công trình giao thông, nâng cao hiệu
quả quản lý, điều hành của các cơ quan nhà nước trên lĩnh vực quản lý hạ tầng
giao thông vận tải.
8.7.
Chuyển đổi số cấp xã gắn với xây dựng nông thôn mới
- Xây
dựng xã thông minh tại các địa phương tối thiểu 01 xã/01 huyện, thị xã, thành
phố nhằm thúc đẩy thu hẹp khoảng cách số giữa khu vực nông thôn và thành thị,
thúc đẩy ứng dụng CNTT và chuyển đôi số trong chính quyền xã, góp phần nâng cao
năng lực, hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý, chỉ đạo điều hành; tăng cường
tương tác giữa người dân, doanh nghiệp với chính quyền; hỗ trợ cho người dân,
doanh nghiệp được tiếp cận và sử dụng các ứng dụng, dịch vụ tiện ích, thuận lợi
nhất nhằm nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của người dân, góp phần đảm bảo
an sinh xã hội, an toàn, an ninh trật tự và thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội
địa phương.
- Triển
khai hạ tầng số (kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng, hội nghị truyền hình,
hệ thống truyền thanh thông minh, camera an ninh...). Phát triển thương mại điện
tử, đưa sản phẩm nông sản lên sàn giao dịch. Triển khai y tế thông minh, tư vấn,
chăm sóc sức khoẻ từ xa cho người dân, xây dựng chính quyền điện tử cấp xã.
Tuyên truyền nâng cao nhận thức cho người dân và cán bộ xã về chính quyền điện
tử, dịch vụ công trực tuyến và chuyển đổi số.
9. Bảo đảm ATTT
- Tiếp
tục xây dựng, ban hành, thường xuyên rà soát, cập nhật các Kế hoạch, quy chế,
quy định về bảo đảm ATTT mạng trong hoạt động của cơ quan, tổ chức trên địa bàn
tỉnh.
- Chỉ
đạo các doanh nghiệp, tổ chức thuộc phạm vi quản lý thực hiện rà soát, đánh
giá, có biện pháp tăng cường bảo đảm ATTT đối với các hệ thống hạ tầng thông
tin, hệ thống điều khiển công nghiệp và các hệ thống thông tin quan trọng khác
do doanh nghiệp quản lý, khai thác, vận hành;
-
Hoàn thành xác định cấp độ và tổ chức triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ
thống thông tin theo cấp độ. Thường xuyên rà soát, cập nhật để đáp ứng yêu cầu
thực tiễn và quy định về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ.
- Triển
khai các hoạt động giám sát, đánh giá, bảo vệ, ứng cứu các hệ thống thông tin của
tỉnh theo mô hình 4 lớp, đảm bảo khả năng thích ứng một cách chủ động, linh hoạt
và giảm thiểu các nguy cơ, đe dọa mất ATTT trên không gian mạng, sẵn sàng các
giải pháp phòng ngừa và ứng phó khi có sự cố xảy ra trên địa bàn tỉnh.
- Duy
trì và nâng cấp trung tâm giám sát, điều hành an toàn, an ninh mạng (SOC), kết
nối và chia sẻ thông tin, dữ liệu với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng
quốc gia (Cục ATTT);
- Triển
khai giám sát đối với các hệ thống CNTT trong toàn tỉnh theo các cấp độ và mức
độ quan trọng của từng hệ thống và dữ liệu.
- Xây
dựng và triển khai kế hoạch dự phòng, sao lưu dữ liệu, bảo đảm hoạt động liên tục
của cơ quan, tổ chức; sẵn sàng khôi phục hoạt động bình thường của hệ thống sau
khi gặp sự cố mất ATTT mạng;
- Tổ
chức diễn tập các tình huống giả định sự cố thường xuyên, để tăng khả năng ứng
phó kịp thời khi có sự cố xảy ra.
- Tổ
chức tập huấn cán bộ chuyên trách về giám sát ATTT.
- Triển
khai giải pháp phòng chống virus, phần mềm độc hại tập trung toàn tỉnh.
+ Trang
bị phần mềm diệt virus bản quyền cho hệ thống máy chủ, máy trạm của các cơ quan
Nhà nước trên địa bàn tỉnh; đảm bảo ATTT trong việc triển khai thực hiện các ứng
dụng về Chính phủ điện tử, cải cách thủ tục hành chính ở mức cao nhất trong quá
trình cung cấp các dịch vụ trực tuyến cho doanh nghiệp và người dân.
+ Triển
khai áp dụng các giải pháp đảm bảo ATTT, phòng chống virus và mã độc hại cho
các hệ thống thông tin và máy tính cá nhân có kết nối mạng nội bộ và mạng
Internet, đáp ứng các mục tiêu theo Chỉ thị số 897/CT-TTg ngày 10/6/2011 của Thủ
tướng Chính phủ về việc tăng cường triển khai các hoạt động đảm bảo ATTT số; Chỉ
thị số 14/CT-TTg ngày 25/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc nâng cao năng lực
phòng chống phần mềm độc hại...
- Định
kỳ hàng năm tổ chức đào tạo hoặc cử cán bộ chuyên trách/ phụ trách về ATTT/CNTT
tham gia các khóa đào tạo quản lý, kỹ thuật về ATTT.
- Định
kỳ hàng năm tổ chức các chương trình diễn tập, tập huấn bảo đảm ATTT mạng với
các phương án, kịch bản phù hợp thực tế cho cán bộ chuyên trách/phụ trách về
ATTT của các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh.
- Kiện
toàn, nâng cao năng lực và duy trì hoạt động thường xuyên của Đội ứng cứu sự cố
ATTT mạng; tham gia tích cực vào các hoạt động của Mạng lưới ứng cứu sự cố ATTT
mạng quốc gia; tăng cường chia sẻ, cung cấp thông tin về sự cố an toàn mạng.
- Xây
dựng và triển khai kế hoạch tổ chức tuyên truyền, nâng cao nhận thức và phổ biến
kiến thức, kỹ năng bảo đảm ATTT cho các cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động và người dân.
10. Phát triển nguồn nhân lực
- Tổ
chức các chuyên đề tập huấn kiến thức cơ bản về chuyển đổi số và nâng cao kiến
thức, nghiệp vụ quản lý nhà nước trên nền tảng chuyển đổi số cho các cấp lãnh đạo
từ cấp tỉnh đến cấp xã.
- Tổ
chức các lớp bồi dưỡng chuyên sâu và nâng cao về các công nghệ mới, kiến thức
chuyển đổi số, phương thức xây dựng các hệ thống thông tin trong chuyển đổi số,
đảm bảo ATTT cho cán bộ chuyên trách CNTT trong các cơ quan nhà nước.
- Tổ
chức các khóa tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông
tin của tỉnh cho cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan nhà nước theo
nhu cầu của các cấp, các ngành.
- Tổ
chức các khóa đào tạo, giới thiệu kiến thức cơ bản về chuyển đổi số, kỹ năng số
cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức, kỹ
năng số, tăng cường tương tác với người dân, doanh nghiệp
- Đẩy
mạnh các hoạt động truyền thông về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của xây dựng,
phát triển Chính quyền số và đô thị thông minh trong sự nghiệp xây dựng, phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh. Thực hiện nhiều hình thức thông tin tuyên truyền
như: Xây dựng chuyên trang, chuyên mục, phóng sự, tọa đàm, hội thảo, các chương
trình truyền hình, các giải pháp truyền thông hiện đại để tuyên truyền rộng rãi
về các kế hoạch, hoạt động ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh; nâng cao nhận
thức, thay đổi thói quen hành vi, tạo sự đồng thuận của người dân, doanh nghiệp
về phát triển Chính quyền số và Đô thị thông minh.
- Ứng
dụng các kênh truyền thông đa dạng để nâng cao nhận thức, hình thành văn hóa số
cho người dân, tạo điều kiện tiếp cận các dịch vụ Chính phủ số; đưa nội dung
đào tạo kỹ năng số vào chương trình giảng dạy từ cấp tiểu học; xây dựng/ứng dụng
các nền tảng đào tạo kỹ năng số cho người dân; xây dựng/ứng dụng các nền tảng,
kênh tương tác trực tuyến giữa cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp;
tuyên truyền người dân thường xuyên sử dụng điện thoại thông minh để có thể tiếp
cận dịch vụ số mọi lúc, mọi nơi.
2. Phát triển các mô hình kết hợp giữa các cơ quan nhà nước,
doanh nghiệp
- Phối
hợp doanh nghiệp bưu chính công ích cung cấp dịch vụ công (thông qua mạng bưu
chính công cộng, mạng xã hội, ứng dụng của doanh nghiệp); tạo điều kiện, hỗ trợ
doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số;…
- Thực
hiện gắn kết chặt chẽ giữa cải cách thủ tục hành chính (TTHC) với phát triển
Chính quyền số; rà soát các TTHC, quy trình nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước
theo hướng đơn giản hóa hoặc thay đổi phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công
nghệ số; rà soát loại bỏ một số thủ tục hành chính, quy trình nghiệp vụ khi ứng
dụng công nghệ số.
- Chuẩn
hóa kiến thức cho cán bộ chuyên trách CNTT các cơ quan nhà nước theo khung
chương trình bồi dưỡng về ứng dụng CNTT và ATTT cho cán bộ chuyên trách, kiêm
nhiệm về CNTT do Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn.
-
Tăng cường phối hợp với các Tập đoàn CNTT lớn đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng nâng
cao, chuyên sâu về CNTT cho cán bộ, công chức, viên chức của tỉnh.
3. Nghiên cứu, hợp tác để làm chủ, ứng dụng hiệu quả các
công nghệ
-
Tăng cường nghiên cứu, đề xuất triển khai các giải pháp tích hợp, ứng dụng, sản
phẩm CNTT phục vụ xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới nền kinh tế số, xã hội
số dựa trên dữ liệu mở, ứng dụng các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo (AI),
chuỗi khối (Blockchain), Internet kết nối vạn vật (IoT), dữ liệu lớn (Big
Data), giao diện lập trình ứng dụng mở (Open API)...trên địa bàn tỉnh.
- Triển
khai hợp tác, học tập kinh nghiệm về xây dựng Chính quyền điện tử với các tỉnh
xếp hạng cao về Chính quyền điện tử, bảo đảm có trọng tâm, phù hợp với tình
hình thực tế của tỉnh, đảm bảo ATTT, an ninh mạng.
4. Thu hút nguồn lực CNTT
- Huy
động các nguồn lực ưu tiên xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số tỉnh
theo hình thức thuê dịch vụ CNTT trọn gói do các doanh nghiệp CNTT cung cấp, sử
dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
-
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế khuyến khích, chính sách ưu đãi để thu hút nhân lực
tham gia xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử trong bộ máy nhà nước. Tạo điều
kiện, hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu, cung cấp sản phẩm, dịch vụ số;…
5. Giải pháp tổ chức, triển khai
-
Tăng cường hoạt động Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số tỉnh trong công tác chỉ đạo
thực hiện phát triển chuyển đổi số trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Xây dựng
Kế hoạch hàng năm của Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số tỉnh nhằm phát huy vai trò
kiểm tra, đôn đốc, theo dõi, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ chung về xây dựng
Chính quyền điện tử tỉnh.
- Nâng
cao vai trò, trách nhiệm của Lãnh đạo các Sở, ban, ngành và UBND các cấp, phát
huy tối đa vai trò quản lý nhà nước, tổ chức triển khai thực hiện chuyển đổi số
tại các cơ quan, đơn vị nhằm xây dựng thành công Chính quyền điện tử tỉnh.
- Tiếp
tục kiện toàn và nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách CNTT về đảm bảo
ATTT, phòng chống tấn công mạng, giám sát, cảnh báo, ứng cứu sự cố tại các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh.
- Cập
nhật và bảo đảm tuân thủ Kiến trúc Chính phủ điện tử, Kiến trúc Chính quyền điện
tử tỉnh 2.0 đã ban hành.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1.
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp nhiệm vụ chi hiện
hành và các nguồn hợp pháp khác.
2.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách nhiệm bố trí kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao.
3.
Khuyến khích việc huy động các nguồn kinh phí ngoài ngân sách theo quy định của
pháp luật để triển khai thực hiện Kế hoạch.
VI. DANH MỤC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN
(Phụ lục III đính kèm).
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Sở Thông tin và Truyền thông
- Là
cơ quan đầu mối chủ trì và phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương tổ chức
triển khai thực hiện Kế hoạch.
- Chủ
trì, xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết, theo dõi, đôn đốc triển khai thực
hiện Kế hoạch.
- Căn
cứ vào các nhiệm vụ được giao, rà soát lại các dự án đã đầu tư và nhu cầu nhiệm
vụ để xác định lộ trình cụ thể trong việc triển khai các dự án thành phần đảm bảo
đúng tiến độ, hiệu quả
- Chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan xây dựng các cơ chế,
chính sách liên quan đến việc thực hiện Kế hoạch, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt;
- Tổng
hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tiến độ thực hiện Kế hoạch và đề xuất các
giải pháp kịp thời, cần thiết để bảo đảm việc thực hiện Kế hoạch.
- Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh xây dựng kế
hoạch, triển khai công tác thông tin, tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện
thông tin đại chúng để các cấp, các ngành, đông đảo người dân và doanh nghiệp
hiểu và tham gia vào Kế hoạch.
- Chủ
trì xây dựng Kế hoạch và tổ chức các khóa đào tạo CNTT, khảo sát đánh giá sự
hài lòng của tổ chức công dân về chính quyền số.
-
Theo dõi, đôn đốc các đơn vị triển khai Kế hoạch, định kỳ báo cáo kết quả thực
hiện với UBND tỉnh.
2.
Sở Nội vụ
- Chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn các Sở, ban, ngành, địa
phương thực hiện cải cách hành chính. - Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và
Truyền thông sửa đổi, bổ sung Bộ chỉ số cải cách hành chính theo hướng gắn kết
chặt chẽ phát triển Chính quyền số với hoạt động cải cách hành chính, Chính quyền
số trở thành công cụ đắc lực thúc đẩy cải cách hành chính nhà nước.
- Hằng
năm, phối hợp tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng nâng cao nhận thức cho cán bộ
lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan nhà nước các cấp về Chính quyền
số, Khung kiến trúc Chính quyền điện tử/Chính quyền số và bảo đảm an toàn, an
ninh mạng; Tổ chức bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng số, kỹ năng phân tích và xử lý
dữ liệu cho cán bộ, công chức, viên chức.
3.
Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối
hợp với Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông cân đối ngân sách và lồng
ghép các nguồn vốn đảm bảo đủ kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng tiến độ đề
ra. Hướng dẫn các đơn vị, địa phương tổ chức thực hiện các dự án thành phần
theo đúng quy định hiện hành.
- Chủ
trì thẩm định, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các dự án hạ tầng thiết yếu
theo thứ tự ưu tiên.
4.
Sở Tài chính
Phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối ngân sách và lồng ghép các nguồn vốn đảm
bảo đủ kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng tiến độ đề ra. Hướng dẫn các đơn vị,
địa phương các quy định về quản lý tài chính; thanh tra, kiểm tra việc sử dụng
ngân sách nhà nước và các nguồn huy động trong thực hiện Kế hoạch.
5.
Các Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Thủ
trưởng các Sở, Ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố tập trung triển
khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể trong Kế hoạch này; chịu trách nhiệm
trước Chủ tịch UBND tỉnh về kết quả phát triển chính quyền số và bảo đảm ATTT mạng
năm 2022 của cơ quan, đơn vị, địa phương mình.
- Phối
hợp chặt chẽ với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan trong
quá trình tổ chức thực hiện các chương trình, dự án đảm bảo tiết kiệm, chất lượng,
hiệu quả, đúng quy định.
Trên đây
là Kế hoạch Chuyển đổi số và bảo đảm ATTT mạng năm 2022 trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam. UBND tỉnh đề nghị các Sở, ngành, địa phương liên quan triển khai thực hiện
đạt kết quả./.
Nơi nhận:
- Bộ
TT&TT (để báo cáo);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài QRT, Báo Quảng Nam;
- CPVP;
- Lưu: VT, KGVX (Hậu).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Quang Bửu
|
TT
|
Danh mục nhiệm vụ, dự án
|
Nội dung, quy mô
|
Đơn vị chủ tri
|
Đơn vị phối hợp
|
Ghi chú
|
1
|
CÁC
NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN SỐ
|
|
1.1
|
Phát triển hạ tầng số
|
|
1.1.1
|
Xây dựng trung tâm giám sát,
điều hành đô thị thông minh (IOC)
|
Đầu tư cơ sở vật chất, trang
thiết bị, hạ tầng CNTT để triển khai vận hành Trung tâm giám sát Xây dựng hệ
thống phần mềm điều hành quản lý đô thị thông minh, tổng hợp, phân tích, báo
cáo thống kê số liệu
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
1.1.2
|
Nâng cấp hạ tầng CNTT, hệ thống
bảo mật cho các Sở, ngành, địa phương trên địa bàn tỉnh
|
Nâng cấp hệ thống mạng LAN,
wifi, máy tính, trang thiết bị CNTT, lưu trữ và phòng chống mã độc, đáp ứng
yêu cầu ứng dụng CNTT tại các đơn vị, nâng cao năng lực phòng chống và xử lý,
ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng cho các Sở/Ngành/địa phương trên địa bàn
toàn tỉnh.
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.1.3
|
Đầu tư hiện đại hóa hệ thống
camera giám sát an ninh trật tự - giao thông trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
|
Xây dựng Trung tâm lưu trữ, điều
hành, kết nối các hệ thống camera giám sát an ninh trật tự - giao thông trên
địa bàn tỉnh.
Nâng cấp, mở rộng các hệ thống
camera giám sát an ninh trật tự hiện có và xây dựng mới các hệ thống camera
giám sát tại một số địa bàn trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự trên địa
bàn tỉnh.
Đầu tư xây dựng hệ thống
camera giám sát giao thông kết hợp an ninh trên tuyến quốc lộ 1A đoạn qua địa
bàn tỉnh Quảng Nam.
|
Công an tỉnh
|
Sở GTVT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.1.4
|
Chuyển đổi hạ tầng IPv4 sang
IPv6
|
Đầu tư trang thiết tại Trung
tâm THDL tỉnh.
Mua địa chỉ IP tĩnh, cấu trúc
lại hệ thống thông tin tại Trung tâm THDL. Ưu tiên chuyển đổi IPv6 cho các hệ
thống phần mềm dùng chung như: Cổng TTĐT tỉnh; Cổng dịch vụ công trực tuyến;
Hệ thống Quản lý văn bản và điều hành công việc; Hệ thống thư điện tử công vụ;
Hệ thống các phần mềm chuyên ngành....
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.1.5
|
Mở rộng hệ thống hội nghị
truyền hình trực tuyến
|
Nâng cấp thiết bị Hội nghị
truyền hình theo tiêu chuẩn HD tại phòng họp của 18 Văn phòng UBND huyện, thị
xã, thành phố.
Nâng cấp hệ thống MCU trung
tâm để có thể mở rộng kết nối đến tất cả các phòng họp trực tuyến đến cấp xã.
Đầu tư thiết bị đầu cuối dự phòng cho các điểm cầu tại UBND các xã, phường,
thị trấn.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.2
|
Phát triển nền tảng số
|
|
1.2.1
|
Xây dựng kiến trúc đô thị
thông minh
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.2.2
|
Xây dựng và triển khai các ứng
dụng chính phủ điện tử giúp điều hành, quản lý và kết nối với người dân,
doanh nghiệp
|
Xây dựng tổng đài hỏi đáp các
vướng mắc; cổng thông tin phản ánh, góp ý; ứng dụng trên điện thoại thông
minh… tương tác giữa chính quyền và người dân, doanh nghiệp. Chuyển tiếp các
vấn đề tồn tại tới các cơ quan chức năng chuyên trách, kịp thời giải quyết
cho công dân, doanh nghiệp.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.2.3
|
Nâng cấp, triển khai Hệ thống
lưu trữ điện tử dùng chung của tỉnh và hệ thống ký số tập trung
|
Đầu tư hệ thống máy chủ cài đặt
phần mềm nền tảng phục vụ xây dựng kho lưu trữ điện tử dùng chung của tỉnh,
Mua sắm thiết bị phục vụ cho số hóa dữ liệu, nhận dạng, bóc tách tự động.
Đầu tư phần mềm lưu trữ điện
tử tập trung toàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.3
|
Phát triển các ứng dụng,
CSDL, dịch vụ số của tỉnh
|
|
1.3.1
|
Xây dựng CSDL về cấp phép
Xây dựng tỉnh Quảng Nam.
Xây dựng Hệ thống thông tin địa
lý (GIS) quản lý quy hoạch, hạ tầng đô thị trên địa toàn tỉnh
|
Hệ thống thông tin quản lý cấp
phép xây dựng triển khai đồng bộ từ tỉnh đến các địa phương
Hệ thống thông tin địa lý
chuyên ngành quy hoạch xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Sở GTVT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.3.2
|
Xây dựng Hệ thống thông tin
và CSDL quản lý ngành tài nguyên và môi trường, Cổng thông tin chia sẻ dữ liệu
không gian địa lý tỉnh Quảng Nam
|
Xây dựng Hệ thống thông tin
tích hợp và quản trị TNMT.
Xây dựng hạ tầng dữ liệu
không gian địa lý, Cổng thông tin không gian địa lý tỉnh Quảng Nam. Cung cấp
chia sẽ hạ tầng dữ liệu không gian, dịch vụ dữ liệu (services) nền phục vụ vận
hành, phát triển Chính quyền điện tử, đô thị thông minh tỉnh Quảng Nam. Phân
hệ Trao đổi thông tin điện tử giữa cơ quan quản lý Thuế và cơ quan quản lý đất
đai.
Phân hệ phần mềm quản lý CSDL
quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất. Phân hệ phần mềm quản lý hoạt động thanh
tra, kiểm tra lĩnh vực TNMT.
Phân hệ phần mềm hỗ trợ cập
nhật, quản lý CSDL tài nguyên nước, khí tượng thủy văn.
Phân hệ phần mềm hỗ trợ cập
nhật CSDL, quản lý hoạt động địa chất khoáng sản.
Phân hệ phần mềm quản lý, cập
nhật CSDL Biển - Hải đảo.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.3.3
|
Xây dựng CSDL khách sạn, nhà hàng,
các địa điểm lưu trú, các công ty lữ hành, vận tải du lịch trên toàn tỉnh.
Xây dựng CSDL số di sản văn
hóa thế giới Hội An và Mỹ Sơn: xây dựng bộ bản đồ địa hành, mô hình số độ
cao, CSDL địa lý của di sản, mô hình số 3D khu di tích, di sản; dựng hình ảnh
360 và mô hình thực tế ảo, thu thập dữ liệu thông tin thuộc tính của các di sản
văn bản...
|
Phần mềm quản lý Vận động
viên Thể thao; Hệ thống Trưng bày và Thuyết minh tương tác ở Bảo tàng; Công
nghệ thực tế ảo trong giới thiệu điểm đến
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.3.4
|
Xây dựng CSDL về quản lý cấp
phép đầu tư và chứng nhận đầu tư của tỉnh.
|
Phần mềm và CSDL quản lý cấp
phép đầu tư và chứng nhận đầu tư của tỉnh, quản lý hộ kinh doanh cá thể trên
địa bàn tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.3.5
|
Thuê dịch vụ CNTT: Hệ thống
thông tin quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn tại các Trung tâm y tế trên
địa bàn tỉnh Quảng Namgiai đoạn 2022 - 2025
|
Triển khai ứng dụng hệ thống
thông tin quản lý trạm y tế xã, phường, thị trấn quản lý các nghiệp vụ của Trạm
y tế, kết nối hệ thống thống kê y tế điện tử trong toàn tỉnh.
Triển khai hệ thống phần mềm
thống kê, báo cáo y tế theo quy định liên thông 4 cấp: xã, huyện, tỉnh và tuyến
trung ương theo lộ trình.
|
Sở Y tế
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.3.6
|
Hệ thống thống kê báo cáo số
liệu tổng hợp của tỉnh
|
Triển khai hệ thống thông tin
báo cáo đầy đủ các tiêu chí, biểu mẫu theo chế độ báo cáo hiện hành, đáp ứng
yêu cầu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế-xã hội, quốc
phòng, an ninh, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, phân cấp hệ thống
thông tin báo cáo cấp tỉnh, cấp huyện và các ngành, kết nối với Chính phủ
theo Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.3.7
|
Xây dựng hệ thống thông tin hỗ
trợ quản lý, điều hành tác nghiệp tại Văn phòng HĐND tỉnh
|
Phần mềm hỗ trợ quản lý nội
dung kỳ họp HĐND.
Hệ thống quản lý, theo dõi ý
kiến, kiến nghị của HĐND tỉnh
|
Văn phòng HĐND tỉnh
|
Các huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
1.3.8
|
Xây dựng CSDL chuyên ngành Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
Xây dựng CSDL quản lý đối tượng
và chính sách an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Xây dựng CSDL quản lý các đối
tượng nghiện ma túy, nguời bán dâm, nạn nhân bị mua bán
|
Sở Lao động - Thương Binh và Xã hội
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.3.9
|
Xây dựng Hệ thống thông tin
chuyên ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
CSDL chăn nuôi, thú y
CSDL trồng trọt và bảo vệ thực
vật
CSDL quản lý chất lượng nông
lâm thủy sản
CSDL về giấy phép khai thác
thủy sản và đăng ký tàu cá trong tỉnh.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.3.10
|
Xây dựng CSDL chuyên ngành
Thông tin và Truyền thông.
|
CSDL chuyên ngành quản lý dữ
liệu về báo chỉ, xuất bản, CNTT, Bưu chính, Viễn thông trên địa bàn tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.3.11
|
Số hóa các CSDL trên toàn tỉnh
|
Số hóa hồ sơ lưu trữ, hồ sơ
giải quyết thủ tục hành chính của các đơn vị
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.3.12
|
Xây dựng CSDL chuyên ngành Tư
pháp
|
Tích hợp, chia sẻ dữ liệu hộ
tịch, Xây dựng Hệ thống thông tin đấu giá trực tuyến, hệ thống chứng thực bản
sao điện tử; Hệ thống thông tin tuyên truyền phổ biến pháp luật; nâng cấp mở
rộng phần mềm quản lý hồ sơ công chứng đến cấp xã
|
Sở Tư pháp
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.3.13
|
Xây dựng phần mềm quản lý chứng
thực
|
Xây dựng CSDL kiểm soát hoạt
động chứng thực trên địa bàn tỉnh; kết nối, chia sẽ dữ liệu với phần mềm công
chứng hiện có, ngăn chặn rủi ro, cho phép chia sẻ tức thời các thông tin về
tình trạng ngăn chặn của tài sản, lịch sử giao dịch của tài sản giúp giải quyết
hiệu quả bài toán rủi ro cho các công chứng viên và các tổ chức.
|
Sở Tư pháp
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.3.14
|
Xây dựng phần mềm quản lý hệ
thống CSDL về xử lý vi phạm hành chính
|
Phục vụ công tác quản lý nhà
nước về xử lý vi phạm hành chính và đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật.
Tạo phương tiện, công cụ giúp công chức làm công tác xử lý vi phạm hành chính
có thể cập nhật, theo dõi tình trạng các Quyết định xử phạt vi phạm hành
chính giúp cho việc tìm kiếm, tra cứu, thống kê, nhanh chóng đảm bảo kết nối
chia sẽ dữ liệu giữa các cơ quan nhà nước
|
Sở Tư pháp
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.3.15
|
Dự án ứng dụng công nghệ GIS
trong hoạt động xúc tiến đầu tư
|
Dự án ứng dụng công nghệ GIS
trong hoạt động xúc tiến đầu tư tỉnh bao gồm hệ thống phần mềm quản lý xúc tiến
đầu tư và CSDL nhằm hỗ trợ cho công tác quản lý thông tin dữ liệu của cơ quan
nhà nước
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.3.16
|
Xây dựng phần mềm và Cơ sở dữ
liệu phục vụ công tác quản lý nhà nước trên các lĩnh vực: đầu tư, môi trường,
đất đai, quy hoạch, hạ tầng, xây dựng, lao động, việc làm, thương mại; quản
lý doanh nghiệp và phục vụ công tác xúc tiến đầu tư tại các Khu kinh tế, Khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Xây dựng ngân hàng dữ liệu số
thống nhất để phục vụ trong công tác quản lý và xúc tiến đầu tư.
|
Ban Quản lý các khu Kinh tế và Khu Công nghiệp tỉnh Quảng Nam
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.3.17
|
Thuê dịch vụ Hệ thống tổng
đài dịch vụ công 1022 tỉnh Quảng Nam
|
Tiếp nhận, xử lý và trả lời
các yêu cầu, thắc mắc hoặc phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
|
1.3.18
|
Xây dựng công cụ tích hợp
CSDL dân cư Quốc gia với các hệ thống thông tin của tỉnh
|
Kết nối, tích hợp dữ liệu CSDL
quốc gia về dân cư do Bộ Công an chia sẻ với các ứng dụng Chính quyền điện tử
thông qua LGSP của tỉnh; Công cụ hỗ trợ quản lý nhân, hộ khẩu thường trú cho
Công an các xã, phường, thị trấn
|
Công an tỉnh
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.3.19
|
Thuê dịch vụ công nghệ thông
tin: Hệ thống Trung tâm điều hành giáo dục thông minh - IOC Edu Sở Giáo dục
và Đào tạo tỉnh Quảng Nam
|
Cung cấp bức tranh toàn cảnh
của giáo dục tỉnh trên cơ sở tập hợp thông tin, dữ liệu của tất cả các hệ thống
thông minh, các nguồn dữ liệu khác, đồng thời đưa ra các chỉ số đo lường hoạt
động của từng hệ thống (KPI). Tích hợp công cụ tương tác và hỗ trợ ra quyết định
kịp thời, cung cấp cho lãnh đạo Phòng, Sở các thống kê, báo cáo.
Tích hợp CSDL giáo dục đế đưa
lên Hệ thống Trung tâm điều hành thông minh IOC tỉnh, kết nối liên thông đến
CSDL của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2
|
CÁC
NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ
|
|
2.1
|
Tổ chức các hội thảo chuyên đề
cho các doanh nghiệp trên địa bản tỉnh Quảng Nam nhằm giúp nâng cao nhận thức
và thúc đẩy chuyển đổi số tại các doanh nghiệp
|
Tổ chức các hội thảo chuyên đề
cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa để giúp họ tự đánh giá lại phương pháp sản xuất
kinh doanh, đánh giá lại chuỗi giá trị, mô hình kết nối với khách hàng để tự
chuyển đổi phương pháp sản xuất kinh doanh của mình theo phương thức mới.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
|
2.2
|
Thúc đẩy phát triển thương mại
điện tử trên các sàn thương mại điện tử của Việt Nam
|
Đẩy mạnh ứng dụng thương mại
điện tử, hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình, nhóm hộ gia đình
tham gia các sàn thương mại điện tử lớn trong và ngoài nước nhằm thúc đẩy quảng
bá và tiêu thụ hàng nông sản, đặc trưng và tiềm năng của tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Sở NN & PTNT; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
|
2.3
|
Đưa các sản phẩm đặc trưng, sản
phẩm OCOP của xã lên các Sàn thương mại điện tử
|
Rà soát danh mục sản phẩm đặc
trưng, sản phẩm OCOP của xã tiến hành xây dựng thương hiệu, triển khai dịch vụ
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, làm các thủ tục pháp lý khác theo quy định đưa
sản phẩm lên các Sàn thương mại điện tử
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Công Thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
3
|
CÁC
NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI SỐ
|
|
3.1
|
Xây dựng nền tảng cung cấp
các khóa học đại trà (MOOCs) trực tuyến
|
Xây dựng nền tảng cung cấp các
khóa học đại trà (MOOCs) trực tuyến cho người dân và doanh nghiệp để nâng cao
kiến thức, kỹ năng về công nghệ số và chuyển đổi số cho người dân; từng bước
hình thành công dân số, đảm bảo không ai bị bỏ lại phía sau trong quá trình
chuyển đổi số
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
3.2
|
Tổ chức triển khai cài đặt ứng
dụng Smart Quảng Nam cho người dân trên địa bàn tỉnh nhằm tạo điều kiện thuận
lợi, thân thiện và thu hút được người dân tham gia vào giao dịch trên môi trường
số.
|
Tập huấn cho xã phường, phát
tờ rơi tuyên truyền ứng dụng Smart Quảng Nam
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
3.3
|
Du lịch thông minh
|
Đưa các ứng dụng CNTT, các giải
pháp du lịch thông minh vào phục vụ du lịch của địa phương. Thực hiện chia sẻ
và kết nối với hệ thống du lịch thông minh của tỉnh, tăng cường quảng bá, giới
thiệu hình ảnh về du lịch tại địa phương, kết nối các điểm đến, các khách sạn,
dịch vụ du lịch, cơ sở lưu trú, các doanh nghiệp du lịch,…. Xác định các kênh
trực tuyến để quảng bá hình ảnh, sản phẩm văn hóa, du lịch của địa phương
trên môi trường mạng.
Xây dựng các phần mềm thuyết
minh về các di tích lịch sử, di sản văn hóa, về quy trình, công đoạn sản xuất
sản phẩm làng nghề của địa phương. Kết nối, liên kết với các công ty du lịch
trên địa bàn tỉnh và trên môi trường mạng để quảng bá, tổ chức các tour du lịch
theo chu trình khép kín từ tham quan, trải nghiệm, mua sắm, ăn uống,… cho du
khách tại địa phương, bảo đảm các tiêu chuẩn về an toàn, vệ sinh để phục vụ
du khách.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
3.4
|
Giáo dục thông minh
|
Phần mềm kiểm định chất lượng
giáo dục cấp trường trực tuyến phục vụ hỗ trợ kiểm định chất lượng giáo dục
các trường.
Phần mềm tuyển sinh đầu cấp;
Triển khai các ứng dụng: Sổ liên lạc điện tử, tin nhắn SMS, trang thông tin
điện tử. Phần mềm học tập online: VNPT E-Learning, Viettelstudy,…
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
3.5
|
Nông nghiệp thông minh
|
Khuyến khích, đẩy mạnh việc ứng
dụng các công cụ, giải pháp thông minh phục vụ trong nghiên cứu phát triển
cây giống, nuôi trồng và các khâu sản xuất các sản phẩm nông, lâm sản trên địa
bàn xã.
Ứng dụng các thành tựu khoa học
vào lĩnh vực nông nghiệp, ưu tiên cho các mô hình nông nghiệp mang lại hiệu
quả kinh tế cao
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
3.6
|
Y tế thông minh
|
Triển khai tư vấn khám chữa bệnh
từ xa trong cộng đồng; triển khai ứng dụng medici tiến hành tạo lập nhóm trên
mạng xã hội để người dân được tư vấn về sức khỏe theo hình thức đặt câu hỏi
và được bác sỹ trả lời trên nhóm; Triển khai hệ thống tư vấn, chẩn đoán khám,
chữa bệnh từ xa tại trạm y tế xã; ứng dụng hồ sơ sức khỏe điện tử cho người
dân
|
Sở Y tế
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
4
|
BẢO
ĐẢM AN TOÀN, AN NINH MẠNG
|
|
4.1
|
Kiểm tra, đánh giá mức độ bảo
đảm an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin của tỉnh
|
Kiểm tra, đánh giá mức độ bảo
đảm an toàn thông tin cho các hệ thống sau: Cổng dịch vụ công trực tuyến của
tỉnh; Hệ thống thư điện tử công vụ tỉnh; Cổng thông tin điện tử tỉnh; Phần mềm
quản lý văn bản và điều hành tác nghiệp Qoffice
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
4.2
|
Triển khai phần mềm phòng chống
virus, mã độc tập trung
|
Phân tích, xử lý và ngăn chặn
mã độc; Trang bị phần mềm phòng chống virus, mã độc tập trung
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
4.3
|
Thuê giám sát An toàn thông
tin
|
Giám sát an toàn thông tin
cho các máy chủ phân vùng DMZ thuộc hệ thống DC của tỉnh: 27 máy chủ.
Giám sát mức mạng: giám sát mức
mạng để phát hiện tấn công có chủ đích APT
Giám sát an toàn thông tin
cho các hệ thống, ứng dụng:
- Cổng thông tin điện tử tỉnh
- Cổng dịch vụ công trực tuyến
của tỉnh
- Hệ thống email công vụ của
tỉnh
- Hệ thống quản lý văn bản về
điều hành tác nghiệp (phần mềm Qoffice)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
4.4
|
Ứng cứu sự cố bảo đảm an toàn
thông tin mạng
|
Tiếp nhận, phân tích, phân loại
sơ bộ sự cố và hệ thống bị sự cố; kiểm tra, xác minh, đánh giá thông tin sự cố;
nghiên cứu, điều tra, phân tích sự cố và đề xuất phương thức, giải pháp điều
phối, ứng cứu sự cố; điều hành, phối hợp, tổ chức các đơn vị tham gia thực hiện
ứng cứu, xử lý sự cố; theo dõi, kiểm tra, đôn đốc thực hiện các lệnh điều phối.
Tổ chức hỗ trợ ứng cứu, xử lý
sự cố, tấn công mạng.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
4.5
|
Tổ chức diễn tập, xử lý sự cố
về an toàn thông tin
|
Diễn tập ứng cứu sự cố an
toàn thông tin mạng cho đội ngũ cán bộ phụ trách CNTT trong các cơ quan nhà
nước cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
5
|
CÁC
NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC PHỤC VỤ QUÁ TRÌNH CHUYỂN ĐỔI SỐ
|
|
5.1
|
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng lãnh đạo, quản lý về chuyển đổi số cho cán bộ lãnh đạo các cấp
|
Tổ chức các lớp đào tạo ngắn
hạn về chuyển đổi số với các nội dung như: chiến lược chuyển đổi số; phát triển
Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số; tổ chức bộ máy theo mô hình dịch vụ số,
mô hình hoạt động số; quản lý và theo dõi số trong tổ chức và các nội dung
khác liên quan cho đội ngũ lãnh đạo quản lý và cán bộ chủ chốt của các cơ
quan, tổ chức nhà nước từ cấp xã trở lên
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
5.2
|
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng chuyển đổi số cho công chức, viên chức chuyên trách về CNTT
|
Tổ chức các lớp đào tạo ngắn
hạn chuyển đổi số với các nội dung như: nền tảng số; ứng dụng và cách triển
khai nền tảng, ứng dụng công nghệ số; quản lý nền tảng công nghệ số; lập kế
hoạch triển khai chuyển đổi số, quản lý dự án chuyển đổi số và các nội dung
khác liên quan cho công chức chuyên trách CNTT trong các cơ quan, tổ chức của
nhà nước
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
5.3
|
Đào tạo kỹ năng chuyển đổi số,
kỹ năng số cho công chức, viên chức, người lao động
|
Tổ chức các lớp đào tạo ngắn hạn
về kiến thức, kỹ năng chuyển đổi số, khai thác các công nghệ số, dữ liệu số,
nền tảng số, dịch vụ số, xử lý thông tin số, giao dịch điện tử, kỹ năng sử dụng
CNTT và chuyển đổi số và các kỹ năng số khác cho các cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động trong các cơ quan, tổ chức của nhà nước.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
5.4
|
Đào tạo chuyên gia về chuyển
đổi số cho ngành, địa phương
|
Lựa chọn cán bộ, công chức của
các cơ quan, đơn vị, địa phương quản lý, vận hành các hệ thống thông tin của
các cơ quan nhà nước để tổ chức đào tạo trở thành các chuyên gia về chuyển đổi
số. Các chuyên gia này tiếp tục đào tạo lại cho cán bộ liên quan ở cơ quan, tổ
chức mình và trở thành lực lượng nòng cốt để dẫn dắt, tổ chức và lan tỏa tiến
trình chuyển đổi số của tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
5.5
|
Giáo dục kiến thức, kỹ năng số
trong các cơ sở giáo dục các cấp
|
Đưa nội dung phổ cập kỹ năng
số và an toàn, an ninh mạng dựa trên các nền tảng mở, phần mềm nguồn mở vào
chương trình giảng dạy tất cả các lớp từ cấp tiểu học đến trung học phổ thông
để hình thành sớm các kỹ năng cần thiết cho công dân số.
Rà soát, bổ sung chương
trình, nội dung, thời lượng giảng dạy, biên tập sách giáo khoa, tài liệu, hướng
dẫn giảng dạy kỹ năng số để triển khai điểm đến đại trà giáo dục kỹ năng số
cho tất cả các lớp học, cấp học
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
5.6
|
Thực hiện chuyển đổi số, nâng
cao năng lực, chất lượng đào tạo và nghiên cứu cho các cơ sở đào tạo đại học,
cao đẳng và đào tạo nghề
|
Tập trung đào tạo, nâng cao
nhận thức về chuyển đổi số, quản trị số cho đội ngũ lãnh đạo và toàn thể giảng
viên, viên chức và người lao động trong các cơ sở đào tạo đại học, cao đẳng
và đào tạo nghề. Chú trọng đào tạo cập nhật kiến thức, kỹ năng chuyển đổi số,
công nghệ số, nền tảng số cho đội ngũ giảng viên.
|
Các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh.
|
|
|
6
|
CÁC
NHIỆM VỤ TRUYỀN THÔNG NÂNG CAO NHẬN THỨC VỀ CHUYỂN ĐỔI SỐ
|
|
6.1
|
Xây dựng kế hoạch Tuyên truyền
về chuyển đổi số năm 2022
|
Xây Kế hoạch thực hiện tuyên
truyền phổ biến về các chủ trương, chính sách, pháp luật, chiến lược về ứng dụng
CNTT, thực hiện chuyển đổi số của Đảng và Nhà nước; thực hiện hướng dẫn,
tuyên truyền về kế hoạch và kết quả thực hiện chuyển đổi số của tỉnh nhằm
tăng cường sự tham gia của người dân sử dụng các dịch vụ, tiện ích do chuyển
đổi số mang lại
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
6.2
|
Tuyên truyền trên các phương
tiện thông tin đại chúng
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
6.2.1
|
Tuyên truyền trên Đài Phát
thanh - Truyền hình Quảng Nam
|
Xây dựng chuyên mục truyền hình
về chuyển đổi số phát trên Đài Phát thanh - Truyền hình Quảng Nam (mỗi tháng
01 số).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
6.2.2
|
Tuyên truyền trên Báo Quảng
Nam
|
Xây dựng chuyên trang, chuyên
mục chuyển đổi số trên Báo Quảng Nam, gồm báo in và báo điện tử (mỗi tháng 01
số).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
6.2.3
|
Tuyên truyền trên Cổng thông
tin điện tử tỉnh
|
Xây dựng chuyên mục chuyển đổi
số trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh (tại địa chỉ: quangnam.gov.vn) bằng các
tin, bài, ký sự, phóng sự chuyên đề, các chương trình phỏng vấn, các thông điệp...
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
6.2.4
|
Tuyên truyền trên hệ thống
truyền thanh - truyền hình cấp huyện
|
Xây dựng Chuyên mục phát
thanh về chuyển đổi số, mỗi tháng 01 Chương trình và phát lại 03 lần/tháng
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
6.2.5
|
Tuyên truyền trên hệ thống
đài truyền thanh cấp xã
|
Sản xuất phóng sự/Chương
trình phát thanh, phát trên sóng truyền thanh của Đài truyền thanh các xã,
phường, thị trấn; mỗi tháng 01 phóng sự/chương trình phát thanh 10-15 phút,
phát 3 lần.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
6.2.6
|
Tuyên truyền trên mạng xã hội
|
Thường xuyên, kịp thời tuyên
truyền, phổ biến pháp luật, cập nhật, đăng tin, bài, hình ảnh hoạt động, sự
kiện về các nội dung chuyển đổi số tại trang Zalo “Chính quyền điện tử Quảng
Nam” đến tất cả các thuê bao di động trên địa bàn tỉnh có đăng ký sử dụng
Zalo; trang fanpage Facebook “Chuyển đổi số Quảng Nam”, Tổng đài 1022, Smart
QuangNam...
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
6.3
|
Tổ chức các sự kiện, hoạt động
|
|
|
|
|
6.3.1
|
Tổ chức sự kiện Ngày chuyển đổi
số của tỉnh Quảng Nam
|
Tổ chức sự kiện Ngày chuyển đổi
số của tỉnh Quảng Nam
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
6.3.2
|
Tổ chức hội thảo, hội nghị tập
huấn cho cán bộ về chuyển đổi số, chính quyền số
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo
chuyên đề chuyển đổi số, chính quyền số giúp cán bộ có nhận thức đầy đủ và có
kỹ năng tổ chức thực hiện các hoạt động nhằm ứng dụng mạnh mẽ, toàn diện
CNTT, nhất là công nghệ số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
6.3.3
|
Tổ chức hội thảo, hội nghị tập
huấn cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tài chính, ngân hàng
|
Tổ chức hội thảo, hội nghị
cho doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, tài chính, ngân hàng về chuyển đổi số nhằm
phổ biến, thông tin về lộ trình chuyển đổi số của tỉnh, qua đó các cấp chính
quyền, các chuyên gia sẽ hỗ trợ, chia sẻ những mô hình chuyển đổi, những kinh
nghiệm, bài học thực tế cũng như đưa ra hướng giải pháp thực hiện chuyển đổi
số hiệu quả cho các tổ chức, doanh nghiệp trong triển khai nhiệm vụ chuyển đổi
số, góp phần mang lại những lợi ích trực tiếp cho doanh nghiệp, tích cực góp
phần vào phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
6.3.4
|
Tổ chức hội thảo, hội nghị tập
huấn cho các hợp tác xã, hội, hiệp hội
|
Tổ chức hội thảo, hội nghị cho
các hợp tác xã, hội, hiệp hội chia sẻ, trao đổi về khả năng, nhu cầu, giải
pháp và các chính sách nhằm thúc đẩy chuyển đổi số trên các lĩnh vực khác.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
6.3.5
|
Tổ chức phổ biến, tập huấn
cho người dân về chuyển đổi số tại các xã thí điểm chuyển đổi số
|
Tập huấn, phổ biến, tuyên tuyền,
hướng dẫn cho người dân về các nội dung chuyển đổi số như thương mại điện tử,
y tế thông minh, giáo dục thông minh... tại các xã thí điểm thực hiện chuyển
đổi số.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
6.3.6
|
Triển khai diễn đàn phổ biến
và hỏi đáp về chuyển đổi số tại thôn, tổ dân phố
|
UBND cấp huyện có kế hoạch chỉ
đạo UBND cấp xã triển khai “Diễn đàn phổ biến và hỏi đáp về chuyển đổi số” tại
thôn, tổ dân phố trên địa bàn huyện
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
6.3.7
|
Tập huấn tăng cường năng lực,
kỹ năng truyền thông về chuyển đổi số cho cán bộ của ngành thông tin và truyền
thông
|
Tổ chức các lớp tập huấn cho
đội ngũ phóng viên, biên tập viên các báo, đài, tạp chí, bản tin, Cổng/Trang
Thông tin điện tử các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố; cán
bộ Phòng Văn hóa và Thông tin, cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh - Truyền
hình các huyện, thị xã, thành phố và cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh các
xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
6.3.8
|
Tổ chức tập huấn cho cán bộ
Công đoàn cơ sở
|
Tổ chức hội nghị tuyên truyền,
phổ biến về chủ trương, kế hoạch chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ công đoàn
chủ chốt của Công đoàn viên chức tỉnh
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Công đoàn viên chức tỉnh
|
|
6.4
|
Xây dựng các tài liệu, ấn phẩm
tuyên truyền về chuyển đổi số
|
In tài liệu, tờ rơi tuyên
truyền; Xây dựng các Video clip
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
6.5
|
Truyền thông trong khối trường
học
|
Tổ chức, xây dựng các tiết học
phổ biến các thông tin về chuyển đổi số trong các buổi học ngoại khóa tại các
trường học.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
6.6
|
Tổ chức Cuộc thi tìm hiểu về
Chuyển đổi số trên internet
|
Tổ chức Cuộc thi tìm hiểu về
Chuyển đổi số trên mạng internet dưới hình thức thi trắc nghiệm (nội dung, ý
nghĩa, lợi ích, thay đổi chuyển đổi số mang lại cho người dân và các chủ
trương, chính sách, giải pháp của chính quyền địa phương trong việc triển
khai thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh)
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
6.7
|
Cuộc tìm hiểu về chuyển đổi số
trong đoàn viên thanh niên trên địa bàn tỉnh
|
Tổ chức Cuộc thi tìm hiểu về
Chuyển đổi số (nội dung, ý nghĩa, lợi ích, thay đổi chuyển đổi số mang lại
cho người dân và các chủ trương, chính sách, giải pháp của chính quyền địa
phương trong việc triển khai thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh).
|
Tỉnh đoàn
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|